BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---oOo---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ HOÀN THIỆN CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU
THÉP CƠ KHÍ
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN MINH CHI
MÃ SINH VIÊN
: A14199
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2011
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---oOo---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ HOÀN THIỆN CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU
THÉP CƠ KHÍ
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
: Th.S Chu Thị Thu Thủy
: Trần Minh Chi
Mã sinh viên
: A14199
Chuyên ngành
: Tài chính – ngân hàng
HÀ NỘI – 2011
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình
của giáo viên hướng dẫn là Th.S Chu Thị Thu Thủy. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến cô, cũng như đến các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị
cho em những kiến thức nền tảng phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu của em.
Do năng lực bản thân còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em vẫn còn nhiều
thiếu sót, kính mong được quý thầy cô giúp đỡ hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP........................................................................................1
1.1. Khái quát chung về phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp .....................1
1.1.1.Khái niệm về cấu trúc tài chính doanh nghiệp ..................................................1
1.1.2.Khái niệm phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp ......................................1
1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp ..........................1
1.2. Ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp..................................3
1.2.1.Đối với bản thân doanh nghiệp..........................................................................3
1.2.2.Đối với chủ thể kinh tế khác ..............................................................................4
1.3. Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp ...................................................4
1.3.1.Khái niệm về cấu trúc tài sản của doanh nghiệp...............................................4
1.3.2.Các chỉ tiêu dùng để phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp ...................4
1.4. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp .............................................8
1.4.1.Khái niệm về cấu trúc nguồn vốn ......................................................................8
1.4.2.Phân tích khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp ...................................9
1.4.3.Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ ........................................................ 10
1.5. Phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp ............................................ 11
1.5.1.Khái quát chung về cân bằng tài chính doanh nghiệp .................................... 11
1.5.2.Các chỉ tiêu dùng để phân tích cân bằng tài chính doanh nghiệp................... 12
1.6. Cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính ........................................................ 16
1.6.1.Khái niệm về hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 16
1.6.2.Mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính doanh nghiệp...... 17
1.7. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp và rủi ro tài chính doanh nghiệp.............. 22
1.7.1.Khái niệm về rủi ro tài chính doanh nghiệp .................................................... 22
1.7.2.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tài chính doanh nghiệp ....................................... 23
1.7.3.Mối quan hệ giữa rủi ro tài chính doanh nghiệp và cấu trúc tài chính doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ...................................................................................... 25
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí ............................. 25
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển.................................................................. 25
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh................ 26
2.1.3.Cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý tại công ty.................................................. 29
Thang Long University Library
2.1.4.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh 5 năm gần nhất từ 2006 – 2010 ..... 31
2.2. Phân tích cấu trúc tài chính Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí................ 36
2.2.1.Phân tích cấu trúc tài sản tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí................. 36
2.2.2.Phân tích cấu trúc nguồn vốn tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí .......... 43
2.2.3.Phân tích cân bằng tài chính tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí............ 51
2.3. Phân tích cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính tại Công ty cổ phần kết
cấu thép cơ khí ......................................................................................................... 54
2.3.1.Hiệu quả kinh doanh ....................................................................................... 54
2.3.2.Khả năng tự chủ về tài chính........................................................................... 57
2.3.3.Độ lớn đòn bẩy tài chính.................................................................................. 59
2.3.4.Khả năng thanh toán lãi vay............................................................................ 61
2.4. Phân tích cấu trúc tài chính và rủi ro tài chính tại Công ty cổ phần kết cấu
thép cơ khí................................................................................................................ 62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ...................................................................................... 65
3.1. Đánh giá về cấu trúc tài chính tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí....... 65
3.1.1.Ưu điểm: .......................................................................................................... 65
3.1.2.Nhược điểm:..................................................................................................... 66
3.2. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại Công
ty cổ phần kết cấu thép cơ khí................................................................................. 68
3.2.1.Quản lý tốt khoản mục vốn bằng tiền .............................................................. 68
3.2.2.Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu............................................................... 71
3.2.3.Quản lý tốt hàng tồn kho ................................................................................. 74
3.2.4.Dự đoán nhu cầu vốn lưu động ....................................................................... 75
3.2.5.Đầu tư đổi mới tài sản cố định......................................................................... 78
3.2.6.Tiết kiệm chi phí lãi vay bằng cách huy động của cán bộ công nhân viên...... 80
3.2.7.Tăng huy động vốn chủ sở hữu, giảm sử dụng vốn vay .................................. 80
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83
PHỤ LỤC................................................................................................................. 84
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
DN
HSSDTTS
KNTTLV
Doanh nghiệp
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Khả năng thanh toán lãi vay
NCVLĐR
SXKD
TNHH
TSTTT
VCSH
VLĐR
VNĐ
Nhu cầu vốn lưu động ròng
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Tỷ suất tự tài trợ
Vốn chủ sở hữu
Vốn lưu động ròng
Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Công thức 1.1 ..............................................................................................................4
Công thức 1.2 .............................................................................................................5
Công thức 1.3 .............................................................................................................6
Công thức 1.4 .............................................................................................................6
Công thức 1.5 .............................................................................................................7
Công thức 1.6 ..............................................................................................................9
Công thức 1.7 ..............................................................................................................9
Công thức 1.8 ............................................................................................................ 10
Công thức 1.9 ............................................................................................................ 10
Công thức 1.10 .......................................................................................................... 10
Công thức 1.11 .......................................................................................................... 12
Công thức 1.12 ......................................................................................................... 12
Công thức 1.13 .......................................................................................................... 13
Công thức 1.14 .......................................................................................................... 15
Công thức 1.15 .......................................................................................................... 15
Công thức 1.16 .......................................................................................................... 17
Công thức 1.17 .......................................................................................................... 17
Công thức 1.18 .......................................................................................................... 18
Công thức 1.19 .......................................................................................................... 19
Công thức 1.20 .......................................................................................................... 21
Công thức 1.21 .......................................................................................................... 21
Công thức 1.22 .......................................................................................................... 21
Công thức 1.23 .......................................................................................................... 21
Công thức 1.24 .......................................................................................................... 21
Công thức 1.25 .......................................................................................................... 23
Công thức 1.26 .......................................................................................................... 23
Bảng 2.1 .................................................................................................................... 27
Sơ đồ 2.1 ................................................................................................................... 28
Sơ đồ 2.2 ................................................................................................................... 29
Bảng 2.2 .................................................................................................................... 32
Biểu đồ 2.1 ................................................................................................................ 34
Bảng 2.3 .................................................................................................................... 37
Bảng 2.4 .................................................................................................................... 38
Biểu đồ 2.2 ................................................................................................................ 39
Bảng 2.5 .................................................................................................................... 41
Bảng 2.6 .................................................................................................................... 44
Bảng 2.7 .................................................................................................................... 45
Biểu đồ 2.3 ................................................................................................................ 45
Bảng 2.8 .................................................................................................................... 46
Biểu đồ 2.4 ................................................................................................................ 49
Biểu đồ 2.5 ................................................................................................................ 50
Bảng 2.9 .................................................................................................................... 51
Biểu đồ 2.6 ................................................................................................................ 51
Biểu đồ 2.7 ................................................................................................................ 53
Bảng 2.10 .................................................................................................................. 54
Biểu đồ 2.8 ................................................................................................................ 55
Bảng 2.11 .................................................................................................................. 57
Biểu đồ 2.9 ................................................................................................................ 57
Bảng 2.12 .................................................................................................................. 58
Bảng 2.13 .................................................................................................................. 59
Bảng 2.14 .................................................................................................................. 60
Biểu đồ 2.10 .............................................................................................................. 60
Bảng 2.15 .................................................................................................................. 61
Biểu đồ 2.11 .............................................................................................................. 61
Bảng 2.16 .................................................................................................................. 63
Bảng 2.17 .................................................................................................................. 64
Công thức 3.1 ............................................................................................................ 69
Công thức 3.2 ............................................................................................................ 69
Công thức 3.3 ............................................................................................................ 69
Bảng 3.1 .................................................................................................................... 70
Bảng 3.2 .................................................................................................................... 71
Công thức 3.4 ............................................................................................................ 71
Công thức 3.5 ............................................................................................................ 72
Công thức 3.6 ............................................................................................................ 72
Công thức 3.7 ............................................................................................................ 73
Công thức 3.8 ............................................................................................................ 74
Công thức 3.9 ............................................................................................................ 75
Công thức 3.10 .......................................................................................................... 75
Bảng 3.3 .................................................................................................................... 76
Bảng 3.4 .................................................................................................................... 77
Thang Long University Library
Bảng 3.5 .................................................................................................................... 79
Công thức 3.11 .......................................................................................................... 79
Công thức 3.12 .......................................................................................................... 82
Công thức 3.13 .......................................................................................................... 82
Bảng phụ lục 1 ................................................................................................. 84
Bảng phụ lục 2 ................................................................................................. 91
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, sự cạnh
tranh trong kinh doanh ngày càng trở nên gay gắt. Để đứng vững trên thị trường, để có
được các quyết định kinh doanh đúng đắn, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều
quan tâm đến tình hình tài chính, nó được đặt lên hàng đầu vì ổn định tình hình tài
chính là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày càng cao, các doanh nghiệp đã có sự
quan tâm thích đáng đến công tác phân tích cấu trúc tài chính. Việc phân tích cấu trúc
tài chính giúp cho thông tin cung cấp trên các Báo cáo tài chính thực sự có ý nghĩa với
người sử dụng. Qua phân tích họ có căn cứ để đánh giá tốt hơn tình hình sử dụng vốn
cũng như thực trạng hoạt động của doanh nghiệp, xác định được các nhân tố ảnh
hưởng, mức độ cũng như xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh,
từ đó các đối tượng quan tâm có thể ra quyết định tối ưu nhất.
Bên cạch đó việc phân tích cấu trúc tài chính còn cho ta biết được nguồn vốn đơn
vị đang sử dụng được hình thành từ những nguồn tài trợ nào? Trong điều kiện như thế
nào thì doanh nghiệp cần huy động thêm nguồn vốn cho hoạt động của mình? Đồng
thời, phân tích cấu trúc tài chính sẽ giúp ta đánh giá được hiệu quả hoạt động cũng như
mức rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và nhờ sự giúp đỡ của giảng viên
hướng dẫn Th.S Chu Thị Thu Thủy, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích và hoàn
thiện cấu trúc tài chính tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Khóa luận này gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cấu trúc
tài chính tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí.
Thang Long University Library
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Trước hết ta cần làm rõ hai thuật ngữ: “tài chính doanh nghiệp” và “cấu trúc”,
sau đó mới đề cập đến khái niệm “cấu trúc tài chính doanh nghiệp”.
“Tài chính doanh nghiệp” xét về nội dung vật chất là quỹ tiền tệ trong doanh
nghiệp được tạo lập, sử dụng cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, xét về thực
chất là những quan hệ kinh tế biểu hiện qua quá trình huy động và sử dụng vốn để tối
đa hoá giá trị doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế xã hội trong và
ngoài nước bao gồm: quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước, với thị trường tài
chính, với các thị trường khác và quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp.
Từ đó, có thể khái quát tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh
gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp.
Khái niệm về cấu trúc theo nghĩa chung nhất đề cập đến quan hệ giữa các thành
phần tạo nên một chỉnh thể (Nguồn: tratu.soha.vn), các bộ phận cấu thành và quá trình
vận động, tương tác trong mối liên hệ của chúng trong một tổng thể.
Tóm lại, cấu trúc tài chính doanh nghiệp cho thấy tổng thể tình hình tài
chính của doanh nghiệp trên hai mặt: cơ cấu nguồn vốn gắn liền với quá trình
huy động vốn, và cơ cấu tài sản gắn với quá trình sử dụng vốn, bên cạnh đó là
mối liên hệ tài sản – nguồn vốn và sự vận động của hai yếu tố này nhằm hướng
đến mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Phân tích cấu trúc tài chính là phân tích khái quát tình hình đầu tư và huy động
vốn của doanh nghiệp, chỉ ra các phương thức và nguồn tài trợ tài sản để làm rõ những
dấu hiệu cân bằng tài chính hay hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, cùng với những
rủi ro mà doanh nghiệp có thể phải đối mặt.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp
1.1.3.1.
Xu hướng phát triển của các ngành kinh tế
Đối với nền kinh tế ổn định có tốc độ phát triển nhanh, các doanh nghiệp sẽ có
động lực tiến hành huy động vốn, đầu tư mở rộng, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật
để tăng tính cạnh tranh, tăng cường năng lực hoạt động, mở rộng và chiếm lĩnh thị
trường. Ngược lại, nếu nền kinh tế đang trong thời kì đóng băng hay suy thoái thì các
1
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong kêu gọi đầu tư. Theo khái niệm cấu trúc tài chính
doanh nghiệp đã nêu, ảnh hưởng của các động thái trong nền kinh tế tác động trực tiếp
đến quá trình huy động vốn – cơ cấu nguồn vốn như: chính sách tăng (giảm) lãi suất
cơ bản của ngân hàng trung ương sẽ làm giảm (tăng) nhu cầu vay vốn đầu tư của các
doanh nghiệp, hay nếu nhà nước có chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành nghề chú
trọng tạo điều kiện cho ngành nào thì các doanh nghiệp thuộc ngành đó cần nắm bắt
kịp thời cơ hội để tăng trưởng... các thay đổi trong huy động vốn – cơ cấu nguồn vốn
từ đó ảnh hưởng đến quá trình sử dụng vốn – cơ cấu tài sản, chính là hai mặt của cấu
trúc tài chính doanh nghiệp.
1.1.3.2.
Loại hình doanh nghiệp và quy mô, lĩnh vực hoạt động
Các loại hình doanh nghiệp khác nhau có cơ chế hoạt động và mục tiêu kinh
doanh khác nhau, do đó khả năng tiếp cận và huy động vốn cũng khác nhau. Lấy ví dụ
như công ty cổ phần khi cần tăng vốn có thể huy động thêm vốn góp của các cổ đông,
hay phát hành cổ phiếu, trái phiếu... Còn doanh nghiệp tư nhân khi cần mở rộng kinh
doanh thì chủ doanh nghiệp sẽ phải tự mình đứng ra vay vốn để đầu tư, và lượng vốn
vay thường sẽ nhỏ hơn vốn huy động từ thị trường chứng khoán hay bằng cách phát
hành trái phiếu công ty hay cổ phiếu. Vì thế ứng với mỗi loại hình công ty, cấu trúc tài
chính phù hợp lại khác nhau.
Quy mô và lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp cũng có ảnh hưởng không
nhỏ. Một doanh nghiệp lớn, có uy tín khi cần huy động vốn chắc chắn sẽ được các nhà
đầu tư quan tâm hưởng ứng hơn các doanh nghiệp nhỏ hay mới thành lập. Bên cạnh
đó, nếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực mang lại lợi nhuận cao như bất động
sản, kinh doanh giải trí có thưởng, chứng khoán… cũng dễ dàng thu hút đầu tư hơn
các ngành nghiên cứu, kĩ thuật. Tuy nhiên lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn nên
nhà đầu tư trước khi đưa ra quyết định cần cân nhắc toàn diện các yếu tố, trong đó có
quy mô và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.3.3.
Đặc điểm cấu trúc tài sản của doanh nghiệp
Những doanh nghiệp khác nhau luôn có cấu trúc tài sản khác nhau tùy theo đặc
thù ngành nghề kinh doanh. Doanh nghiệp thương mại thường có tài sản lưu động giá
trị lớn tập trung vào hàng tồn kho do đặc thù kinh doanh là mua đi bán lại hàng hóa,
trong khi đó tài sản cố định như máy móc thiết bị lại có tổng giá trị nhỏ hơn, ngược lại
với các doanh nghiệp sản xuất.
Để hình thành cấu trúc tài sản như vậy mỗi doanh nghiệp lại có cách khác nhau
trong việc sử dụng nguồn vốn huy động được, cũng như huy động nguồn dài hạn hay
2
Thang Long University Library
ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn hay dài hạn. Tất cả những chiến lược, hoạt động
đó làm cho cấu trúc tài chính doanh nghiệp này khác với doanh nghiệp khác.
1.1.3.4.
Các yếu tố khác
Ngoài 3 nhân tố chính ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp như đã nêu
trên còn có những nhân tố như:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: chi phí lãi vay làm giảm thu nhập chịu thuế nên
được coi như lá chắn thuế, nếu thuế thu nhập doanh nghiệp tăng thì doanh nghiệp đi
vay vốn sẽ có lợi hơn là không đi vay.
Trình độ tổ chức của nhà quản trị: phân bổ vốn cho từng loại tài sản có phù hợp
hay không, tránh gặp phải trường hợp đầu tư đủ ở tài sản này nhưng lại thiếu ở tài sản
khác hoặc thừa ở tài sản này thiếu ở tài sản khác.
Sự linh hoạt của thị trường tài chính: cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc
tài chính doanh nghiệp, thị trường càng phản ánh chính xác, kịp thời những thay đổi
của môi trường vĩ mô thì cấu trúc tài chính càng phải nhanh chóng thay đổi sao cho
phù hợp.
1.2. Ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp trước hết giúp các nhà phân tích thấy
được xu hướng, bản chất của các chỉ tiêu tài chính, từ đó đưa ra nhận xét hỗ trợ nhà
quản trị ra quyết định về việc hoàn thiện cấu trúc tài chính. Đối với mỗi chủ thể kinh tế
mà phân tích cấu trúc tài chính có ý nghĩa khác nhau.
1.2.1. Đối với bản thân doanh nghiệp
Đối với bản thân doanh nghiệp thì việc phân tích cấu trúc tài chính nhằm mục
đích chính là giúp doanh nghiệp thấy được toàn cảnh tình hình đầu tư và huy động vốn
từ đó đưa ra dự đoán kết quả của quá trình đầu tư. Nếu rủi ro có thể gặp phải nhiều
hơn hiệu quả thì doanh nghiệp cần điều chỉnh lại cấu trúc tài chính cho phù hợp với
mục tiêu cần đạt được, còn nếu những dự đoán đưa ra là khả quan thì giữ nguyên cấu
trúc tài chính hiện tại.
Khi điều chỉnh cấu trúc tài chính nhà quản trị có thể điều chỉnh cấu trúc tài sản,
cụ thể là tỷ trọng từng loại tài sản như tăng giảm hàng tồn kho, tiền mặt... Tuy nhiên
những điều chỉnh cần chú ý thực hiện vào thời điểm hợp lý để không làm gián đoạn
công việc kinh doanh. Nhà quản trị cũng có thể điều chỉnh cấu trúc nguồn vốn theo
mong muốn của mình thông qua các chỉ số tài chính, lấy tỷ suất nợ làm ví dụ. Tỷ suất
3
nợ cao đồng nghĩa với đòn bẩy tài chính mạnh và có thể mang lại cho doanh nghiệp lợi
nhuận lớn trong điều kiện kinh doanh thuận lợi.
1.2.2. Đối với chủ thể kinh tế khác
Một doanh nghiệp muốn huy động vốn từ các chủ thể khác trong nền kinh tế cần
đảm bảo cấu trúc tài chính cân bằng và hiệu quả. Bằng cách phân tích cấu trúc tài
chính các doanh nghiệp này, nhà đầu tư trước khi quyết định đầu tư vào doanh nghiệp
biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp có đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư và
có khả năng đem lại lợi nhuận cho họ hay không.
1.3. Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm về cấu trúc tài sản của doanh nghiệp
Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp cho biết tỷ trọng từng loại tài sản (tiền mặt,
hàng tồn kho, phải thu khách hàng, tài sản dài hạn…) trong tổng tài sản của doanh
nghiệp.
Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp là phân tích xem nguồn vốn hình
thành nên các loại tài sản trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp đã hợp lý hay chưa,
nói cách khác là xét xem tỷ trọng các loại tài sản trong tổng tài sản của doanh nghiệp
có phù hợp với đặc điểm kinh doanh, quy mô doanh nghiệp và chính sách đầu tư huy
động vốn. Sự phân bố một cách hợp lý, đúng lúc nguồn vốn huy động được cho từng
khoản mục tài sản mang lại hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Nói một cách đơn
giản, phân tích cấu trúc tài sản đưa ra lời giải cho những vấn đề liên quan đến việc sử
dụng vốn trong doanh nghiệp như: dự trữ hàng tồn kho ở mức nào để vừa đáp ứng
được nhu cầu thị trường, vừa tối thiểu được chi phí lưu trữ; hay vốn nhàn rỗi có nên
đầu tư ra bên ngoài hay không; nên gia tăng hay cắt giảm các khoản phải thu khách
hàng…
1.3.2. Các chỉ tiêu dùng để phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp
Dưới đây là công thức tổng quát phản ánh cấu trúc tài sản:
Công thức 2.1
Trong đó:
Giá trị tài sản loại i là giá trị thuần của các khoản mục thuộc bên Tài sản trong
bảng cân đối kế toán. Tổng tài sản là số tổng cộng tài sản trong bảng cân đối kế toán.
4
Thang Long University Library
Có rất nhiều chỉ tiêu dùng để phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp phụ
thuộc vào mục đích của nhà phân tích, dưới đây là một số chỉ tiêu thường được sử
dụng:
1.3.2.1.
Tỷ trọng tài sản cố định
Công thức 1.2
Chỉ tiêu trên thể hiện cơ cấu giá trị tài sản cố định trong tổng tài sản, phản ánh
mức độ tập trung vốn hoạt động của doanh nghiệp, thay đổi tùy thuộc vào đặc thù
ngành nghề kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt là các doanh
nghiệp thuộc khối các ngành công nghiệp nặng như luyện kim, đóng tàu… tài sản cố
định đóng vai trò chủ chốt và chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp. Tương tự các ngành vận tải hàng không, hàng hải, đường sắt, bưu điện… cũng
có tỷ trọng tài sản cố định có giá trị cao. Những ngành thương mại, dịch vụ (trừ kinh
doanh giải trí, nghỉ dưỡng, khách sạn…) lại có tỷ trọng tài sản cố định trung bình thấp
hơn.
Vì thế mà, tỷ trọng tài sản cố định của doanh nghiệp cần được so sánh trong sự
tương quan với chỉ số trung bình của khối ngành. Mặt khác, khi phân tích cần chú ý
một số vấn đề như: chính sách và giai đoạn trong chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp đang trong thời kỳ đầu tư mở rộng sẽ có chỉ tiêu khác với thời kỳ suy
thoái, thua lỗ hay chuyển đổi kinh doanh nên cần xem xét chỉ tiêu này trong nhiều kỳ
để rút ra mối liên hệ giữa giá trị các khoản đầu tư xây dựng cơ bản và các khoản thanh
lý tài sản cố định.
Do được tính toán theo giá trị còn lại của tài sản cố định nên phương pháp khấu
hao doanh nghiệp lựa chọn cũng sẽ ảnh hưởng đến giá trị của chỉ tiêu. Như đã biết, tài
sản cố định được phản ánh theo giá trị lịch sử và việc đánh giá lại tài sản cố định
thường phải theo qui định của nhà nước, nên chỉ tiêu này có thể không linh hoạt phản
ánh đúng giá trị thị trường của tài sản.
Cuối cùng cần xác định chính xác các thành phần của tài sản cố định trong chỉ
tiêu trên bao gồm: tài sản cố định hữu hình, vô hình và tài sản cố định thuê tài chính.
Để đánh giá chính xác hơn, có thể tách biệt riêng từng loại đã nêu, đặc biệt trong điều
kiện kinh tế thị trường như hiện nay thì giá trị tài sản cố định vô hình (bằng sáng chế,
logo, nhãn mác…) ngày càng có khuynh hướng gia tăng, nên việc xây dựng các chỉ
tiêu cá biệt này sẽ giúp ích không nhỏ để nhà phân tích đánh giá đúng hơn thực trạng
cấu trúc tài sản của doanh nghiệp.
5
1.3.2.2.
Tỷ trọng đầu tư tài chính
Công thức 1.3
Giá trị đầu tư tài chính trong chỉ tiêu trên là tổng giá trị đầu tư tài chính của
doanh nghiệp như đầu tư tài chính, góp vốn liên doanh, đầu tư bất động sản, đầu tư
khác… được phân chia theo thời gian đầu tư, gồm có đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu
tư tài chính dài hạn. Trong đó, đầu tư tài chính ngắn hạn là những khoản đầu tư có thời
gian thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kì kinh doanh, bao gồm: tiền gửi ngân
hàng có kì hạn, chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác. Chỉ
tiêu tỷ trọng đầu tư tài chính ngắn hạn càng cao thì khả năng tạo ra nguồn lợi nhuận
trong thời gian trước mắt của doanh nghiệp càng lớn. Đầu tư tài chính dài hạn bao gồm
những khoản đầu tư có thời gian đáo hạn trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh:
đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh, đầu tư dài hạn khác.
Chỉ tiêu tỷ trọng đầu tư tài chính dài hạn càng cao thì khả năng thu được những khoản
lợi tức lâu dài của doanh nghiệp càng lớn.
Đầu tư tài chính là một trong những hình thức khơi thông nguồn vốn dư thừa,
đang ngày càng trở nên phổ biến trong điều kiện kinh tế hội nhập với sự ra đời và phát
triển của thị trường chứng khoán, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nhìn
chung, chỉ tiêu này thể hiện mức độ liên kết tài chính với các doanh nghiệp và tổ chức
tài chính khác, nhất là cơ hội của các hoạt động tăng trưởng bên ngoài. Những doanh
nghiệp, tập đoàn lớn thường có giá trị của chỉ tiêu này ở mức cao, và chỉ tiêu này càng
cao càng thể hiện sự vững mạnh của tài chính doanh nghiệp. Khi đánh giá tỷ trọng đầu
tư tài chính, còn cần phải chú ý xem xét mục tiêu và hình thức đầu tư, cũng như xác
định các nguồn vốn tham gia vào quá trình đầu tư của doanh nghiệp.
Tỷ trọng đầu tư tài chính phụ thuộc vào nhu cầu đầu tư cũng như khả năng sinh
lời và rủi ro các hình thức đầu tư.
1.3.2.3.
Tỷ trọng hàng tồn kho
Công thức 1.4
Hàng tồn kho đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp được
diễn ra liên tục, nên chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho doanh nghiệp dự trữ
càng lớn. Tuy nhiên điều này chưa chắc đã có lợi cho doanh nghiệp bởi nếu dự trữ dư
thừa sẽ gây ứ đọng vốn, tốn kém chi phí lưu trữ và bảo quản, còn nếu dự trữ thiếu hụt
6
Thang Long University Library
sẽ gây gián đoạn sản xuất, tiêu thụ, không đáp ứng hết nhu cầu của thị trường. Do vậy,
phân tích tỷ trọng hàng tồn kho qua nhiều kỳ sẽ đánh giá tính hợp lý công tác dự trữ.
Đặc biệt, cần tìm ra nguyên nhân và biện pháp giải quyết dứt điểm tình trạng thừa,
thiếu hàng tồn kho, bằng cách phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ trọng hàng tồn
kho và những đặc thù của nó như đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của từng
loại hình doanh nghiệp.
Thông thường trong các doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng
tương đối lớn so với các loại tài sản khác nên chỉ tiêu có giá trị lớn, tương tự đối với
những doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất dài, như doanh nghiệp xây lắp, đóng
tàu… vì lượng sản phẩm đang chế tạo có thể tồn tại trong một khoảng thời gian nhất
định. Ngược lại, ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ (khách sạn, giải trí… ) tỷ
trọng hàng tồn kho lại có giá trị thấp.
Giá trị của chỉ tiêu này còn tùy thuộc vào chính sách dự trữ và tính thời vụ trong
họat động kinh doanh ở doanh nghiệp. Chẳng hạn, do tình trạng khan hiếm, mất cân
đối về cung cầu vật tư và hàng hóa trên thị trường nên những doanh nghiệp quyết định
đầu cơ có thể dẫn đến giá trị của chỉ tiêu này cao. Doanh nghiệp làm tốt công tác quản
lý chuỗi cung ứng sẽ có chỉ tiêu ở mức hợp lý.
Cuối cùng, phân tích tỷ trọng hàng tồn kho cần xem xét trong mối tương quan
với tăng trưởng của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động ở thị trường mới nổi,
có nhu cầu cao và doanh thu của doanh nghiệp tăng liên tục trong nhiều năm sẽ có đủ
điều kiện gia tăng dự trữ, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Ngược lại, nếu thị trường
đang trong giai đoạn suy thoái thì các doanh nghiệp sẽ có tỷ trọng hàng tồn kho có
khuynh hướng giảm.
1.3.2.4.
Tỷ trọng phải thu khách hàng
Công thức 1.5
Phải thu khách hàng là một bộ phận của tài sản lưu động, phát sinh do doanh
nghiệp bán chịu hàng hóa cho khách hàng, thể hiện mức độ vốn kinh doanh của doanh
nghiệp đang bị các đơn vị khác chiếm dụng. Vì thế, các doanh nghiệp mong muốn chỉ
tiêu này càng thấp càng tốt.
Để đánh giá mức độ hợp lý của tỷ trọng phải thu khách hàng ta căn cứ vào đặc
điểm phương thức bán hàng của doanh nghiệp: thông thường đối với doanh nghiệp bán
lẻ thu tiền ngay thì tỷ trọng này có giá trị thấp, và ngược lại đối với doanh nghiệp bán
buôn. Chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp chính là thời hạn và mức tín
7
dụng doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng, do đây là phương thức kích thích tiêu
thụ nên doanh nghiệp cần nghiên cứu chi phí – lợi ích của chính sách, so sánh giữa
mức lợi nhuận tăng do tăng doanh thu, và mức chi phí của vốn bị khách hàng chiếm
dụng.
Ngoài ra, một nguyên nhân khác làm cho chỉ tiêu này có giá trị không như mong
muốn là do công tác tổ chức quản lý và thu hồi nợ của doanh nghiệp chưa hợp lý.
Doanh nghiệp cần chia các khoản phải thu ra các thành phần nhỏ hơn: nợ trong hạn,
nợ khó đòi, nợ quá hạn để có hình thức điều chính thích hợp. Đối với những khách
hàng thường xuyên thanh toán chậm thì nên giảm mức tín dụng, hay ngừng việc cung
cấp hàng hóa, bán các khoản nợ cho các công ty chuyên thu hồi nợ, hoặc mạnh tay hơn
là nhờ đến sự can thiệp của pháp luật.
1.4. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp
1.4.1. Khái niệm về cấu trúc nguồn vốn
Cấu trúc nguồn vốn thể hiện cấu trúc tài trợ của doanh nghiệp, liên quan tới
nhiều khía cạnh khác nhau trong công tác quản trị tài chính. Việc huy động vốn một
mặt vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự an toàn trong tài
chính, mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro của doanh nghiệp. Do
vậy, phân tích cấu trúc nguồn vốn cần xem xét một cách toàn diện để có đánh giá đầy
đủ nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp.
Có 2 cách phân chia cấu trúc nguồn vốn: theo nguồn hình thành và theo thời gian
sử dụng nguồn vốn.
Đầu tiên, theo nguồn hình thành nguồn vốn được chia thành nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu. Nợ phải trả là nguồn vốn có được do doanh nghiệp đi vay và phải cam kết
với các chủ nợ số nợ gốc và các khoản chi phí sử dụng vốn theo thời hạn đã quy định.
Khi doanh nghiệp bị giải thể các chủ nợ có quyền ưu tiên được trả nợ trước. Còn vốn
chủ sở hữu thể hiện phần tài trợ của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với toàn bộ tài sản
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán đối với chủ sở hữu.
Cách thứ hai, chia nguồn vốn theo thời gian sử dụng thành: nguồn vốn thường
xuyên và nguồn vốn tạm thời, trong đó nguồn vốn thường xuyên được hiểu là nguồn
vốn doanh nghiệp được sử dụng thường xuyên, lâu dài để tài trợ cho hoạt động kinh
doanh, có thời gian sử dụng trên một năm. Nguồn vốn thường xuyên bao gồm vốn chủ
sở hữu và nợ dài hạn. Còn nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn được sử dụng tạm thời
trong năm báo cáo để tài trợ cho hoạt động kinh doanh, loại này thường được sử dụng
vào các mục đích ngắn hạn và bao gồm các loại: nợ dài hạn đến hạn trả, vay ngắn hạn,
phải trả người bán, phải trả công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp khác.
8
Thang Long University Library
1.4.2. Phân tích khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
Như đã phân tích ở trên, vốn chủ sở hữu thể hiện phần tài trợ của người chủ sở
hữu đối với toàn bộ tài sản ở doanh nghiệp. Vì vậy, xét trên khía cạnh tự chủ về tài
chính, nguồn vốn này thể hiện năng lực vốn có của người chủ sở hữu trong tài trợ hoạt
động kinh doanh.
Tính tự chủ về tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu dưới đây:
1.4.2.1.
Tỷ suất nợ
Công thức 1.6
Chỉ tiêu này cho biết phần trăm tổng tài sản của công ty được tài trợ bằng các
khoản nợ là bao nhiêu. Tỷ suất nợ thấp có thể cho thấy việc sử dụng nợ không hiệu
quả, còn tỷ suất nợ cao thể hiện gánh nặng về nợ lớn, như vậy một tỷ suất nợ là hợp lý
sẽ tuỳ thuộc vào nhu cầu, chính sách và khả năng tự tài trợ của công ty.
Tỷ suất nợ cao còn thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào các chủ nợ
lớn, tính tự chủ của doanh nghiệp thấp và khả năng tiếp nhận các khoản nợ vay càng
khó một khi doanh nghiệp không thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt
động kém.. Đối với các chủ nợ, họ mong muốn đầu tư vào doanh nghiệp có tỷ suất nợ
càng thấp càng tốt vì khả năng thu hồi vốn vay và lãi cao. Đây là một trong các chỉ
tiêu để các nhà đầu tư đánh giá rủi ro và cấp tín dụng cho doanh nghiệp.
Nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khác. Vì thế để phân tích
được chi tiết ta có thể chia thành tỷ suất nợ ngắn hạn và tỷ suất nợ dài hạn. Đặc biệt, tỷ
suất nợ ngắn hạn cao thì áp lực thanh toán của doanh nghiệp trong năm càng cao, rủi
ro càng lớn. Tỷ suất nợ dài hạn ít chịu áp lực thanh toán hơn so với tỷ suất nợ ngắn
hạn nhưng lại chi phí sử dụng vốn cao hơn.
1.4.2.2.
Tỷ suất tự tài trợ
Công thức 1.7
Vì vốn chủ sở hữu thể hiện phần tài trợ của chủ sở hữu đối với toàn bộ tài sản
của doanh nghiệp và thể hiện năng lực vốn có của chủ sở hữu trong tài trợ hoạt động
kinh doanh nên tỷ suất tự tài trợ càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có tính độc lập
cao về tài chính và ít bị sức ép của các chủ nợ, doanh nghiệp cũng có nhiều cơ hội tiếp
nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài hơn.
9
1.4.2.3.
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu
Công thức 1.8
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu chính là đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp, cho
biết mỗi đồng vốn chủ sở hữu gánh bao nhiêu đồng nợ. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ tính
tự chủ của doanh nghiệp càng thấp, rủi ro càng cao và ngược lại.
Nói tóm lại, khi phân tích tính tự chủ về tài chính của một doanh nghiệp cần sử
dụng số liệu trung bình ngành hoặc các số liệu định mức mà ngân hàng áp dụng đối
với từng doanh nghiệp. Những số liệu này là cơ sở để các nhà đầu tư, nhà quản trị có
giải pháp thích hợp giải quyết các vấn đề nợ của doanh nghiệp: nên gia tăng các khoản
nợ hay gia tăng vốn chủ sở hữu và mức gia tăng bao nhiêu là hợp lý. Một khi tỷ suất
nợ đã vượt quá mức an toàn cho phép, doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng đông cứng
và có nhiều khả năng không nhận được các khoản tín dụng từ bên ngoài.
Tuy nhiên, để xây dựng một cấu trúc nguồn vốn lành mạnh còn liên quan đến
nhiều yếu tố, như thị trường tài chính tại quốc gia mà doanh nghiệp hoạt động có đủ
mạnh không để giải quyết vốn cho các doanh nghiệp hay loại hình doanh nghiệp có đủ
nhạy bén để cải thiện quan hệ giữa nợ với vốn chủ sở hữu. Có thể thấy, khả năng gia
tăng vốn chủ sở hữu đối với một công ty tư nhân hoàn toàn khác với một công ty trách
nhiệm hữu hạn hay một công ty cổ phần yết giá trên thị trường chứng khoán. Việc
hình thành thị trường chứng khoán Việt Nam đã tạo môi trường thuận lợi để các công
ty cổ phần có điều kiện hơn trong cải thiện cấu trúc nguồn vốn.
1.4.3. Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ
Khi phân tích cấu trúc nguồn vốn, sự ổn định về nguồn tài trợ luôn là vấn đề
được chú trọng hàng đầu của mọi doanh nghiệp, nó quyết định đến hiệu quả và
phương hướng hoạt động của doanh nghiệp trong lâu dài. Căn cứ vào thời hạn sử dụng
vốn và chi phí sử dụng vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp đã được chia làm hai loại:
nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Để đánh giá nội dung này người ta
thường xây dựng và tính các chỉ tiêu sau:
Công thức 1.9
Công thức 1.10
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -