GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
Chương 1: HIỂU BIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Trụ sở chính:
Công ty có trụ sở chính tại số 66 Quốc lộ 30, phường Mỹ Phú, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
1.1.2 Chi nhánh:
Công ty có các chi nhánh sau:
- Chi nhánh Đồng Tháp đặt tại số 72, đường số 3, tổ 19, khóm 5, phường
Mỹ Phú, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Chi nhánh Cần Thơ đặt tại lô A 325B 325C, khu dân cư 91B, phường An
Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Chi nhánh Hà Nội ở số 23N7A, khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính,
phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh ở số 37 đường Thành Thái,
phường 14, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Đà Nẵng tại lô 23 24B20, khu tái định cư Thanh Lộc Đán,
Hòa Minh mở rộng, phường Thanh Khê Tây, quận Thanh Khê, thành phố Đà
Nẵng.
- Chi nhánh tại thành phố Vinh ở số 159 đường Trần Hưng Đạo, phường
Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Chi nhánh ở Khu công nghiệp Tân Tạo, lô 24A- 24B đường Trung Tâm,
phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
1.2.Hoạt động kinh doanh
1.1.1.Sản phẩm chính :
- Thuốc tây
- Nguyên liệu, phụ liệu dùng làm thuốc cho người
- Nước uống tinh khiết, nước khoáng thiên nhiên, nước uống từ dược liệu,
nước uống không cồn.
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 1
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
1.1.2.Nhà cung cấp chính:
Nguyên liệu sản xuất của doanh nghiệp chủ yếu nhập khẩu từ nước ngoài.
Chủ yếu từ các thị trường như Châu Âu, Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Hồng Kông,
Khối ASEAN. Đối tượng mặt hàng chính là: Thuốc, nguyên liệu dùng làm thuốc.
Trang thiết bị ngành y, dược, phòng thí nghiệm và dụng cụ y tế
1.1.3.Thị trường tiêu thụ chính:
Nhật, Hồng Kông, Lào, Campuchia, Philippine,..
1.2.Thông tin kế toán
1.2.1.Năm tài chính:
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm
1.2.2.Đơn vị tiền tệ sử dụng:
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND)
1.2.3.Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng:
Chuẩn mực chế độ kế toán: Báo cáo tài chính được lập phù hợp với các
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
Hình thức ghi sổ kế toán: chứng từ ghi sổ
1.2.4.Các chính sách kế toán áp dụng:
1.2.4.1. Các giao dịch ngoại tệ:
Các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác ngoài đồng Việt Nam (VND)
được chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế vào thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
Số dư các tài sản bằng tiền, tương đương tiền và công nợ có gốc đồng tiền
khác với đồng Việt Nam vào ngày kết thúc năm tài chính được quy đổi sang
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày kết thúc năm tài chính.
Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh và đánh giá lại được ghi nhận vào
chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong năm tài chính.
1.2.4.2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho, phương pháp tính
và cách hạch toán hàng tồn kho của công ty:
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn
kho và đảm bảo giá trị được ghi nhận là giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thị
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 2
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
trường có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
1.2.4.3 Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để
hạch toán hàng tồn kho với giá trị được xác định như sau:
- Nguyên liệu, vật liệu
: Nhập trước xuất trước
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở: Giá vốn nguyên vật liệu và chi phí nhân
dang
công trực tiếp cộng chi phí sản xuất
chung theo định mức hoạt động bình
thường
- Thành phẩm
: Nhập trước xuất trước
- Hàng hóa
: Bình quân gia quyền
1.2.4.4. Khoản phải thu:
Các khoản phải thu trình bày trong Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ
phải thu từ khách hàng của Công ty và các khoản phải thu khác cộng với dự
phòng nợ phải thu khó đòi.
1.2.4.5. Dự phòng nợ phải thu khó đòi :
Là dự phòng phần giá trị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh
toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không
có khả năng thanh toán.
Việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi được thực hiện theo hướng dẫn của
Thông tư số 13/2006/TT- BTC ngày 27 tháng 02 năm 2006.
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
50% giá trị đối với khoản nợ quá hạn từ một (01) năm đến dưới hai (02) năm;
70% giá trị đối với khoản nợ quá hạn từ hai (02) năm đến dưới ba (03) năm;
Đối với nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị
các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án... thì Công
ty dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 3
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
1.2.4.6 Tài sản cố định và phương pháp khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ
kế.Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm giá mua và những chi phí có liên
quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự kiến; các chi phí mua
sắm, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa, ghi tăng nguyên giá tài sản cố
định. Các chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ. Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế
được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý TSCĐ đều được
hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng, áp dụng cho
tất cả các tài sản theo tỷ lệ được tính toán để phân bổ nguyên giá trong suốt thời
gian ước tính sử dụng và phù hợp với qui định tại Quyết định số
206/2003/QĐ- BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ tài chính về việc ban
hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian sử
dụng ước tính của các tài sản cho mục đích tính toán này như sau:
Loại tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
TSCĐ vô hình
Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính
1.2.4.7 Doanh thu:
Thời gian (năm)
3 năm 2 năm 2 năm 2 năm 3 năm -
25 năm
10 năm
6 năm
4 năm
10 năm
Vô thời hạn
3 năm
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm (05) điều
kiện sau:
- Công ty đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 4
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi bốn (04) điều kiện sau
được thỏa mãn đồng thời:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu hoạt động tài chính
Bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ,
không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được
tiền.
1.2.4.8 Chính sách thuế:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Các mặt hàng thuốc do Công ty sản xuất và kinh doanh chịu thuế suất 5%.
Nước uống đóng chai, thực phẩm chức năng và rượu chịu thuế suất 10%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Ưu đãi thuế TNDN
Đối với hoạt động sản xuất, Công ty được áp dụng thuế suất 20% (hai
mươi phần trăm) trong 10 (mười) năm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
Là doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa, Công ty được miễn thuế
trong hai năm (2004 và 2005) và được giảm 50% (năm mươi phần trăm) trong ba
năm (2006, 2007 và 2008). Ngoài ra, là doanh nghiệp có chứng khoán niêm yết
lần đầu vào ngày 04 tháng 12 năm 2006, Công ty được giảm 50% (năm mươi
phần trăm) thuế phải nộp trong hai năm (2006 và 2007).
Như vậy, Công ty được miễn thuế trong bốn năm (2004, 2005, 2006 và
2007) và giảm 50% (năm mươi phần trăm) thuế phải nộp trong năm 2008.
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 5
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
Đối với hoạt động kinh doanh, Công ty áp dụng mức thuế suất 28% (hai
mươi tám phần trăm).
Chi phí thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN trong năm tài chính, nếu có, bao gồm thuế thu nhập
hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế giai đoạn hiện hành và thuế suất thuế TNDN hiện hành; và các điều chỉnh
thuế TNDN của các giai đoạn trước vào thuế thu nhập giai đoạn hiện hành. Thu
nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản
chênh lệch tạm thời giữa kế toán thuế và kế toán tài chính, cũng như điều chỉnh
các khoản thu nhập không phải chịu thuế hay chi phí không được khấu trừ.
Các loại thuế khác: theo quy định hiện hành của Việt Nam.
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 6
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
Chương 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
2.1 Khái quát về khách hàng
2.1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần xuất nhập khẩu Domesco:
Công ty có Công ty có trụ sở chính tại số 66 Quốc lộ 30, phường Mỹ Phú,
thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian hoạt động của công ty là chs nươi chin năm kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO là công ty cổ phần
được thành lập tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng
ký thuế công ty cổ phần số 1400460395 đăng ký thay đổi lần thứ 18 ngày 20
tháng 01 năm 2009 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Tháp cấp, với vốn điều lệ
là 137.699.990.000 đồng.
Cổ đông góp vốn
Số cổ phần
Số tiền
VND
%
- Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn4.750.650
Nhà nước
- Ông Huỳnh Trung Chánh
101.106
- Bà Nguyễn Thị Tiến
47.841
- Cổ đông khác
8.870.402
47.506.500.000 34,50
Cộng
137.699.990.000 100,00
13.769.999
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 7
1.011.060.000 0,73
478.410.000
0,35
88.704.020.000 64,42
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán trưởng và giám đốc trong công ty:
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm tổ chức công tác hệ thống kế toán, xét
duyệt các ghiệp vụ kinh tế phát sinh có giá trị vừa hay bất thường.
Giám đốc: Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động trong công ty, thực hiện
các chiến lược nhằm đạt các mục tiêu của công ty và xét duyệt các phát sinh có
gía trị lớn và bất thường.
2.2 Phạm vi và chuẩn mực kiểm toán:
Công ty kiểm toán ABC được chỉ định là kiểm toán viên kiểm toán cho
báo cáo tài chính lần thứ nhất tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Domesco
Mục đích kiểm toán là để chứng minh cho các cổ đông của công ty biết là
báo cáo tài chính của công ty trung thực và hợp lý.
Chuẩn mực kiểm toán áp dụng là các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam..
2.3 Môi trường kiểm soát và hệ thống kiểm soát nội bộ:
+ Môi trường kiểm soát:
Nhà điều hành có cách quản lý nhân viên chặt chẽ.
Đội ngũ nhân viên có trình độ cao, được đào tạo chuyên nghiệp, tuân thủ
chuẩn mực đạo đức nghiệp.
Công ty có Ban kiểm soát do Hội đồng bầu ra để giám sát các hoạt động
của nhà quản ly
Công ty có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phân cấp rõ ràng.
+ Đánh giá rủi ro
Doanh nghiệp luôn đặt ra các mục tiêu cho các hoạt động của mình.
+ Hoạt động kiểm soát
Công ty có phân chia trách nhiệm.
Có đưa ra các thủ tục kiểm soát quá trình kiểm soát thông tin
Có các biện pháp bảo vệ tài sản cho công ty.
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 8
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
Công ty định kỳ đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết kế hoạch và thực tế,
kỳ này và kỳ trước để phát hiện các biến động bất thường, xác định
nguyên nhân và xử lý kịp thời.
+ Thông tin và truyền thông
Nhà quản lý luôn quan tâm đến việc phát triển hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp đảm bảo thông tin được cung cấp đúng chỗ, đủ chi tiết, trình
bày thích hợp và kịp thời.
Có cơ chế thu thập thông tin cần thiết từ bên ngoài và bên trong chuyển
đến nhà quản lý bằng các báo cáo thích hợp
+ Giám sát
Nhà quản lý thường xuyên và định kỳ giám sát và kiểm tra các hoạt động
để đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ để có các điều chỉnh
và cải tiến.
2.4 Xác định mức trọng yếu:
Vì Công Ty Cổ Phần XNK Domesco là công ty hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, để báo cáo tình hình tài chính của công ty cho các cổ đông. nhóm
chúng tôi thấy rằng doanh thu là một phần quan trọng, phản ánh tương đối trung
thực và hợp lý. Đây cũng là yếu tố mà các cổ đông rất quan tâm, nên nhóm
chúng tôi quyết định xác định mức trọng yếu dựa trên doanh thu.
-Xác định mức trọng yếu cho tổng thể
PM = 5% x Tổng doanh thu
= 5% x 947.835.449.482
= 47.391.772.474
-Xác định mức trọng yếu của từng khoản mục được xác định bằng 50%
của mức trọng yếu tổng thể.
TE = 50% x PM
= 50% x 47.391.772.474 = 23.695.886.23
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 9
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
2.4.1. Khoản mục tiền:
Để xác định mức trọng yếu của khoản mục tiền ta lấy 10% của tổng số dư
cuối kỳ của tiền
Ta có: 10% x 32.635.944.465 = 3.263.594.446,5
Vì 10% SDCK ( tiền) < 50% PM nên ta chọn TE (tiền) = 3.263.594.446,5
2.4.2. Khoản mục nợ phải thu:
Để xác định mức trọng yếu của khoản mục nợ phải thu ta lấy 10% của tổng số
dư cuối kỳ của nợ phải thu.
Ta có: 10% x 148.865.799.485 = 14.886.579.949
Vì 10% SDCK ( NPT) < 50% PM nên ta chọn TE (NPT) = 14.886.579.949
2.4.3. Khoản mục tài sản cố định:
Để xác định mức trọng yếu của khoản mục TSCĐ ta lấy 10%
của tổng số dư cuối kỳ của TSCĐ.
Ta có: 10% x 186,379,478,808 = 18.637.947.881
Vì 10% SDCK ( TSCD) < 50% PM nên ta chọn TE (TSCD) = 18.637.947.881
2.4.4 Khoản mục doanh thu:
Để xác định mức trọng yếu của khoản mục doanh thu ta lấy 10% của tổng số
dư cuối kỳ của doanh thu.
Ta có: 10% x 947.835.449.482 = 94.783.544.948
Vì 10% SDCK ( DT) > 50% PM nên ta chọn TE (DT) = 23.695.886.237
2.4.5. Khoản mục chi phí:
Để xác định mức trọng yếu của khoản mục chi phí ta lấy 10% của tổng số
dư cuối kỳ của chi phí.
Ta có: 10% x 195.799.480.999 = 19.579.948.100
Vì 10% SDCK ( CP) < 50% PM nên ta chọn TE (CP) = 19.579.948.100
2.5 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 10
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
2.5.1. Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ:
Câu hỏi
Trả lời
Ghi
Không á Có Không Yếu kém
chú
p dụng
Quan Thứ
trọng yếu
1. Số dư tiền mặt trên sổ cái có
được đối chiếu hằng ngày với sổ
quỹ tiền mặt do thủ quỹ lập hay
không?
2. Định kì công ty có đối chiếu số
dư trên sổ phụ ngân hàng với số
dư trên sổ sách kế toán của công
ty không?
3. Tất cả các chứng từ (phiếu thu,
phiếu chi, hoá đơn, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho…) có được
đánh số liên tục trước khi sử
dụng không?
4. Các hoá đơn đã thanh toán có
đựợc đánh dấu để tránh thanh
toán nhiều lần không?
5. Doanh nghiệp có phân chia trách
nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán
hay không?
6. Có bộ phận xét duyệt hạn mức tín
dụng hay không?
7. Có nguyên tắc ủy quyền xét
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 11
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
duyệt theo hạn mức tín dụng hay
không?
8. Có tìm hiểu năng lực tài chính
đối với khách hàng mới hay
không?
9. Khi nhận hàng bị trả lại có lập
biên bản không?
10. Có lập bảng phân tích chi tiết số
liệu các khoản nợ khó đòi của
khách hàng?
11. Hàng tháng có gửi bảng sao kê
công nợ cho khách hàng hay
không?
12. Có lập dự phòng nợ phải thu khó
đòi hay không?
13. Trước khi xóa sổ nợ phải thu khó
đòi có lập hội đồng xét duyệt hay
không?
14. Có sự phân chia trách nhiệm giữa
các chức năng bảo quản, ghi sổ,
phê chuẩn việc mua, thanh lý và
nhượng bán tài sản không?
15. Công ty có lập kế hoạch và dự
toán cho việc mua sắm tài sản
không?
16. Kế hoạch mua sắm có được phê
duyệt bởi người có thẩm quyền
hay không?
17. Việc mua sắm và thanh lý tài sản
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 12
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
có được phê duyệt bởi người có
thẩm quyền hay không?
18. Công ty có định kỳ kiểm kê tài
sản cố định không?
19. Việc trích khấu hao tài sản có
được áp dụng nhất quán trong
năm không? Có phù hợp với quy
định không?
20. Tất cả các hóa đơn bán hàng có
được phê duyệt bởi trưởng bộ
phận bán hàng hay không?
21. Các chứng từ ( hóa đơn bán hàng,
phiếu xuất kho…) có được lập
ngay khi nghiệp vụ xảy ra không?
22. Các chứng từ có được đánh dấu
khi xét duyệt nhằm tránh sử dụng
lại hay không?
23. Công ty có cấp thẩm quyền chịu
trách nhiệm phê duyệt bán hàng
chịu hay không?
24. Trước khi lập lệnh giao hàng, thủ
kho có đối chiếu với đơn đặt
hàng hay không?
25. Quy định về số tiền tối đa mà một
người có trách nhiệm được quyền
thu hay không?
26. Công ty có mức quy định tối đa
về khoản công tác phí hay
không?
27. Khoản chi phí phát sinh có giá trị
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 13
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
lớn có được phân bổ nhiều kỳ hay
không?
28. Doanh nghiệp có mở sổ chi tiết
theo dõi từng loại tài khoản hay
không?
-
Đánh giá :
Câu hỏi
Tổng số câu hỏi
Tỷ lệ %
Có
25
89.3%
Không
3
10.7%
Từ bảng câu hỏi trên, chúng tôi nhận thấy đa phần các thủ tục cần thiết
để hạn chế các sai sót đều được công ty thực hiện tương đối tốt đạt 89.3%. Vì thế,
HTKSNB của công ty được đánh giá tương đối hữu hiệu.
2.5.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro:
.
Khoản mục tiền:
Đặc điểm khoản mục tiền:
+ Tiền có tính luân chuyển cao, được sử dụng để phân tích khả năng
thanh toán của doanh nghiệp nên tiền là đối tượng của sự gian lận và mất cắp.
+ Tiền liên quan đến nhiều chu trình kinh doanh khác vì vậy gian lận và
sai sót của tiền sẽ dẫn đến gian lận, sai sót ở các chu trình liên quan và ngược lại.
+ Số phát sinh của tiền thường lớn hơn số phát sinh của các khoản mục
khác. Vì thế, những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả
năng xảy ra và rất khó phát hiện.
+ Tiền lại là tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng xảy ra gian lận, biển
thủ thường cao hơn các tài sản khác.
Do đặc điểm trên chúng tôi đánh giá rủi ro tiềm tàng của khoản mục này
khá cao
AR = 5%
IR = 70%
CR = 40%
DR = AR / (IR x CR) = 5% / (70% x 40%) = 17,86%
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 14
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
Khoản mục nợ phải thu:
Rủi ro tiềm tàng của một đơn vị được đánh giá dựa vào đặc điểm của hoạt
động kinh doanh của công ty và tính chất của khoản mục mà kiểm toán viên cần
kiểm toán. Khoản mục nợ phải thu là một khoản mục trọng yếu của công ty vì
công ty buôn bán chủ yếu theo phương thức thu tiền sau nên khoản mục nợ phải
thu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu. Đây là nghiệp vụ thường xuyên
diễn ra tại công ty và về bản chất thì khoản mục này là một khoản mục rất nhạy
cảm, rất dễ xảy ra gian lận sai sót
Từ những lý do trên, ta nhận thấy rủi ro cho khoản mục nợ phải thu của
khách hàng là rất lớn dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ. Nên mức rủi
ro tiềm tàng được đánh giá trong trường hợp này là 80%
AR = 5%
IR = 80%
CR = 36%
DR = AR / (IR x CR) = 5%/(80%* 36%) = 17.36%
Khoản mục tài sản cố định:
Rủi ro tiềm tàng (IR) của khoản mục tài sản cố định được đưa ra là tương đối cao.
Vì khoản mục tài sản cố định là một khoản mục có giá trị lớn và công ty cổ phần
xuất nhập khẩu y tế Domesco có quy mô lớn có nhiều tài sản cố định nên dễ xảy
ra sai sót trong việc quản lý và ghi chép chi phí khấu hao.
AR = 5%
IR = 60%
CR = 35%
DR = AR / (IR x CR) = 5% / (60% x 35%) = 23,8%
Khoản mục doanh thu:
Rủi ro tiềm tàng (IR) của khoản mục doanh thu được đưa ra là tương đối cao. Vì
khoản mục doanh thu liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp nên rất
dễ bị điều chỉnh theo ý muốn của nhà quản lý.
AR = 5%
IR = 65%
CR = 25%
DR = AR / (IR x CR) = 5% / (65% x 25%) = 30, 76%
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 15
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
Khoản mục chi phí:
Rủi ro tiềm tàng (IR) của khoản mụ chi phí được đưa ra là tương đối cao. Vì
khoản mục chi phí liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp nên rất dễ
bị điều chỉnh theo ý muốn của nhà quản lý.
AR = 5%
IR = 60%
CR = 35%
DR = AR / (IR x CR) = 5% / (60% x 35%) = 23,8%
Tổng hợp các mức rủi ro trên, rủi ro phát hiện được đánh giá ở đây tương đối
cao.
2.5.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát:
SAI SÓT TIỀM TÀNG
THỦ
TỤC
KIỂM THỬ NGHIỆM KIỂM
SOÁT CHỦ YẾU
SOÁT
1. Tiền của công ty bị Phân chia trách nhiệm kế Kiểm toán viên quan sát sự
chiếm dụng.
toán thanh toán độc lập phân chia trách nhiệm.
với thủ quỹ.
2. Số tiền tồn quỹ không Thủ quỹ và kế toán thanh KTV quan sát việc kiểm kê
khớp đúng với số liệu trên toán cùng kiểm kê quỹ quỹ của kế toán thanh toán
sổ sách .
cuối ngày và có sự chứng và thủ quỹ.
kiến của người thứ ba.
3. Số dư tiền trên sổ sách Định kỳ đối chiếu số dư Thu thập biên bản đối
tại công ty không trùng trên sổ tiền gửi ngân chiếu hoặc giấy đề nghị xác
khớp với sổ phụ ngân hàng với sổ phụ ngân nhận số dư tiền gửi ngân
hàng.
hàng.
hàng.
4. Các khoản chi không Tất cả các phiếu chi đều KTV chọn mẫu các phiếu
hợp lý, hoặc chi không được xét duyệt trước khi chi để kiểm tra việc phê
đúng qui định.
chi.
duyệt các chứng từ này.
5. Nhân viên ghi nhận trễ Các khoản thu, khoản chi Chọn mẫu những bộ chứng
các khoản thu rồi bù đắp phải được ghi nhận đúng từ thu, chi để kiểm tra ngày
vào bằng các khoản thu thời điểm phát sinh.
phát sinh của nghiệp vụ và
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 16
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
sau đó để thực hiện hành
đối chiếu với ngày ghi
vi chiếm dụng tiền của
nhận vào sổ quỹ.
đơn vị (thủ thuật lapping)
hoặc các khoản chi không
được ghi nhận ngay vào
sổ.
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 17
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
a. Kiểm soát nội bộ đối với tiền
Thử nghiệm 1: Kiểm toán viên xem xét tính hợp lí và chính xác của số
tổng cộng từ nhật kí sổ cái đến các tài khoản có liên quan để đánh giá khả năng
tự kiểm tra.
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 1
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA SỐ TỔNG CỘNG
Thời gian: từ 8 giờ đến 17 giờ ngày 06/02/2009
Địa điểm: Phòng kế toán – tài chính Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế
Domesco Đồng Tháp.
Kiểm toán viên: Nguyễn Thị Ngọc Nữ
Công việc: xem xét tính hợp lí và chính xác của số tổng cộng tù nhật kí sổ
cái đến các tài khoản có liên quan.
Kết luận:
Chứng từ, sổ sách hợp lý
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Giám đốc công ty
Kiểm toán viên
(Đã ký)
(Đã ký)
Huỳnh Trung Chánh
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 18
Nguyễn Thị Ngọc Nữ
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
Thử nghiệm 2: Kiểm tra sự xét duyệt trên các phiếu chi tiền
Công việc: Ta chọn ngẫu nhiên ra 10 phiếu chi tiền phát hành trong kì để kiểm
tra sự xét duyệt trên các phiếu chi này.
Kết luận:
Công ty có thực hiện việc ký xét duyệt trên phiếu chi và đối chiếu với các
chứng từ có liên quan.
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 2
Kiểm tra 10 phiếu chi phát hành trong kỳ:
STT
Số chứng từ
Số tiền
Ghi chú
1
© PC009/08
32.060.712
*
2
© PC036/08
1.729.968.904
*
3
© PC062/08
2.539.125.938
*
4
© PC103/08
13.504.995.038
*
5
© PC119/08
697.218.128
*
6
© PC130/08
249.525.049
*
7
© PC146/08
120.813.000
*
8
© PC162/08
3.355.779.997
*
9
© PC179/08
767.060.137
*
10
© PC195/08
703.528.024
*
Chú thích:
* Đã kiểm tra chữ ký xét duyệt theo hạn mức tín dụng
© Có chữ kí xét duyệt.
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 19
GVHD: Trương Thị Thúy Hằng
SVTH: Nhóm 3
Thử nghiệm 3: Đối chiếu sổ quỹ với nhật ký thu tiền
Công việc: So sánh chi tiết danh sách nhận tiền trên sổ quỹ (báo cáo quỹ) với
nhật ký thu tiền với các bảng kê tiền gửi vào ngân hàng với tài khoản phải thu.
Kết luận:
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 3
Ngày tháng
Bảng kê tiền gửi vào ngân hàng
02/02/2008
264.129.054
17/04/2008
109.482.581
01/07/2008
406.751.102
04/09/2008
311.332.198
27/11/2008
225.612.065
: Khớp với tiết danh sách nhận tiền trên sổ quỹ
Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 20
- Xem thêm -