Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế ...

Tài liệu Kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố biên hòa thực trạng và giải pháp luận văn thạc sĩ

.PDF
96
7
93

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NGUYỄN TOÀN THẮNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CÔNG TÁC THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ BIÊN HÒA, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN ĐỒNG NAI, THÁNG 12/2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NGUYỄN TOÀN THẮNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CÔNG TÁC THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ BIÊN HÒA, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH ĐỒNG NAI, THÁNG 12/2014 LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn thầy PGS. TS. Hà Xuân Thạch đã tận tình hướng dẫn và góp ý chỉnh sửa bản thảo luận văn của tôi trong suốt quá trình thực hiện. Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Chi cục thuế Biên Hòa cùng các anh chị cán bộ nhân viên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin số liệu. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các Thầy cô khoa Sau đại học Trường Đại học Lạc Hồng đã đóng góp ý kiến và tạo điều kiện cho chúng tôi hoàn thành chương trình học trong suốt thời gian tôi theo học tại trường. Tôi cám ơn các Thầy Cô giảng dạy tại Trường Đại học Lạc Hồng đã truyền dạy những kinh nghiệm quý báu làm nền tảng cho tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin cảm ơn gia đình tôi đã động viên, khích lệ tinh thần và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin chân thành tri ân! Nguyễn Toàn Thắng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo được công bố đầy đủ trong luận văn. Nội dung luận văn là trung thực. Tác giả Nguyễn Toàn Thắng TÓM TẮT LUẬN VĂN Đối tượng nghiên cứu và khảo sát của luận văn này là hệ thống kiểm soát rủi ro (KSRR) trong công tác thu thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại Chi cục thuế Thành phố Biên Hòa với mục đích là đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống KSRR tại Chi cục thuế Thành phố Biên Hòa. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả lần lượt đưa ra các vấn đề và cách thức giải quyết nhằm mang lại những mục tiêu của đề tài cụ thể như sau: a/ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSRR:  Tổng quan về hệ thống KSRR: + Sơ lược về sự ra đời và phát triển kiểm soát rủi ro; + Khái niệm và phân loại rủi ro; + Lợi ích và hạn chế của kiểm soát rủi ro Đặc biệt, luận văn đã đề cập và nhấn mạnh đến vấn đề hệ thống KSRR đơn vị công, trong đó Các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát rủi ro được luận văn hệ thống hóa rất chi tiết về những cơ sở lý luận này. Trọng tâm của nghiên cứu này chính là vấn đề “Kiểm soát rủi ro trong hoạt động hành chính công của ngành thuế” cũng đã được đề cập đầy đủ trong cơ sở lý luận của luận văn.  Những bài học kinh nghiệm liên quan đến kiểm soát thu thuế TNDN b/ Thực trạng kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế TNDN tại Chi cục thuế TP. Biên Hòa: Nghiên cứu của luận văn cũng đã trình bày chi tiết phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp nghiên cứu dữ liệu, để thông qua đó đánh giá được thực trạng tình hình thu thuế TNDN tại Chi cục thuế TP. Biên Hòa, mà cụ thể là:  Đánh giá thông tin chung về công tác thu thuế TNDN tại chi cục thuế Biên Hòa.  Đánh giá hệ thống KSRR về công tác thu thuế TNDN tại chi cục thuế Biên Hòa. c/ Giải pháp hoàn thiện kiểm soát rủi ro công tác thu thuế TNDN tại Chi cục thuế TP. Biên Hòa Luận văn đã đưa ra những quan điểm hoàn thiện, xem đó là những nền tảng định hướng cho các giải pháp hoàn thiện được đề cập trong nghiên cứu của tác giả. Vấn đề căn bản mà luận văn muốn hướng đền đó là đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSRR tại Chi cục thuế TP. Biên Hòa, cụ thể một số giải pháp sau đây đã được luận văn trình bày trong nghiên cứu của mình:  Giải pháp hoàn thiện về “Về môi trường quản lý”;  Giải pháp hoàn thiện về “Về Thiết lập mục tiêu”  Giải pháp hoàn thiện về “Về Nhận diện sự kiện tiềm tàng”;  Giải pháp hoàn thiện về “Về Đánh giá rủi ro”;  Giải pháp hoàn thiện về “Về Phản ứng rủi ro”;  Giải pháp hoàn thiện về “Về Hoạt động kiểm soát:;  Giải pháp hoàn thiện về “Về Thông tin và truyền thông”;  Giải pháp hoàn thiện về “Về Giám sát” Sau cùng, để các giải pháp hoàn thiện của luận văn có tính khả thi cao cũng như hiệu quả của nó mang lại, luận văn đã đưa ra được những kiến nghị mang tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn đối với vấn đề KSRR về thu thuế TNDN tại Chi cục thuế TP. Biên Hòa nói riêng và Cục thuế tỉnh Đồng Nai nói chung. MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ Lời cám ơn Lời cam đoan Tóm tắt luận văn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ, sơ đồ Danh mục hình vẽ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 5. Các công trình nghiên cứu ngoài và trong nước đã công bố .................................. 2 6. Đóng góp mới của đề tài ......................................................................................... 4 7. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO ................................5 1.1 Tổng quan về kiểm soát rủi ro .......................................................................... 5 1.1.1 Sơ lược về sự ra đời và phát triển kiểm soát rủi ro .....................................5 1.1.2 Khái niệm và phân loại rủi ro ......................................................................7 1.1.3 Lợi ích và hạn chế của kiểm soát rủi ro ......................................................8 1.2 Hệ thống kiểm soát rủi ro trong đơn vị công .................................................. 10 1.2.1 Khái niệm ..................................................................................................10 1.2.2 Các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát rủi ro .................................11 1.2.2.1 Môi trường quản lý .............................................................................12 1.2.2.2 Thiết lập mục tiêu ...............................................................................12 1.2.2.3 Nhân dạng sự kiện tiềm tàng ..............................................................13 1.2.2.4 Đánh giá rủi ro ....................................................................................13 1.2.2.5 Phản ứng với rủi ro .............................................................................14 1.2.2.6 Hoạt động kiểm soát ...........................................................................15 1.2.2.7 Thông tin và truyền thông ...................................................................15 1.2.2.8 Giám sát ..............................................................................................16 1.3 Kiểm soát rủi ro trong hoạt động hành chính công của ngành thuế ............... 16 1.3.1 Vai trò của thuế trong nền kinh tế .............................................................16 1.3.2 Nhận diện rủi ro và kiểm soát rủi ro trong hoạt động thu thuế TNDN .....20 1.4 Những bài học kinh nghiệm liên quan đến kiểm soát thu thuế ..................... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CÔNG TÁC THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TP. BIÊN HÒA ...............................................................................................................26 2.1 Giới thiệu chi cục thuế TP. Biên Hòa ............................................................. 26 2.2 Thu thập dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ................................................ 28 2.2.1 Thu thập dữ liệu.........................................................................................28 2.2.2 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................29 2.3 Đánh giá tổng quát tình hình thu thuế TNDN ............................................... 30 2.3.1 Đánh giá tình hình thu thuế TNDN cả nước .............................................30 2.3.2 Đánh giá tình hình thu thuế TNDN tại Chi cục thuế TP.Biên Hòa ...........30 2.4 Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát rủi ro tại chi cục thuế TP. Biên Hòa ............................................................................................................................ 34 2.4.1 Đánh giá thông tin chung về công tác thu thuế TNDN tại chi cục thuế Biên Hòa .............................................................................................................34 2.4.2 Đánh giá hệ thống KSRR về công tác thu thuế TNDN tại chi cục thuế Biên Hòa .............................................................................................................39 2.4.2.1 Môi trường quản lý .............................................................................40 2.4.2.2 Thiết lập mục tiêu ...............................................................................44 2.4.2.3 Nhận diện sự kiện tiềm tàng ...............................................................47 2.4.2.4 Đánh giá rủi ro ....................................................................................50 2.4.2.5 Phản ứng rủi ro ....................................................................................51 2.4.2.6 Hoạt động kiểm soát ...........................................................................54 2.4.2.7 Thông tin và truyền thông ...................................................................56 2.4.2.8 Giám sát ..............................................................................................58 2.5 Những nội dung đã làm được, chưa làm và những nguyên nhân tồn tại của kiểm soát rủi ro tại chi cục thuế TP. Biên Hòa ......................................................... 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................64 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO CÔNG TÁC THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TP. BIÊN HÒA. .......................................................................................................65 3.1 Quan điểm hoàn thiện ..................................................................................... 65 3.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSRR tại chi cục thuế TP. Biên Hòa ...... 66 3.2.1 Giải pháp tổng thể .....................................................................................66 3.2.2 Một số giải pháp cụ thể hoàn thiện các yếu tố cấu thành hệ thống KSRR tại chi cục thuế Biên Hòa ........................................................................68 3.2.2.1 Về môi trường quản lý ........................................................................68 3.2.2.2 Về Thiết lập mục tiêu ..........................................................................69 3.2.2.3 Về Nhận diện sự kiện tiềm tàng ..........................................................70 3.2.2.4 Về Đánh giá rủi ro...............................................................................71 3.2.2.5 Về Phản ứng rủi ro ..............................................................................73 3.2.2.6 Về Hoạt động kiểm soát ......................................................................73 3.2.2.7 Về Thông tin và truyền thông .............................................................74 3.2.2.8 Về Giám sát .........................................................................................75 3.3 Các kiến nghị hỗ trợ nhằm giúp chi cục hoàn thiện hệ thống KSRR ............. 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................77 KẾT LUẬN ..............................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Anh AAA American Accounting Association : Hiệp hội kế toán Hoa kỳ AICPA American Institute of Certified Public Accountants: Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission:Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính FATCA Foreign Account Tax Compliance Act: đạo luật tuân thủ thuế nước ngoài FEI Financial Executives International: Hiệp hội các nhà quản trị tài chính FTA Free trade agreement: Hiệp định thương mại tự do IIA Institute of Internal Auditors: Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ IMA Institute of Management Accountants: Hiệp hội kế toán viên quản trị INTOSAI The International Organisation of Supreme Audit Institutions: Tổ chức quốc tế các Cơ quan Kiểm toán tối cao TPP Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement: Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái bình dương Tiếng việt BCTC Báo cáo tài chính CBCC Cán bộ công chức thuế CB-CNV Cán bộ - công nhân viên CCT TP Chi cục thuế thành phố CP Chính phủ CTNNQD Công thương nghiệp ngoài quốc doanh DN Doanh nghiệp DTPL Dự toán pháp lệnh GTGT Gía trị gia tăng KSNB Kiểm soát nội bộ KSRR Kiểm soát rủi ro NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước QLN Đội Quản lý nợ và cưỡng chế thuế QTRR Quản trị rủi ro TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTHT Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Số thứ tự Nội dung Trang  Bảng biểu Bảng 2.1 Thống kê Tình hình thu thuế trên địa bàn TP.Biên Hòa 31 Bảng 2.2 Thống kê tình hình thu thuế TNDN tại Chi cục TP.Biên Hòa 32 Bảng 2.3 Tình hình kiểm tra, thanh tra thuế 33 Bảng 2.4 Bảng thống kê kết quả khảo sát – thông tin chung 34 Bảng 2.5 Kết quả thống kê nhân tố Môi trường quản lý 42 Bảng 2.6 Kết quả thống kê nhân tố Thiết lập mục tiêu 46 Bảng 2.7 Kết quả thống kê nhân tố Nhận diện sự kiện tiềm tàng 48 Bảng 2.8 Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro 50 Bảng 2.9 Kết quả thống kê nhân tố Phản ứng rủi ro 53 Bảng 2.10 Kết quả thống kê nhân tố Hoạt động kiểm soát 55 Bảng 2.11 Kết quả thống kê nhân tố Thông tin và truyền thông 57 Bảng 2.12 Kết quả thống kê nhân tố Giám sát 59 Cơ cấu bộ máy quản lý Chi cục thuế TP.Biên Hòa 26  Sơ đồ Sơ đồ 2.1 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là công cụ kinh tế chủ yếu được Nhà nước sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế và huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước trong đó Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) chiếm tỷ lệ khá cao trong tổng thu thuế của ngân sách nhà nước. Một trong những yêu cầu quan trọng trong tổ chức thực thi chính sách thuế là phải thu đúng thu đủ và đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế. Chấp hành tốt nghĩa vụ nộp thuế nhằm đảm bảo cân đối ngân sách quốc gia, cũng như đảm bảo tính công bằng giữa các đối tượng nộp thuế. Trước bối cảnh kinh tế trong và ngoài nước gặp nhiều biến động bất lợi, khó khăn, các Doanh nghiệp (DN) trong nước và DN có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, ngành Thuế đã chủ động kiến nghị và xây dựng các cơ chế chính sách thuế phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế hiện nay. Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, ngành Thuế cũng đã tiến hành miễn, giảm, giãn thuế TNDN cho các DN đủ điều kiện. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, không ít DN để nợ thuế kéo dài dây dưa, mặc dù cơ quan thuế đã nhiều lần đôn đốc, nhắc nhở song các DN này vẫn cố tình chây ỳ, không tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế, một số doanh nghiệp, một số lĩnh vực kinh doanh chưa thật sự tự giác, chưa nâng cao ý thức nghĩa vụ nộp thuế của mình, có ý tránh né việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, gian lận trong việc kê khai thuế gây thất thu ngân sách Nhà nước và từ chính trong bộ máy tổ chức cơ quan thuế không chặt chẽ dẫn đến việc thất thu trong công tác thu thuế TNDN. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, là một người công tác trong ngành thuế, chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Biên Hòa (TP.Biên Hòa), tôi chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế TNDN tại chi cục thuế TP.Biên Hòa, thực trạng và giải pháp” để thực hiện luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm  Đánh giá tình hình thu thuế TNDN trên địa bàn TP.Biên Hòa.  Phân tích các rủi ro dẫn đến việc thất thu trong công tác thu thuế TNDN. 2  Từ đó đề xuất giải pháp để kiểm soát rủi ro giảm thiểu thất thu thuế TNDN. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này tập trung vào phân tích sự ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát rủi ro đến việc thu thuế TNDN tại Chi cục thuế TP.Biên Hòa trong giai đoạn 2010 - 2013. Cụ thể hơn trong nghiên cứu này, tác giả chỉ tập trung làm rõ khả năng ngăn chặn việc thất thu thuế TNDN thông qua việc Hoàn thiện hệ thống kiểm soát rủi ro (KSRR)từ các yếu tố bên trong cũng như những yếu tố bên ngoài. Đối tượng nghiên cứu - Hệ thống kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế TNDN - Phạm vi nghiên cứu: Chi cục thuế TP.Biên Hòa. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng hỗn hợp hai phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính, trong đó phương pháp định tính là chủ yếu, cụ thể: - Phương pháp tổng hợp lý thuyết KSRR - Phương pháp so sánh, phấn tích đánh giá thực trạng qua dữ liệu thứ cấp - Phương pháp thống kê mô tả đánh giá các dữ liệu sơ cấp - Phương pháp suy diễn, so sánh nhằm đưa ra các giải pháp Hoàn thiện hệ thống KSRR trong công tác thu thuế TNDN 5. Các công trình nghiên cứu ngoài và trong nước đã công bố Nghiên cứu ngoài nước Đã có nhiều nghiên cứu được xuất bản bàn về công cuộc quản trị rủi ro trong công tác thu thuế với mục tiêu giảm thiểu và kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế. Trong cuốn sách “Tax Risk Management: From risk to opportunity” tác giả đã bàn về vai trò của thuế; TCF - một hệ thống để nhận dạng rủi ro, giảm thiểu rủi ro về thuế, kiểm soát và báo cáo rủi ro về thuế với mục tiêu quan trọng của hệ thống này là xây dựng hệ thống quản lý thuế hiệu quả và minh bạch, và một số kinh 3 nghiệm quản trị rủi ro trong công tác thu thuế của nhiều nước trên thế giới như Úc, Canada, Pháp, Ireland, ... Những công trình nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam cũng có rất nhiều đề tài nghiên cứu về kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế, về vấn đề Hoàn thiện hệ thống quản lý thuế, dưới đây là một số trích dẫn tiêu biểu gần đây: - Báo nhân dân . Kiểm soát việc trốn thuế thu nhập doanh nghiệp (2012): đề xuất của các chuyên gia thuế quốc tế tại cuộc hội thảo “Xu hướng cải cách thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế TNDN ở các nước và tác động”. Qua bài viết này tác giả đề cập các nguyên nhân thường xảy ra dẫn đến thất thu thuế, trốn thuế của đối tượng nộp thuế, từ đó đưa ra xu hướng cải cách thu thuế TNDN - Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009). Hoàn thiện quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp (Nghiên cứu tình huống của Hà Nội): các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp, kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, các giải pháp Hoàn thiện quản lý thu thuế. - Trần Văn Ninh (2012). Tăng cường kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Cẩm Lệ: Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát thuế GTGT, các hành vi vi phạm và các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thuế GTGT. - Lê Thị Thanh Thảo (2013). Kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế TNDN tại Chi cục thuế quận Tân Phú - Thực trạng và giải pháp – Luận văn đề cập đế hệ thống KSRR tại chi cục Quận Tân phú, đánh giá các nguyên nhân rủi ro trong công tác thu thuế tại chi cục, từ đó đưa ra các giải pháp chống thất thu thuế tại chi cục thuế Quận Tân Phú. - Trần Văn Khương (2014) Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bình Định - Luận văn đề cập đế hệ thống kiểm soát nội bộ tại (KSNB ) Cục thuế tỉnh Bình Định, đánh giá các nguyên nhân tồn tại trong quản lý thuế TNDN tại cục thuế, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý thuế hiệu quả hơn. - Mặc dầu có nhiều nghiên cứu về KSRR và KSNB liên quan đến quản lý và chống thất thu thuế TNDN, nhưng mỗi địa phương có những đặc thù riêng, trình độ 4 chuyên môn quản lý khác nhau, tính chất đối tượng nộp thuế khác nhau, ... nên cũng có những đặc điểm trong quản lý thu thuế TNDN khác nhau. Đề tài tác giả nghiên cứu có tính kế thừa những công trình nghiên cứu trước, nhưng cũng có sự khác biệt riêng tại chi cục thuế TP.Biên Hòa, không trùng lắp với bất cứ đề tài nào đã công bố trước đây. 6. Đóng góp mới của đề tài Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát rủi ro tại Chi cục thuế TP.Biên Hòa. Luận văn làm rõ nét về tầm quan trọng của việc quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn TP.Biên Hòa thông qua việc đánh giá thực trạng của hệ thống kiểm soát rủi ro để từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị cần thiết nhằm tăng cường hiệu quả hệ thống kiểm soát rủi ro tại Chi cục thuế TP.Biên Hòa. 7. Cấu trúc của luận văn Cấu trúc của luận văn gồm có ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát rủi ro. Chương 2: Thực trạng và kết quả nghiên cứu về hệ thống kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế TP.Biên Hòa. Chương 3: Các giải pháp Hoàn thiện hệ thống kiểm soát rủi ro để quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế TP.Biên Hòa. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO 1.1 Tổng quan về kiểm soát rủi ro 1.1.1 Sơ lược về sự ra đời và phát triển kiểm soát rủi ro Từ khi có hoạt động kinh doanh, những người điều hành đều phải sử dụng các biện pháp để kiểm soát các hoạt động tại đơn vị mình. Hoạt động kinh doanh càng phát triển thì chức năng kiểm soát càng chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình quản lý. Thông qua các hoạt động kiểm soát, nhà quản lý đánh giá và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đã đề ra với hiệu quả cao nhất. Để thực hiện chức năng kiểm soát, nhà quản lý sử dụng công cụ chủ yếu là kiểm soát nội bộ (KSNB) của đơn vị. Khái niệm KSNB lúc đầu được sử dụng như là một phương pháp giúp cho kiểm toán viên độc lập xác định phương pháp hiệu quả nhất trong trong việc lập kế hoạch kiểm toán, đến chỗ được coi là một bộ phận chủ yếu của hệ thống quản lý hữu hiệu. Theo thời gian, hoạt động ở các tổ chức không ngừng tăng lên về khối lượng và mức độ phức tạp. Những người quản lý chịu sức ép nặng nề hơn và họ đã sử dụng kiểm toán nội bộ như là một vũ khí lợi hại của mình. Nếu như trước đây, kiểm toán nội bộ hướng nhiều vào kế toán, thì ngày nay, đã có xu hướng không những kiểm toán vào các lĩnh vực tài chính mà còn mở rộng đến các lĩnh vực phi tài chính. Những năm 1990 chứng kiến sự bùng nổ về quản trị rủi ro nhằm ngăn chặn sự hư hại hoặc thậm chí bị sụp đổ của một tổ chức bởi những xì-căn-đan, bởi những sai lầm về quản trị hay bởi những sự kiện mang lại tác động đối nghịch với công việc kinh doanh. Ban giám đốc ở tất cả các loại hình kinh doanh và dịch vụ công đã được củng cố tầm quan trọng của sự cần thiết phải có những hệ thống tốt để quản trị rủi ro. Như là kết quả của sự phát triển, rất nhiều tổ chức nhìn vào kiểm toán nội bộ để hướng dẫn việc triển khai chiến lược quản trị rủi ro và cung cấp các đề nghị nhằm đẩy mạnh khía cạnh này. Những kiểm toán viên nội bộ được đòi hỏi đánh giá sự thích hợp của chiến lược quản trị rủi ro và báo cáo cách mà các cấu trúc, cơ cấu, và việc thực hiện có thể được cải thiện trong việc xác định và quản trị rủi ro theo những hệ thống kiểm soát nội bộ thích hợp. 6 Đến những năm 2000, việc quản trị rủi ro doanh nghiệp đòi hỏi những con người có kỹ năng trong việc nhận dạng, đánh giá rủi ro và tiên phong thực hiện việc quản trị rủi ro theo cách gắn liền với qui trình trong chiến lược kinh doanh được chấp nhận. COSO là một Ủy ban bao gồm nhiều tổ chức nghề nghiệp nhằm hổ trợ cho Ủy ban Treadway. Các tổ chức nghề nghiệp trên bao gồm : Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội các nhà quản trị tài chính (FEI), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) và Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA). Qua quá trình tìm hiểu về gian lận, COSO đã nhận thấy KSNB đã có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng xảy ra gian lận. Vì thế, việc nghiên cứu và đưa ra chuẩn về KSNB được đặt ra. Báo cáo COSO năm 1992 là kết quả của quá trình nghiên cứu này, cung cấp một hệ thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB cho đến thời điểm này, kế thừa và phát triển các nghiên cứu trước đó về KSNB. Mặc dù đã được bổ sung và Hoàn thiện trong quá trình phát triển, tuy nhiên lý thuyết về kiểm soát nội bộ vẫn còn những hạn chế, đặc biệt trong điều kiện kinh tế hiện nay. Các hạn chế của lý thuyết kiểm soát nội bộ thể hiện ở những mặt sau đây:  Chưa mở rộng tầm nhìn chiến lược Báo cáo COSO năm 1992 không xác định việc xây dựng các mục tiêu của đơn vị nằm trong chu trình KSNB. Vì vậy, hệ thống KSNB được xây dựng chỉ để nhằm mục đích kiểm soát việc thực hiện các mục tiêu đã được xác định, chứ không nhằm phục vụ việc quản trị các tình huống không chắc chắn và tối ưu hoá quá trình quản trị đó. Mặt khác, việc xác định các mục tiêu, đặc biệt là các mục tiêu chiến lược không nằm trong chu trình kiểm soát cũng làm cho hệ thống KSNB bị hạn chế về tính dự báo đối với các loại rủi ro và vì vậy không xây dựng được các chiến lược dài hạn đối để đối phó.  Chưa áp dụng các phương pháp, kỹ thuật để quản trị rủi ro Báo cáo COSO năm 1992 cung cấp khá nhiều các phương pháp, kỹ thuật cho KSNB. Tuy nhiên các kỹ thuật này mới chỉ dừng lại ở mức độ kiểm soát chứ chưa đáp ứng được yêu cầu về đánh giá và quản trị các rủi ro liên quan đến đơn vị. 7  Chưa thể hiện vai trò của người quản lý cao cấp và trách nhiệm của họ đối với rủi ro. Hệ thống KSNB được xây dựng bởi những người quản lý trong đơn vị nhằm đảm bảo hợp lý việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên, lý thuyết KSNB chỉ giới hạn trách nhiệm của người quản lý trong các hoạt động của đơn vị, chưa thể hiện trách nhiệm liên quan đến việc kiểm soát các rủi ro tiềm ẩn. Vì vậy, sau khi báo cáo COSO năm 1992 ra đời thì lý thuyết KSNB tiếp tục phát triển theo nhiều hướng khác nhau và theo hướng tích hợp với việc quản trị các rủi ro tại đơn vị. Mùa thu năm 2001, COSO đề xuất nghiên cứu nhằm đưa ra một lý thuyết để giúp các tổ chức quản trị các rủi ro liên quan đến quá trình hoạt động. Mặc dù đã tồn tại nhiều lý thuyết về quản trị rủi ro nhưng COSO vẫn khẳng định rằng cần thiết phải có một cách tiếp cận mới về rủi ro và phải xây dựng một khuôn mẫu lý thuyết cũng như các kỹ thuật áp dụng tương tương để các đơn vị có thể áp dụng phù hợp với điều kiện của mình. Công ty kiểm toán PriceWaterhouseCooper được chọn tham gia vào dự án này. Đến tháng 10 năm 2004, dự án được Hoàn thành và COSO công bố báo dưới tiêu đề: Quản trị rủi ro doanh nghiệp – Khuôn khổ hợp nhất. Khuôn mẫu này bao gồm bản tóm tắt các phương pháp kỹ thuật, phương tiện mở rộng thêm, là cánh tay vươn dài của KSNB, khuôn mẫu này không nhằm thay thế khuôn mẫu KSNB, mà nhằm giúp doanh nghiệp có thể dựa vào đây làm căn cứ đánh giá sự cần thiết và đầy đủ của hệ thống KSNB. Cùng với sự phát triển với hệ thống thông tin ứng dụng trong quản trị doanh nghiệp, năm 2013 COSO đã ban hành bổ sung, cập nhật trên nền tảng COSO 2004, nâng cao lý thuyết nền tảng KSRR dựa trên sự phát triển công nghệ thông tin. 1.1.2 Khái niệm và phân loại rủi ro  Khái niệm rủi ro Theo COSO 2004 - một hệ thống theo chuẩn quốc tế về kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro (QTRR) cho rằng: KSRR là việc sử dụng các chiến lược, các quy trình, công cụ, kỹ thuật... nhằm ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những thiệt hại của rủi ro có thể xảy ra đối với doanh nghiệp”  Phân loại rủi ro 8 Việc phân loại rủi ro đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhận diện được tác động liên Hoàn của các rủi ro cùng loại và giúp doanh nghiệp xác định chiến lược, kế hoạch hay các hoạt động kinh doanh có thể bị ảnh hưởng. Hiện nay chưa có một hệ thống phân loại rủi ro chuẩn nào được áp dụng đồng nhất cho tất cả loại hình doanh nghiệp, tuy nhiên nếu căn cứ vào nguồn gốc xuất phát rủi ro, có thể phân rủi ro thành 2 nhóm chính sau:  Các yếu tố rủi ro xuất phát từ bên ngoài bao gồm  Môi trường kinh tế: gồm các sự kiện liên quan đến mặt bằng giá cả, nguồn vốn có thể huy động, chi phí sử dụng vốn, tỷ lệ thất nghiệp, các đối thủ cạnh tranh mới,…  Môi trường tự nhiên: thiên tai, sự tác động của môi trường đến nhà xưởng, sự tiếp cận nguồn nguyên liệu thô, di dân giữa các vùng địa lý,..  Các yếu tố chính trị: các quy định mới của luật pháp, chính sách thuế, sự hạn chế của nhà nước đối với các khu vực thị trường,..  Các yếu tố xã hội: tình trạng già/trẻ của dân số, phong tục tập quán, cấu trúc gia đình, ưu tiên nghề nghiệp của dân chúng, các hoạt động khủng bố,…  Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật: các hình thức thương mại điện tử mới, sự gia tăng nhu cầu về các dịch vụ kỹ thuật cao,…  Các yếu tố rủi ro xuất phát từ bên trong bao gồm  Cơ sở vật chất: cơ sở vật chất hiện có để liên lạc với các trung tâm của đơn vị, giảm thiểu thời hạn cung ứng các yếu tố đầu vào, cải thiện sự hài lòng cho khách hàng,..  Nhân sự: tai nạn lao động, gian lận của nhân viên, hiệu lực của hợp đồng lao động, các hành động làm tổn hại đến tiền bạc và danh tiếng của đơn vị,…  Các chu trình: sự không phù hợp giữa chu trình công việc và các quy định của nhà quản lý, các lỗi khi thực hiện các chu trình, thực hiện việc thuê ngoài khi chưa được xem xét thoả đáng,..  Việc áp dụng khoa học kỹ thuật: việc thay đổi máy móc, công nghệ để đáp ứng về doanh thu, khối lượng; máy móc bị trục trặc, gian lận trong thực hiện công việc,.. 1.1.3. Lợi ích và hạn chế của kiểm soát rủi ro Lợi ích  Tăng cường tính phù hợp và thống nhất giữa lựa chọn chiến lược và mức rủi ro có thể chấp nhận được:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng