Mô tả:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
Môn: Vật lí
Câu 1:
Một bình hình trụ có chiều cao h1 = 20cm, diện tích đáy trong là S1 =
100cm2 đặt trên mặt bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ t 1 = 800C.
Sau đó thả vào bình một khối trụ đồng chất có diện tích đáy là S 2 = 60cm2, chiều
cao h2 = 25 cm ở nhiệt độ t2. Khi đã cân bằng nhiệt thì đáy dưới của khối trụ song
song và cách đáy trong của bình là x = 2cm. Nhiệt độ của nước trong bình khi
cân bằng nhiệt là t = 650C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của các chất và sự trao đổi nhiệt
với bình và môi trường xung quanh. Biết khối lượng riêng của nước là D =
1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là c1= 4200J/kg.K, của chất làm khối trụ là
c2 = 2000J/kg.K.
a/ Tính khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2.
b/ Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu,
để khối trụ chạm đáy bình.
Câu 2:
Cho mạch điện như hình 1: Ampe kế A2 chỉ 2A,
các điện trở có giá trị là: 1, 2, 3, 4 nhưng chưa
biết vị trí của chúng trong mạch điện. Xác định vị trí
các điện trở đó và số chỉ ampe kế A1. Biết vôn kế V
chỉ 10V và số chỉ các ampe kế là số nguyên. Các dụng
cụ đo là lý tưởng.
C
A2
A
A1
D
B
V
Hình 1
Câu 3:
Hai canô xuất phát đồng thời từ một cái phao được neo cố định ở giữa một
dòng sông rộng. Các canô chuyển động sao cho quỹ đạo của chúng luôn là hai
đường thẳng vuông góc nhau, canô A đi dọc theo bờ sông. Sau khi đi được cùng
quãng đường L đối với phao, hai canô lập tức quay trở về phao. Cho biết độ lớn
vận tốc của mỗi canô đối với nước luôn gấp n lần vận tốc u của dòng nước so
với bờ. Gọi thời gian chuyển động đi và về của mỗi canô A và B lần lượt là t A và
tB (bỏ qua thời gian quay đầu). Xác định tỉ số tA/tB.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 ( 3đ)
- Khi đáy dưới khối trụ cách đáy bình x = 2cm thì thể tích còn lại của
bình (phần chứa nước):
V' = x.S1 + (h1 - x)(S1 - S2) = 920cm3 < Vnước => có một lượng nước
trào ra khỏi bình
Lượng nước còn lại trong bình: m = 920g
- Khi khối trụ đứng cân bằng ta có: P = F A; Gọi M là khối lượng khối
trụ.
10M = dn.V = dn.S2(h1 - x) M = 1,08kg
- Phương trình cân bằng nhiệt giữa nước trong bình và khối trụ:
c1.m(t1 - t) = c2.M(t - t2)
Thay số: 4200.0,92(80 - 65) = 2000.1,08(65-t2)
t2 = 38,20C
Khi chạm đáy bình thì phần vật nằm trong chất lỏng là h1:
Gọi m' là khối lượng vật đặt thêm lên khối trụ: P + P' F'A
=> 10(M + m') dn.S2.h1
Thay số: m' 0,12kg, vậy khối lượng m' tối thiểu là 0,12kg.
Câu 2 ( 4đ)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Gọi R1, R2, R3, R4 là trị số các điện trở tương ứng như hình vẽ.
Ta có:
R
C R
1
R R
R1R 2
3 4
R1 R 2 R 3 R 4
U
R2
I1
R AB R1 R 2
R4
U
I3
R AB R 3 R 4
I A2 | I1 I3 |
R AB
A
R2
3
0.5
A2
R4
D
A1
V
B
0.5
0.5
0.5
R2
R4
10
2
R AB R1 R 2 R 3 R 4
10 | R 2 R 3 R1R 4 |
2
R1R 2 R 3 R 2 R 3R 4 R 1R 2 R 4 R 1R 3R 4
100 10 | R 2 R 3 R1R 4 |
Hay: | R 2 R 3 R1R 4 | 10
0.5
0.5
Giá trị các điện trở và số chỉ ampe kế A1 cho bởi kết quả sau:
UV
R2() R3() R1() R4() RAB()
IA1 = R (A)
AB
3
2
4
1
2
4
1
3
2
25/12
5
4,8 (loại)
0.5
0.5
Câu 3 ( 3 đ)
Vận tốc của canô A khi đi xuôi, ngược dòng là:
vAx = nu + u = u(n + 1)
vAng = nu – u = u(n – 1)
Thời gian đi và về của canô A:
tA
L
L
2Ln
u(n 1) u(n 1) u(n 2 1)
(1)
Vận tốc của canô B khi đi ngang sông là:
vB = (nu) 2 u 2 u n 2 1
Thời gian đi và về của canô B:
tB
2L
t
n
A
Từ (1) và (2) ta có: t 2
n 1
B
0.5
0.5
(2)
u n2 1
0.5
0.5
0.5
0.5
- Xem thêm -