Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Môn toán Kĩ thuật giải nhanh bài tập toán hoá học...

Tài liệu Kĩ thuật giải nhanh bài tập toán hoá học

.PDF
91
291
82

Mô tả:

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Càng h c càng vui TÀI LI U DÀNH CHO H C SINH THPT oc 0 1 & THI THPT QU C GIA uO nT hi D ai H KYÕ THUAÄT GIAÛI NHANH BAØI TOAÙN HOÙA HOÏC w w w .fa ce bo ok . co m /g ro up s/ Ta iL ie Có l i gi i chi ti t www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui 01 PHƯƠNG PHÁP B O TOÀN KH I LƯ NG vcvvxc ai H oc phần “Bảo toàn khối lượng”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này. uO nT hi D Định luật này cho phép chúng ta có một mối liên hệ giữa các chất trước và sau phản ứng thông qua khối lượng của chúng. Bởi vì bản chất của phản ứng hóa học ở đây chỉ là thay đổi sự liên kết của electron đối với hạt nhân nên không thay đổi nguyên tố và ngay cả electron cũng được bảo toàn. Vậy nên khối lượng của hệ không thay đổi trước và sau phản ứng: A + B  C + D.  mA + mB = mC + mD up s/ Ta iL ie Đây là định luật đầu tiên và áp dụng rộng rãi nhất trong hóa học phổ thông, đặc biệt là các kỳ thi bởi nó đơn giản và thể hiện được một nguyên lý của hóa học. Áp dụng: 1. mchất tham gia = msản phẩm 2. mMuối = mcation + manion 3. mdung dịch sau pư = m chất hòa tan + mdung dịch - mkết tủa - mkhí 4. mCxHyOzNt  mC  mH  mO  mN  nHCl  2nH2SO4  0,5.1  0,28.2.0,5  0,78mol ; nH2  .fa n ce bo ok .c om /g ro Ví dụ 1. (CĐ-11)(Cơ bản): Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít. Hƣớng dẫn giải Mg  O2 MgO 30,2  17,4   VO2  .22,4  8,96l    32  Al  Al2O3 Ví dụ 2. (CĐ-08)(Cơ bản): Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam. Hƣớng dẫn giải MgCl2 ,MgSO4 Mg HCl     H2    Al H2SO4  AlCl3 , Al2(SO4 )3 H 8,736  0,39mol 22,4 w Ta thấy nH  2nH  axit vừa đủ.  2 w w  m muối  mKL  mCl  mSO2  7,74  0,5.35,5  0,28.0,5.96  38,93g 4 →Đáp án A Ví dụ 3. (B-13) (Vận dụng): Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 4,460. B. 4,656. C. 3,792. D. 2,790. - Trang | 1 - www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui Hƣớng dẫn giải Gọi công thức chung của hỗn hợp X là R (hóa trị x) 2R + 2xH2O  2R(OH)x + xH2↑ → nOH  2.nH  2.   2 0,5376  0,048mol 22,4 01  OH + H  H2O  nH  nOH  0,048mol Vì số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4 nên gọi số mol H2SO4 là a(mol) thì số mol HCl là 2a (mol) oc  nH  2nH2SO4  nHCl  2a  2a  4a mol  4a  0,048  a  0,012 D ai H nH2SO4  0,012mol  nSO2  0,012mol  4  nHCl  2.0,012  0,024mol  nCl  0,024mol   m  mhhX  mSO2 Cl  1,788  0,012.96  0,024.35,5  3,792gam hi 4 Ta iL ie uO nT → Đáp án C Ví dụ 4. (B-13) Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là A. Zn. B. Ca. C. Mg. D. Cu. Hƣớng dẫn giải M   MO  H2SO4  MSO4  CO2  H2O ; MCO 3  up s/ 1,12 39,2%.100 39,2  0,05mol; mddH2SO4   39,2 gam  nH2SO4  nMSO4   0,4mol 22,4 100% 98 mddsau  mX  mddH2SO4  mCO2  24  100  0,05.44  121,8gam nCO2  ro 0,4.(M  96) .100%  M  24  Mg → Đáp án C 121,8 Ví dụ 5. (A-10) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là: A. 5,42. B. 5,72. C. 4,72. D. 7,42. Hƣớng dẫn giải .c om /g C%MSO4  39,41%  bo ok 3,808  nCO2  22,4  0,17 mol nC  0,17mol  Theo bài ra   nH  0,6mol  n  5,4  0,3 mol H2O  18  2 ce Mà n H O > n CO nên nancol  nH O  nCO  0,3  0,17  0,13mol 2 2 2 w w w .fa Mà hỗn hợp gồm các ancol đơn chức nên nO (ancol) = nancol= 0,13 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mancol = mC + mH + mO = 0,17.12+0,6+0,13.16 = 4,72 g → Đáp án C Ví dụ 6. (CĐ-11): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là A. 6,45 gam. B. 5,46 gam. C. 4,20 gam. D.7,40 gam. Hƣớng dẫn giải - Trang | 2 - www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui 6,72  nCO2  22,4  0,3mol nC  0,6mol  Theo bài ra   n  9,9  0,55mol nH  1,1mol  H2O 18  Và nH O  nCO nên hỗn hợp ban đầu gồm các ancol no. Do đó 2 2 01 nancol  nH2O  nCO2  0,55  0,3  0,25mol 0,25 mol -----> 0,125mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có D mete  mancol  mH2O  (mC  mH  mO )  nH2O .18  (0,3.12  0,55.2  0,25.16)  0,125.18  6,45g ai H oc Vì X gồm các ancol đơn chức nên nO = 0,25 mol 2ROH → ROR + H 2O w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi → Đáp án A - Trang | 3 - www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui oc 01 PHƯƠNG PHÁP B O TOÀN KH I LƯ NG w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H Câu 1. (CĐ -14): Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là A. 8,96 lít. B. 6,72 lít C. 17,92 lít D. 11,2 lít. Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam. Câu 3. (CĐ-07) Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25. Câu 4. (CĐ -14): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 4,704 lít khí CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Giá trị của m là A. 4,98. B. 4,72. C. 7,36. D. 5,28. Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 2,97 gam hỗn hợp hai muối cacbonat bằng dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch X và 0,56 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 5,42 gam. B. 3,87 gam. C. 3,92 gam. D. 5,37 gam. Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 7,71 gam. B. 6,91 gam. C. 7,61 gam. D. 6,81 gam. Câu 7. Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng CO thu được chất rắn Y. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Khối lượng của chất rắn Y là A. 4,48 gam. B. 4,84 gam. C. 4,40 gam. D. 4,68 gam. Câu 8. (A-10): Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam. Câu 9. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng vào dung dịch X một thanh Fe. Sau một khoảng thời gian lấy thanh Fe ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,24. B. 2,48. C. 4,13. D. 1,49. Câu 10. Cho 11 gam hỗn hợp hai rượu đơn chức vào bình Na dư thấy thoát 3,36 lít H2 (đktc). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 ở 140oC để thực hiện phản ứng ete hóa với hiệu suất 80%. Khối lượng ete thu được là A. 8,8 gam. B. 8,3 gam. C. 6,64 gam. D. 4,4 gam. Câu 11. Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn ta cô cạn (trong điều kiện không có oxi) thì được 6,53 gam chất rắn. Thể tích khí H2 bay ra (đktc) là A. 0,56 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít. Câu 12. Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 đi qua hỗn hợp bột CuO, Fe3O4, Al2 O3 trong ống sứ đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,112. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,448. Câu 13. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 7,71 gam. B. 6,91 gam. C. 7,61 gam. D. 6,81 gam. - Trang | 4 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H oc 01 Câu 14. Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 3,52 gam. B. 3,34 gam. C. 8,42 gam. D. 6,45 gam. Câu 15. Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 19,3 gam hơi X qua ống đựng bột CuO nung nóng để phản ứng oxi hóa xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Khối lượng anđehit thu được là A. 11,9 gam. B. 18,85 gam. C. 18,4 gam. D. 17,5 gam. Câu 16. (B-12): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 12,9. B. 15,3. C. 12,3. D. 16,9. Câu 17. (B-13): Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 14,6 B. 10,6. C. 11,6. D. 16,2. Câu 18. (B-10):Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam Câu 19. (CĐ-09): Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là A. 400 ml. B. 200 ml. C. 800 ml. D. 600 ml. Câu 20. (CĐ-08): Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. Câu 21. (A-14): Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A.3,28. B. 2,40. C. 2,36. D. 3,32. Câu 22. (A-11) : Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là A. V  28 (x  30y) C. V  28 (x  62y) ce 95 . bo 55 B. V  28 (x  30y) 55 D. V  28 (x  62y) 95 w w w .fa Câu 23. (A-12): Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam. Câu 24. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là A. 105,6. B. 35,2. C. 52,8. D. 70,4. Câu 25. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam. Câu 26. Đun 132,8 gam hỗn hợp gồm 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là - Trang | 5 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H oc 01 A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol. Câu 27. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A. A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%. C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%. Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp các muối cacbonat của ba kim loại hóa trị không đổi trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam. Câu 29. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Phần trăm khối lượng KClO3 có trong A là A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6. - Trang | 6 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui D hi up s/ Ta iL ie uO nT Câu 1. (CĐ -14) 40,3  11,9 VCl2  .22,4  8,96 lít 71 → Đáp án A Câu 2. 1,12 nH2SO4  nH2   0,05mol  m  mKL  mSO 2  2,43  0,05.96  7,23gam 4 22,4 → Đáp án D Câu 3. (CĐ-07) 1,344 nH2SO4  nH2   0,06mol  m  mKL  mSO 2  3,22  0,06.96  8,98gam 4 22,4 → Đáp án C Câu 4. (CĐ -14 ai H oc 01 PHƯƠNG PHÁP B O TOÀN KH I LƯ NG 0,21 1,6 → Ancol 0,13  mC  mH  mO  0,21.12  0,34.2  0,13.16  5,28gam nCO2  0,21mol; nH2O  0,34mol  nH2O  nCO2  nancol  nH2O  nCO2  0,13mol  C  .c om /g ro no đơn chức  nO (ancol)  0,13mol  mancol → Đáp án D Câu 5. 0,56 nCO2  nCO 2  nSO 2   0,025mol  mKl  2,97  mCO 2  2,97  0,025.60  1,47gam 3 4 3 22,4  m  mKl  mSO 2  1,47  0,025*96  3,87gam 4 bo ok → Đáp án B Câu 6. nH2O  nH2SO4  0,05mol → mmuối = mhhoxit  mH2SO4  mH2O  2,81  0,05.98  0,05.18  6,81gam .fa ce → Đáp án D Câu 7. w nCO  nCO2  nBaCO3  1,97  0,01mol  mY  mX  mCO  mCO2  4,64  0,01.28  0,01.44  4,48gam 197 w w → Đáp án A Câu 8. (A-10) NaCl,Na2SO4 Na NaOH     H2O  HCl,H2SO4   KCl,K2SO4  Ta có: K  KOH Ba Ba(OH) BaCl ,BaSO 2   2 4  nOH  2.nH2  2. 2,688  0,24mol  nH  0,24mol 22,4 - Trang | 7 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui nCl  0,16mol nHCl  4x    4x  2x  0,24  x  0,04mol     0,04mol nH2SO4  x n   SO42 mMuối  mKl  mCl  mSO 2  8,94  0,16.35,5  0,04.96  18,46gam 4 01 → Đáp án C Câu 9. m  mhh  mFe  mCu  mhh  m  3,28  0,8  2,48gam oc  m ai H → Đáp án B Câu 10. 3,36  0,3mol 22,4 0,3   0,15mol 2 hi 80%  6,64gam 100% uO m ete  (11  0,15.18). nancol 2 nT Phản ứng ete hóa:  nH2O  D Rượu đơn chức  nancol  2.nH2  2. → HClpư = 0,1 mol → VH2  Ta iL ie → Đáp án C Câu 11. mCl muối  6,53  2,98  3,55gam  nCl  0,1mol  nHCl  0,2 → HCl dư. 2,98  0,1.36,5  6,53 .22,4  1,12 lít 2 up s/ → Đáp án B Câu 12. w w w .fa ce bo ok .c om /g ro CO CO [O]oxit 0,32 X :   Y :  2 ; m[O]oxit  mY  mX  0,32gam  n[O]  nX    0,02mol 16 H2 H2O  VX  0,02.22,4  0,448 l → Đáp án D Câu 13. nH2O=nH2SO4 =0,05 mol Theo bảo toàn khối lượng có 2,81+0,05.98=m muối+0,05.18=> m muối=6,81 gam → Đáp án D Câu 14. HCOOH HCOONa    NaOH  Ta có: CH3COOH  CH3COONa  H2O ; nNaOH  0,04mol  nH2O  0,04mol C H OH C H ONa  6 5  6 5 → mMuối khan  2,46  0,04.40  0,04.18  3,34gam → Đáp án B Câu 15. Tổng quát: Hỗn hợp Ancol CuO  Anđehit  Cu  H2O  7,2 n[O]oxit  mCuO  mCu  7,2gam  n[O]oxit  nH2O   0,45mol 16  mAnđehit  19,3  0,45.16  0,45.18  18,4gam → Đáp án C Câu 16. (B-12) - Trang | 8 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui 4,48  0,4mol 22,4 13,44 2 m Ancol  mC  mH  mO  .12  15,3.  0,4.16  15,3gam 22,4 18 → Đáp án B Câu 17. (B-13) Este + NaOH thu 2 muối và 1 ancol  este 2 chức. n[O]ancol  0,2mol  n Y  nH2O  nCO2  0,1mol   nNaOH  0,2mol  0,3.2  0,4  0,2 nO2   0,4mol  mY  0,3.44  0,4.18  0,4.32  7,6gam 2  m1  7,6  15  0,2.40  14,6gam → Đáp án A Câu 18. (B-10) nCO2  0,4mol; nH2O  0,65mol  n Ancol  n[O]ancol  n H2O  nCO2  0,25mol uO nT hi D ai H oc 01 n[O]ancol  2.nH2  2. 0,4.2  0,65  0,25  0,6mol  mY  0,4.44  0,65.18  0,6.32  10,1gam 2 n Phản ứng ete hóa:  nH2O  Ancol  0,125mol  mete  10,1  0,125.18  7,85gam 2 → Đáp án A Câu 19. (CĐ-09) 23,2  16,8 0,8 n[O]oxit   0,4mol  nHCl  2.n[O]  0,8mol  V   0,4l  400ml 16 2 → Đáp án A Câu 20. (CĐ-08) 20 MX  16.6,25  100  n X   0,2mol  nKOH → KOH dư = 0,1 mol 100 22,4 mMuối  28  0,1.56  22,4gam → MMuối   112  C2H5COOK  X:C2H5COOCH  CH2 0,2 → Đáp án D Câu 21. (A-14) Axit axetic, propan-2-ol: Đều có M = 60 gam/mol, đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 => tạo thành 2 muối có cùng M = 82 gam/mol. 0,448 nMuối  2.nH2  2.  0,04mol  m  0,04.82  3,28gam 22,4 → Đáp án A Câu 22. (A-11) Công thức chung của 2 axit: CnH2n-4O4 t CnH2n 4O4  O2  nCO2  (n  2)H2O  w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie nO2  w w V y  V  22,4  naxit    n[O]axit  2.  y 2 2  22,4  V 28  V   max it  mC  mH  mO  12.  2y  16.2.   y   x  V  (x  30y) 22,4 55  22,4  → Đáp án A Câu 23. (A-12) nCO2  nH2O - Trang | 3 - www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui mO 80 16.nO 80 nO 10      mN 21 14.nN 21 nN 3 Gọi CTPT chung cho 2 amino axit là : CxHyO10N3 . Ta có nHCl  0,03 mol  n X  3,83  383  12x  y  181 (1) 0,01 nO2  0,1425 mol 01 M nHCl  0,01 mol 3 w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H oc   y 1 3 to CxHyO10N3   x   5  O2  xCO2  yH2O  N2  4  2 2  nO   0,1425 y 1  2   x   5   2x  y  38,5 (2) nX  4  0,01 2 x  13  Từ (1) và (2)    nCO2  13nX  13.0,01  0,13 mol  mCaCO3  0,13.100  13g y  25  → Đáp án A Câu 24. Chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành Gọi x là số mol CO2 tạo thành Bn = 11,2 /22,4 = 0,5 (mol) 44x + 28(0,5 – x) = 0,5 . 20,4 .2 = 20,4  x = 0,4 (mol) Do đó nCO phản ứng = 0,4 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m = mA + m CO2 – mCO = 64 + 44  0,4 – 28  0,4 = 70,4 (g). → Đáp án D Câu 25. n H2SO4= n H2= 2,24 22,4 = 0,1 (mol).  mdd H2SO4 = (98.0,1.100)/ 10 = 98 (g) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mdd sau phản ứng = mhh + mdd H2SO4 – m H2  = 3,68 + 98 – 2 . 0,1 = 101,48 (g). → Đáp án C Câu 26. Cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện trên thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O. Theo ĐLBTKL: mnước = mrượu – mete = 132,8 – 111,2 = 21,6 g → nnước = 21,6/18 = 1,2 mol Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2/6 = 0,2 mol. → Đáp án D Câu 27. Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O nkhí = 0,5 mol → naxit = nkhí + ne = 1 mol. với ne là số mol electron mà chất ôxi hóa đã nhận, ne = nkhí = 0,5 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mdd = mkl + mdd acid – mkhí = 12 + 1.63/0,63 – 46.0,5 = 89 gam. 56x 64y 12 x 0,1 Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có: → 3x 2y 0,5 y 0,1 %mmuối sắt = 0,1.242/89 = 27,19% %mmuối đồng = 0,1.188/89 = 21,12% → Đáp án B Câu 28. - Trang | 10 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Giả sử các kim loại được viết chung công thức và hóa trị trung bình n. Bài toán này không phụ thuộc số lượng muối ban đầu cũng như hóa trị kim loại. M2(CO3)n + 2nHCl → 2MCln + nCO2 + nH2O. Số mol CO2 = 4,48 / 22,4 = 0,2. Không phụ thuộc n ta luôn có nHCl = 2nCacbonic = 2nnước = 0,4 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 23,8 + 0,4.36,5 = msp muối + 0,2.44 + 0,2.18 → mmuối = 26 gam. ai H Ta iL ie uO nT hi D Câu 29. Khí thu được là O2 có số mol = 17,472/22,4 = 0,78 mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA = mB + mkhí → mB = 83,68 – 32.0,78 = 58,72 gam. Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3 tạo 0,18 mol CaCO3 và 0,36 mol KCl. Nên có 0,18 mol CaCl2 trong B. khối lượng KCl trong B là mKCl (B) = mB – mCanxi clorua = 58,72 – 0,18.111 = 8,74 gam. khối lượng KCl trong D là mKCl (D) = 8,74 + 0,36.74,5 = 65,56 g. Theo đề bài khối lượng KCl trong A là mKCl = (3/22).65,56 = 8,94 gam. khối lượng KCl sinh ra từ KClO3 là mKCl (1) = mKCl (B) – mKCl (A) = 38,74 – 8,94 = 29,8 gam. Số mol KClO3 = nKCl (1) = 29,8 / 74,5 = 0,4 mol → khối lượng KClO3 = 0,4.122,5 = 49 g. Phần trăm khối lượng của KClO3 = 49/83,68 = 58,55%. oc → Đáp án C 01 Bảo toàn khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui → Đáp án D om /g ro up s/ Câu 30 1,88 g A + 0,085 mol O2 → 4a mol CO2 + 3a mol H2O. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mcacbonic + mnước = 1,88 + 0,085.32 = 46 g → 44.4a + 18.3a = 46 → a = 0,02 mol. Trong A có: nC = 4a = 0,08 mol; nH = 3a.2 = 0,12 mol; Áp dụng bảo toàn nguyên tố O ta có nO = 4a.2 + 3a – 0,085.2 = 0,05. → nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5 Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 7.29. w w w .fa ce bo ok .c → Đáp án A - Trang | 11 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tăng giảm khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui 01 PHƯƠNG PHÁP TĂNG GI M KH I LƯ NG ai H oc thức phần “Tăng giảm khối lượng”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.  yCO2 yCO nCO thamgia  nCO2 sinhra  → mkhí tăng = mO pư  xM   yH2 yH2O nH2 thamgia  nH2 O sinhra  2. Kim loại + dung dịch muối VD: Fe  Cu2 Fe2  Cu  x mol → m muối tăng = 96x-60x= 36x gam up s/ 3. CO32  SO42  Ta iL ie 1. MxOy  uO nT hi D Khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hay nhiều mol chất Y đều có sự tăng giảm khối lượng. Dựa vào sự tăng giảm này ta dễ dàng tính được số mol các chất và ngược lại. - Mấu chốt:  Dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố, lập tỉ lệ mol giữa các chất đã biết với các chất cần xác định  Tính khối lượng tăng lên (giảm đi) khi chuyển từ chất X thành chất Y  Dựa vào quy tắc tam suất (nhân chéo – chia ngang theo tỉ lệ các chất) để giải Áp dụng: ro 4. O2  2NO3 hay RO-H  RONa ……..   ok .c om /g Ví dụ 1. Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H 2 đi qua hỗn hợp bột Fe2O3, Al2O3 trong ống sứ đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,48 gam. Giá trị của V là A. 0,112. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,672. Hƣớng dẫn giải Các phản ứng : CO  [O]  CO2 (1) ; H2  [O]  H2O (2) Theo (1), (2) : 1 mol Y được tạo thành khối lượng tăng 16 gam bo Có: mtăng = 0,48 gam → nhỗn hợp Y  n(CO 2 + H2O)  n(CO + H2 )  0,48  0,03 mol 16  V  22,4.0,03  0,672 lít → Đáp án D. w w w .fa ce Ví dụ 2. Cho a gam hỗn hợp HCOOH và C2H5OH tác dụng vừa hết với Na thì thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và 24,8 gam muối khan. Giá trị của a là A. 20.66 gam. B. 25,5 gam. C. 20,84 gam. D. 21,72 gam. Hƣớng dẫn giải Gọi công thức chung của hỗn hợp là RH 2 RH + 2Na  2 RNa + H2  Nhận xét: 1 mol H2 giải phóng, khối lượng tăng: 2.(23 – 1) = 44 gam 2,016  0,09 mol → mtăng = 0,09.44 = 3,96 gam Nếu nH  22,4 → mmuối = mhỗn hợp + mtăng → mhỗn hợp = a = mmuối - mtăng = 24,8 – 3,96 = 20,84 gam Ví dụ 3 Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp bột ban đầu là 2 - Trang | 12 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tăng giảm khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui A. 9,73%. B. 85,30%. C. 82,20%. Hƣớng dẫn giải Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe trong m gam hỗn hợp. Phản ứng : Zn + Cu 2+  Zn 2+ + Cu (1)   Δm  x Fe + Cu 2+  Fe2+ + Cu D. 12,67%. (2)   Δm  8y 01 Khối lượng kim loại không đổi  Δm  Δm  x = 8y. x  8 56  %mFe  ×100%  9,73%  Đáp án A. 8.65  1.56 y  1 oc Xét với :  2 3 om /g 2 ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H Ví dụ 4. Hai lá kim loại X, cùng khối lượng, có khả năng bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 và lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm trong muối chì tăng thêm 15,1%, khối lượng lá kim loại kia tăng 0,8%. Giả thiết rằng, trong hai phản ứng trên khối lượng kim loại tham gia phản ứng là như nhau. Nguyên tử khối của kim loại X là A. 159. B. 27 C. 112. D. 56. Hƣớng dẫn giải Phản ứng : X + Pb2+  X2+ + Pb  (1) ; X + Cu2+  X2+ + Cu  (2) Khối lượng kim loại X tham gia phản ứng trong hai phản ứng là như nhau → Độ tăng (giảm) khối lượng của thanh kim loại tỉ lệ với độ tăng (giảm) khối lượng mol. 207  M 15,1  → → M = 56 → Đáp án D. 64 - M 0,8 Ví dụ 5. Hòa tan hoàn toàn 3,69 gam hỗn hợp hai muối cacbonat bằng dung dịch H 2SO4 dư thu được dung dịch X và 0,84 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong X là A. 5,42 gam. B. 5,04 gam. C. 3,92 gam. D. 5,37 gam. Hƣớng dẫn giải Coi hỗn hợp 2 muối ban đầu có công thức chung là X2(CO3)n X2(CO3)n + nH2SO4  X2(SO4)n + nCO2  + nH2O  0,84 nCO   0,0375 mol → nCO = 0,0375 mol 22,4 2 Cứ 1 mol CO3 chuyển thành 1 mol SO2 khối lượng tăng thêm 36 gam (bảo toàn điện tích) 4 .fa ce bo ok .c 2 → 0,0375 mol CO3 chuyển thành 0,0375 mol SO2 → mtăng = 36.0,0375 = 1,35 gam 4 → mmuối trong X = mmuối cacbonat + mtăng = 3,69 + 1,35 = 5,04 gam → Đáp án B Ví dụ 6 Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam oxit của kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 49,2 gam một muối duy nhất (không có khí thoát ra). Kim loại M là A. Fe. B. Ca. C. Al. D. Ba. Hƣớng dẫn giải Gọi công thức của oxit là M2On M2On + nHNO3  2M(NO3)n + nH2O  2 Cứ 1 mol O chuyển thành 2 mol NO3 khối lượng tăng thêm: 2.62 – 16 = 108 gam 32,4  = 0,3 mol O2- chuyển thành 0,6 mol NO3 108 0,6 M = .(M + 62n) = 49,2 → = 20 → M là Ca n n w w w Có mtăng = 49,2 – 16,8 = 32,4 gam → có → nM(NO )  3 n 0,6 → mM(NO3 )n n → Đáp án B - Trang | 13 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tăng giảm khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui ai H oc 01 PHƯƠNG PHÁP TĂNG GI M KH I LƯ NG uO nT hi D Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm BaCO3 và K2 CO3 thu được 42,9 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % của BaCO3 trong X là A. 41,65%. B. 58,35%. C. 48,17%. D. 60,25%. Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 2,11 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, Al2O3, CuO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 7,71 gam. B. 6,1 gam. C. 7,61 gam. D. 6,11 gam. Câu 3. (A-09) Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C.C5H11O2N. D.C4H8O4N2. Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp M gồm Mg, Sn và Zn vào dung dịch H2SO4 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là A. 21,8 gam. B. 28,1 gam. C. 25,1 gam. D. 38,1 gam. Câu 5. Cho 5,08 gam hỗn hợp C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng với K vừa đủ, sau phản ứng thu được 0,06 mol khí (ở đktc). Tổng khối lượng muối khan thu được là A. 9,64 gam. B. 7,69 gam. C. 6,79 gam. D. 6,97 gam. Câu 6. Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,4 gam. Cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được là A. 7,0 gam. B. 7,8 gam. C. 14,8 gam. D. 36,6 gam. Câu 7. Cho 50 gam hỗn hợp 3 amin : CH3NH2, CH3NHCH3 và C3H5NH2 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 61,68 gam muối khan. Giá trị của V là A. 120 ml. B. 160 ml. C. 240 ml. D. 320 ml. Câu 8. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 5,6 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm 0,9 gam. Ion kim loại trong dung dịch là A. Mg2+. B. Fe2+. C. Cu2+. D. Ni2+. Câu 9. (CĐ-11) Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít. Câu 10.(CĐ -14) Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là A. 8,96 lít B. 6,72 lít C. 17,92 lít D. 11,2 lít Câu 11. (A-08) Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. - Trang | 14 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tăng giảm khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H oc 01 Câu 12. Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 27 gam. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là A. 56,4 gam. B. 74 gam. C. 37,6 gam. D. 47 gam. Câu 13. Nung nóng hoàn toàn 30,1 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Khí sinh ra được dẫn vào nước lấy dư thì còn 2,24 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (coi oxi không tan trong nước). % khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,48%. B. 65,05%. C. 92,53%. D. 17,47%. Câu 14. Cho 20,8 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng vừa đủ K2CO3 tạo thành 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là A. 32,2 gam. B. 20,2 gam. C. 21,2 gam. D. 22,2 gam. Câu 15. Cho 22 gam một este no, đơn chức tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 21,6 gam muối natri. Công thức cấu tạo của este là A. CH3CH2COOCH3 C. CH3COOCH2CH3 B. CH3CH2CH2COOCH3 D. CH3CH2COOCH2CH3 Câu 16. Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol và butan-1-ol. Dẫn 27 gam hơi X qua ống đựng bột CuO nung nóng để phản ứng oxi hóa xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 12 gam so với ban đầu. Khối lượng anđehit thu được là A. 20,5 gam. B. 25,45 gam. C. 25,5 gam. D. 26,15 gam. Câu 17. (CĐ-10) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%. Câu 18. (CĐ -14) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là A. 6,4 gam B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam. Câu 19. (B-09) Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 1,40 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,72 gam. Câu 20. (B-13) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là A. 2,00. B. 3,60. C. 1,44. D. 5,36. Câu 21. (B-08) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam. Câu 22. (B-07) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,28%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%. Câu 23. (A-11) Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một - Trang | 15 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tăng giảm khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui oc 01 muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 48,15%. B. 51,85%. C. 58,52%. D. 41,48%. Câu 24. (B-08) Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H A. V1 = V2. B. V1 = 10V2 C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2. Câu 25. (B-10) Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,8. Câu 26. (B-07) Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46. Câu 27. (B-10) Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan1-ol trong X là A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%. Câu 28. (B-09) Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 17,8. B. 24,8. C. 10,5. D. 8,8. Câu 29. (A-09) Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 w w w .fa ce bo ok .c mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C.C5H11O2N. D.C4H8O4N2. Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hóa trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? A. 26,0 g. B. 28,0 g. C. 26,8 g. D. 28,6 g. - Trang | 16 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tăng giảm khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui ai H oc kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Tăng giảm khối lượng” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. 01 PHƯƠNG PHÁP TĂNG GI M KH I LƯ NG Câu 1. 2,24 0,1.197  0,1mol  %mBaCO3  .100%  41,65% → Đáp án A 22,4 42,9  0,1.44 nT nH2SO4  0,1.0,5  0,05mol  m  2,11  0,05.(96  16)  6,11gam → Đáp án D hi Câu 2 D nBaCO3  nCO2  b  2 a  1 up s/ Theo đề bài m2  m1  7,5  22b  36,5a  7,5   Ta iL ie uO Câu 3. (A-09) Gọi CT của X là (NH2)aR(COOH)b . Trong X có a nhóm – NH2  nHCl  a mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : m1  mX  mHCl  mX  36,5.a (g) Trong X có b nhóm – COOH  nNaOH  b mol Cứ 1 mol NaOH phản ứng khối lượng tăng là 22g →b mol NaOH phản ứng khối lượng tăng là 22b g  m2  mX  22b (g) ro → X là C5H9O4N phù hợp → Đáp án A Câu 4. 4,48 m  mKl  96.nH  8,9  96.  28,1gam → Đáp án B 22,4 Câu 5. 1 RO  H  K  ROK  H2  2 om /g 2  m  mhh  76.nH2  5,08  76.0,06  9,64gam → Đáp án A 2 .c Câu 6. mdung dịch tăng  mKl  mH  mH  8,2  7,4  0,8gam  nH  0,4mol 2 2  ok mmuối  mKl  mCl  mKl  71.nH  8,2  71.0,4  36,6gam → Đáp án D 2 ce bo Câu 7. 61,68  50 0,32 nHCl   0,32 mol  VHCl  .1000  320ml → Đáp án D 36,5 1 Câu 8. .fa 0,9 5,6   M  56  Fe2 → Đáp án B 65  M M w Câu 9. (CĐ-11) w w V 30,2  17,4 .22,4  8,96 lít → Đáp án B 32 Câu 10.(CĐ -14) VCl2  40,3  11,9 .22,4  8,96 lít → Đáp án A 71 Câu 11. (A-08) CO +[O] CO 0,32 m  m[O]oxit ;    2  Vhh   .22,4  0,448 lít → Đáp án A 16 H2 H2O Câu 12. - Trang | 17 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tăng giảm khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui 1 x mol : Cu(NO3 )2 CuO  2NO2  O2  2  m  mNO2  mO2  2x.46  0,5x.32  27  x  0,25mol  mCu(NO3 )2  0,25.188  47gam → 2,24 lít khí O2 thoát ra được coi chính là do NaNO3 tạo ra. 1 2,24 17 t NaNO3  NaNO2  O2  mNaNO  85.2.   17gam  %mNaNO  .100%  56,48% 2 22,4 30,1 → Đáp án A Câu 14. 3,36 nCO  nK CO   0,15mol  m  20,8  2.0,15.(39  1)  32,2gam → Đáp án A 22,4 Câu 15. Este: RCOOR’ mà ta có khối lượng giảm giảm → R’ là CH3 22  21,6 22 neste   0,05mol  Meste   88  CH3CH2COOCH3 → Đáp án A 23  15 0,05 Câu 16. o 3 2 3 Ta iL ie uO nT 2 hi D 3 oc 1 2NO2  O2  H2O  2HNO3 2 ai H 1 Cu(NO3 )2 CuO  2NO2  O2 ;  2 01 → Đáp án D Câu 13. Nhận xét: Cu(NO3)2 nhiệt phân tạo nNO2:nO2 = 4:1 chính bằng tỉ lệ NO2 + O2 + H2O tạo HNO3 R-CH2 -OH  CuO  Cu  H2O  R  CHO   mgiam  m[O]oxit  12gam 12  0,75mol  manđehit  mancol  m[O]  mH2O  27  12  0,75.18  25,5gam 16 up s/  n[O]  nH2O  om /g ro → Đáp án C Câu 17. (CĐ-10) Hỗn hợp kim loại mà khối lượng kim loại lại giảm → Zn, Cu2+ hết Fe đã tham gia phản ứng một phần , 30,4 gam gồm Cu, Fe dư. mFe dư  30,4  mCu  30,4  0,5.0,6.64  11,2gam Zn : x 65x  56y  11,2  29,8 x  0,2 56.(0,2  0,1)    %mFe  .100%  56,37% Fe : y x  8y  30,4  29,8 y  0,1 29,8   ok → Đáp án A Câu 18. (CĐ -14) .c nFe pư là y mol:  Fe  Cu2  Fe2  Cu  bo  mFe  0,8 .56  5,6gam → Đáp án D 64  56 ce Câu 19. (B-09) Giả sử Ag+ phản ứng hết. Cu2+ không phản ứng. .fa mthanh  mthanhbđ  (108  56 ).n Ag  100  80.0,1.0,2  101,6gam  101,72 → điều giả sử không đúng. Vậy 2 w Cu2+ đã phản ứng. Giả sử cả Cu2+ và Ag+ đều phản ứng hết. w w mthanh  mthanhbđ  (64  56).nCu2  (108  56 ).n Ag  100  8.0,1.0,2  80.0,1.0,2  101,76gam  101,72 2 → Điều giả sử không đúng. Vậy Ag+ phản ứng hết, Cu2+ vẫn còn dư. 101,72  101,6  0,015mol 64  56 n  0,02  0,015  0,025mol  mFe  1,4gam Khối lượng sắt phản ứng:  nFe  Ag  nCu2  2 2 Ta có: nFe phản ứng với Cu2+ = → Đáp án A Câu 20. (B-13) - Trang | 18 - www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tăng giảm khối lƣợng fb.com/CangHocCangVui mthanh   (64  56).nCu2  (108  56 ).n Ag  8.0,05  80.0,02  2gam → Đáp án A 2 Fe  x mol 8.65  (64  56)x  (65  64)y  y  8x  %m Zn  .100%  90,28% 8.65  56 Zn  y mol 01 Câu 21. (B-08) Nhận xét: Khối lượng thanh kim loại giảm bằng khối lượng muối tăng. mX = mmuối khan – mKl giảm = 13,6 – 0,5 = 13,1gam → Đáp án A Câu 22. (B-07)  mCu  mZ  mFe  2,84  0,28  2,56g  nCu  D 0,28  5.103 mol 56 2,56  0,04mol 64 hi n Fe dư  ai H → Đáp án A Câu 23. (A-11) Dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất là muối FeSO4 nên chất rắn Z gồm Fe dư và Cu. oc m không đổi:  nT Đặt nFe  xmol ; nZn  y mol ta có hệ phương trình: uO 56  65y  2,7 x  0,025 0,025.56   %mFe   100%  51,85% → Đáp án B  3 2,7 y  0,02 x  y  0,04  5.10 Fe  2Ag   Fe2  Ta iL ie Câu 24. (B-08)  2Ag 1 mol Fe phản ứng với 2 mol Ag  khối lượng chất rắn tăng m  108.2  56  160g .  0,1V2 mol Ag  phản ứng khối lượng chất rắn tăng là 0,1V2  160  8V2 (g) Fe 2  Cu  Fe  up s/ 2 2  Cu om /g ro 1 mol Fe phản ứng với 1 mol Cu2 khối lượng chất rắn tăng m  64  56  8g .  V1 mol Cu2 phản ứng khối lượng chất rắn tăng là 8V1 (g) . Vì khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau nên 8V1 = 8V2 →V1 = V2 → Đáp án A Câu 25. (B-10) CuCl2 CuO  HCl     H2O Fe2O3 FeCl3 Sơ đồ phản ứng:  ok .c Nhận xét: Từ oxit → muối là sự thay thế O trong oxit bằng gốc axit Cl85,25  44  0,75mol Áp dụng tăng giảm khối lượng: nO (trong oxit )  2.35,5  16 nO(trong 44g hh oxit ) 2  nBaCO3 ce  nCO2  bo t PT tổng quát khi khử 22 gam oxit: CO  [O]trongOxit  CO2  0,75  0,375mol 2  nCO2  0,375 mol  mBaCO3  0,375.197  73,875 gam → Đáp án B  w w w .fa Ba(OH)2 dư Câu 26. (B-07) Phản ứng của X với CuO: ancol X + CuO → andehit (xeton) + Cu +H2O Sau phản ứng với CuO, chất rắn ban đầu là CuO chuyển thành Cu nên lượng chất rắn giảm là lượng oxi có trong CuO : mgiảm = moxi = 0,32 gam 0,32  0,02mol Từ PTPƯ : nancol  nandehit(xeton)  nH2O  nCuO(pu)  nO  16 Hỗn hợp hơi sau phản ứng gồm H2O, andehit (xeton) nhh  nH2O  nandehit(xeton)  0,02  0,02  0,04 mol Vì hỗn hợp có tỉ khối hơi so với H2 là 15,5 nên Mhh  15,5.2  31  mhh  M.n  31.0,04  1,24 gam - Trang | 19 - www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan