ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐINH TRỌNG HƯNG
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CAO LỘC - LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐINH TRỌNG HƯNG
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CAO LỘC - LẠNG SƠN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Kim Hảo
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Với đề tài “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà
nước Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn”. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu độc lập của riêng tôi. Số liệu được nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Đinh Trọng Hưng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết tôi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Kho bạc Nhà Nước Cao Lộc,
các anh, chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu, thực hiện đề tài.
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Đinh Trọng Hưng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................ 2
4. Những đóng góp của luận văn .............................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ........................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc
nhà nước ........................................................................................ 5
1.1.1. Chi đầu tư XDCB từ NSNN ........................................................... 5
1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN ........................................ 8
1.1.3. Nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN ....................... 15
1.1.4.Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư XDCB qua
KBNN...................................................................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 20
1.2.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN tại một số địa
phương .......................................................................................... 20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với KBNN Cao Lộc .............................. 27
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 29
iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 29
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 31
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 31
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 31
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chất lượng kiểm soát chi đầu tư XDCB
từ NSNN qua KBNN .................................................................... 32
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quy mô kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN ......................................................................... 32
2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu về nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN
qua KBNN..................................................................................... 32
Chương 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN VỐN NSNN TẠI KBNN CAO LỘC TỈNH LẠNG SƠN .......... 33
3.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước Cao Lộc ........................................ 33
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................... 33
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước Cao Lộc ........................... 35
3.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn .................................................... 41
3.2.1. Thực tế thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB ............................. 41
3.2.2. Thực trạng nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN huyện
Cao Lộc ......................................................................................... 48
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
Cao Lộc ......................................................................................... 70
3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 70
3.3.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 77
3.4. Đánh giá chung về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
tại KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn ............................................... 80
3.4.1. Kết quả .......................................................................................... 80
v
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 81
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KBNN CAO
LỘC, TỈNH LẠNG SƠN ......................................................................... 87
4.1. Mục tiêu, định hướng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN tại KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn ................................... 87
4.1.1. Mục tiêu......................................................................................... 87
4.1.2. Phương hướng ............................................................................... 88
4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
tại KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn ............................................... 89
4.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách có liên quan ................................ 89
4.2.2. Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa trong kiểm soát chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN Cao Lộc ......................... 92
4.2.3. Đối với cán bộ trực tiếp làm công tác kiểm soát thanh toán vốn.. 94
4.2.4.Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Cao Lộc.............................. 96
4.2.5. Giải pháp để triển khai thực hiện kiểm soát cam kết chi đầu tư xây
dựng cơ bản ................................................................................... 99
4.2.6.Tăng cường công tác tự kiểm tra và kiểm tra nội bộ KBNN Cao Lộc 101
4.2.7. Hiện đại hóa công nghệ trong công tác kiểm soát chi NSNN .... 102
4.3. Kiến nghị ........................................................................................ 104
4.3.1. Đối với Nhà nước, Bộ Tài chính ................................................. 104
4.3.2. Đối với Kho bạc Nhà nước ......................................................... 105
4.3.3. Đối với chính quyền và các Ban, Ngành địa phương ................. 105
4.3.4. Đối với đơn vị sử dụng NSNN, chủ đầu tư................................. 106
KẾT LUẬN............................................................................................ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 108
PHỤ LỤC .............................................................................................. 110
vi
vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
ĐTXDCB
: Đầu tư xây dựng cơ bản
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
GTGT
: Giá trị gia tăng
KBNN
: Kho bạc nhà nước
KTT
: Kế toán trưởng
KTV
: Kế toán viên
KT-XH
: Kinh tế - xã hội
NSNN
: Ngân sách nhà nước
ODA
: Viện trợ phát triển chính thức
QLDA
: Quản lý dự án
TKTG
: Tài khoản tiền gửi
UBND
: Ủy ban nhân dân
XDCB
: Xây dựng cơ bản
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng ý nghĩa của điểm số các biến ......................................... 30
Bảng 2.2: Ý nghĩa của điểm số bình quân ..................................................... 30
Bảng 3.1. Kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ các công trình XDCB tại
KBNN huyện Cao Lộc giai đoạn 2014 - 2016 ............................. 52
Bảng 3.2: Tổng chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực ĐTXDCB qua
KBNN Cao Lộc............................................................................. 54
Bảng 3.3: Danh mục các công trình XDCB từ NSNN qua KBNN Cao Lộc
năm 2016 ....................................................................................... 55
Bảng 3.4: Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2014-2016 ........ 58
Bảng 3.5. Số vốn từ chối chi thông qua công tác kiểm soát chi đầu tư
XDCB qua KBNN Cao Lộc ......................................................... 63
Bảng 3.6: Danh mục các dự án bị đình hoãn và tạm dừng thanh toán vốn
qua KBNN Cao Lộc năm 2016 ..................................................... 65
Bảng 3.7: Kết quả quyết toán đầu tư XDCB qua KBNN Cao Lộc ............... 66
Bảng 3.8: Đánh giá của đối tượng điều tra về hệ thống cơ sở pháp lý về
KSC NSNN ................................................................................... 74
Bảng 3.9: Đánh giá của đối tượng điều tra về Ý thức chấp hành và trách
nhiệm của các đơn vị sử dụng ngân sách...................................... 76
Bảng 3.10. Đánh giá của các đơn vị điều tra về năng lực của cán bộ kiểm
soát chi đầu tư XDCB ................................................................... 77
Bảng 3.11: Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở vật chất, hạ tầng truyền
thông và việc áp dụng công nghệ thông tin .................................. 79
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Tổ chức bộ máy của KBNN Cao Lộc - Lạng Sơn .................. 36
Hình 3.2: Quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Cao Lộc ....... 44
Hình 3.3. Mở tài khoản qua kho bạc nhà nước Cao Lộc .............................. 56
Hình 3.4: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN............. 61
Hình 4.1. Dự kiến Quy trình luân chuyển hồ sơ, chứng từ kiểm soát chi
NSNN theo mô hình một cửa ....................................................... 93
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình xây dựng, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, công cụ chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước nói chung,
công cụ chính sách tài chính nói riêng, đặc biệt là việc sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản (ĐTXDCB) của Ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trò hết sức
quan trọng. ĐTXDCB là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong
quá trình xây dựng và phát triển đất nước, nhất là đối với những nước đang phát
triển như Việt Nam.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, huyện Cao
Lộc, tỉnh Lạng Sơn đã nhận được sự quan tâm của Đảng, Chính phủ trong tất
cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực ĐTXDCB. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
trên địa bàn huyện Cao Lộc trung bình hàng năm hàng tỷ đồng, trong đó phần
lớn là vốn NSNN. Nhiều dự án hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng
đã phát huy được hiệu quả góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn huyện. Xác định được tầm
quan trọng đó trong những năm qua việc quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư
đã được huyện Cao Lộc đặc biệt quan tâm, chỉ đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả,
đặc biệt là công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nước (KBNN) đã
đạt được nhiều kết quả và có những chuyển biến tích cực; cơ chế quản lý chi
NSNN ngày càng được hoàn thiện, rõ ràng và chặt chẽ hơn, công tác kiểm soát
chi NSNN qua KBNN ngày một chặt chẽ và hiệu quả hơn. Kết quả công tác
kiểm soát của KBNN về chi NSNN đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng
vốn NSNN hiệu quả hơn thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tuy nhiên đây đó vẫn còn thất thoát vốn ĐTXDCB, hiệu quả sử dụng
đồng vốn ngân sách trong ĐTXDCB chưa cao, gây lãng phí nguồn lực tài chính
quốc gia. Tình trạng trên do nhiều nguyên nhân khác nhau, cơ chế chính sách
còn một số bất cập, dễ phát sinh tiêu cực, cán bộ làm nhiệm vụ chi ĐTXDCB
2
tại các đơn vị thụ hưởng NSNN còn có tình trạng chưa am hiểu đầy đủ về quản
lý NSNN và chưa được đào tạo đồng đều… Do vậy quản lý, kiểm soát chi vốn
ĐTXDCB đóng vai trò rất quan trọng và việc hoàn thiện kiểm soát chi vốn
ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN là cần thiết, cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu nêu trên, đề tài: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua Kho bạc nhà nước Cao Lộc - Lạng Sơn” làm đề tài thạc sĩ của mình để
nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc nhà
nước Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn trong những năm qua, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản cho Kho
bạc nhà nước Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về Kiểm soát chi đầu
tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
- Phân tích, đánh giá được thức trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước tại KBNN Cao
Lộc.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản cho Kho bạc nhà nước Cao Lộc trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác Kiểm soát chi đầu tư các
dự án xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc nhà
nước.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu các dự án nguồn vốn trong nước
do KBNN Cao Lộc trực tiếp thực hiện kiểm soát trên địa bàn huyện (bao gồm
dự án cấp vốn từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương).
- Phạm vi về thời gian: Luận văn phân tích thực trạng kiểm soát chi đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở KBNN Cao Lộc trong giai đoạn từ năm 2014
- 2016. Số liệu sơ cấp được thu thập trong giai đoan từ tháng 6- 9 năm 2017.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số nội dung
cốt lõi trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước tại
KBNN Cao Lộc bao gồm: kiểm soát hồ sơ ban đầu, kiểm soát chi từ lần tạm
ứng, thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành; kiểm soát chi quyết toán dự án,
công trình hoàn thành được phê duyệt.
4. Những đóng góp của luận văn
* Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ thêm những lý
luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN.
* Ý nghĩa thực tiễn:
Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua
Kho bạc Nhà nước, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên
nhân. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi
đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn nói
riêng và hệ thống KBNN nói chung.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm có 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua
Kho bạc nhà nước
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
4
Chương 3: Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN qua KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc
nhà nước
1.1.1. Chi đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.1.1. Khái niệm chi đầu tư XDCB từ NSNN
Đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt
động sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng bước
tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Là khoản chi
tài chính nhà nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (Cầu
cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công
trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa
xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền
kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư
nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho người dân [24].
Chi đầu tư xây dựng cơ bản có tầm quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế và xã hội, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp
lý theo định hướng của Nhà nước, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển và
nâng cao năng suất lao động xã hội [33].
Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là quá trình phân phối và sử
dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư nhằm từng bước tăng
cường, hoàn thiện và hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản
xuất, củng cố xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của nền
kinh tế quốc dân, tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc
gia [24].
6
Chi đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ
tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền kinh tế.
Chi đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư hướng đến mục đích tạo dựng cơ
sở vật chất - kỹ thuật cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh, nâng cao năng
lực sản xuất cho từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện
phát triển sức sản xuất và tăng thu nhập quốc dân, tăng cường tích luỹ, nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu
cơ bản về các mặt chính trị, KT-XH của sự phát triển đất nước.
Tóm lại, Chi đầu tư XDCB từ NSNN là chi phí xây dựng các công
trình nhằm đạt được những mục tiêu mà nhà đầu tư mong muốn. Là những chi
phí để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại và khôi phục các tài sản cố định,
là căn cứ để xác định giá trị tài sản cố định. Quy mô và tốc độ của vốn đầu tư
XDCB quyết định quy mô tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân, tạo ra cơ
sở hạ tầng cho nền kinh tế, qua đó đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của quốc
gia.
1.1.1.2.Vai trò của chi đầu tư XDCB từ NSNN
Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN là hết sức quan trọng, nó được
thể hiện thông qua các tác động kép: vừa là nguồn động lực để phát triển kinh
tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng
trong xã hội thể hiện trên các mặt sau:
- Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước
trực tiếp tác động đến quá trình kinh tế, xã hội, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng việc cung
cấp những dịch vụ công cộng như hạ tầng kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng
… mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không được
7
đầu tư; Các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng then
chốt nhất nhằm đảm bảo cho nền kinh tế xã hội phát triển ổn định.
- Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh
tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế:
+ Về mặt cầu: Đầu tư XDCB trong đó có đầu tư từ NSNN sẽ tạo ra khả
năng kích cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy lưu thông, tạo công ăn việc
làm, thu nhập.
+ Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, năng lực mới
của nền kinh tế tăng lên tác động làm tăng tổng cung trong dài dạn, kéo theo
tăng sản lượng tiềm năng, giá cả sản phẩm giảm.
- Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh
cơ cấu kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ:
+ Thông qua đầu tư các chương trình dự án ở vùng sâu vùng xa về giao
thông, y tế, giáo dục, thuỷ lợi … giúp cho các vùng này có điều kiện giao thông,
thuỷ lợi thuận lợi, nhân dân được giáo dục nâng cao dân trí, chăm sóc sức khoẻ
tạo điều kiện phát triển vùng.
+ Thông qua các dự án đầu tư phát triển của mình Nhà nước có thể điều
chỉnh giúp ngành nghề này phát triển, hạn chế ngành nghề khác không có lợi.
- Đầu tư XDCB từ NSNN tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế và
cho toàn nền kinh tế phát triển. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được coi là vốn
mồi để thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước vào đầu tư phát triển. Chẳng
hạn có đường giao thông thuận lợi thì thị trường hàng hoá có điều kiện phát
triển, cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển sẽ tạo khả năng to lớn để thu hút vốn đầu
tư trong và ngoài nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá giáo dục, y tế,
du lịch …
- Đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò mở đường cho sự phát triển nguồn
nhân lực, phát triển khoa học công nghệ, chăm sóc sức khoẻ của nhân dân.
8
- Do các dự án đầu tư vào những lĩnh vực trên thường rất tốn kém, độ rủi
ro cao, khả năng thu hồi vốn thấp nên Nhà nước thường phải đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN như: các dự án đầu tư cho phòng thí nghiệm trọng điểm, các trạm,
trại nghiên cứu giống mới, các trường đại học, các bệnh viện, các trung tâm y
tế dự phòng. Có đầu tư của Nhà nước sẽ cung cấp các dịch vụ công tạo điều
kiện nâng cao hiệu quả đầu tư của nền kinh tế xã hội.
1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
1.1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
Kiểm soát chi ĐTXDCB là việc cơ quan cấp phát kinh phí NSNN cho
ĐTXDCB thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát toàn bộ các hoạt động, các khoản
chi từ NSNN cho đầu tư xây dựng công trình, mua sắm, lắp đặt thiết bị gắn với
công trình XDCB… đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng mục tiêu của dự án
được phê duyệt, các khoản chi phải theo đúng chế độ quản lí hiện hành, đúng
định mức, đơn giá XDCB được cấp có thẩm quyền ban hành [25].
Theo cơ chế quản lý tài chính công, tuy giám đốc KBNN chỉ thực hiện
nghiệp vụ chi trả theo quyết định của thủ trưởng đơn vị sử dụng Ngân sách,
nhưng giám đốc KBNN có nhiệm vụ kiểm soát tính hợp pháp của những quyết
định này trước khi thực hiện. Cơ chế kiểm soát các khoản chi NSNN qua KBNN
được quy định rõ trong điều 56, luật NSNN như sau: “KBNN kiểm tra tính hợp
pháp của các tài liệu cần thiết theo quy định của pháp luật và thực hiện chi ngân
sách khi có đủ điều kiện tại khoản 2 điều 5 của luật này và theo phương thức
thanh toán trực tiếp” [2]
1.1.2.2. Vai trò kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
Kiểm soát chi NSNN vốn đầu tư XDCB qua KBNN là hoạt động tổ chức
quản lý, kiểm soát, kế toán và thanh toán các khoản chi từ NSNN. Vai trò kiểm
soát chi đầu tư XDCB qua KBNN cụ thể như sau:
- Tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả trong quản lý NSNN, không để
nguồn vốn của Nhà nước bị thất thoát, lãng phí hoặc sử dụng sai mục đích; giải
9
quyết hài hoà mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa một bên là Nhà nước với một
bên là các chủ thể sử dụng vốn NSNN.
- Nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời những tiêu cực của các đơn vị
sử dụng ngân sách, đồng thời phát hiện những kẻ hở trong quản lý để kiến nghị,
sửa đổi, bổ sung kịp thời, làm cho cơ chế quản lý, kiểm soát chi NSNN ngày
càng được hoàn thiện và chặt chẽ hơn.
- Giúp Nhà nước gia tăng được các nguồn lực về tài chính để tái đầu tư
cho các chương trình phúc lợi xã hội, đồng thời giải quyết các vấn đề bức xúc
của xã hội như: xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, thực hiện công bằng
xã hội góp phần khắc phục những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường.
- Hạn chế tình trạng vi phạm chế độ chi tiêu NSNN của các đơn vị sử
dụng NSNN, vì các đơn vị này luôn có xu hướng xây dựng dự toán chi cao hơn
nhu cầu thực tế và trong quá trình chấp hành dự toán thì luôn tìm cách sử dụng
hết phần kinh phí đã được cấp mà không chú trọng đến tiết kiệm và hiệu quả
trong sử dụng kinh phí NSNN, từ đó dẫn đến các khoản chi sai chế độ, không
đúng đối tượng, vượt tiêu chuẩn, định mức. Vì vậy, tăng cường kiểm soát các
khoản chi đầu tư XDCB từ NSNN là cần thiết nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp
thời các khoản chi sai chế độ của đơn vị sử dụng NS. Đồng thời, cũng góp phần
nâng cao ý thức trách nhiệm của các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên
quan đến quản lý và sử dụng NSNN.
- Nhằm điều tiết giá cả, chống suy thoái và chống lạm phát thông qua
việc cắt giảm chi tiêu, cắt giảm đầu tư hoặc tăng đầu tư, tăng chi tiêu cho bộ
máy quản lý Nhà nước, cũng như hỗ trợ vốn, trợ giá và sử dụng quỹ dự trữ tài
chính của Nhà nước.
- Điều chỉnh kịp thời, phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng chi
NSNN nhằm phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đặc biệt là Luật NSNN
sửa đổi. Luật NSNN và nhiều văn bản quy phạm pháp luật sau đó đã có những
điều chỉnh, sửa đổi rất căn bản đối với hoạt động NSNN nói chung và chi NSNN
- Xem thêm -