Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Kĩ nghệ phần mềm cách tiếp cận của người thực hành. tập 3...

Tài liệu Kĩ nghệ phần mềm cách tiếp cận của người thực hành. tập 3

.PDF
238
20
123

Mô tả:

ROGER S. PRESSMAN Kl NGHỆ PHẦN MỂM CÁCH TIẾP CẬN CỦA NGƯÒI THỰC HÀNH TẬP III Người dịch : NGÔ TRUNG ViỆT NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC - :M00 SOFTWARE ENGINEERING A Practitioner's Approach Third Edition Roger S. Pressman, Ph.D. McGraw-Hill, Inc. 6T7 05/752 - 00 G D -0 0 Mã SỐ: 7B547MO LỜI GIỚI THIỆU • Quyển sách kĩ nghệ phẩn mềm, cách tiếp cận của người thực hành” của tiến sĩ Roger s. Pressman đã được tái bản lần thứ ba vào năm 1992. So với lần xuất bản đẩu (1982), sách lần ưíi bản sau cùng đậ được hiêu chỉnh bổ sung nhiều kiến thức mới, hiên đại của lĩnh vực kĩ nghệ phần mém. Nội dung của sách khá phong phú, khá hoàn chỉnh, bao quát hầu hết các vấh để chính yếu của lã nghệ phần mẻm. Tiến sĩ Pressman không nhũng là một nhà khoa học tôn tuổi có uy tín về các phương pháp, công cụ Id nghệ phần mếm mà còn là một nhà sư phạm đạn dày kinh nghiệm. Các nội dung đã được tác giả trình bày một cách hê thống, có tính khoa học và sư phạm cao. Ghính vì lẽ đó, sách có thể phục vụ thích hợp sát tìiục đông đảo bạn đọc. Đây là một tài liệu quý, giúp các giáo viôn Đại học có thể tham khảo để bi<ỗn soạn các giáo trinh giảng dạy một loạt các chuyên đề bậc Đại hiọc và sau Đại học về kỉ nghệ phần mểm. Sinh viên, học viên cao h(ọc, các chuyên gia phát triển phần mềm có thể tìm thấy trong sách nứũẻu kiến thức cơ bản, chuẩn mực giúp họ nắm vững các nội dung đang được giảng dạy tại các trường Đại học. Các câu hỏi cuổi mỗi chiFcfng được soạn khá công phu, giúp người đọc tự kiểm tra kiến thức của mình và qua đó giúp họ hệ UiCằig hoá một cách toàn diện, củng cố và nâng cao hiểu biết sâụ sắc hơn vẻ kĩ nghệ phần mềm. Hiện nay sô' lượng giáo trình có chất lượng cao phục vụ sát thực chuyên ngành c<^g nghệ thông tin tại các tritóíng Đại học còn rất hiếm hoi. Bản dịch là lĩiột đóng góp có giá trị góp phần vào sự nghiệp đào tạo cán bổ Công nghê thông tin. Xin đuợc giới thiệu với đông đảo bạn đọc. HỒ Sĩ ĐÀM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI a ;<1 mghI phXm mIm i Cách tiếp cận của người thực hành Tác giả: Tiến sĩ Roger s. Pressman Nhà xuất bẳn: McGraw-Hill, Inc. Xuất bản lẩn thứ 3 có sửa chữa và bổ sung; 1982,1987,1992. "Roger Pressman đã viết một cuốn sách hướng dẫn gọn gàng cho ỉĩnh vực lã nghệ phẩn mềm cho cả sinh viên CNTT lẫn người làm phẩn mềm và các nhà quản lí hành nghề CNTT hay cẩn tới việc thực hành CNTT." Phần raểm IEEE "Đây là cuốn sách giáo khoa hiện đại cổ điển, rõ ràng và có thẩm quyền về kĩ nghệ phần mềm, với rất nhiều tranh vẽ, câu hỏi và tài liệu tham khảo .... Tôi xin giới ihiệu nó cho bất kì ai muốn hỏi Kĩ nghệ phần mềm là gì và bây giờ nó đang ỏ đâu?" ACM Computing Reviews "Một biên bản mới nhất, một xử lí sâu sắc về tiến tìn h kĩ nghệ phần mém." Byte Book Club LỜI TÁC GIÀ Trong hai thập kỉ qua, kĩ ngliệ phán mểm dã di tổi một ki nguyân mới. Ngày nay người ta thừa Iihận nố là một bộ môn hợp f ^ p , một iĩnh vực nghiẽn cÃi xứng dáng, một khảo cứu cố ý ưiúc và một sự trành luận sổi nổi. Trong loàn bộ ngành công nghiệp, "kĩ sư phẩQ tnẻm" dâ thay thế cho "ngưỉri lạp ưình" xem như một tên gọi c ^ g việc. Cắc phương pháp, ửiù tục và côag cụ kỉ nghệ phần mểm đã dược chấp nhận thành công qua Tấi nhiểu loại úng dụng công nghiệp. Các nhà quản lí và ngxẩn hành nghé CNTT déu nhận ra nhu cầu vẻ một cách tiếp cận có kỉ luật hơn tới việc phát ư ỉ^ phẩn mẻm. Nhưng các vâh dổ dược thảo luận &x>ng các lẩn xuất bản úỉứ nhất thứ hai của sắch này vẫn còn lại với chứng ta. Nhiéu cá nhân và cốag ti vẫn còn phát ưiển ỊÌìin mém một cách tuỳ tiện. Nhiéu,nhà chuyôn môn vk sinh viên vẫn chua biết tói các phươtỉg {dỉáp hỉệB đại. Và kết quả là chất ỉượng p h ^ mém chúng ta sản xuất ra bị ảnh hiiốag. Bên cạnh dó, ưanh luận và tbko luận sôi nổi vé bản chấỉ thực của cách úếp cận Iđ nghệ phần mẻm vẫn tiếp tục. Mạt khác, trạng thái của kĩ nghệ phần mém văn dang được nghiôncứu. Lần xuất bản tìiứ ba của cuốn Kĩ nghệ phán mềm : Cách tiếp cận của người thực hành giổng như hai lẩn dầu dự định dành cho cả sùỉh viên lăn những người hành nghổ CNTT và vẫn duy ừì định dạng còng phong cách như các Ĩẩn trưổc. Quy>ển sách vẫn còn duy ưì như một cŨỐn sách hướng dẫn cho cắc nhà chuyên in^n công nghiêp và sách nhập môn nâng cao cho sinh viên các nâm cuối bậc đại học và nâm đầu bậc cao học. Giống lứiư các lầĩa xuâì bảii tnRÍc, các phương pháp Id nghệ phẩn mém được trình hhy Uieo trìah tự thời gian chúng được áp dụng trong khi phát triển phầii mém. Tuy Iihiên lẩn xuất bản ửỉứ ba này còn láttn ohiéu điéu hơú ch! là việc cập nhật đcm giản. Quyển sắch đã duợc tái cấu ưúc lại áé ưiích vói sự phát triển vuợt bâc ưong lĩnh vực này và dể tửìấn mạnh vào những phương pháp và cồng cụ kĩ nghê phán tnẻm quan ưọng. Thay vì duy tiì một quad diéni vòng dời chật chẽ, lẩn xuấỉ bản này tiinh bày các hoạt d^ig tổòg quát dã dược thục hiệii bất kể tới khu^ cảidỉ iđ D^iệ phần mém dã dược chọn. Các chương vản còn dược giữ lại như các lần xuát bản tniớc thì cũng dược duyệt xét lại và cập nhật dể phản ánh khu30ih huóng và kĩ tíiuật hiộn thời. Nliiều mục mới chủ chổi đã được thôin vào cho các chươttg vể kí ngliộ hệ tlĩống máy lính, cơ bản về phâii tích yêu cầu, thiết kế hướng dòng dữ liệu, thiết k ế hướiig sự ViỊi, thiết kế thời giaii ihực, đảm bảo clìấl lượng phầii inểin, kĩ llìuậl kiểm ihử phần ĩĩiẻm và bảo trì. Bốn cạnlì Iiliữiig cải biên này, láiii chươiig mới đã dược thêm vào cho lần xuất bản ihứ ba. ơiưcnig Iiguyôn gốc ban dầu về quản lí dự án phầii mềin đã được bỏ đi và tliay thế bởi ba chươiig mới vể cách đo, ưóc lượng và lập kê ỉioạch dự án phẩn mềm. Một chương mới vể phân tích có cấu Iníc trình bày các kí pháp và cách liếp cậii tới cả lAOng ứíig dụng qui uớc ỉẫn thời gian thực. Chưmig về phâii tích hướng sự vậi và mô hình hoá áữ liệu nêu ra cách xử lí chi liếí cho các kĩ thuật mô liình hoá mới và quaii trọng uày. ^ Nâm chương hiệu có vé ihiết kê' phần mềm đã được tang cuờng thêm với một chuơQg mới vể thiết kế giao diện người dùng. Quản lí cấu hình phẩiì mểm - một chủ dể dã trờ thành then chốt cho viêc phái triển phẩn mẻm thành công - bây giờ dược xử lí Uong một chương tách biệt. Vai trò của tự dộng hoá trong kĩ nghệ phẩn mém dược xem xét ưong hai chương mói vể kĩ nghệ phán 0iểtn cổ máy tính trợ giúp (CA^). Một chương nhấn mạnh vào công cụ phẩn mẻm và ứng dụng của chúng còn chương kia thảo luậxi vé các môi tniờng và kho CASE lích hợp. Chương cuối (cũng mới) nhìn hướng tới thế kỉ ưiứ hai mươi mốt và xem xét ỉại những thay dổi sẽ ảnh hưỏng tói cách tiếp cận của chúng ta tới iđ nghệ phẩn mềm. Nhiẻu thí dụ, vấii dể và điểm cẩn dào sâu mới dã dược bổ sung vào và mục “Đọc thêm” dã được mở rộng và cập nhật cho mọi chương. Cuốn sách gồm 24 chưcSỉg cho lẩn xuất bản thú ba này, được chia thành nãm phẩn. Điẻu này dược thực hiện dể gối gọn các chủ dể và ượ giúp cho giảng viên, những người không có đủ thòi gian dạy cả cuốn sách troug một học Id. Hiần I - F1iần mẻm - Tiến trình và việc quản lí nó" ưình bày một bàn luận Uỉấu dáo vé các y/ấn để quản lí dự án phẩn mém. Phẩn ỉĩ "F1iân tích bệ thổng và các yêu cầu phần mểm" - bao gổm nãm chưcmg bao quát các vâh dé cơ bản của phân tích và các phương pháp inô lùnh hoá yêu cầu và kí pháp. Phần in - 'Thiết kế và cài đạt phần mểm" - ưình bày mội bàn luận sâu sác vể thiết kế phẩn mẻm, nhấh mạiứi tới các định mức thiết kế cơ bản dẫiỉ tớỉ hệ tíiống chất lượng cao và các phương pháp thiết kế dể dịch một mô hình phân tích ứiành giải pháp pháiỉ mểm. Phần IV - "Đảin bảo, kiểm chứng và duy trì từứi icần vẹn phân mém" - nh^ niạnh vào các lioạt động được úng dụiig dể đảm bảo chăt Itíợng ưong suốt tiẽh trình Id nghệ phần tném. Phẩn V - "Vai trò của tự động hoá" - ứiảo luận vẻ tác động của CASE (Id nghẹ phần mém với máy tửih hỗ trợ) lên ú€a trình phát tríển phần mểm. Việc tổ chúc Uieo năm phần của lán xu* bản ứìứ ba nàygiứp cho giảng viên chùm" các chủ dẻ dựa trôn ứiời gian giảng dạy và nhu cẩu của 6 siiứi vién. Có ttó xây dựiìg một giáo trình toàn bộ cho một học phần xung quanh một hay nhiéu phẩn trong năin phần này. Chảng hạn, **giáo trìỉih thiết kế" có thể nhối mạnh riêng vào phần III; “giáo trình phương pháp*' có thể trìiứi bày các chương đưcK’ tuyển lựa từ các phẩn n, III, IV và V; còn “giáo trìiih quản If’ sẽ nliấii mạnh vào các phẩii I và rv. Bàiig cách lổ chúc lẩn xuát bảỉi úìó ba theo cách tiày, tôi có ý định cung cấp cho các giảiig viẽn một sô' phương án ỉựã chọn giảng (lạy. Sách Hướng dẩn gidĩtíị viên cho lần xuất bảỉi thứ ba của cuốn Kĩ nghệ phán mềm : Cách tiếp cận ctta người thực Ịìành cũng dã có do nhà xuất bản MxGraw-HiIl cung cấp. Sách Hướng dần gidng viên trình bày các gợi ý đé thực hiện nhiểu kiểu giáo trình kĩ nghệ phần ir^m, hưóng dẫn nhiểu khuyến cáo cho các dự án phẩn inểin có liêu quan tổi một giáo trình, tiinb bày các giải pháp cho vấn dé dược tuyển lựa và các nguồn tham khảo tới cắc tài liệu giảng dậy bổ siing^ dể tạo irên một "hệ thống'' cho việc giảng dạy id nghê phẩn mểm. Van dàn lả nghê phẩn mểm vẫn tiếp tục rộng mở với một tỉ lệ bùng nổ. Một lẩn nũa, i(À xin cắm ơn nhiểu tác giả sắcb« bắo, tạp chí, nhũĩìg ngưỉri dã cung cấp cho cắi nhìn sáng suốt, các ý iMỜag mới và những bình ỉuận trong suốt thập kỉ qua. Nhiểu nguời dã dược ũ&u trích dẫn trong cắc chương sách. Tất cả dểu có công do sự dóng góp của họ vào lĩnh vục tiến ưiển nhanh chỏng này. Tôi cũng muốn cám ơn nhữi^ người dã đọc duyệt lại cho lẩn xuất bản ửíứ ba, James Cross, Đại học Auburn; Mahesh Dodavỉ, đại học Iowa; William s. Junk, Đại học Idaho; và Laurie Werth, Đại học Texas. Những đống gốp và phô bình của họ là vổ giá. Nội dung của I&I xuất bảii thứ ba này của cuốn Kĩ nghệ phần mềm : Cách tiếp cận cùa ngiười thực ỉìành đã được làm sác nét thêm bỏi hàng tram nhà chuyên mồn công nghiệp, giáo sư đại học và sinh viôn, những ngưỉri dã dùng nhữug lần xuất hản thứ nhất và thứ hai của cuốn sách này và dã bỏ thM gian để trao dổi các gợi ỷ, phê bình và ý tưỏDg của họ. Đôn cạnh dó tổi cũng xin cám ơn riêng với nhiều khách hàng công nghâip tiong toàn Bấc NG và Châu Âu, lứiững người chác chán đã dạy cho tồi lihỉểu hơn những ^ tôi có thể dạy cho họ. Cuối cùng, tôi xin cám ƠĨI Barbara, Mathew và Michael vì đẩ dung thớ cho lịch biểu du hành của tôi, dã hiểu biết vể nhiĩng ỉàm việc tại van phòng và vảii cồn tiếp tục cổ vũ lồi cho việc xuất bản tiếp vổ “cuốn sách này". Roger s. Pressman ĐẢM BẢO, KIỂM CHÚNG VÀ BẢO TRÌ TÍNH TOÀN VẸN PHẦN MỀM 8 ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM Tất cả các {diuơng pháp, cổng cụ và thủ tục được mổ tả trong cuốn sách này đéu hiĩớng tới một mục tiêu duy nhất: sđn xuất ra phẩn mềm chất lượng cao. Thế mà nhiều độc giả sẽ còn bị thách dố bởi câu hỏi: Chất lum g phán mểm là gì? Việc sắp đặt chương này cố thể dẫn độc giả tới suy dỉẻn rằng việc đảm bảo chất lượng phẩn mẻm là một cái ^ đố bạn bắt đẩu lo lắng tới sau khi viỗc mã hoá đã đuợc sinh ra. Khổng ^ cố ửtể xa hơn chííi ư! Đảm bào chất lượng phẩn mềm (SQA) là ràột “hoạt đỌng che ô” được áp dụng trong toàn bộ tiến trình Id nghệ phần mềm. SQA bao gồm (I) các phưcaig pháp phân tích, ửiiết kế, mã hoá và kiểm thử, (2) các cuộc họp kĩ thuật chính thức được áp dụng trong mỉÀ bước kĩ nghệ phần niềm; (3) chiến lược kiểm ủiử nhiẻũ bôn; (4) kiểm soát tư liệu phần mém và những thay đổi thực hiện trên đó; (5) thủ tục đảm bảo tuân thù với các chuẩn phát triển phần mểm (khi áp dụng đuợc); và (6) các cơ chế đo đạc và báo cáo. Trong chưimg này, chúng ta sẽ xem xét ý nghĩa của ứiuật ngữ hay bị lảng tránh “chất ỉuạig phần mềm,” và thảo luận vẻ các thủ tục và biện pháp giúp đảm bảo rằng chất lượng ià kết quả tự nhiân của Iđ nghẹ phẩn mỗn. 9 17.1 CHẤT LƯƠNG PHẨN MỂM VẢ VIẺC ĐẢM BẢO CHẤT LƯƠNG PHẨN MỂM Ngay cả người phát triển phẩn mềm chán ngán nhất cũng sẽ đổng ý rằng phẫn tnểm chất lượng cao là một mục tiêu quan trọng. Nhưng làm sao chúng ta định nghĩa được chất lượng? Mội người khôi hài có lần đã nói, “Mọi chương trình đều làm đúng một cái gì đó , nhưng cố thể lại không phải là cái mà ta muốn làm ra đố thõi.” Đã có nhiẻu định nghĩa vẻ chất lưạig phần mềm được đề nghị trong văn đàn. Với mục tiêu của chúng ta, chất lượng phần mềm được định nghĩa như sau: Việc tuân ưiủ các yêu cầu chức năỉig và sự hoàu thiện dã dược phát biểu tưòng tninb, các chuẩn phát triển dã duạc tư liệu hoá tường minh, và cắc dậc tnmg khổng tưỈHỉg minh được trổng dợi từ tít cả các phẩn mểm dã dược phắt triển theo cắch chuyỗn nghiệp. Có câu hỏi nhỏ rằng định nghĩa trôn có thể được sửa đổi hay mở r(tog thêm không. Trong thực tế, một định nghĩa quả quyết vé chất lưcng phẩn mẻm có thể phải tranh luận vô tận. Với mục đích của cuốn sách này, định nghĩa trên phục vụ để nhấh mạnh ba điểm quan trọng: 1. Các yẽu cầu phần mểm là nẻn tảng để từ đố tiến hành đo đạc chất lượng. Việc thiếu tuân thủ các yẽu cầu này là thié^ chất lượng. 2. Các chuẩn đặc biệt xác định ra một tập các tiều chuẩn phát triển hướng dẫn cách thức phần mểm được sản xuất tíieo cổng nghệ. Nếu những tiêu chuẩn này không được tuân theo thì kết quả gần như chắc chắn là thiếu chất lưcng. 3. Có một tập các yêu cấu không tường minh thường không được để ý tới (như mong muốn bảo trì tốt). Nếu phần mém tuân thủ các yêu cầu tường minh nhung lại không đáp ứng các yêu cẩu không tuờng minh thì chất lượng Ịrfiần mém vẫn còn có phần đáng ngờ. ơ iất ỉượng phẩn mểm là một sự trộn lẫn phúc tạp các nhãn tố sẽ thay đổi qua nhũng úng dụng và khách hàng khác nhau, nhũng người yêu cẩu chúng. Trong các mục sau đây, các nhân tố chất lượng phần mểm sẽ đuợc xác định và các hoạt động con người cẩn thiết để đạt tới chúng sẽ được mô tả r5. 10 Ỉ7.1.1 Các nhàn tố chất lượng phán mém Các nhân tô' ảnh hưởng tới chất lượng phần mểm có thể được phân loại thành hai nhóm chính: ( 1) các nhân tố có thổ trực tiếp đo (như lỗi/ KLOC/ đơn vị thời gian) và (2) các nhân tố chỉ có thể đo đưcK một cách gián tiếp (như tính sử dụng hay tính bảo trì). Trong mỗi trường h(^ đếu phải có cách đo. ơiúng ta phải so sánh phần mềm (tài liệu, chưcmg trình và dữ liệu) với một cái mổc nào đó và đi tới một chỉ dẫn vé chất lượng. McCall và đồng nghiệp của mình đã đẻ nghị một phân loại hữu ích vể các nhân tố ảnh huởng tới chất ỉượng phần mém. Các nhân tố chất lượng phán tnềm này, được vẽ trong Hình 17.1, hội tụ vào ba khía cạnh quan trọng của sản phẩm phẩn mẻm : các đặc trung vận hành của nó, khả năng của nó trải qua thay đổi và tính thích nghi của nó với môi trường mới. Tham khảo tới các nhân tố được viết trong Hình 17.1, McCall đưa ra những mô tả sau đây: Tính đúng đắn. Pliạm vi mà trong đó chương trình thoả mãn đặc tả của nó và thoả mản các mục đích công việc của khách hàng. Tính ùn cậy. Phiam vi trong đó chương trình được tr<^g đợi tìiục hiện chức năng d ự kiến của nó với độ chứứi xác được yêu cầu. [Cũng nên lưu ý rằng các định nghĩa khác, đầy đủ hctti vể độ tín cậy đã được đẻ nịẹhỊ (xem Mục 17.6).] Tinh hiệu quà. Khối lượng tài nguyên tính toán và mã chương trình cần tới để thực hiện chức năng của nó. Tính toàn vẹn. Phạm vi trong đó việc thâm nhập vào phần mẻm hay dữ liệu của những người không có quyền có thể được kiảĩi soái. Tính sử dụng dược. Nỗ lực cần có để học, vận hành, chuẩn bị cái vào, và hiểu cái ra của chương trĩnh. Tính bào trì đượí'. Nỗ lực cẩn có để định vị và ẩh (finh lỗi trong chuơng trình. [Đây là một định nghĩa rất hạn chế (xem Chươrìg20).] 11 Ttnh bảotrì T&ih khả chuyển (Uệu có thể dùng nó irtn máy khác ?) (L i^ có thể sủa nó không?) Tính Ui dụng méin dẻo (Có tỉiế dùng lại một phẩn mém không?) (liéu có ihỂ Uiay đổi nó khồng?) Tính kiểm ứiử Tửih Uỗn tác (Cố ưiể giao tiếp vời hệ thống khác khâng?) (Có thế kiếm thừ nố klỉông?) Tùihđiỉngdin (Nó c6 ÌẰm đ i ^ tối muốn kbOng?) Tỉnh tin cẠy (Nố có hìồn cbạy đthig kbổng?) hiệu qui (Liệu nó có chạy dược phần cứng của tồi không?) Itnhtoinvẹn (liỆu nó có an toàn không?) Tính hOu dụng ( l i ^ cố phàl nó được thiét kế cho nguời dừag kbOng?) Hình 17.1. Các nhân tố chất lượng của McCall Tính mềm dẻo. Nỗ iực cẩn cố để thay đổi một chương trình đang vận hành. • Tính ìdểm thử được. Nỗ lục cần có để kiểm thử một chương trình để đảm bảo rằng nố thục hiẽn đúng chúc năng dự định. Tính khả chuyểrt. Nỗ lục cẩn có để truyén chương trình từ môi ưuờng hộ thống phẩn cứng và/hoặc phẩn mém này sang môi ưuờng khác. Tính tái dụng. Phạm vị trong đố một chuơng trình (hay bộ phạn của chucmg trình) có thể được dùng iại ticmg các úng dụng khác có liẽn quan uM việc đống gối và phạm vi các chúc nãng chuông 12 trình thục • hiộn. i Tính liên tác. Nỗ lực cần có để gắn hệ thống này vdi hẹ tìiống khác. Cũng khó, và trong một sô' trường hợp không thể nào, phát triển được các cách đo trực tiếp cho các nhân tố chất lượng trên. Do đó, một tập các độ đo sẽ được xác định ra và được dùng đổ xây dựng các biểu thức cho ưimg nhân tỏ' này tương ứng với mífi quan hệ sau: = C/ X nil + X + . .. + c„ X m„. với /•', là nhân tố chất lượng phần mềm, c„ là hệ số hổi qui còn m„ là độ đo tác động lên nhân tố chất lượng. EHều không may là nhiều độ đo được McCall định nghĩa thì chỉ được đo một cách chủ quan. Các độ đo có ữiể cho dirói dạng một đanh sách kiểm đuợc dùng để “xỂ^ hạng” các thuộc tính đặc biệt của phẩn mẻm. Lược đồ xếp hạng do McOdl đề nghị là tíieo Uiang tỉ lệ tìlr 0 (thấp) tói lò (cao). Các độ đo sau đây đuợc dùng trong lược đổ xếp hạng: Kiểm toán được. Có thể kiém tra dễ dàng việc tuân thù các chuẩn. Độ chính xác. Độ chính xác của tính toán và điéu khiển. Tính phổ biến liên lạc. Mức độ sử dụng các giao diện, giao ứiức và giải thông chuẩn. Tính đầy đủ. Mức độ theo đó việc cài đạt đầy đủ cho chức năng yêu cẩu đã được đạt tới. Tinh súc tích. Đô gọn của chương trtnh duứi dạng số dòng mẵ. Tinh nhất quán. Việc dùng các Id thuật thiết kế và tư liệu thống nhất trong toàn bộ chương trình. Phổ biến dữ liệu. Việc đùng các cấu tróc và kiểu dữ liệu chuẩn trong toàn bộ chương triinh. Dung lỗi. Những hỏng hóc xuất hiện khi chương trình gặp phải một lỗi được chấp nhận. Hiệu quả thực hiện. Hiộu năng khi chạy của chương trinh. Tính mà rộng được. Mức độ theo đó ứũết kế kiến trúc, dữ liệu hay thủ tục có thể đuợc mở rộng. Í3 Tính tổng quát. Độ rộng rãi của ứng dụng tiềm năng của các thành phần chương trình. Độc lập phơn cứỉìg. Mức độ theo đó phần mểm tách biệt được với phần cứng nó vận hành. Sử dụng máy móc. Mức độ theo đó chương trình điéu phổi thao tác của riêng nó và xác định các lỗi xuất hiện. Tính mô đun. Sự độc lập chức năng (Chương 10) của các thành phẩn chương trình. r////ỉ vậw/ỉà/ỉ/ỉ ííí/íọt'. Viộc dễ vận hành chương trình. Tính an toàn. Có sẳi cơ chế kiểm soát hay bảo vệ chưcmg trình và dữ liêu. Tự làm tài liệu. Mức độ theo đó mã góc cung cấp tài liệu có ý nghĩa. Tính đơn giản. Mức độ theo đó nguời ta có thể hiểu chương trình không khó khăn. Độc lập hệ thống phẩn mềm. Mức độ theo đó chương trình đuợc độc lập vổi các tính năng ngôn ngữ lập trình, các đăc trưng hệ điéu hành và những ràng buộc môi trường không chuẩn khác. Tính theo dõi được. Khả năng theo dõi dấu vết của một biểu diễn thiết kế hay tíiành phần chương ưình thực sự so với yêu cẩu. Huấn luyện. Mức độ theo đó phần mềm trợ giúp làm cho người dùng mới dùng được hệ tíiổng Mốì quan hệ giữa các nhân tố chất lượng phần mém và các độ đo được liệt kê ở trẽn được vẽ trcaig Bảng 17.1. Cần phải lưu ý rầng trọng số cho mỗi độ đo phụ thuộc vào sản phẩm và míS quan tâm cục bộ. Các nhân tố chất lượng được McCall và đổng nghiệp mô tả biểu thị cho một trong một số các “danh sách kiểm” đã được gợi ý cho chất iưạng phần mềm. Hewlett-Packard đã phát triển một tập các nhân tố chất luọng phần mềm được viết tất là FURPS cho ưnh chức năng, tfnh sử dụng, ưnh tín cậy, hiệu năng và tfnh hỗ trợ. Các nhân tố chất ỉư ^ g FURPS được rút ra tuỳ ý từ công trình trước đây, xác định các thuộc tính sau đây cho mỗi một trong năm nhân tố chính: • 14 Tính chức năng (Functionality) được thẩm định bằng cách ước lượng tập tính năng và những khả năng của. chương trình, títth tổng quát của các chức năng được bàn giao, và tfnh an toàn của toàn thể hộ thống. Tinh dùng được (Usability) được thẩm định thông qua việc xem xét nhân tô' con người (Chương 14), tính thẩm mĩ toàn phẩn, tính nhất quán và tư liệu. Tinh tin cậv (Reliability) được đánh giá bằng cách đo tần sổ và độ nghiêm trọng của sai hỏng, độ chính xác cùa kết quả đưa ra, thời gian trung bình giữa các lần sai hỏng (MTBF), khả năng phục hổi sai hỏng, và khả năng đoán trước được của chương trình. Hiệu năng (Performance) được đo bằng cách đánh giá tốc độ xử lí, thời gian đáp ứng, tiêu tốn tài nguyên, hiệu suất và hiệu quà Các nhân tố chất luợng và các thuộc tính FURPS được mô tả ô trên có thể được dùng để thiết lập các độ đo chất lượng CỈK) từng bước trcng tiến trình kĩ nghệ phần mềm. Grady và Caswell gọi ý mM ma trận (Hình 17.2) để hướng dẫn trong việc thu tíĩập các cách đo FỦRrè đơn giản. 15 16 Điéu tra/ Đăc tả #Người dùng đích duyộl xét đặc tả hay bản mẫu % xếp hạng phiếu bổo cáo is* từ người dùng ư z u % những tính náng cạnh tranh với các sản phẩm khác Thiết kế C^iđặt % Đạc tả được bao hàiTì trong thiết kế % thiếl kế bao hàm trong mâ hoá # Tlìay đổi dặc tả do yôu cầu thiết kế # mă thay dđj do I^át hiện sự bỏ sốt # người dùng duyệt xét !ại thay đổi nếu cẩn % Unh nàng bị ioại ra (dưạc ngưõ^ dùng xét duyệt) KiÃn thử Hỗ trợ % tính năng duợc kiểm thử tại vị ưí alpha #ftV> cáo vẻ vấnđé được nhận biết báo cáo hoạt Jà động bẩn hàng % tư liệu nguời dùng đuợc kiểm thử theo sản phẩm # khách hàng đích alpha a: #giao diện u với sản phẩm hiện cổ ^ tổng quan ngưỡi dùng ưỉng quan nguời dtog HPWn tXOŨR # nguời dùng đích duyệt xéi đặc tả hay bản mẫu % xếp hạng ỉthiết kế khi so ^sánh với mục tđích xếp hạng kế hoạch tài iiêu bởi người dùng đích ^ tíiay đổi tài ìliệu sử dụng ỉbản máu sau íkhi xét duyệt % u o* % 1'^ Q o z o Q xếp hạng theo ữnh dùng dưọc của bản mẫu % % xếp hạng theo người dùng trong phồng thí nghiộin xếp hạng theo tiếp thị sản phảìì, tài liẽu • % nguời dùng gốc duyột xét mọi thay đổi % # thay đổi sản phẩm sau kiém thử alpha xếp hạng ứ ì c o tính sử dụng từ kiân thử trong phồng thi nghiộm % xếp hạng theo kí&n thử taichd % 2-KNPM #nguờỉ dùng hiểu lẩm Điẻu tra/ Đặc tả # những điểu bỏ sót được ghi iại trong cuộc họp xét duyột mục đích (mục Uôu tin cậy) >• <<■ u # thay đổi kế hoạch dự án. kế hoạch ỉũểm thử sau xéỉ duyệt # ưiay dổi các mục ưiay dổi mục đích sau khi xét duyệt o z X 18 % xép hạng theo mục đích bỏi ngìkn dùng đích % xếp hạng tíieo mục đích bòi nguời quản u sản phẩm Thiết kế # ưiay đổi thiết kế sau họp xél duyệt do có lôi % xếp hạng thiết kế khi so sánh vớí các lĩìuc đích Càiđặl % mã thay đổi do độ tin cậy đưọc phát hiện trong họp xét duyộl % mă bị bao phủ bởi các trường hợp kiểm thử # khiếm khuyết / KNCSS trong mổ dun kiểm thử % sản phẩm cần mổhlnh hoá, xác dịnh mổi tniờng mổ hình hoá Kiểm thử hiệu nảng đạí duợc % của dự kiến dược mổ hình % mă đuợc kiểm tíìừ với dãy hoàn thiện cố mục đích (mô đun) Kiểm thừ HỖ trự MTTF (MTBF) #Báo cáo vâh đề dã biết % kiổm thử số giờ tin cậy # ktũếni khuyếự IK giờ # khiếin khuyết toàn bộ tỉ ỉệ khiếm khuyết Uiiổckhi dưa ra diểm kiểm tra đạt tới mục ti6u hoàn tíiiộn khi xem xét tới môi tmờng được Idểm thử (hê Ihống) # khiếm khuyếỉ / KNCSS Điẻu tra/ Đậc tả C /2 CH o X # thay đổi hỗ irợ các mục tiêu sau khi họp xél duyệt lại hiện iruờng và CPE ITìiếl kế Cài dật # thiết kế Ihay đổỉ bởi C PÍi và hiện trường MTTR mục đích (Ihời — gian) # chẩn (It)án/ phục hổi những thay dổi bơi CPF. và cái vào hiện iruừng MTrCrnục đích (thời gian) Kiểm thử H ỗư ợ Tưtmg tư thời gian huấn luyộn Bộ kiểm thử, dùng tài liệu Hình 17.2 Các độ đo FURPS về chất lượng phần mềm 17.1.2 Đảm bảo chất lượng phán mém Việc đảm bảo chất lượng là một hoạt động bản chất cho bất Iđ doanh nghiệp nào sân xuất ra sản phẩm cho người tiêu dùng. Trước thế kỉ hai mươi, việc đảm bảo chất lượng là trách nhiệm duy nhất của người chế tạo, người xây dựng nên sản phẩm. Việc đảm bảo chất lượng và chức nang kiổm soát được Bell Labs lần đầu tiên đưa vào năm 1916 và nhanh chóng lan rộng trong toàn ngành chế tạo trên thế giới. Ngày nay, mọi cOng ti đểu có cơ chế đảm bảo chất lượng trong sản phẩm của mình. Trong thực tế, các tuyên bố rõ ràng về mối quan tâm của công li đối với chất lượng đã trở ứiành một mánh khoé tiếp thị trong thập kỉ qua. Lịch sử của đảm bảo chất lượng trong phát triển phần mềm đi song song với lịch sử của chất lượng về chế tạo phần cứng. Trong những ngày đầu của tin học (những năm 1950 và 1960), chất lutffig là trách nhiệm duy nhất của người lập trình. Các chuẩn về đảm bảo chất lượng cho phần mềm đã được đưa vào ưong nhũng hợp đồng phát triển phần mẻm quân sự trtmg những năm 1970 và đã nhanh ch<^g lan rộng vào việc phát triển phẩn mềm trong thế giới thương mại. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan