BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
: TRẦN THỊ THU HIỀN
: A16395
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN SƠN
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung
: Trần Thị Thu Hiền
: A16395
: Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến các thầy cô trƣờng Đại học Thăng Long, các cô trong khoa Kế toán đã dạy
dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và rèn
luyện tại trƣờng. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Đoàn Thị Hồng Nhung, ngƣời
đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị tại Công ty TNHH XNK
Thiên Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập tại Công ty, đƣợc tiếp xúc
thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế toán trong suốt
quá trình thực tập.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại Công ty có hạn nên em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của quý
thầy cô để em đƣợc hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Thu Hiền
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Thị Thu Hiền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN .................. 1
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................. 1
TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP............................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp ...................................................... 1
1.2. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp xây lắp..................................................................................................... 1
1.3. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất .............................................................. 2
1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................. 2
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................... 2
1.4. Khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ................................................................................................................ 3
1.4.1. Khái niệm giá thành ............................................................................................. 3
1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................ 3
1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm xây lắp ................. 5
1.6. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................................. 5
1.6.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 6
MỤC LỤC ............................................................................................................. 5
Trang ..................................................................................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 11
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN............. 1
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ........... 1
TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ....................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp.......................................................................................................1
1.2. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây
lắp ............................................................................................................................................................1
1.3. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất .......................................................................................2
1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................. 2
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................... 2
1.4. Khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
..................................................................................................................................................................3
1.4.1. Khái niệm giá thành ............................................................................................. 3
1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................ 3
1.6. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................................................................5
1.6.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................. 7
1.6.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp .......................................... 12
1.6.6.1. Thiệt hại phá đi làm lại .............................................................................................................12
1.6.6.2. Thiệt hại ngừng sản xuất ...........................................................................................................14
1.7. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................................................15
1.8. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................................16
1.8.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí vào giá thành sản phẩm xây lắp ...................... 16
1.8.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................... 16
1.9. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo các hình thức sổ .......................18
1.9.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái .............................................................. 18
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ................... 19
1.9.2. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung ................................................................. 19
Sơ đồ 1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ....................... 20
1.9.3. Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ .............................................................. 20
Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ..................... 21
1.9.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính .................................................................... 21
Sơ đồ 1.4 Trình tự kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính .................. 22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN .................................... 23
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ......... 23
TẠI CÔNG TY TNHH XNK THIÊN SƠN ....................................................... 23
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH XNK Thiên Sơn .......................................23
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ...................................... 23
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ...... 23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ....................... 24
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn .........................................26
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................... 26
2.3.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ................... 28
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ............. 29
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn. ..........................................29
2.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 30
2.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................... 30
2.4.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................................30
Bảng 2.1: Hóa đơn tiền nguyên vật liệu.............................................................. 32
Bảng 2.2: Phiếu Giao Hàng................................................................................. 33
Bảng 2.3: Phiếu Nhập Kho.................................................................................. 34
Thang Long University Library
Bảng 2.4: Phiếu Xuất Kho .................................................................................. 35
Bảng 2.5: Hóa đơn tiền nguyên vật liệu đƣa thẳng vào công trình .................... 36
Bảng 2.6: Bảng Tổng Hợp Nhập – Xuất – Tồn Kho Nguyên Vật Liệu ............. 37
Bảng 2.7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 1541 ........................................ 38
2.4.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .............................................................................38
Bảng 2.8: Bảng Chấm Công ............................................................................... 40
Bảng 2.9: BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ LƢƠNG CHÍNH ....................................... 41
Bảng 2.10: Bảng Thanh Toán Tiền Lƣơng ......................................................... 42
Bảng 2.11: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 1541 ...................................... 43
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ............................................................................ 43
2.4.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ..........................................................................43
Bảng 2.12: Hóa đơn thuê máy thi công .............................................................. 44
Bảng 2.13: Phiếu Chi .......................................................................................... 45
Bảng 2.14 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 1541 ..................................... 46
2.4.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................................................................46
Bảng 2.15: Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lý công trình .................. 47
Bảng 2.16: Bảng Chi Tiết Tiền Lƣơng Bộ Phận Quản Lý Công Trình .............. 48
Bảng 2.17: Hóa Đơn Văn Phòng Phẩm .............................................................. 49
Bảng 2.18: Hóa Đơn Dịch Vụ Viễn Thông ........................................................ 50
Bảng 2.19: Bảng trích khấu hao TSCĐ............................................................... 51
Bảng 2.20: Phiếu chi ........................................................................................... 52
Bảng 2.21: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 1541 ...................................... 53
2.5. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn .........................53
2.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ...........................................54
Đối tƣợng tính giá thành: Tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm xây
lắp là khối lƣợng công việc xây lắp của công trình, hạng mục công trình đƣợc xác định đã đạt tới tiêu
chuẩn về kỹ thuật, mỹ thuật cũng nhƣ tiến độ thi công theo đúng dự toán. ...........................................54
Bảng 2.22: Thẻ tính giá thành công trình Eximbank Hàng Bông ...................... 54
Bảng 2.23: Sổ Nhật ký chung ............................................................................. 55
Bảng 2.24: Sổ cái – TK 154 ................................................................................ 57
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN . 59
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ......... 59
TẠI CÔNG TY TNHH XNK THIÊN SƠN ....................................................... 59
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ............................................................................................................59
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 59
3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 61
3.2. Các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công
trình tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ..............................................................................................62
xuất kiến nghị Công ty nên lập bảng Phân bổ tiền lƣơng nhƣ sau: .................... 63
Bảng 3.1: Bảng Phân bổ tiền lƣơng và Bảo hiểm xã hội ............................... 63
Bảng 3.2: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ............................ 65
1.6.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................. 7
1.6.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................... 8
1.6.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................................. 9
1.6.5. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................... 10
1.6.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp .......................................... 12
1.6.6.1. Thiệt hại phá đi làm lại ................................................................................... 12
1.6.6.2. Thiệt hại ngừng sản xuất ................................................................................ 14
1.7. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang......................................................... 15
1.8. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................. 16
1.8.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí vào giá thành sản phẩm xây lắp ...................... 16
1.8.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................... 16
1.9. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo các hình
thức sổ ........................................................................................................................... 18
1.9.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái .............................................................. 18
1.9.2. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung ................................................................. 19
1.9.3. Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ .............................................................. 20
1.9.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính .................................................................... 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN .......................................... 23
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ............... 23
TẠI CÔNG TY TNHH XNK THIÊN SƠN .............................................................. 23
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ..... 23
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ...................................... 23
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ...... 23
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH XNK Thiên Sơn.
....................................................................................................................................... 26
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn .......... 26
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................... 26
2.3.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ................... 28
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn. .......... 29
Thang Long University Library
2.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 30
2.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................... 30
2.4.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................... 30
2.4.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 38
2.4.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công............................................... 43
2.4.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................................... 46
2.5. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Công ty TNHH XNK Thiên
Sơn................................................................................................................................. 53
2.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn. .......... 54
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN..... 59
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ............... 59
TẠI CÔNG TY TNHH XNK THIÊN SƠN .............................................................. 59
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn. ........................................... 59
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 59
3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 61
3.2. Các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành công trình tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn. .............................. 62
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
BHXH
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BTC
Bộ tài chính
BTTTL
BPBKH
CNXL
Bảng thanh toán tiền lƣơng
Bảng phân bổ khấu hao
Công nhân xây lắp
CT
CP
Công trình
Chi phí
GTGT
HĐ
KPCĐ
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Kinh phí công đoàn
NVL
NVLTT
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT
NT
PNK
PXK
QĐ
SH
Nhân công trực tiếp
Ngày tháng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Quyết định
Số hiệu
SXC
Sản xuất chung
SDMTC
TK
TNHH
TSCĐ
VNĐ
XNK
Sử dụng máy thi công
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Việt Nam Đồng
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 1.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái .............................. 19
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................. 20
Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................... 21
Sơ đồ 1.4 Trình tự kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính............................. 22
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ................................. 24
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn ........................ 29
Bảng 2.1: Hóa đơn tiền nguyên vật liệu ........................................................................ 32
Bảng 2.2: Phiếu Giao hàng ............................................................................................ 33
Bảng 2.3: Phiếu Nhập kho ............................................................................................. 34
Bảng 2.4: Phiếu Xuất kho.............................................................................................. 35
Bảng 2.5: Hóa đơn tiền nguyên vật liệu đƣa thẳng vào công trình ............................... 36
Bảng 2.6: Bảng Tổng Hợp Nhập – Xuất – Tồn Kho Nguyên Vật Liệu ........................ 37
Bảng 2.7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 1541 ................................................... 38
Bảng 2.8: Bảng Chấm Công .......................................................................................... 40
Bảng 2.9: Bảng tính đơn giá lƣơng chính ..................................................................... 41
Bảng 2.10: Bảng Thanh Toán Tiền Lƣơng ................................................................... 42
Bảng 2.11: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 1541 ................................................. 43
Bảng 2.12: Hóa đơn thuê máy thi công ......................................................................... 44
Bảng 2.13: Phiếu Chi ..................................................................................................... 45
Bảng 2.14 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 1541 ................................................ 46
Bảng 2.15: Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lý công trình ............................. 47
Bảng 2.16: Bảng Chi Tiết Tiền Lƣơng Bộ Phận Quản Lý Công Trình ........................ 48
Bảng 2.17: Hóa Đơn Văn Phòng Phẩm ......................................................................... 49
Bảng 2.18: Hóa Đơn Dịch Vụ Viễn Thông ................................................................... 50
Bảng 2.19: Bảng trích khấu hao TSCĐ ......................................................................... 51
Bảng 2.20: Phiếu chi ..................................................................................................... 52
Bảng 2.21: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 1541 ................................................. 53
Bảng 2.22: Thẻ tính giá thành công trình Eximbank Hàng Bông ................................. 54
Bảng 2.23: Sổ Nhật ký chung ........................................................................................ 55
Bảng 2.24: Sổ cái – TK 154 .......................................................................................... 57
Bảng 3.1: Bảng Phân bổ tiền lƣơng và Bảo hiểm xã hội .............................................. 63
Bảng 3.2: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ............................................ 65
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt hiện nay, một doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển lâu dài luôn cần có những yếu tố cần thiết nhƣ vốn, bộ máy quản
lý chặt chẽ, nguồn nhân lực dồi dào, chiến lƣợc hoạt động hiệu quả… Mỗi doanh
nghiệp luôn luôn nỗ lực cố gắng không ngừng nhằm hoàn thiện, ngày càng phát triển,
tạo đƣợc uy tín, có chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng và đặc biệt là tối đa hóa lợi
nhuận. Để làm đƣợc điều đó, doanh nghiệp cần phải có những biện pháp, hƣớng đi cụ
thể, thiết thực, tận dụng những thuận lợi đang có và khắc phục thật tốt những khó khăn
gặp phải.
Đối với mỗi doanh nghiệp xây lắp, để có đƣợc những công trình chất lƣợng cao,
hạ giá thành, doanh nghiệp đều phải lập dự toán chi phí và làm thế nào để xác định
đƣợc mức chi phí mà doanh nghiệp cần trang trải, xác định đƣợc kết quả kinh doanh từ
đó xác định đƣợc lãi lỗ. Những việc đó chỉ có thể thực hiện đƣợc trên cơ sở hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách đầy đủ và chính xác. Việc hạch
toán chi phí và tính giá thành sản xuất là vô cùng quan trọng, vì vậy không thể làm
một cách chủ quan, tùy tiện mà phải tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm.
Thấy đƣợc vai trò của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp, cùng với thời gian nghiên cứu lý luận ở trƣờng và thực tế thực tập tại Công ty
TNHH Xuất Nhập Khẩu Thiên Sơn, em chọn đề tài nghiên cứu cho khóa luận của
mình:
“Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thiên Sơn”.
Nội dung khóa luận của em gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH XNK Thiên Sơn.
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp
Khi kinh doanh bất cứ một lĩnh vực hoạt động nào, tất cả các doanh nghiệp đều
mong muốn doanh nghiệp của mình sẽ thu hút đƣợc nhiều vốn đầu tƣ, ký kết đƣợc
nhiều hợp đồng và đem lại đƣợc nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Muốn đạt đƣợc
điều đó, các doanh nghiệp phải tìm cách tăng năng suất, chất lƣợng sản phẩm, đồng
thời cũng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Để làm đƣợc thì trong
quá trình hạch toán, doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ, hạch toán chính xác và
đầy đủ chi phí bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp xây lắp cũng vậy, chi phí xây lắp và giá thành sản phẩm là
chỉ tiêu quan trọng luôn đƣợc các doanh nghiệp quan tâm. Tổ chức kế toán đúng, đủ,
hợp lý, chính xác chi phí và giá thành công trình có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản
lý chi phí, giá thành xây dựng. Thông qua số liệu do bộ phận kế toán tập hợp chi phí,
có thể tính đƣợc giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình, hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành xây lắp là yêu cầu quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp.
1.2. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp xây lắp
Xuất phát từ quy định về lập dự toán công trình xây dựng cơ bản là phải lập theo
từng hạng mục công trình và phải phân tích theo từng khoản mục chi phí cũng nhƣ đặc
điểm tại các đơn vị nhận thầu, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp có
các đặc điểm sau:
+ Hạch toán chi phí, từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể. Qua đó
thƣờng xuyên so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân
vƣợt, hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh.
+ Đối tƣợng hạch toán chi phí có thể là các công trình, hạng mục công trình, các
đơn đặt hàng, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục… Vì thế phải lập dự
toán chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục hay giai đoạn của hạng mục.
+ Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do
chủ đầu tƣ đƣa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp
bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình.
1
1.3. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các chi phí đƣợc biểu hiện
bằng tiền về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và
cấu thành nên giá thành xây lắp. Chi phí này gắn với một kì sản xuất kinh doanh nhất
định.
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất
- Theo yếu tố chi phí:
+ Nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất thi công xây lắp (loại trừ vật
liệu dùng không hết nhập lại kho, phế liệu thu hồi).
+ Tiền lƣơng và các khoản phụ cấp theo lƣơng phải trả cho công nhân xây lắp và
ngƣời quản lý.
+ Các khoản trích theo lƣơng: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp tính theo tỷ lệ qui định trên tổng số lƣơng và phụ cấp theo lƣơng.
+ Khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ trong kì của tất cả TSCĐ sử dụng trong
kì để phục vụ sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho việc sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí khác bằng tiền chƣa đƣợc phản ánh ở các yếu tố trên.
- Theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
+ Chi phí kinh doanh: là chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, tiêu thụ, quản lý.
+ Chi phí hoạt động tài chính: là chi phí liên quan đến hoạt động về vốn.
+ Chi phí khác: gồm chi phí ngoài dự kiến do chủ quan hay khách quan đƣa tới.
- Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Toàn bộ chi phí NVL chính – phụ, nhiên liệu,…
tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất thi công, xây lắp chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ dịch vụ.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các tiền lƣơng, phụ cấp theo lƣơng, không
bao gồm các khoản trích theo lƣơng BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí vật liệu, tiền lƣơng và các khoản phụ cấp
theo lƣơng của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa máy
thi công.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh trong phạm vi tổ đội thi công không
nằm trong các khoản mục chi phí trên và các khoản trích theo lƣơng của công nhân
trực tiếp xây lắp và công nhân điều khiển máy thi công.
- Theo mối quan hệ với khối lƣợng công việc, sản phẩm hoàn thành
2
Thang Long University Library
+ Biến phí: là những khoản mục chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với mức hoạt động
biểu chi phí khi tính cho 1 đơn vị sản phẩm ổn định, không thay đổi. Biến phí bằng 0
khi không có hoạt động.
+ Định phí: là những chi phí không thay đổi khi mức hoạt động thay đổi.
+ Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm các yếu tố biến phí và định phí nhƣ:
chi phí điện nƣớc… ở mức độ hoạt động căn bản.
- Theo cách thức kết chuyển chi phí: toàn bộ chi phí kinh doanh đƣợc chia thành chi
phí sản phẩm và chi phí thời kì.
+ Chi phí sản phẩm là chi phí gắn liền với sản phẩm đầu ra.
+ Chi phí thời kì là chi phí làm giảm lợi tức một thời kì nào đó. Nó không phải là
một phần giá trị sản xuất đƣợc sản xuất ra hoặc đƣợc mua vào nên đƣợc xem là phí
tổn, cần đƣợc khấu trừ ra từ lợi nhuận của thời kì mà chi phí phát sinh.
1.4. Khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
1.4.1. Khái niệm giá thành
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất khối lƣợng sản phẩm, dịch
vụ, lao vụ hoàn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí chi ra nhƣ chi phí nguyên liệu, chi
phí máy thi công… tính bằng tiền để hoàn thành một khối lƣợng sản phẩm xây lắp
nhất định, có thể là một hạng mục công trình hay một công trình hoàn thành toàn bộ.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lƣợng hoạt
động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, lao động, tiền vốn trong quá
trình sản xuất cũng nhƣ các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện
nhằm đạt đƣợc mục đích sản xuất đƣợc khối lƣợng sản phẩm nhất định với chi phí ít
nhất và hạ giá thành.
1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
- Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu:
+ Giá thành dự toán: đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp – Lãi định mức
Trong đó:
Lãi định mức trong xây dựng cơ bản là số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà
nƣớc qui định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.
Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp đƣợc xác định dựa vào định mức đánh giá của các
cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trƣờng.
3
Thông qua giá thành dự toán của công tác xây lắp, ngƣời ta có thể đánh giá đƣợc
thành tích của đơn vị. Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể
chi ra để đảm bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây lắp phấn đấu hạ giá thành thực tế
và là căn cứ để chủ đầu tƣ thanh toán cho doanh nghiệp khối lƣợng hoàn thành đã
nghiệm thu. Mặt khác, giá trị dự toán của từng công trình, hạng mục công trình đƣợc
xác định theo các định mức (vật liệu, nhân công, máy…) đơn giá của các cơ quan có
thẩm quyền ban hành, không phản ánh đƣợc giá trị thực chất của công trình. Do vậy,
doanh nghiệp phải lập giá thành kế hoạch để dự kiến chi tiêu hạ giá thành.
+ Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đƣợc xác định trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và số lƣợng kế hoạch. Việc tính giá thành do bộ phận kế hoạch của
doanh nghiệp thực hiện và đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản
phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp và là
cơ sở phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch đƣợc xác định theo công thức:
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp – Mức hạ giá thành
Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.
+ Giá thành thực tế: Sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tất cả chi phí sản
xuất thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lƣợng xây dựng
nhất định. Nó đƣợc xác định theo số liệu kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không
bao gồm những chi phí thực tế phát sinh nhƣ: mất mát, hao hụt vật tƣ… do những
nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp.
Muốn đánh giá chính xác chất lƣợng hoạt động sản xuất thi công của tổ chức công
tác xây lắp đòi hỏi chúng ta phải so sánh các loại giá thành trên với nhau nhƣng với
điều kiện đảm bảo tính thống nhất về thời điểm và cách tính toán trong quá trình so
sánh, đồng thời sự so sánh này phải thể hiện trên cùng một đối tƣợng xây lắp.
- Phân loại giá thành theo đặc điểm của sản phẩm xây dựng cơ bản nhằm đáp ứng
yêu cầu của công tác quản lý về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây dựng. Giá thành công tác xây lắp còn đƣợc xác định theo hai loại là: Giá
thành của khối lƣợng hoàn chỉnh và giá thành của khối lƣợng qui ƣớc.
+ Giá thành khối lƣợng xây lắp hoàn chỉnh: là giá thành của công trình, hạng mục
công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lƣợng và kỹ thuật đúng thiết kế, đúng hợp đồng
bàn giao, đƣợc bên chủ đầu tƣ nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho
phép ta đánh giá một cách chính xác và toàn diện hiệu quả sản xuất thi công trọn vẹn
cho một công trình, hạng mục công trình.
4
Thang Long University Library
+ Giá thành khối lƣợng xây lắp hoàn thành qui ƣớc phản ánh kịp thời chi phí sản
xuất cho đối tƣợng xây lắp trong quá trình thi công, xây lắp. Từ đó giúp cho doanh
nghiệp phân tích kịp thời các chi phí đã chi ra cho từng đối tƣợng để có biện pháp
quản lý phù hợp, cụ thể. Tuy nhiên chỉ tiêu này lại có nhƣợc điểm không phản ánh một
cách toàn diện chính xác giá thành toàn bộ công trình, hạng mục công trình. Do đó,
trong việc quản lý giá thành đòi hỏi phải sử dụng hai chỉ tiêu trên để đảm bảo các yêu
cầu quản lý về giá thành.
1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ biện chứng với nhau
trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều bao gồm các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản
phẩm. Nếu chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí phát sinh trong một thời kì nhất
định thì giá thành sản phẩm lại là tập hợp những chi phí chi ra gắn liền với việc sản
xuất và hoàn thành một khối lƣợng công việc xây lắp nhất định đƣợc nghiệm thu bàn
giao, thanh toán.
Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành
mà còn liên quan đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Còn giá thành
sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm
hỏng, nhƣng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trƣớc chuyển
sang.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể đƣợc mô tả qua sơ
đồ sau:
Sản phẩm dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành
Sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.6. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là hệ thống các phƣơng pháp sử dụng để tập
hợp và phân loại chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối tƣợng hạch toán chi
phí.
Có 2 phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất đó là:
- Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp:
Phƣơng pháp này áp dụng đối với các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tƣợng kế
toán chi phí sản xuất riêng biệt. Theo phƣơng pháp này chi phí sản xuất phát sinh đƣợc
tính trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao.
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp:
5
Phƣơng pháp này áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng kế
toán chi phí, không thể tập hợp cho từng đối tƣợng đƣợc. Trƣờng hợp này phải lựa
chọn tiêu thức phân bổ thích hợp và phân bổ cho từng đối tƣợng theo công thức sau:
Cn =
Tn
x
T
C
Trong đó:
C: Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ.
T: Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ.
Cn: Chi phí phân bổ cho đối tƣợng n.
Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tƣợng n.
1.6.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Hiện nay ở hầu hết các doanh nghiệp thƣờng áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp này có nhiều ƣu điểm và rất phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành thì các doanh nghiệp vừa và
nhỏ sẽ đƣợc áp dụng các chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Theo
quyết định này thì việc tập hợp chi phí sản xuất sẽ có những nội dung nhƣ sau:
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: đƣợc dùng để phản ánh tổng
hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp ở
doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên trong hạch toán hàng tồn
kho.
Cuối kỳ tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm xây lắp
hoàn thành bàn giao.
Kết cấu tài khoản:
6
Thang Long University Library
TK 154
- Các chi phí nguyên vật liệu trực
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí lắp hoàn thành bàn giao từng phần,
sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc
chung phát sinh trong kỳ liên quan đến bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính
giá thành sản phẩm xây lắp công trình xây lắp (Cấp trên hoặc nội bộ); hoặc
hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành
nội bộ.
chờ tiêu thụ;
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản
doanh dở dang cuối kỳ (trƣờng hợp phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc;
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng
hoá gia công xong nhập lại kho;
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang đầu kỳ (Trƣờng hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở
dang cuối kỳ.
1.6.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp là những chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật kết cấu, vật liệu phụ, vật liệu khác,… đƣợc sử dụng để kết
cấu công trình. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng đƣợc xây dựng định mức chi
phí hoặc dự toán chi phí và tổ chức quản lý chúng theo định mức hoặc dự toán.
Nguyên tắc hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu
sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào thì phải tính trực tiếp cho sản phẩm
hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ theo số lƣợng thực tế đã sử dụng và theo
giá thực tế xuất kho.
Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành, tiến hành kiểm kê số liệu còn lại
tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên liệu, vật liệu sản xuất sử dụng
cho công trình.
Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp không cho phép tính chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì đơn vị có thể áp dụng
phƣơng pháp phân bổ vật liệu cho đối tƣợng sử dụng theo tiêu thức hợp lý.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng sử dụng các chứng từ kế toán
sau:
- Phiếu nhập kho
7
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu,…
Trình tự hạch toán:
- Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất xây lắp
Nợ TK 154 (CP NVLTT): Chi tiết cho từng đối tƣợng
Có TK 152
- Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho sản xuất xây lắp:
Nợ TK 154 (CP NVLTT)
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331…
- Khi tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ mà bộ phận nhận khoán không tổ
chức kế toán riêng:
Nợ TK 154 (CP NVLTT)
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 141
- Chi phí nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho hoặc để lại địa điểm sản
xuất:
Nợ TK 152
Có TK 154 (CP NVLTT)
1.6.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình xây lắp sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp các dịch vụ. Chi phí nhân công
trực tiếp bao gồm các khoản phải trả ngƣời lao động thuộc quản lý của doanh nghiệp
và cho lao động thuê ngoài theo từng hoạt động công việc. Chi phí nhân công trực tiếp
đƣợc tính vào giá thành của từng loại sản phẩm chủ yếu bằng phƣơng pháp trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp thƣờng đƣợc tính vào từng đối tƣợng chi phí liên
quan. Trƣờng hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tƣợng thì có
thể tập hợp chung, chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp cho các đối tƣợng chịu chi phí
có liên quan.
Không hạch toán vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp các khoản trích theo
lƣơng BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng.
- Bảng kê chấm công ngoài giờ.
- Hợp đồng thuê ngoài…
8
Thang Long University Library
- Xem thêm -