h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
TÓM LƢỢC
Xuất phát từ thực tiễn, nhận thức được tính cấp thiết của kiểm toán thuế trong
kiểm toán BCTC, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo, với sự gợi ý của
bộ phận kiểm toán BCTC của AULAC CPA cùng các quý thầy cô trong trường đại
học Thương Mại đặc biệt là quý thầy cô trong bộ môn kiểm toán căn bản, em đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu: “ iểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính do
công ty TNHH kiểm toán Âu Lạc thực hi
”
- Về mặt lý luận: Đề tài đã hệ thống hóa, phân tích làm rõ các vấn đề cơ bản
về kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán thuế nói riêng, đưa ra những lý luận
liên quan đến kiểm toán thuế và đi sâu vào nghiên cứu nội dung, quy trình kiểm
toán Thuế theo chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán hiện hành và các quy định tài
chính có liên quan.
- Về mặt thực tiễn: Dựa trên cơ sở lý luận, đề tài làm rõ thực trạng kiểm toán
thuế trong kiểm toán BCTC tại AULAC CPA. Đồng thời, thông qua việc phân tích
đánh giá đúng thực trạng chỉ ra được những ưu điểm, cũng như hạn chế còn tồn tại.
Căn cứ những tổng kết thực tế đó nhằm đưa ra các đề xuất, giải pháp cũng như điều
kiện vận dụng chúng, để hoàn thiện kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC tại công
ty với mục đích nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán của công ty, để công tác
kiểm toán thuế trong DN hiệu quả và phù hợp hơn với điều kiện kinh tế hiện nay.
Dựa trên thực tế tìm hiểu thực tế quy trình kiểm toán thuế trong kiểm toán
BCTC tại AULAC CPA, em đã mạnh dạn đưa ra các kiến nghị hoàn thiện như sau:
- Hoàn thiện công tác tìm hiểu hệ thống Kiểm soát nội bộ về khoản mục
thuế và các khoản phải nôp nhà nước.
- Áp dụng phần mềm kiểm toán
- Hoàn thiện việc vận dụng chương trình kiểm toán mẫu
- Hoàn thiện công tác phân tích tại AULAC CPA
-
Hoàn thiện công tác chọn mẫu để kiểm tra chị tiết với khoản mục thuế và
các khoản phải nộp nhà nước.
SV: Bùi Th Huê
i
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài Báo cáo thực tập tổng hợp này em đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Thương Mại
đặc biệt là cô giáo Ths Vũ Thị Thu Huyền, cùng các Ông bà trong ban quản lý tại
Công ty TNHH Kiểm Toán Âu Lạc.
Trước hết, chúng em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học
Thương Mại, đặc biệt là cô giáo Ths Vũ Thị Thu Huyền đã tận tình dạy bảo cho em
suốt thời gian làm Khóa luận tốt nghiệp.
Nhân đây, chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học
Thương Mại cùng quý thầy cô trong Khoa Kế toán-Kiểm toán đã tạo rất nhiều điều
kiện để chúng em học tập và hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời, chúng em cũng xin cảm ơn Ông Vũ Anh Tuấn - Giám đốc Công
ty TNHH Kiểm Toán Âu Lạc, Bà Lê Linh Chi – trưởng phòng tài chính Công ty
TNHH Kiểm Toán Âu Lạc và toàn thể các nhân viên Công ty TNHH Kiểm Toán
Âu Lạc đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng hoàn thiện bài bằng tất cả sự nhiệt tình và
năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được những đóng góp quý của quý thầy cô và các bạn.
TP. Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Bùi Thị Huê
SV: Bùi Th Huê
ii
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤ LỤ .................................................................................................................. iii
DANH MỤ SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... viii
HƢƠNG 1: LÝ LUẬN Ơ BẢN VỀ THUẾ VÀ KIỂM TOÁN THUẾ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO ............................................................................. 1
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ....................................................................... 1
1.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản về thuế và kiểm toán thuế trong kiểm toán
báo cáo tài chính ........................................................................................................ 1
1.1.1. Một số định nghĩa về thuế và kiểm toán thuế ................................................... 1
1.1.1.1. Khái niệm về thuế: ......................................................................................... 1
1.1.1.2. Khái niệm về kiểm toán thuế ......................................................................... 4
1.1.2. Một số lý thuyết khác về kiểm toán thuế và các khoản phải nộp trong kiểm
toán BCTC .................................................................................................................. 4
1.1.2.1. Mục tiêu kiểm toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách .......................... 4
1.1.2.2. Nguồn tài liệu sử dụng................................................................................... 6
1.2. Nội dung kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC ................................................ 6
1.2.1. Nội dung kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính theo quy định của
chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam .................................................................... 6
1.2.1.1. Kiểm toán thuế quy định trong chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam
(VAS). .......................................................................................................................... 7
1.1.1.2. Kiểm toán Thuế quy định trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA). ................. 7
1.2.2. Kiểm toán Thuế theo quy trình kiểm toán mẫu (VACPA) ................................ 9
1.2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................................ 10
1.2.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán ..................................................................... 13
HƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ÂU LẠC THỰC HIỆN ................ 19
SV: Bùi Th Huê
iii
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
2.1. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến kiểm toán
thuế trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH kiểm toán Âu Lạc ........................... 19
2.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu tại Việt Nam hiện nay ................................. 19
2.1.2. Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng tới Kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC
tại công ty TNHH Kiểm toán Âu Lạc........................................................................ 20
2.1.2.1. Tổng quan về công ty TNHH kiểm toán Âu Lạc .......................................... 20
2.1.2.2. Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng tới Kiểm toán thuế trong kiểm toán
BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán Âu Lạc ............................................................ 21
2.2. Thực trạng kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH kiểm toán
Âu Lạc ....................................................................................................................... 23
2.2.1. Quy trình chung kiểm toán BCTC của công ty TNHH kiểm toán Âu Lạc ............ 23
2.2.2. Thực trạng kiểm toán Thuế trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH kiểm
toán Âu Lạc ............................................................................................................... 25
2.2.2.1. Công việc thực hiện trƣớc kiểm toán........................................................... 26
2.2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................... 26
2.2.2.3. Thực hiện kiểm toán .................................................................................... 31
2.2.2.4. Kết thúc kiểm toán ....................................................................................... 43
HƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN
THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN ÂU LẠC THỰC HIỆN ................................................................................... 46
3.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu ......................................................... 46
3.1.1. Ƣu điểm trong kiểm toán thuế và các khoản phải nộp ................................... 47
3.1.2 Hạn chế trong kiểm toán thuế và các khoản phải nộp .................................... 50
3.1.2.1. Thứ nhất, tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB về thuế và các khoản phải nộp 51
3.1.2.2. Thứ hai, chƣơng trình kiểm toán mẫu ......................................................... 51
3.1.2.3. Thứ ba, phần mềm kiểm toán ...................................................................... 51
3.1.2.4 Thứ tƣ, chọn mẫu để kiểm tra chi tiết ........................................................... 51
3.1.2.5 Công tác phân tích tại AULAC CPA ............................................................ 52
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC tại công
ty TNHH kiểm toán Âu Lạc ...................................................................................... 52
SV: Bùi Th Huê
iv
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
3.2.1. Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị đƣợc kiểm toán với khoản
mục thuế và các khoản phải nộp. ............................................................................. 52
3.2.2. Phần mềm kiểm toán: .................................................................................... 53
3.2.3. Hoàn thiện chƣơng trình kiểm toán mẫu ....................................................... 53
3.2.4 Hoàn thiện công tác phân tích tại AULAC CPA ............................................. 54
3.2.5. Chọn mẫu để kiểm tra chi tiết......................................................................... 55
3.2.6 Nguồn nhân lực .............................................................................................. 56
KẾT LUẬN
NH MỤ TÀI LIỆU TH M HẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC
SV: Bùi Th Huê
v
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Biểu thuế suất thuế TNDN ......................................................................... 3
Bảng 2.1: Phân tích sơ bộ BCTC ............................................................................. 28
Bảng 2.2: Mức trọng yếu kế hoạch-thực hiện tại công ty TNHH ABC .................... 30
Bảng 2.3: Mức trọng yếu kế hoạch-thực hiện áp dụng tại ABC .............................. 31
Bảng 2.4: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc cuối năm trƣớc, đầu năm nay .......... 33
Bảng 2.5: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc cuối năm trƣớc, cuối năm nay.......... 33
Bảng 2.6: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc trên BCTC và BB QTH .............. 35
Bảng 2.7: Tổng hợp số thuế đầu vào phát sinh trong năm ...................................... 37
Bảng 2.8: Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ hàng tháng ..................................... 39
Bảng 2.9: Thuế GTGT đầu ra phải nộp hàng tháng ................................................ 40
Bảng 2.10: Tổng hợp số thuế ra phải nộp vào phát sinh trong năm........................ 41
Sơ đồ 1.1: hƣơng trình kiểm toán mẫu VACPA ..................................................... 10
SV: Bùi Th Huê
vi
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AULAC CPA
Công ty TNHH Kiểm toán Âu Lạc
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
BCKT
Báo cáo kiểm toán
BCTC
Báo cáo tài chính
BGĐ
Ban giám đốc
CTCP
Công ty cổ phần
CT TNHH
Công ty TNHH
DN
Doanh nghiệp
HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
IFAC
Liên đoàn Kế toán quốc tế
ISA
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
KTV
Kiểm toán viên
KH
Khách hàng
KSNB
Kiểm soát nội bộ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VACPA
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
VSA
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
XDCB
Xây dựng cơ bản
SV: Bùi Th Huê
vii
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
LỜI MỞ ĐẦU
Dịch vụ kiểm toán ở Việt Nam mới ra đời từ năm 1991 với sự thành lập của
hai công ty kiểm toán trực thuộc Bộ tài chính, do vậy sự phát triển của kiểm toán
Việt Nam cũng khá non trẻ so với hàng trăm năm lịch sử kiểm toán trên thế giới.
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, kiểm toán Việt nam đó có những bước
tiến đáng kể về quy mô và chất lượng. Hiện nay đó có 160 công ty kiểm toán ra đời
trong đó có 15 công ty kiểm toán là thành viên của các công ty kiểm toán lớn trên thế
giới. Công ty TNHH Kiểm toán Âu Lạc mới được thành lập từ năm 2006 cho tới nay
mới được gần 7 tuổi hoạt động nhưng Công ty đang dần khẳng định vị thế của mình
thông qua số lượng khách hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ ngày càng tăng.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Âu Lạc em đã tìm
hiểu được đặc điểm kiểm toán cũng như việc thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC
diễn ra như thế nào. Hơn thế nữa, em còn nhận ra vai trò, mức độ phức tạp của công
tác kiểm toán Thuế trong kiểm toán BCTC, sự cấp thiết cần phải hoàn thiện công
tác này tại công ty nên em quyết tâm chọn đề tài: “
oà thi n quy trình kiểm toán
thuế trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán Âu Lạc thực
hi n” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bài khóa luận của em gồm 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về thuế và kiểm toán thuế trong kiểm toán
BCTC do Kiểm toán độc lập thực hiện
Chƣơng 2: Thực trạng về kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài
chính do công ty TNHH Kiểm toán Âu Lạc thực hiện
Chƣơng 3: Các kết luận và đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán thuế
trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán Âu Lạc thực hiện
Bài khóa luận của em được hoàn thành dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo
hs
h Thu Huy n, toàn thể anh chị cán bộ, nhân viên trong công ty TNHH
kiểm toán Âu Lạc và bằng sự cố gắng lỗ lực hết sức của bản thân em. Tuy nhiên, do
hạn chế về thời gian và kiến thức nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, vậy
kính mong nhận được sự đóng góp ý từ cô giáo Ths Vũ Thị Thu Huyền, các thầy cô
giáo cùng toàn bộ anh chị cán bộ, nhân viên trong công ty TNHH kiểm toán Âu Lạc
để bài khóa luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Bùi Th Huê
viii
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
Tính cấp thiết nghiên cứu v kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo
tài chính (BCTC).
Với tư cách là một bộ phận cấu thành của hệ công cụ quản lý kinh tế, kiểm
toán ngày càng trở nên hết sức quan trọng và cần thiết không chỉ đối với các cơ
quan quản lý chức năng của nhà nước, mà còn đối với các nhà quản lý doanh
nghiệp, các nhà đầu tư... Hoạt động kiểm toán đặc biệt là kiểm toán độc lập đã trở
thành nhu cầu thiết yếu đối với hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng quản
lý của các doanh nghiệp, sự ban hành các chuẩn mực kế toán (VAS), chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam (VSA), các quy định về việc thực hiện kiểm toán đã góp phần
làm nền tảng vững chắc cho hoạt động kiểm toán phát triển. Đặc biệt, ngày
15/12/2009 Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) đã cung cấp bộ file
hồ sơ kiểm toán mẫu. Ngày 29/3/2011 Luật kiểm toán độc lập đã được Quốc hội
thông qua, với mong muốn sẽ hỗ trợ các công ty kiểm toán nâng cao và ngày càng
hoàn thiện chất lượng dịch vụ hơn nữa.
Xét trên khía cạnh tài chính, thuế là một khoản mục chiếm tỷ trọng tuy nhỏ
trên Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) đối với các doanh nghiệp nhưng khoản mục
này có liên quan mật thiết đến một số khoản mục khác trên báo cáo kết quả kinh
doanh (BCKQKD) như doanh thu, giá vốn hàng bán…, đồng thời lại khá nhạy cảm
với những gian lận, chứa đựng những rủi ro sai sót trọng yếu gây ảnh hưởng đến
BCTC của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động để tái sản xuất, doanh nghiệp
không ngừng cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng từ đó phát
sinh các khoản thuế phải nộp cho nhà nước. Với ý nghĩa là thước đo nghĩa vụ thực
hiện của doanh nghiệp với nhà nước nên khoản thuế cần được phản ánh một cách
chính xác, đầy đủ và được theo dõi kịp thời. Do đó, kiểm toán thuế được các KTV
rất quan tâm, là một bộ phận cấu thành quan trọng trong kiểm toán BCTC.
Đồng thời, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán Âu Lạc
(AULAC CPA), thông qua các tài liệu tham khảo, trao đổi với bộ phận kiểm toán
BCTC em đã tiến hành đi sâu vào tìm hiểu và nhận thấy tầm quan trọng của kiểm
toán thuế, sự ảnh hưởng trọng yếu của khoản mục này đến BCTC của công ty được
kiểm toán. Nhìn chung AULAC CPA đã tiến hành công việc kiểm toán thuế phù
hợp với những quy định trong chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán hiện hành. Bên
SV: Bùi Th Huê
ix
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
cạnh đó, trong thực tế hoạt động kiểm toán thuế vẫn còn gặp phải những hạn chế,
khó khăn nhất định cần được hoàn thiện, khắc phục nằm nâng cao hơn nữa chất
lượng dịch vụ kiểm toán của công ty. Vì vậy việc nghiên cứu kiểm toán thuế tại
AULAC CPA là vấn đề cấp thiết.
Xác l p và tuyên b đ tài
Xuất phát từ thực tiễn, nhận thức được tính cấp thiết của kiểm toán thuế trong
kiểm toán BCTC, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo, với sự gợi ý của
bộ phận kiểm toán BCTC của AULAC CPA em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“ iểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán Âu
Lạc thực hiện”
Trước hết, đề tài nghiên cứu về quy trình kiểm toán thuế trong kiểm toán
BCTC được AULAC CPA thực hiện như thế nào? Trong quá trình kiểm toán, Công
ty có xây dựng một chương trình kiểm toán mẫu về thuế hay không? Cũng như các
thủ tục kiểm toán được các KTV áp dụng ra sao? Bên cạnh việc trình bày thực trạng
kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC tại AULAC CPA, đề tài còn đưa ra một số
giải pháp mà AULAC CPA có thể tham khảo nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm
toán thuế của mình. Tuy nhiên, trước khi đưa ra những đề xuất đó, đề tài nghiên cứu
làm rõ những nhân tố ảnh hưởng tới kiểm toán thuế tại Công ty? Những thành công
đạt được cũng như những khó khăn, hạn chế còn tồn tại ở Công ty trong quá trình
thực hiện kiểm toán khoản mục thuế? Thông qua đó, đề tài có cơ sở để đưa ra
những giải pháp gắn liền với thực trạng kiểm toán của công ty cũng như những điều
kiện phù hợp để thực hiện giải pháp đó.
Các mục tiêu nghiên cứu củ đ tài
Đề tài nghiên cứu và hoàn thiện kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC tại
công ty TNHH kiểm toán Âu Lạc với mục tiêu dựa trên cơ sở lý luận để giải quyết
vấn đề thực tiễn.
-
Về mặt lý luận: Đề tài đã hệ thống hóa, phân tích làm rõ các vấn đề cơ
bản về kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán thuế nói riêng, đưa ra những lý
luận liên quan đến kiểm toán thuế và đi sâu vào nghiên cứu nội dung, quy trình
kiểm toán Thuế theo chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán hiện hành và các quy
định tài chính có liên quan.
SV: Bùi Th Huê
x
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
- Về mặt thực tiễn: Dựa trên cơ sở lý luận, đề tài làm rõ thực trạng kiểm toán
thuế trong kiểm toán BCTC tại AULAC CPA. Đồng thời, thông qua việc phân tích
đánh giá đúng thực trạng chỉ ra được những ưu điểm, cũng như hạn chế còn tồn tại.
Căn cứ những tổng kết thực tế đó nhằm đưa ra các đề xuất, giải pháp để hoàn thiện
kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC tại công ty với mục đích nâng cao chất lượng
dịch vụ kiểm toán của công ty, để công tác kiểm toán thuế trong DN hiệu quả và
phù hợp hơn với điều kiện kinh tế hiện nay.
Phạm vi nghiên cứu
-
Về đối tƣợng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC.
-
Về thời gian nghiên cứu: Tài liệu, số liệu minh họa sử dụng trong Bài
khóa luận là số liệu thực tế của AULAC CPA trong năm 2012.
Kết cấu Bài khóa lu n t t nghi p
Bài khóa luận được kết cấu gồm 3 chương:
hƣơng 1: Lý luận cơ bản về thuế và kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC
do Kiểm toán độc lập thực hiện
hƣơng 2: Thực trạng về kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC do công ty
TNHH Kiểm toán Âu Lạc thực hiện
hƣơng 3: ác kết luận và đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán thuế trong
kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán Âu Lạc thực hiện
SV: Bùi Th Huê
xi
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ VÀ KIỂM TOÁN THUẾ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản về thuế và kiểm toán thuế
trong kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.1. Một s đ h ghĩ v thuế và kiểm toán thuế
1.1.1.1. Khái niệm về thuế:
a. Thuế giá tr gi tă g (thuế GTGT)
Căn cứ: Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm
2008; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn
bản hƣớng dẫn thi hành các Luật này
Theo đó, thuế giá trị gia tăng là sắc thuế tiêu thụ, do người tiêu thụ phải trả
khi mua hàng hoá, sản phẩm hay hưởng thụ các dịch vụ. Thuế GTGT là loại thuế
gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong
quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Đối tƣợng nộp thuế GTGT: Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây
gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị
gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
Xác định số thuế phải nộp:
- Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
- Trong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
bán ra (x) thuế suất thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ đó.
+ Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT
mua hàng hoá dịch vụ, số thuế ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng nhập khẩu (hoặc
nộp thay cho phí nước ngoài) và số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ %
quy định.
SV: Bùi Th Huê
1
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
b. Thuế thu nh p doanh nghi p
Căn cứ: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng
06 năm 2008
Theo đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào
thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
Đối tƣợng nộp thuế
Là các tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập
cao trong phạm vi nộp thuế theo quy định của nhà nước
Căn cứ tính thuế
- Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế và thuế suất
Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
Thu nhập chịu
=
thuế
Thuế suất thuế thu
x
nhập doanh nghiệp
- Thu nhập chịu thuế
+ Bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thu nhập
khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuât, kinh doanh dịch vụ ở nước ngoài
- Thuế suất: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
c. Thuế thu nh p cá nhân:
Căn cứ: Luật thuế thu nhập cá nhân số 4/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Theo đó: Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, đánh vào cá nhân có
thu nhập cao trên khởi điểm tính thuế thu nhập.
Đối tƣợng nộp thuế:
- Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác ở nước ngoài có thu nhập.
- Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không
thời hạn ở Việt Nam có thu nhập (gọi là cá nhân khác định cư tại Việt Nam).
- Người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam:
- Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế, văn hoá, xã hội của Việt Nam hoặc của nước ngoài, các văn phòng đại
diện, các chi nhánh công ty nước ngoài, các cá nhân hành nghề độc lập.
- Người nước ngoài tuy không hiện diện ở Việt Nam nhưng có thu nhập phát
sinh tại Việt Nam trong các trường hợp như: thu nhập từ chuyển giao công nghệ,
tiền bản quyền.
SV: Bùi Th Huê
2
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
Căn cứ tính thuế: thu nhập tính thuế và biểu thuế
- Trong đó biểu thuế được xác định trên thu nhập tính thuế như sau:
Bảng 1.1: Biểu thuế suất thuế TNDN
Bậc
Phần thu nhập tính thuế/năm
Phần thu nhập tính thuế/tháng
Thuế
thuế
(triệu đồng)
(triệu đồng)
suất (%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35
Nguồn: Luật thuế thu nhập cá nhân số 4/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.
d. Thuế tiêu thụ đặc bi t:
Căn cứ: Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008.
Theo đó: Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, thuế được thu đối với
một số mặt hàng đã được liệt kê vào danh mục. Thuế đã được gộp vào trong giá bán
do người tiêu thụ phải gánh chịu khi mua hàng, nhưng được thu qua các cơ sở (tổ
chức, cá nhân) co sản xuất các mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Đối tƣợng nộp thuế:
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng
hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng
hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng
không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh
doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc
biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
SV: Bùi Th Huê
3
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
1.1.1.2. Khái niệm về kiểm toán thuế
a. Khái ni m “Kiểm toá ”
Theo định nghĩa của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) - "Kiểm toán là việc
các kiểm toán viên ( TV) độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về BCTC".
(Trích Giáo trình Kiểm toán căn bản – Đại học Thương Mại).
Căn cứ: Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29 tháng 3 năm
2011-“Kiểm toán độc lập là việc kiểm tra, xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập
về tính đúng đắn, hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và báo cáo quyết toán của
các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội khi có yêu cấu của các
đơn vị này”.
b. Kiểm toán báo cáo tài chính
“Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm tra và xác nhận về tính trung thực
và hợp lý của B T
cũng nhƣ xem xét B T
có phù hợp với các nguyên tắc”,
(Theo Giáo trình kiểm toán-Học viện tài chính-Nhà xuất bản tài chính-2004).
BCTC được kiểm toán thường là BCĐKT, BCKQKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
bản thuyết minh BCTC của các đơn vị tổ chức kinh doanh. Tiêu chuẩn, chuẩn mực
cho việc đánh giá thông tin của loại kiểm toán này thường là các chuẩn mực kế
toán, các quy định pháp lý về kế toán và những qui định khác có liên quan (Theo
Giáo trình lý thuyết kiểm toán - Học viện tài chính - Nhà xuất bản tài chính- 2007).
c. Kiểm toán Thuế
Kiểm toán Thuế là việc KTV kiểm tra và đưa ra ý kiến về việc trình bày các
khoản mục Thuế và các khoản phải nộp nhà nước trong BCTC của đơn vị được
kiểm toán có đúng đắn, trung thực, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán,
kiểm toán hiện hành và các quy định tài chính có liên quan hay không. (Theo Giáo
trình lý thuyết kiểm toán - Học viện tài chính - Nhà xuất bản tài chính- 2007).
1.1.2. Một s
ý thu ết khác v kiểm toá thuế và các khoả
hải ộ
tro g kiểm toá BC C
1.1.2.1. Mục tiêu kiểm toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách
Mục tiêu củ kiểm toá BC C
“Mục tiêu của kiểm toán B T là giúp
TV và công ty kiểm toán đƣa ra ý
kiến xác nhận rằng B T đó có đƣợc lập trên cơ sở chuẩn mực kiểm toán, chế độ
SV: Bùi Th Huê
4
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
kế toán hiện hành (hoặc đƣợc chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có
phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?Mục tiêu
của kiểm toán B T còn giúp cho đơn vị đƣợc kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai
sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lƣợng thông tin tài chính của đơn vị”. (Theo
đoạn 11 VSA 200 - Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối báo cáo tài chính).
Thuế và các khoản phải nộp là khoản mục khá nhạy cảm với những gian lận
như: hạch toán sai nguyên tắc hạch toán thuế GTGT đầu vào, đầu ra về điều kiện
hạch toán ghi nhận các hóa đơn chứng từ đó, sai thuế suất, sai số tiền... Đặc biệt
khoản mục này có quan hệ mật thiết với nhiều khoản mục khác trên BCĐKT và
BCKQKD như tài sản, hàng tồn kho, doanh thu, chi phí…. Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước phản ánh nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp với nhà nước. Do đó,
kiểm toán khoản mục này có thể phát hiện ra các sai phạm liên quan đến HTKSNB
và làm giảm rủi ro kiểm toán. Vì vậy, khi thực hiện kiểm toán khoản mục này, KTV
cần đặt Thuế và các khoản phải nộp trong quan hệ với các khoản mục trọng yếu
khác để kiểm tra được cả sự hợp lý và tính chính xác của số liệu trong các BCTC
nhằm đạt được mục tiêu của cuộc kiểm toán.
Bằ g chứ g kiểm toá
Theo VSA 500 - “Bằng chứng kiểm toán” thì kiểm toán BCTC nói riêng và
kiểm toán thuế cần đảm bảo một số cơ sở dẫn liệu cụ thể như sau:
Hiện hữu và quyền: Khoản thuế và các khoản phải nộp phản ánh trên BCTC
thực tế phải tồn tại (có thật) tại thời điểm lập báo cáo và thuộc quyền sở hữu của DN.
Đầy đủ: Tất cả các khoản thuế và các khoản phải nộp là có thật và thuộc
quyền sở hữu của đơn vị có liên quan đến BCTC đều phải được ghi chép và báo cáo.
Đánh giá và chính xác: Các khoản thuế và các khoản phải nộp phải được
ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
(hoặc được chấp nhận). Đồng thời việc tính toán, tổng hợp số liệu phải chính xác,
đảm bảo ghi chép theo đúng giá trị của nó.
Trình bày và công bố: Các khoản thuế và các khoản phải nộp được phân
loại, diễn đạt và công bố phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc
được chấp nhận).
SV: Bùi Th Huê
5
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
Do khoản mục thuế và các khoản phải nộp thường bị khai thấp hơn thực tế
làm ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC nên cơ sở dẫn liệu hiện hữu thường được quan
tâm hơn.
1.1.2.2. Nguồn tài liệu sử dụng
Để đưa ra được ý kiến kiểm toán về khoản mục phải thuế và các khoản phải
nộp một cách đúng đắn, KTV cần thu thập được các bằng chứng về quá trình xử lý
kế toán đối với các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục thuế và các khoản phải nộp
ngân sách. Cụ thể như:
Các quy định, quy chế kiểm soát nội bộ của đơn vị: việc áp dụng luật Thuế
cụ thuế GTGT phải nộp, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế TTĐB, thuế môn bài…
BCTC của doanh nghiệp: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính…
Các sổ hạch toán có liên quan đến khoản phải thuế bao gồm các sổ hạch toán
nghiệp vụ và sổ hạch toán kế toán. Ví dụ các sổ hạch toán nghiệp vụ như: sổ nhật ký
chung, bảng cân đối phát sinh; các sổ kế toán chủ yếu bao gồm sổ kế toán tổng hợp và
sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan chủ yếu như: TK 133, 333…
Các chứng từ kế toán liên quan đến khoản thuế và các khoản phải nộp
như: hoá đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, hóa đơn GTGT, tờ khai thuế, bảng kê
thuế và các khoản phải nộp, tài liệu khác liên quan tới cơ quan thuế.
Tài liệu khác có liên quan: bảng kê số dư các khoản thuế và các khoản
phải nộp tại ngày 31/12, Đơn đặt hàng, Biên bản bàn giao, Hợp đồng kinh tế về bán
hàng và cung cấp dịch vụ, Bảng niêm yết giá…
1.2. Nội dung kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC
1.2.1. Nội dung kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính theo quy
đ nh của chuẩn mực kế toán, kiểm toán Vi t Nam
Có thể nói rằng, 26 chuẩn mực kế toán, 38 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
cùng với luật thuế ra đời năm 2008 đã tạo nên một cơ sở pháp lý vững chắc, mang
tính định hướng cho cho hoạt động kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán Thuế
nói riêng
SV: Bùi Th Huê
6
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
1211
D
h
h
hu
u
iểm toá thuế qu đ h tro g chuẩ mực kế toá , chế độ kế toá
i tN m( A )
hi h
và trì h bà thuế trê BC C
- Theo đoạn 39 VAS 01 - “ huẩn mực chung” quy định rõ: BCTC phải ghi
nhận các yếu tố về tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp;
trong các yếu tố đó phải được ghi nhận theo từng khoản mục. Một khoản mục được
ghi nhận trong báo cáo tài chính khi thoả mãn cả hai tiêu chuẩn: “ hắc chắn thu
đƣợc lợi ích kinh tế hoặc làm giảm lợi ích kinh tế trong tƣơng lai và khoản mục đó
có giá trị và xác định đƣợc giá trị một cách đáng tin cậy”. Theo đó thuế là một
khoản phải trả của doanh nghiệp nên phải được ghi nhận theo đúng các nguyên tắc
kế toán trên.
- Theo VAS 21 - “Trình bày báo cáo tài chính” đoạn số 21 về nguyên tắc
trọng yếu và tập hợp có quy định rõ: “Từng khoản mục trọng yếu phải đƣợc trình
bày riêng biệt trong báo cáo tài chính”. Thuế là một khoản mục không lớn nhưng
trọng yếu ở đây được xét trên khía cạnh định tính, ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
1112
iểm toá
huế qu đ h tro g chuẩ mực kiểm toá
i tN m(
A)
Trong quá trình kiểm toán khoản mục thuế, KTV không chỉ phải chú ý và
tuân thủ theo các quy định của luật thuế chuẩn mực kế toán Việt Nam mà hơn thế
nữa mọi công việc, tuần tự tiến hành đều phải tuân thủ theo những quy định đề cập
trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành có liên quan. Căn cứ theo chuẩn
mực kiểm toán, kiểm toán Thuế được thực hiện theo ba bước:
a. L
kế hoạch kiểm toá
- Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là một giai đoạn quan trọng trong quá
trình kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán thuế nói riêng. Đây là bước đầu tiên
trong quy trình kiểm toán. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 -“Hợp đồng
kiểm toán” quy định những nguyên tắc và nội dung cơ bản của các thỏa thuận giữa
công ty kiểm toán với khách hàng.
- Ngoài ra, trong đoạn 8 VSA 300 - “Lập kế hoạch kiểm toán” có nêu: “Kế
hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phải
được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu
của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo
SV: Bùi Th Huê
7
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm toán trợ giúp kiểm
toán viên phân công công việc cho trợ lý kiểm toán và phối hợp với các chuyên gia
khác để thực hiện công việc kiểm toán”. Theo đó KTV sẽ tiến hành lập các kế
hoạch, chương trình kiểm toán chi tiết khoản mục thuế trên cơ sở hướng dẫn của
chuẩn mực. Ngoài ra, chuẩn mực cũng quy định các KTV cần có hiểu biết biết về
ngành nghề, công việc kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu hệ thống kinh tế, kiểm
soát nội bộ và các bên liên quan để đánh giá rủi ro và lên kế hoạch kiểm toán.
b. hực hi
kiểm toá
- Thực hiện kiểm toán là bước quan trọng nhất trong quá trình kiểm toán.
Trong giai đoạn này, KTV phải thu thập các bằng chứng kiểm toán cho các mục tiêu và
nội dung đã được thiết lập trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Để thực hiện được
điều đó, KTV cần vận dụng linh hoạt các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
- Căn cứ vào chuẩn mực số 320 - “Tính trọng yếu trong kiểm toán” về
nguyên tắc, thủ tục cơ bản liên quan tới trách nhiệm của KTV và công ty kiểm toán
khi xác định tính trọng yếu trong kiểm toán BCTC và mối quan hệ giữa tính trọng
yếu với rủi ro kiểm toán. Từ đó, KTV có thể xác định chính xác hơn tính trọng yếu
của khoản mục thuế trên BCTC của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, KTV cũng cần căn
cứ theo VSA 330 - “Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá rủi ro” và VSA 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”. Chuẩn mực này có qui định các nội dung
liên quan tới việc đưa ra và thực hiện thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá rủi ro có
sai sót trọng yếu trong BCTC và các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán BCTC. KTV
khi thực hiện thủ tục kiểm toán thuế dựa trên cơ sở đánh giá rủi ro phải xem xét kỹ
nội dung, hướng dẫn của chuẩn mực.
- Đối với kiểm toán thuế nói riêng và kiểm toán các khoản mục khác trong
kiểm toán BCTC nói chung thì việc thu thập bằng chứng kiểm toán có ý nghĩa
quyết định trong một cuộc kiểm toán. Theo VSA 500 – “Bằng chứng kiểm toán” thì
khi thu thập bằng chứng kiểm toán, kiểm toán thuế phải thỏa mãn các cơ sở dẫn liệu
(Hiện hữu và quyền; Đầy đủ; Đánh giá và chính xác; Trình bày và công bố), nhằm
thực hiện mục tiêu kiểm toán. Vì vậy KTV thường yêu cầu đơn vị được kiểm toán
cung cấp các tài liệu liên quan như tờ khai thuế định kỳ, sổ chi tiết TK 333, bảng
cân đối phát sinh, nhật ký chung…
SV: Bùi Th Huê
8
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
h
u
t t ghi
D
h
h
hu
u
c. ết thúc kiểm toá
- Trong bước này, KTV chịu sự chi phối bởi chuẩn mực kiểm toán số 560 “ ác sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập B T ”. Chuẩn mực này giúp
KTV đưa ra được những quyết định đúng đắn trong trường hợp có sự kiện phát sinh
sau ngày khóa sổ lập BCTC mà có liên quan tới khoản mục Thuế. Ngoài ra, trong
giai đoạn này, KTV cần tuân thủ theo VSA 230 - “Hồ sơ kiểm toán” và VSA 700
“Báo cáo kiểm toán về B T ”. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tiến hành
soát xét và đánh giá những kết luận rút ra từ các bằng chứng kiểm toán thu thập
được và sử dụng những kết luận này để làm cơ sở cho ý kiến của mình về việc trình
bày khoản mục Thuế trên báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán. Trong ý
kiến đánh giá của kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải xác định mức độ phù
hợp của việc hạch toán khoản mục Thuế với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
hoặc được chấp nhận, cũng như xác định sự tuân thủ theo các quy định pháp lý có
liên quan khi lập báo cáo tài chính.
122
iểm toá
huế theo qu trì h kiểm toá mẫu ( ACPA)
- Quy trình kiểm toán mẫu VACPA được ban hành tại Quyết định số
1089/QĐ – VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch Hội kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam. Theo đó một cuộc kiểm toán thường được thực hiện theo 3 bước:
Bước 1: Chuẩn bị kiểm toán (kế hoạch kiểm toán)
Bước 2: Thực hiện kiểm toán
Bước 3: Kết thúc kiểm toán (tổng hợp, kết luận và lập báo cáo)
SV: Bùi Th Huê
9
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
- Xem thêm -