Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Kiểm tra 1 tiết, kỳ 1, sinh 8...

Tài liệu Kiểm tra 1 tiết, kỳ 1, sinh 8

.DOC
6
248
143

Mô tả:

đề tôi mới làm, có ma trận theo đổi mới GD và các mức độ nhận thức trong ma trận căn chuẩn, ĐÁP ÁN CHUẨN, CHI TIẾT, KẺ KHUNG.
Ngày soạn : 2 /11/ 2017 Ngày dạy : /11/ 2017 KIỂM TRA MỘT TIẾT – KỲ I MÔN SINH HỌC 8 I.MỤC TIÊU : Qua tiết học này cần đạt được : 1. Kiến thức : HS tự kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân tiếp thu được qua các bài học thuộc các chương I, II, III trong chương trình sinh 8 ở các mức độ : nhận biết, thông hiểu, vận dụng cấp độ thấp, vận dụng cấp độ cao. Qua kết quả bài kiểm tra của HS, GV tự điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp. 2. Kỹ năng và năng lực : HS có kỹ năng làm bài, trình bày bài kiểm tra tự tốt.. Năng lực suy nghĩ, tư duy tổng hợp kiến thức, tự đưa ra quyết định, làm bài một cách độc lập, kiên định. 3. Thái độ : Nghiêm túc, tự giác khi làm bài kiểm tra. Tự học, tự bổ sung, củng cố kiến thức chưa đạt sau khi làm bài. II.CHUẨN BỊ : GV : Thiết lập ma trận đề kiểm tra, câu hỏi, đáp án có thang điểm. Đề kiểm tra photo cho HS. HS : Ôn tập lại kiến thức đã học thuộc các bài của chương I, II, III. 1.Ma trận đề kiểm tra : Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp 1. Khái quát về cơ thể người. ( 5 tiết) Phản xạ là gì ? cho ví dụ ? Phân tích đường đi của xung thần khinh trong một phản xạ ? 20% = 2 điểm 50 % = 1 điểm 50 % = 1 điểm 2. Vận động ( 6 tiết) Khớp xương là gì? Có mấy loại khớp? Nêu đặc điểm từng loại? 40% = 4 điểm 50 % = 2 điểm Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần phải làm gì ? Để chống cong vẹo cột sống chúng ta cần phải làm gì ? 50 % = 2 điểm Vận dụng cao 3. Tuần hoàn. (7 tiết ) Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu ? 40% = 4 điểm 50 % = 2 điểm Nêu các nguyên tắc truyền máu ? Viết sơ đồ cho nhận giữa các nhóm máu ? 25 % = 1 điểm 25 % = 1 điểm Tổng Số câu : 2 câu 1 câu 2 câu Số điểm : 4 điểm 2 điểm 4 điểm 0% = 100%=10điểm 40 % = 4 điểm 20 % = 2 điểm 40 % = 4 điểm 0điểm 2.Đề bài : Câu1: a. Phản xạ là gì ? Lấy 1 ví dụ về phản xạ ? b. Từ 1 ví dụ đã nêu trên, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó ? Câu 2: Khớp xương là gì ? Có mấy loại khớp xương ? Nêu đặc điểm của từng loại khớp xương? Câu 3: Máu gồm những thành phần nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu ? Câu 4: Viết sơ đồ cho nhận giữa các nhóm máu và nêu nguyên tắc truyền máu ? Câu 5: Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần phải làm gì ? Để chống cong vẹo cột sống chúng ta cần phải làm gì ? 3.Đáp án : Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1. (2điểm) Câu 2. (2điểm) a.- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trương thông qua hệ thần kinh. - VD : Tay chạm vào vật nóng rụt lại. b. Khi tay chạm vào vật nóng cơ quan thụ cảm là da sẽ tiếp nhận kích thích từ môi trường ( phía trong là các đầu mút dây thần kinh) sẽ tiếp nhận các kích thích  phát đi xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh ( tủy sống) tại đây sẽ phân tích kích thích- phát đi xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm tới cơ quan phản ứng. Kết quả phản ứng được thông báo ngược về TWTK theo dây hướng tâm (2) nếu phản ứng chưa chính xác thì phát lệnh điều chỉnh nhờ dây li tâm tới cơ quan phản ứng nhờ vậy cơ thể có thể phản ứng chính xác với các kích thích. - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương - Có 3 loại khớp xương : Khớp động, khớp bán động, khớp bất động. + Khớp động : Là những khớp cử động linh hoạt , dễ dàng, đáp ứng được những yêu cầu lao động à hoạt động phức tạp. + Khớp bán động : Là những khớp cử động hạn chế, giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đứng thẳng và lao động phức tạp. 0,5 0,5 1 0,25 0,25 0,5 0,5 + Khớp bất động : Là những khớp không cử động được, tạo thành các khoang bảo vệ các nội quan bên trong. Câu 3. - Máu gồm : ( 2 điểm) + Huyết tương chiếm 55% V, lỏng trong suốt, vàng nhạt. + Các tế bào máu chiếm 45% V, đặc quánh đỏ thẩm, gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. - Chức năng của huyết tương : Chiếm 95% là nước và 5% là các chất khác duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch. - Chức năng của hồng cầu : Vận chuyển khí oxi và khí cácbonic 0,5 Câu 4 1 - Sơ đồ cho nhận giữa các nhóm máu : A ( 2 điểm) 0,5 0,5 0,5 0,5 A O O AB AB B B - Nguyên tắc truyền máu : + Xét nghiêm kiểm tra mầm bệnh trong máu người cho + Xét nghiệm lựa chọn nhóm máu phù hợp. + Khi truyền máu truyền từ từ. Câu 5 - Để xương và cơ phát triển cân đối ta cần : ( 2 điểm) + Có chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Tắm nắng vào lúc 8-9 giờ sáng để tổng hợp vitamin D cần cho sự phát triển của xương. + Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức. - Để chống cong vẹo cột sống cần: + Lao động vừa sức, mamg vác đều hai vai. + Ngồi học đúng tư thế. III.Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. 2. Phát đề cho HS. 3. HS làm bài độc lập. 4. Thu bài, nhận xét và hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học sau.  Lưu ý: GV về nhà chấm bài và thống kê tỉ lệ điểm 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 PHÒNG GD & ĐT HẬU LỘC TRƯỜNG THCS TIẾN LỘC Họ và tên : .................................Lớp 8... Điểm BÀI KIỂM TRA MÔN: SINH HỌC Thời gian : 45 phút Lời phê của thầy cô giáo Đề bài Câu1: a. Phản xạ là gì ? Lấy 1 ví dụ về phản xạ ? b. Từ 1 ví dụ đã nêu trên, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó ? Câu 2: Khớp xương là gì ? Có mấy loại khớp xương ? Nêu đặc điểm của từng loại khớp xương? Câu 3: Máu gồm những thành phần nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu ? Câu 4: Viết sơ đồ cho nhận giữa các nhóm máu và nêu nguyên tắc truyền máu ? Câu 5: Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần phải làm gì ? Để chống cong vẹo cột sống chúng ta cần phải làm gì ? Bài làm. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn : 26 /10/ 2017 Ngày dạy : /11/ 2017 KIỂM TRA MÔT TIẾT – KỲ I MÔN: SINH HỌC 7 I. MA TRẬN BÀI KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp 1.Ngành động vật nguyên sinh ( 4 tiết) 30% = 3 điểm Vòng đời của trùng sốt rét. So sánh đặc điểm của trùng roi và thực vật. 2. Ngành ruột khoang ( 3 tiết) 30% = 3 điểm Ý nghĩa tế bào gai trong đời sống của thủy tức 40 % = 1 điểm 3. Các nghành giun. (6 tiết ) Vai trò của nghành giun đốt. Phòng chống bệnh giun sán kí sinh. 40% = 4 điểm 50 % = 2 điểm Vận dụng cao 50 % = 2 điểm 66,5 % = 2điểm 33,5 % =1 điểm Sự khác nhau về sinh sản hữu tính giữa san hô và thủy tức. 60 % = 2 điểm Tổng Số câu : 3 câu 2 câu 1 câu Số điểm : 5 điểm 3 điểm 2 điểm 0% = 100% =10điểm 40 % = 4 điểm 20 % = 2 điểm 40 % = 4 điểm 0điểm II. ĐỀ BÀI Câu 1 : a.Trình bày vòng đời của trùng sốt rét ? b. So sánh các đặc điểm của trùng roi và thực vật ? Câu 2 : a. Ý nghĩa tế bào gai trong đời sống thủy tức ? b. Nêu sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản mọc chồi ? Câu 3 : a. Nêu vai trò của ngành giun đốt ? b. Để phòng chống bệnh giun sán kí sinh chùng ta cần phải làm gì ? III. ĐÁP ÁN Câu Câu 1. Nội dung đáp án a. Trùng sốt rét kí sinh trong hồng cầu của người và tuyến nước Điểm 1,75 (3 điểm) Câu 2. (3điểm) bọt của muỗi annoophen. Khi người bị muỗi này đốt trùng sốt rét sẽ truyền vào máu người  nó chui vào hồng cầu của người, tại đây chúng sẽ sinh sản vô tính ra nhiều cá thể mới rồi phá vỡ hồng cầu chui ra  chui vào hồng cầu khác và tiếp tục vòng đời. - Hủy diệt nhiều hồng cầu của người nhanh chóng trong thời gian rất ngắn với hình thức sinh sản phân nhiều. b. Giống nhau : Đều có chất diệp lục và có khả năng sống tự dưỡng. Khác nhau : Trùng roi là động vật nên có điểm mắt, không bào co bóp, có thể sống tự dưỡng và di chuyển được. a. - Tế bào của thủy tức dùng để tự vệ và bắt mồi. b. - Thủy tức sau khi sinh ra bằng cách mọc chồi từ cơ thể mẹ sẽ tự tách khỏi cơ thể mẹ thành cơ thể sống độc lập khi có thể tự kiếm ăn và điều kiện môi trường sống thận lợi. - San hô con sau khi sinh ra cơ thể con không tự tách khỏi cơ thể mẹ mà vẫn dính với cơ thể mẹ tạo thành một khối ( gọi là tập đoàn san hô) có khoang ruột thông với nhau. Câu 3. a. * Lợi ích : ( 4 điểm) - Làm thức ăn cho người .VD : Rươi.... - Làm thức ăn cho động vật. VD : Giun đất.... - Làm thức ăn cho cá. VD : Giun đỏ... - Làm đất trồng tơi xốp thoáng khí. VD : Giun đất..,. - Làm màu mỡ đất trồng. VD : Giun đất... * Tác hại : 1 số ít có hại cho người và động vật. VD : Đỉa, vắt.. b. Cách phòng chống giun sán kí sinh : - Giữ vệ sinh ăn uống - Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - Tiêu diệt vật trung gian mang ấu trùng giun sán. - Tìm hiểu vòng đời và tập tính của chúng để hạn chế sự lây lan mầm bệnh. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống, không dùng phân bắc tươi để bón cho cây. 0,25 0,5 0,5 1 1 1 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan