Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Kiểm tra toán giữa kì lớp 5...

Tài liệu Kiểm tra toán giữa kì lớp 5

.DOC
7
438
70

Mô tả:

Họ và tên học sinh: .......................................... Lớp: 5 ..... Trường Tiểu học: ........................... Năm học: 2012-2013 Số báo danh: .................................................... Điểm KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I MÔN: TOÁN - LỚP 5 GV: Trương Thị Thanh Dương Ngày kiểm tra: ..../10/2012 Số thứ tự bài thi Chữ ký giám khảo Chữ ký GT Số mật mã Số mật mã (Do CTHĐ chấm thi) A/ Phần trắc nghiệm ( 6 điểm ) Em hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước ý trả lời đúng trong mỗi câu sau: 1. Số 25 được viết dưới dạng phân số là: 1 25 B. 25 10 4 2. Phân số bằng phân số nào dưới đây. 7 12 12 B. A. 28 21 A. C. 25 1 D. 0 25 C. 16 35 D. 20 42 3. Phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân? A. Phân số có mẫu số là các số tự nhiên lẻ. B. Phân số có tử số là: 10; 100; 1000; … C. Phân số có mẫu số là: 10; 100; 1000; …. D. Phân số có mẫu số là các số tự nhiên chẵn. 3 4 : là 4 5 15 B. 16 4. Kết quả của phép chia A. 12 20 5. Hỗn số 24 C. 16 15 D. 3 5 17 được viết thành số thập phân là: 1000 A. 24,17 B. 24,0017 C. 24, 017 D. 17,024 6. Chuyển số thập phân 0,054 thành phân số thập phân. A. 54 10 B. 7. C. 54 100 D. 54 10000 3 hm = ……… km A. 0,3 km 8. 54 1000 B. 0,03 km C. 0,003 km D. 0,0003 km C. 4,05 tạ D. 4,005 tạ 4 tạ 5 kg = ………… tạ A. 4,5 tạ B. 40,5 tạ HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT. --------------------------------------------------------------------------------------------B. Phần tự luận: Câu 1: ( 2 điểm ) Có 3 bao gạo đựng tất cả 180 kg gạo. Hỏi có 9 bao gạo như thế đựng tất cả bao nhiêu kilôgam gạo ? Câu 2: (2 điểm) Khối lớp năm có số học sinh nam bằng 3 5 số học sinh nữ. Biết rằng tổng số học sinh cả khối là 80 bạn. Hỏi khối học sinh lớp năm có bao nhiêu học sinh nữ? Bao nhiêu học sinh nam ? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I Môn Toán lớp 5 Năm học 2012 – 2013 A./ Phần trắc nghiệm Học sinh khoanh vào đúng mỗi ý cho 0,5 điểm từ câu 1 đến câu 6. Câu 7, câu 8 mỗi câu 1 điểm 1-C 5-C 2-B 3-C 6-B 7-A 4 –B 8-C * Lưu ý : Nếu mỗi ý khoanh vào hai đáp án trở lên trong đó có đáp án đúng cũng không cho điểm B/ Phần tự luận: Câu 1: ( 2,5 điểm ) Tìm được 9 bao gạo gấp 3 bao gạo số lần 9 : 3 = 3 ( lần ) cho 1 điểm Tìm được số gạo đựng 9 bao ( 180 x 3 = 540 kg ) cho 1 điểm Ghi đáp số đúng cho 0,5 điẻm Câu 2: (2,5 điểm) Tìm được hiệu số phần bằng nhau cho 0,25 điểm Tìm được số học sinh nữ: 50 em (1 điểm) Tìm được số học sinh nam: 30 em (1 điểm) Ghi đáp số đúng cho 0,5 điểm *Lưu ý: Nếu câu trả lời sai hoặc không phù hợp với phép tính thì không cho điểm. Nếu ghi phép tính và kết quả đúng thì châm chước để chấm xuống bước tiếp theo. Nếu sai, thiếu tên đơn vị thì trừ 0,25 điểm. Họ và tên học sinh: .......................................... KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I Lớp: 5 ..... Trường Tiểu học: ........................... MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học: 2012-2013 Ngày kiểm tra: ..../10/2012 Số báo danh: .................................................... Điểm Số thứ tự bài thi A. PHẦN ĐỌC: I. Đọc tiếng; ( 5 điểm) Chữ ký giám khảo Chữ ký GT Số mật mã Số mật mã (Do CTHĐ chấm thi) II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài“Đất Cà Mau” ( TV5- Tập 1- Tr 89) và hoàn thành bài tập sau: Câu 1: Mưa ở Cà mau có gì khác thưòng? (1đ) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 2: Chi tiết “ Người Cà mau thích kể, thích nghe những huyền thoại về nguời vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây” nói lên điều gì về tính cách của họ? (Khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng nhất)(0,5 đ) A) Người Cà mau thông minh và giàu nghị lực. B) Người Cà mau thích nghe những chuyện về nguời có trí thông minh và sức khỏe phi thường.. C) Người Cà mau thích vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Câu 3: a) Hãy viết lại các từ láy có ở trong bài(1 đ) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… b) Đánh dấu X vào ô trống trước câu mà trong đó từ in đậm được dùng với nghĩa chuyển( 1 đ). quả na mở mắt đau mắt mắt kính đứt một mắt xích mắt đen láy quả dứa mới chín vài mắt Câu 4: a)Từ “xanh rì” thuộc từ loại nào? ( khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng) A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ (0,5 đ) HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT. --------------------------------------------------------------------------------------------b)Tìm một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa với từ “đoàn kết” (0,5 đ). - Đồng nghĩa: .................................................................................................................... - Trái nghĩa: ...................................................................................................................... c)Đặt một câu với một trong các từ vừa tìm được. ( 0,5 đ) …………………………………………………………………………………………... ………………….…………………………………………………………….................. B. PHẦN VIẾT: I.Chính tả:(Nghe-viết) Bài: Anh hùng Núp tại Cu-ba (TV5, tập I, trang 46)(5 điểm) II.Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy tả ngôi truờng thân yêu đã gắn bó với em nhiều năm nay. Bài làm HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT. --------------------------------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học:2012-2013 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 I/PHẦN ĐỌC: 1/Hướng dẫn đánh giá phần đọc thành tiếng - Tốc độ đọc đạt 90 tiếng trở lên/phút 1 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 2 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 5 tiếng: 0 điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc các cụm từ có nghĩa: 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ dấu câu: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi 4 lỗi trở lên: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) 2/Hướng dẫn đánh giá phần đọc thầm: theo thang điểm trong đề bài II/PHẦN VIẾT: 1. Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đàu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ toàn bài 1 điểm. 2. Tập làm văn (5 điểm) Bài viết 5 điểm phải đạt các yêu cầu sau: - Bài viết phải đầy đủ cấu trúc : Mở bài, thân bài, kết luận. - Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên, đúng yêu cầu của đề. - Phần thân bài đủ ý, các yếu tố từ bao quát đến từng bộ phận của ngôi trường đó. Câu văn giàu hình ảnh sử dụng các biện pháp tu từ nhân hóa, so sánh. - Bài viết bộc lộ được tình cảm đối với ngôi trường đó. - Phần mở bài, có thể theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng hoặc không mở rộng ngắn gọn hấp dẫn có sự sáng tạo. - Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm:4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan