Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kích thích sinh sản nhân tạo cá mè vinh (barbodes gonionotus) bằng một số phương...

Tài liệu Kích thích sinh sản nhân tạo cá mè vinh (barbodes gonionotus) bằng một số phương pháp khác nhau

.PDF
21
186
129

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN BÁO CÁO LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Kích thích sinh sản nhân tạo cá mè vinh (Barbodes gonionotus) bằng một số phương pháp khác nhau Cán bộ hướng dẫn TS. PHẠM MINH THÀNH Sinh viên thực hiện ĐÀO TRUNG HIẾU MSSV: LT10095 Lớp: NTTS LT K36 Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1. Mục tiêu nghiên cứu: - So sánh một số chỉ tiêu sinh sản cá mè vinh được kích thích bằng LH-RHa và bằng dòng chảy, góp phần bổ sung tư liệu cho SXG ĐBSCL. 1.2. Nội dung nghiên cứu: - Theo dõi một số chỉ tiêu sinh sản cá: Thời gian hiệu ứng, tỷ lệ đẻ, sức sinh sản thực tế, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ nở, tỷ lệ dị hình. - Theo dõi một số chỉ tiêu môi trường (pH, nhiệt độ, Oxy). - So sánh kết quả giữa các nghiệm thức. Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thời gian: Từ tháng 01/2012 – tháng 05/2012. 2.2. Địa điểm: Trại cá giống Minh Trang – Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ. 2.3. Vật liệu nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: cá mè vinh (Barbodes gonionotus) - Dụng cụ: nhiệt kế, thước đo, kính lúp, bể composite, bể vòng… - KTT: LH-RHa, Domperidon. - Hóa chất: Hộp test (pH, Oxy). Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24.2. Bố trí thí nghiệm a. Thí nghiệm KTSS bằng dòng chảy Bảng 2 Bảng 1 NT I Lưu tốc (m/s) 0 Tỷ lệ đực/cái 0,1 1:1 III 0,3 1:1 0,5 NT Liều lượng /kg cá cái Tỷ lệ đực/cái I 30µgLH-RHa 10mgDOM 1:1 1:1 II IV b. Thí nghiệm KTSS bằng LH-RHa 1:1 II 60µgLH-RHa 10mgDOM 1:1 III 90µgLH-RHa 10mgDOM 1:1 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU c. Xác định một số chỉ tiêu môi trường - Các chỉ tiêu môi trường: Oxy, pH, nhiệt độ. - Xác định 2 lần/ngày. Sáng 8h, chiều 14h. Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU d. Tính toán kết quả - Thời gian hiệu ứng - Tỷ lệ cá đẻ - Sức sinh sản thực tế - Tỷ lệ thụ tinh - Tỷ lệ nở - Tỷ lệ dị hình Xác định: PP thông thường e. Xử lý số liệu và đánh giá kết quả - Sử dụng phần mềm Statistica, Microsoft Excel để xử lý số liệu. - Sử dụng phần mềm Microsoft Word để viết báo cáo. - Nhận xét, so sánh kết quả giữa các nghiệm thức. Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN 3.1. Thí nghiệm kích thích sinh sản cá mè vinh bằng dòng chảy 3.1.1. Kết quả một số chỉ tiêu môi trường Bảng 3 Chỉ tiêu theo dõi Thời gian theo dõi Sáng (7h) Chiều (14h) Nhiệt độ (oC) 27,50±0,35 28,6±0,42 pH 7,38±0,08 7,50±0,07 Oxy hòa tan (mg/l) 4,44±0,09 4,20±0,07 Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN 3.1.2. Kết quả một số chỉ tiêu sinh sản a. Thời gian hiệu ứng Bảng 4 Lưu tốc dòng chảy Kết quả (I) 0,0 m/s - (II) 0,1 m/s 6 giờ 50 phút (III) 0,3 m/s 6 giờ 10 phút (IV) 0,5 m/s 5 giờ 20 phút Nhận xét: - Dòng chảy càng mạnh, thời gian hiệu ứng càng ngắn. - Không có dòng chảy, mặc dù cá đã thành thục tốt nhưng không đẻ được Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN b. Tỷ lệ cá đẻ (%) Bảng 5 Lưu tốc dòng chảy Kết quả (I) 0,0 m/s 0% Nhận xét: 23,60 % - Lưu tốc dòng chảy ảnh hưởng đến tỷ lệ cá đẻ. (III) 0,3 m/s 77,78 % - Dòng chảy là yếu tố sinh thái quyết định sự sinh sản của cá. (IV) 0,5 m/s 96,60 % (II) 0,1 m/s Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN c. Sức sinh sản tương đối thực tế (trứng/kg cá cái) Bảng 6 Lưu tốc dòng chảy Kết quả (I) 0,0 m/s - Nhận xét: 682.484±34.310a - Sức sinh sản của cá cao ở NT III và NT IV (III) 0,3 m/s 819.355±92.867b - Yếu tố dòng chảy ảnh hưởng đến sức sinh sản của cá. (IV) 0,5 m/s 824.318±27.479b (II) 0,1 m/s Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN d. Tỷ lệ thụ tinh (%) Bảng 7 Lưu tốc dòng chảy Kết quả (I) 0,0 m/s - Nhận xét: - Yếu tố môi trường thích hợptỷ lệ trứng thụ tinh cao. (II) 0,1 m/s 70,67±5,13a (III) 0,3 m/s 80,67±3,06b (IV) 0,5 m/s 91,00±2,00c - NT IV (0,5m/s): có thể cá bố mẹ có chất lượng thành thục tốt hơn tỷ lệ thụ tinh cao hơn các nghiệm thức còn lại Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN e. Tỷ lệ cá nở (%) f. Tỷ lệ dị hình (%) Bảng 8 Bảng 9 Lưu tốc dòng chảy Kết quả Lưu tốc dòng chảy Kết quả (I) 0,0 m/s - (I) 0,0 m/s - (II) 0,1 m/s 92,67±1,53a (II) 0,1 m/s 2,51±0,59a (III) 0,3 m/s 98,00±1,00a (III) 0,3 m/s 1,72±1,16b (IV) 0,5 m/s 94,33±0,67a (IV) 0,5 m/s 2,48±0,67a Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN 3.2. Thí nghiệm kích thích sinh sản cá mè vinh bằng LH-RHa 3.2.1. Kết quả một số chỉ tiêu môi trường Bảng 10 Chỉ tiêu theo dõi Nhiệt độ (oC) pH Oxy hòa tan(mg/l) Thời gian theo dõi Sáng (7h) 27,68±0,29 Chiều (14h) 28,40±0,42 7,37±0,08 7,52±0,08 4,41±0,09 4,24±0,11 Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN 3.2.1. Kết quả một số chỉ tiêu sinh sản a. Thời gian hiệu ứng thuốc Bảng 11 Liều lượng KDT Kết quả (I) 30µgLH-RHa 10mgDOM 6 giờ 25 phút Nhận xét: (II) 60µgLH-RHa 10mgDOM 5 giờ 25 phút - Thời gian hiệu ứng thuốc ngắn khi tiêm liều lượng LH-RHa càng cao. (III)90µgLH-RHa 10mgDOM 5 giờ 17 phút Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN b. Tỷ lệ cá đẻ (%) Bảng 12 Liều lượng KDT Kết quả (I) 30µgLH-RHa 10mgDOM 37,28 % (II) 60µgLH-RHa 10mgDOM 86,57 % (III)90µgLH-RHa 10mgDOM 92,13 % Nhận xét: - Kích thích sinh sản cá mè vinh bằng cách tiêm LH-RHa tỷ lệ cá đẻ cao. - Ngoài ra, có thể do cá bố mẹ tham gia sinh sản thành thục sinh dục tốt Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN c. Sức sinh sản tương đối (trứng/kg cá cái) Bảng 13 Liều lượng KDT Kết quả (I) 30µgLH-RHa 10mgDOM 784.568±67.792a - Nghiệm thức sử dụng (90µgLH-RHa +10mgDOM) cho sức sinh sản cao nhất. (II) 60µgLH-RHa 10mgDOM 816.183±72.344b - Cá mè vinh là loài cá nước ngọt có sức sinh sản cao. (III)90µgLH-RHa 10mgDOM 829.260±49.751b - Sức sinh sản của cá tương quan tỷ lệ thuận với trọng lượng cá bố mẹ. Nhận xét: Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN d. Tỷ lệ thụ tinh (%) Bảng 14 Liều lượng KDT Kết quả (I) 30µgLH-RHa 10mgDOM 94,13±1,67a (II) 60µgLH-RHa 10mgDOM 79,89±2,52b (III)90µgLH-RHa 10mgDOM 93,73±2,06a Nhận xét: -Tỷ lệ thụ tinh cao ở các nghiệm thức. -Tỷ lệ thụ tinh không phụ thuộc vào loại và liều lượng KDT. Chương 3: KẾT QUẢ & THẢO LUẬN e. Tỷ lệ cá nở (%) f. Tỷ lệ dị hình (%) Bảng 16 Bảng 15 Liều lượng KDT Kết quả Liều lượng KDT Kết quả (I) 30µgLH-RHa 10mgDOM 96,31±1,09a (I) 30µgLH-RHa 10mgDOM 2,51±1,22a (II) 60µgLH-RHa 10mgDOM 93,52±3,08a (II) 60µgLH-RHa 10mgDOM 1,73±0,61b (III)90µgLH-RHa 10mgDOM 92,07±1,90a (III)90µgLH-RHa 10mgDOM 2,46±0,54a Chương 4: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 4.1. KẾT LUẬN - Các yếu tố môi trường đều nằm trong khoảng thích hợp cho sinh sản cá mè vinh. - Cường độ KT càng tăng thì thời gian hiệu ứng càng rút ngắn lại. - Nghiệm thức KTSS cá mè vinh với lưu tốc 0,5m/s cho KQ sinh sản khá cao: tỷ lệ đẻ (96,6%), tỷ lệ thụ tinh (91%), tỷ lệ nở (94,33%). - Nghiệm thức KTSS cá mè vinh bằng LH-RHa với liều lượng (90µgLHRHa + 10mgDOM) cho KQ sinh sản cao: tỷ lệ đẻ (935), tỷ lệ thụ tinh (93,7%), tỷ lệ nở (92,07%). - Về mặt dược lý học, KTSS cá mè vinh với các liều lượng (30;60;90µgLHRHa + 10mgDOM) không gây độc và tác dụng phụ cho cá. Chương 4: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 4.2. ĐỀ XUẤT - Tiến hành nuôi vỗ cá bố mẹ riêng biệt, có chế độ nuôi vỗ để cá thành thục tốt hơn nữa. - Các nhà sản xuất nên sử dụng LH-RHa với liều lượng (90µgLH-RHa + 10mgDOM) để có ý nghĩa trong sản xuất giống. - Xét về mặt kinh tế, khả năng sinh sản thì KTSS cá mè vinh bằng KDT tốt hơn so với cho cá đẻ bằng dòng chảy do cá có thời gian hiệu ứng nhanh, cá đẻ đồng loạt hơn, rút ngắn được thời gian sản xuất.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng