Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Khử kim loại bằng co

.DOCX
4
379
129

Mô tả:

Bài tập nhiệt luyện chương Đại cương kim loại.
Chuyên đề ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI: KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG CO/H 2 MxOy + CO → M + CO2 MxOy + H2 →M + H2O Điều kiện: M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Có thể viết gọn lại như sau: CO + [O] →CO2 H2 + [O] → H2O mkhí tăng = mchất rắn giảm = mO = 16nO Câu 1: Khi nung nóng CO khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3 B. CaO C. Na2O D. CuO Câu 2: Ở nhiệt độ cao khí CO khử được các oxit nào sau đây A. Fe2O3 và CuO B. Al2O3 và CuO C.MgO và Fe2O3 D. CaO và MgO Câu 3: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần của chất rắn Y là A. FeO, Cu, Mg. B. FeO, CuO, Mg C. FeO, Cu, Mg. D. Fe, Cu, MgO. Câu 4: Dẫn luồng khí CO dư qua ống khí nung nóng chứa MgO, CuO, Fe2O3, ZnO và K2O. Khi phả ứng kết thúc, số đơn chất thu được là A.2. B. 3. C. 4. D.5. Câu 5: Cho luồng khí H2 dư qua các hỗn hợp oxit CuO, Fe2O3, PbO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là A. CuO, FeO, PbO, MgO. B. Cu, Fe, Pb, Mg. C. Cu, Fe, Pb, MgO. D. Cu, Fe, PbO, MgO. Câu 6: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 25,6. B. 19,2. C. 6,4. D. 12,8. Câu 7: Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lit khí CO. Giá trị của V là A. 13,44. B. 8,96. C. 4,48. D. 6,72. Câu 8: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 3,36. B. 2,52. C. 1,68. D. 1,44. Câu 9: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trog hỗn hợp ban đầu là A. 4,0. B. 0,8. C. 8,3. D. 2,0. Câu 10: Dẫn luông khí CO dư qua ống khí nung nóng chứa 13,92 gam Fe2O3 và 10, 2 gam Al2O3. Khối lượng kim loại thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là A. 10,08. B. 15,48. C. 3,36. D. 20,28. Câu 11: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và MgO cần dùng 5,6 lit CO (ở đkc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A. 28. B. 26. C. 22. D. 24. Câu 12: Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức Oxit sắt là A. FeO. B. FeO2 C. Fe2O3 D. Fe3O4. Câu 13: Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng H2 dư thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí H2. Giá trị của m là: A. 1,80. B. 1,35. C. 0,90. D. 4,00. Câu 14: Cho khí CO đi qua 4,46 gam hoonc hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 42,4 gam hỗn hợp chất rắn Z. Dẫn hỗn hợp Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá tị của m là A. 20. A. 12. C.10. D. 25. Câu 15: Dẫn từ từ V lit khí CO (đktc) đi qua một ống sứ chứa lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược khí X. Dẫn toàn bộ khí X trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 0,896. B. 1,120. C. 0,224. D. 0,448. Câu 16: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa Fe2O3, thu được m gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ X tác dụng với HNO3 loãng, dư thu được 1,008 lit khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sục toàn bộ Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 4,50. B. 6,75. C. 3,00. D. 5,60. Câu 17: Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 2 oxit (tỉ lệ mol 1:1) nung nóng , sau phản ứng hoàn toàn thu được 29,6 gam hỗn hợp Y gồm Cu và Fe và 9 gam H2O. Cho 29,6 gam hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Công thức của 2 oxit là A. CuO và FeO. B. Cu2O và Fe3O4. C. Cu2O và Fe2O3. D. CuO và Fe3O4. Câu 18: Cho 13,44 lit hỗn hợp khí gồm H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,3 mol Al2O3 và 0,45 mol CuO nung nóng đén phản ứng hoàng toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ với 750ml dung dịch HNO3 (sản phẩm khử duy nhất là NO). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là A. 2,00M B.3,677M C.2,80M D. 4,00M Câu 19: Dẫn khí co dư đi qua 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeCO3 nung nỗng đến phản ứng hoàn toàn thu được Fe và hỗn hợp khí gồm CO và CO2. Cho hỗn hợp khí này vào dung dịch Ba(OH2) dư thấy có m gam kết tủa. Đem hòa tan hoàn toàn lượng sắt thu được trong 400ml dung dịch HNO3 loãng, nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí không màu, hóa nâu trong không khí (đktc). Giá trị của m là A. 59,1 B.68,95 C. 88,65 D. 78,8 Câu 20: Thổi khí CO đi qua đi qua m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan hết chất rắn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là A. 16,0 gam B. 12,0 gam C. 8,0 gam D. 4 gam Câu 21: Hỗn hợp X gồm 2 oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 đi qua m gam X đựng trong ống sứ đã nung đến nhiệt độ thích hợp, thu được 2,07 gam nước và 8,48 gam hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn. Hòa tan Y tong 200 ml H2SO4 1m thu được dung dịch Z và 1,792 lit khí H2 (đktc). Cho z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T; cho tiếp xúc với không khí để chuyển T hoàn toàn thành chất rắn G, khối lượng của T và G khác nhau 1,36 gam. Tỉ lệ mol của các ion Fe2+:Fe3+ trong dung dịch Z là A. 3:4 B.4:3 C. 8:5 D.1:2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan