Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tín...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang

.PDF
94
326
142

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MINH TÂN MÃ SINH VIÊN : A16199 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Thạc sỹ Vũ Thị Kim Lan : Nguyễn Thị Minh Tân : A16199 : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trường Đại học Thăng Long đã dạy dỗ em trong suốt thời gian em học ở trường, giúp em có được nền tảng kiến thức vững chắc để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Kim Lan, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô chú, các anh chị tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Giang đã tạo điều kiện, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong thời gian làm khóa luận, để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Minh Tân LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dự liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Minh Tân Thang Long University Library MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ....................................................................................... 1 1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ......................................................................... 1 1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và ngành xây dựng cơ bản ............................. 1 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................................................................. 2 1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ......................................................................................................................................... 2 1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.................................... 2 1.2.2. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................... 3 1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ................................. 3 1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ..................................... 3 1.3.1.1. Phân loại theo yếu tố chi phí .............................................................................. 3 1.3.1.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm............................ 4 1.3.1.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu chi phí .............................................................................................................................. 5 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................ 5 1.3.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành .......... 5 1.3.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí ........................................................... 6 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ................... 6 1.5. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp..................................................................................................... 7 1.5.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................ 7 1.5.2. Đối tượng tính giá thành ...................................................................................... 8 1.6. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ... 8 1.6.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................................ 8 1.6.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................... 10 1.6.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 10 1.6.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................. 12 1.6.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .............................................................. 13 1.6.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................ 16 1.6.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .......... 17 1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................. 18 1.7.1. Phương pháp giản đơn ....................................................................................... 18 1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ............................................... 19 1.8. Đặc điểm kế toán theo phương thức khoán gọn trong xây lắp ........................ 20 1.8.1. Đơn vị nhận khoán là các tổ, đội (không tổ chức bộ máy kế toán) ................. 20 1.8.2. Đơn vị nhận khoán là các xí nghiệp, chi nhánh, công ty con (có tổ chức bộ máy kế toán riêng) ........................................................................................................ 21 1.9. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................................................................................................................. 23 1.9.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung ................................................................. 23 1.9.2. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái .............................................................. 24 1.9.3. Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ .............................................................. 24 1.9.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính .................................................................... 26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG ................................................................................ 27 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH An Giang .................................................. 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH An Giang.................. 27 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH An Giang ....... 28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH An Giang .................... 29 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH An Giang .................... 31 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH An Giang .................... 32 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH An Giang .............................................................. 33 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang.............................................................................................. 33 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang....................................................................................................... 33 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 34 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................. 43 2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .............................................................. 51 2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................ 58 2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .......... 69 Thang Long University Library CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG .................. 71 3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang ............................................. 71 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 71 3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 73 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang ............................... 74 3.2.1. Đề xuất thứ nhất: Về công tác luân chuyển chứng từ ..................................... 74 3.2.2. Đề xuất thứ hai: Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................... 75 3.2.3. Đề xuất thứ ba: Sử dụng bảng chấm công làm thêm giờ ................................. 76 3.2.4. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán ...................................... 77 3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học vào công tác kế toán ......................... 77 KẾT LUẬN DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt BHXH BHYT BHTN CCDC CP NVLTT CP NCTT CP SDMTC CPSX Tên đầy đủ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Công cụ dụng cụ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công CP SXC CT DDCK Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất chung Công trình Dở dang cuối kỳ DDĐK GTGT HMCT Dở dang đầu kỳ Giá trị gia tăng Hạng mục công trình KKTX KND TT KPCĐ SXKD SPXL TNHH TP TSCĐ VNĐ VP Kê khai thường xuyên Khu nghỉ dưỡng Thanh Thủy Kinh phí công đoàn Sản xuất kinh doanh Sản phẩm xây lắp Trách nhiệm hữu hạn Thành phố Tài sản cố định Việt Nam Đồng Văn phòng Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp................ 7 Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 12 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 13 Sơ đồ 1.4. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp không tổ chức đội MTC riêng hoặc tổ chức đội MTC riêng nhưng không tổ chức bộ máy kế toán riêng) .................. 14 Sơ đồ 1.5. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng) .................................................................................................... 15 Sơ đồ 1.6. Quy trình hạch toán sau khi tính giá thành ca máy ...................................... 16 Sơ đồ 1.7. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công) .......... 16 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí sản xuất chung .................................................................... 17 Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....... 18 Sơ đồ 1.10. Kế toán tại bên giao khoán là các công ty, xí nghiệp xây dựng................. 21 Sơ đồ 1.11. Kế toán tại đơn vị giao khoán .................................................................... 21 Sơ đồ 1.12. Kế toán tại đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng . 22 Sơ đồ 1.13. Kế toán tại đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng ....... 22 Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung ............. 23 Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký – Số Cái ......... 24 Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ ........... 25 Sơ đồ 1.17. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tinh ................ 26 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty ............................................................... 28 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH An Giang ................... 29 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH AN Giang .................... 31 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH An Giang ........................................................................................................... 32 Biểu 2.1. Phiếu chi......................................................................................................... 34 Biểu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................. 36 Biểu 2.3. Phiếu nhập kho ............................................................................................... 37 Biểu 2.4. Phiếu xuất kho............................................................................................... 38 Biểu 2.5. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại .......................................................... 39 Biểu 2.6. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại ......................................................... 40 Biểu 2.7. Chứng từ ghi sổ .............................................................................................. 41 Biểu 2.8. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ..................................................................... 42 Biểu 2.9. Sổ cái .............................................................................................................. 43 Biểu 2.10. Bảng chấm công lương khoán ngày............................................................. 45 Bảng 2.2. Bảng tính đơn giá lương chính ...................................................................... 46 Biểu 2.11. Bảng thanh toán tiền lương .......................................................................... 47 Biểu 2.12. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại ........................................................ 48 Biểu 2.13. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................ 49 Biểu 2.14. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh .................................................................. 50 Biểu 2.15. Sổ cái ............................................................................................................ 51 Biểu 2.16. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................ 52 Biểu 2.17. Phiếu chi....................................................................................................... 53 Biểu 2.18. Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại ............................................................... 54 Biểu 2.19. Bảng thanh toán tiền lương khoán công nhân lái xe, lái máy ...................... 55 Biểu 2.20. Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại ............................................................... 56 Biểu 2.21. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................ 56 Biểu 2.22. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................... 57 Biểu 2.23. Sổ cái ............................................................................................................ 58 Biểu 2.24. Bảng chấm công ........................................................................................... 60 Biểu 2.25. Bảng thanh toán tiền lương .......................................................................... 61 Biểu 2.26. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại ........................................................ 62 Biểu 2.27. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại ........................................................ 63 Biểu 2.28. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại ....................................................... 64 Biểu 2.29. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................ 65 Biểu 2.30. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................... 66 Biểu 2.31. Sổ cái ............................................................................................................ 68 Biểu 2.32. Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................................... 70 Biểu 3.1. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ..................................................................... 76 Biểu 3.2. Bảng chấm công làm thêm giờ ...................................................................... 76 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, và các doanh nghiệp cũng có một vai trò hết sức quan trọng. Trong quá trình đất nước đang phát triển như hiện nay, các doanh nghiệp cũng cần được ưu tiên và chú ý hơn để góp phần tạo nên những mũi nhọn trong từng bước phát triển. Bởi thế, xây dựng là một trong những ngành công nghiệp quan trọng, góp phần tạo ra sự đổi mới, phát triển và hoàn thiện hơn. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp xây dựng đang có những bước tăng trưởng và phát triển cao, đó là những công trình, hạng mục có quy mô lớn và công nghệ hiện đại. Tuy vậy, sự cạnh tranh gay gắt của môi trường kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp luôn luôn phải chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục tiêu có lợi nhuận và tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng trên thị trường. Để đạt được mục tiêu đó, bên cạnh các biện pháp cải tiến quản lý sản xuất, thực hiện tốt công tác tiếp thị sản phẩm và các sản phẩm làm ra phải có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng thì sản phẩm đó còn phải có giá cả hợp lý. Giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng đem lại thắng lợi cho các doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc tập hợp và giảm thiểu chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm. Thực tế hiện nay, công tác tính giá thành ở một số doanh nghiệp nói chung và ngành xây dựng nới riêng còn nhiều tồn tại, chậm cải tiến và chưa hoàn thiện vì thế chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao trong quản lý kinh tế cơ chế thị trường. Để thực hiện tốt mục tiêu quản lý kinh tế, không ngừng hạ giá thành sản phẩm thì điều đầu tiên cần phải củng cố là hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình sản xuất, đặc điểm, tính chất sản phẩm, yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp và quy định thống nhất chung của cả nước. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp, em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH An Giang” 2. Mục đích nghiên cứu Vận dụng những kiến thức đã được học ở trường vào thực tiễn đồng thời tích lũy thêm kiến thức từ quá trình thực tập tại công ty để hệ thống và đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Qua việc phân tích số liệu thực tiễn và tình hình hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang, từ đó đề ra các giải pháp hợp lý trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 3. Đối tượng nghiên cứu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang. 4. Phạm vi nghiên cứu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ kế toán tài chính tại công ty TNHH An Giang trong tháng 06 năm 2013. 5. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu các vấn đề nêu trên, khóa luận sử dụng các phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản; phương pháp lập báo cáo tài chính; phương pháp quan sát và thu thập số liệu, phỏng vấn các cán bộ, nhân viên phòng tài chính kế toán… để tìm hiểu thực tế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. 6. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, các phần mục luc, phụ lục, tài liệu tham khảo, khóa luận được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn An Giang Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn An Giang Thang Long University Library CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Đặc điểm của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và ngành xây dựng cơ bản Hoạt động xây lắp, xây dựng cơ bản là hoạt dộng nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt động này có những nét đặc thù riêng và có sự khác biệt đáng kể so với các ngành sản xuất khác, thể hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Chính điều này đã chi phối trực tiếp đến nội dung và phương pháp kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp. Sản phẩm xây lắp là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Sản phẩm xây lắp bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng cùng các công trình khác. Sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau: - Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc… có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài… Vì vậy, đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công), lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp. - Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) nên tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ. - Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (thiết bị thi công, người lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Do đó, công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp bởi ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng… - Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động của các nhân tố môi trường. Vì thế, đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. 1 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Để tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp. - Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên. - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành. - Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý, hiệu quả. - Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng công trình, hạng mục công trình, kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp, cung cấp chính xác, nhanh chóng thông tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 1.2. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tổng số các hao phí lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất thi công và bàn giao sản phẩm xây lắp trong một thời kỳ nhất định. Giá trị của sản phẩm xây lắp được biểu hiện: GXL = C + V + m Trong đó: GXL : Giá trị sản phẩm xây lắp C : Toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm V : Là chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham gia m : Là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình tạo ra sản phẩm 2 Thang Long University Library Về mặt lượng chi phí sản xuất phụ thuộc vào 2 yếu tố: - Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình xây lắp ở một thời kỳ nhất định. - Giá tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lương của một đơn vị lao động đã hao phí. Chi phí sản xuất gắn liền với việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn. Vì thế quản lý chi phí sản xuất thực chất là việc quản lý việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành nên quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất là mục tiêu hạ giá thành sản phẩm xây lắp. Việc tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp cần phải được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định không phân biệt sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. 1.2.2. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối lượng xây lắp theo quy định. Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí chi ra như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí khác… tính bằng tiền để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp nhất định, có thể là một giai đoạn công việc đã thiết kế và dự toán riêng, có thể là một hạng mục công trình hoặc một công trình hoàn thành toàn bộ. Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là giá thành sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp. 1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.3.1.1. Phân loại theo yếu tố chi phí Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí có nội dung kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Cách phân loại này không phân biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng của chi phí. Mục đích của cách phân loại này để biết được chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu. Theo cách phân loại này, các chi phí sản xuất được chia thành các yếu tố chi phí sau: - Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản, dụng cụ… mà doanh nghiệp đã thực sự sử dụng cho hoạt động sản xuất. 3 - Chi phí nhân công: Là toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân, viên chức trong doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… phục vụ cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác: Gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất – kinh doanh ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí trên như chi phí tiếp khách, hội họp, hội nghị… Phân loại theo cách này giúp các nhà quản lý xác định được kết cấu, tỉ trọng của từng yếu tố chi phí chi ra trong quá trình sản xuất lập dự toán, tổ chức thực hiện dự án. 1.3.1.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá thành theo khoản mục chi phí. Mục đích của cách phân loại này là tìm ra các nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và đề ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Theo cách này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là giá trị thực tế của các loại nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất xây lắp. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền lương phải trả của công nhân trực tiếp tham gia hoạt động xây lắp. Các khoản phụ cấp lương, tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài cũng được hạch toán vào khoản mục này. - Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy thi công là loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước, diezen, xăng, điện… Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. + Chi phí thường xuyên: Gồm lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy,… chi phí NVL, CCDC, khấu hao TSCĐ, chi phí phục vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. + Chi phí tạm thời: Gồm chi phí sửa chữa lớn MTC (đại tu, trung tu…), chi phí công trình tạm thời cho MTC (lều, lán, đường ray chạy máy…). Chi phí tạm thời có thể phát sinh trước sau đó phân bổ hoặc phát sinh sau nhưng được hạch toán trước vào chi phí sử dụng MTC trong kỳ. 4 Thang Long University Library - Chi phí sản xuất chung: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng ngoài các chi phí sản xuất trực tiếp như: lương nhân viên quản lý đội, công trường, tiền ăn ca, các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, các chi phí công cụ dụng cụ… ở đội xây lắp, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội. 1.3.1.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu chi phí Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí một cách hợp lý. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất được chia làm hai loại: - Chi phí trực tiếp: Là các chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với từng đối tượng chịu chi phí (từng công trình, từng hạng mục công trình được thi công…). Các chi phí này được kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh chúng để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, chúng cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức phân bổ thích hợp. Ngoài các cách phân loại trên, chi phí sản xuất còn được phân loại theo nhiều tiêu thức khác. Lựa chọn tiêu thức nào tùy thuộc vào yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, yêu cầu cung cấp thông tin cho các đối tường sử dụng. 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 1.3.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành Trong sản xuất xây lắp cần phân biệt các loại giá thành công tác xây lắp: - Giá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức, quy định của Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ. Giá trị dự toán = Giá thành dự toán sản + Lợi nhuận định phẩm xây lắp mức Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán công trình ở phần thu nhập chịu thuế tính trước (thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ quy định của Nhà nước). - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán: 5 Giá thành kế hoạch = Giá thành - Mức hạ giá thành dự toán dự toán Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm các chi phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán, nhằm điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp. 1.3.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm được chia thành: - Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung. - Giá thành tiêu thụ: hay còn gọi là giá thành toàn bộ, là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý kinh doanh 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình thi công các khối lượng xây lắp, chi phí sản xuất biểu hiện sự hao phí trong sản xuất, giá thành biểu hiện về mặt kết quả. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình thi công. Tuy nhiên, chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng, còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với một khối lượng sản phẩm đã hoàn thành. Chi phí sản xuất trong kỳ không những liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Nhưng giá thành sản phẩm xây lắp không liên quan đến chi phí sản xuất sản phẩm dở 6 Thang Long University Library dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng, mà lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. Tóm lại, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có thể được mô tả qua sơ đồ như sau: Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ Hay: Tổng giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành = Chi phí sản xuất xây lắp dở dang Chi phí sản + đầu kỳ xuất xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kỳ 1.5. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp 1.5.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi, giới hạn chi phí sản xuất xây lắp phát sinh cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và tính giá thành. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của từng doanh nghiệp cần căn cứ vào các yếu tố như: tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất (đơn giản hay phức tạp), loại hình sản xuất (sản xuất đơn chiếc, hàng loạt…), đặc điểm sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp, đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp. Như vậy, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là các công trình, hạng mục công trình hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế, các đơn vị xây lắp thường hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công trình. Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp theo đúng đối tượng đã được qui định hợp lý có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất, phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp được kịp thời. 7 1.5.2. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Khác với hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm là việc xác định được giá thực tế từng loại sản phẩm đã được hoàn thành. Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm. Để xác định đối tượng tính giá thành, bộ phận kế toán giá thành phải cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức, quy trình công nghệ, chu kỳ sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm và yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp, từ đó đưa ra đối tượng tính giá thích hợp. Đối với các doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc từng khối lượng công việc xây lắp có thiết kế riêng. Đồng thời với việc xác định đối tượng tính giá thành thì phải xác định được kỳ tính giá thành. Kỳ tính giá thành thời kỳ được xác định như sau: - Nếu đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là khi công trình hoàn thành. - Nếu đối tượng tính giá thành là hạng mục công trình được qui định thanh toán theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xác định hoàn thành. - Nếu đối tượng tính giá thành là hạng mục công trình được qui định thanh toán định kỳ theo khối lượng từng loại công việc trên cơ sở dự toán thì kỳ tính giá thành theo tháng (quý). 1.6. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.6.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán chi phí. Trong doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng những phương pháp tập hợp chi phí sản xuất sau: - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công trình: Tất cả chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào được tập hợp vào cho công trình, hạng mục công trình đó. - Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng: Các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp chi phí và phân bổ cho đơn đặt hàng đó. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. - Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị hay khu vực thi công: Thường áp dụng trong các đơn vị thực hiện khoán. Đối tượng hạch toán chi phí là các bộ phận, đơn vị thi công như tổ đội sản xuất hay các khu vực thi công. Trong từng đơn vị thi 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng