BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG LONG VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: PHẠM THỊ HỒNG NHUNG
MÃ SINH VIÊN
: A20090
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
NĂM - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG LONG VIỆT
Giáo viên hƣớng dẫn
: TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện
: Phạm Thị Hồng Nhung
Mã sinh viên
: A20090
Chuyên ngành
: Kế Toán
NĂM - 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dưới sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng. Các số liệu trong khóa luận hoàn toàn trung thực, chính xác và xuất
phát từ tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Nhung
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô
giáo hướng dẫn TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết
và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán, trường
Đại học Thăng Long đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt
thời gian học tập, rèn luyện tại trường. Vốn tri thức đó không chỉ là nền tảng, cơ sở
cho quá trình nghiên cứu hoàn thành khóa luận, hơn nữa nó còn là hành trang vững
chắc giúp em thành công với công việc sau này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc và cán bộ nhân viên trong
Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi cho em
được vận dụng những kiến thức đã học tập vào thực tế, giải đáp những thắc mắc, giúp
em có thêm hiểu biết về công việc kế toán trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô giáo và toàn thể cán bộ nhân viên trong
Công ty dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP .......................................................................................................1
1.1. Đặc điểm cuả ngành xây lắp ảnh hưởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm...........................................................................................1
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp .............2
1.2.1. Chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp.................................................. 2
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất................................................................................2
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................2
1.2.2. Giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp ........................................... 4
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................4
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp .............................................................5
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........ 6
1.3. Yêu cầu quản lý, vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................................7
1.3.1. Yêu cầu quản lý của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.... 7
1.3.2. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ................................................................................. .................................................. 7
1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp .......................................................................... .................................................. 8
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp ...............................8
1.4.1. Xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ....................... 8
1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................8
1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.............................................................9
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................... ................................................ 10
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................10
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................11
1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................13
1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................17
1.4.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm làm dở...................19
1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp .............................21
1.5.1. Xác định đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................... 21
1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................21
1.5.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................................21
1.5.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ....... ................................................ 22
1.5.2.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................................22
1.5.2.2. Căn cứ để tính giá thành sản phẩm ................................................................24
1.6. Hình thức ghi sổ kế toán ......................................................................................24
1.6.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung ............... ................................................ 25
1.6.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính ................. ................................................ 26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY
DỰNG LONG VIỆT....................................................................................................27
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt...27
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt .......................... 27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Long
Việt ............................................................................... ................................................ 27
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Long
Việt ............................................................................... ................................................ 29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Cổ phần Xây dựng Long Việt .................................... ................................................ 32
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt ..............32
2.1.5.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt .......34
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Long Việt ............................................................................................... 37
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................... 37
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................37
2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...........................................................37
2.2.1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................37
2.2.1.4. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................38
2.2.1.5. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................51
2.2.2. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............. ................................................ 65
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................... ................................................ 73
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm làm dở .................. 87
Thang Long University Library
2.2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................87
2.2.4.2. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ................................................................87
2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Long Việt ..................................................................... ................................................ 88
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG LONG VIỆT .............................................................................89
3.1. Đánh giá về thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt .........................................89
3.1.1. Kết quả đạt được............................................... ................................................ 89
3.1.2. Tồn tại ................................................................ ................................................ 92
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt .........94
3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán chung ................. ................................................ 94
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .. 96
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý và trích trước tiền lương nghỉ phép của lao
động trực tiếp sản xuất............................................... ................................................ 97
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................. 98
3.2.5. Một số kiến nghị và đề xuất ............................. ................................................ 99
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu chính ......................................................11
Sơ đồ 1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .........................................................12
Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................14
Sơ đồ 1.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................15
Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................15
Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp DNXL có hoặc
không tổ chức đội máy thi công riêng và không hạch toán riêng cho đội máy) ...........16
Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí sản xuất chung ................................................................18
Sơ đồ 1.8. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị làm dở ..................21
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................25
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán hình thức kế toán trên máy vi tính ........................26
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.........................30
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt .....33
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt ..............36
Sơ đồ 2.4. Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán trong phần mềm Fast Accounting .........36
Sơ đồ 3.1. Hình thức tổ chức mô hình kế toán hỗn hợp ................................................95
Bảng 2.1. Cơ cấu trình độ cán bộ, công nhân viên Công ty ..........................................28
Bảng 2.2. Biến động về doanh thu, lợi nhuận của Công ty năm 2011, 2012, 2013 ......28
Bảng 2.3. Biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty năm 2011, 2012, 2013 ..............29
Thang Long University Library
DANH MỤC BIỂU SỐ
Biểu số 2.1. Hóa Đơn Tiền Nguyên Vật Liệu ...............................................................40
Biểu số 2.2. Phiếu Giao Hàng (Xác Nhận Nợ)..............................................................41
Biểu số 2.3. Phiếu Nhập Kho ........................................................................................42
Biểu số 2.4. Phiếu Yêu Cầu Vật Tư ..............................................................................43
Biểu số 2.5. Phiếu Xuất Kho .........................................................................................44
Biểu số 2.6. Hóa Đơn Tiền Nguyên Vật Liệu Đưa Thẳng Vào Công Trình .................45
Biểu số 2.7. Phiếu Nhập Xuất Thẳng Nguyên Vật Liệu ...............................................46
Biểu số 2.8. Tổng Hợp Nhập - Xuất - Tồn Kho Nguyên Vật Liệu Tháng 10 Năm 2013
.......................................................................................................................................47
Biểu số 2.9. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ..............................48
Biểu số 2.10. Trích Sổ Nhật Ký Chung - năm 2013 .....................................................49
Biểu số 2.11. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 621 (Trích) .........................................................50
Biểu số 2.12. Sổ Cái Tài Khoản 621 (Trích) .................................................................51
Biểu số 2.13. Giấy Ủy Quyền Lao Động.......................................................................53
Biểu số 2.14. Biên Bản Giao Khoán Khối Lượng Xây Lắp ..........................................54
Biểu số 2.15. Bảng Xác Nhận Khối Lượng Công Việc Tháng 11/2013 của DXD179 .55
Biểu số 2.16. Bảng Chấm Công (Trích) của DXD179 tháng 11/2013 ..........................56
Biểu số 2.17. Bảng Trích Nộp Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế, Bảo Hiểm Thất
Nghiệp, Kinh Phí Công Đoàn Tháng 11/2013 ..............................................................58
Biểu số 2.18. Bảng Thanh Toán Lương (Trích) của DXD179 tháng 11/2013 ..............59
Biểu số 2.19. Bảng Phân Bổ Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương - Tháng
11/2013 ..........................................................................................................................60
Biểu số 2.20. Trích Sổ Nhật Ký Chung Năm 2013 .......................................................62
Biểu số 2.21. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 622 (Trích) .........................................................63
Biểu số 2.22. Sổ Cái Tài Khoản 622 (Trích) .................................................................64
Biểu số 2.23. Giấy Đề Nghị Điều Động Vật Tư Thiết Bị Tháng 11/2013 ....................65
Biểu số 2.24. Biên Bản Bàn Giao - tháng 11/2013 .......................................................66
Biểu số 2.25. Nhật Trình Sử Dụng Máy Thi Công .......................................................67
Biểu số 2.26. Bảng Tổng Hợp Hoạt Động Ca Máy.......................................................67
Biểu số 2.27. Bảng Phân Bổ Chi Phí Sử Dụng Máy ủi Komatsu D50P - tháng
11/2013 ............................................................................................................ 68
Biểu số 2.28. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Công Cho Công Trình .......69
Biểu số 2.29. Trích Sổ Nhật Ký Chung năm 2013 ........................................................70
Biểu số 2.30. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 623 (Trích) .........................................................71
Biểu số 2.31. Sổ Cái Tài Khoản 623 (Trích) .................................................................72
Biểu số 2.32. Bảng Thanh Toán Tiền Lương Bộ Phận Quản Lý Công Trình - Tháng
11/2013 ..........................................................................................................................74
Biểu số 2.33. Phiếu Xuất Kho .......................................................................................76
Biểu số 2.34. Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng ......................................................................77
Biểu số 2.35. Phiếu Chi .................................................................................................78
Biểu số 2.36. Hóa Đơn Dịch Vụ Viễn Thông ...............................................................79
Biểu số 2.37. Phiếu Chi .................................................................................................80
Biểu số 2.38. Bảng Trích Khấu Hao Tài Sản Cố Định (Trích) .....................................81
Biểu số 2.39. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất Chung ..............................................83
Biểu số 2.40. Sổ Nhật Ký Chung (Trích) ......................................................................84
Biểu số 2.41. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 627 (Trích) .........................................................85
Biểu số 2.42. Sổ Cái Tài Khoản 627 (Trích) .................................................................86
Biểu số 2.43. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất (Trích) ..............................................87
Biểu số 2.44. Thẻ Tính Giá Thành Hạng Mục Thi Công Nền Móng Dây Chuyền Mạ
Giải Kẽm Số 03 .............................................................................................................88
Biểu số 3.1. Biên Bản Giao Nhận Chứng Từ ................................................................94
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CCDC
Công cụ dụng cụ
CNTT
Công nhân trực tiếp
CNV
Công nhân viên
CMND
Chứng minh nhân dân
CPNC
Chi phí nhân công
CT, HMCT
Công trình, hạng mục công trình
D/c
Dây chuyền
GTGT
Giá trị gia tăng
K/c
Kết chuyển
KLXL
Khối lượng xây lắp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NL,VL
Nguyên liệu, vật liệu
MTC
Máy thi công
SXC
Sản xuất chung
SX&KD
Sản xuất và kinh doanh
SXSP
Sản xuất sản phẩm
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TT
Trực tiếp
TTTM
Thanh toán tiền mặt
VLXD
Vật liệu xây dựng
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, khối lượng đầu tư vào xây dựng
hàng năm của nước ta hiện nay tăng rất nhanh. Kéo theo đó là thị trường cạnh tranh
ngành xây dựng trở nên sôi nổi hơn bao giờ hết với sự tham gia đầu tư sản xuất của
mọi loại hình doanh nghiệp từ: Tư nhân, Cổ phẩn, Nhà nước cho tới Nước ngoài.
Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần
phải năng động trong tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc
biệt cần làm tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá sản
phẩm, tìm biện pháp giảm giá thành song vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Có thể
nói, đây chính là hướng đi đúng đắn để mọi doanh nghiệp phát triển bền vững. Nhưng
để làm được điều này thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần có chiến lược quản lý chi phí
tốt nhằm hạ chi phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tối đa các
nguồn lực sản xuất, kết hợp yếu tố sản xuất một cách tối ưu và muốn thực hiện được
điều này các nhà quản trị cần tới kế toán tổng hợp, phân tích, ghi chép các nghiệp vụ
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đó hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động, sự thành công, phát triển của doanh nghiệp. Qua số liệu của bộ phận kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp, nhà quản lý theo dõi được
chi phí, giá thành công trình, hạng mục công trình theo từng giai đoạn. Từ đó, là cơ sở
đối chiếu, so sánh với định mức, tình hình hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự
toán để tìm nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng đắn, điều chỉnh
hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đề ra.
Nhận thức được ý nghĩa, vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp nên trong quá trình
thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt với sự giúp đỡ của TS. Phạm Thị
Hoa em đã chọn đề tài khóa luận: “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt”.
˗
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
+ Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây lắp.
+ Về mặt thực tế: Mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng kết quả đạt được, điểm
mạnh và điểm yếu hay hạn chế của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt. Từ đó, đề ra các giải
pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty.
Thang Long University Library
˗
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp.
+ Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nhằm tập trung nghiên cứu làm rõ kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Long Việt đứng trên góc độ kế toán tài chính có thể đề cập đến kế toán quản trị ở một
mức độ nhất định.
˗
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt trong quá trình
nghiên cứu là vận dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh lý luận với thực tiễn.
Để tăng tính thuyết phục cho khóa luận, em có sử dụng một số sơ đồ và bảng biểu.
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm có 3 chương:
˗ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
˗ Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phẩn Xây dựng Long Việt
˗ Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học
tập được trong trường. Song đây là một đề tài rất rộng và phức tạp, nhận thức của bản
thân còn mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên đề tài của em còn
nhiều thiếu sót. Vì vậy kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo,
các cán bộ kế toán và những người quan tâm để nhận thức của em về vấn đề này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn là TS.
Phạm Thị Hoa cùng cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm cuả ngành xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
Cho dù hoạt động kinh doanh trên bất cứ lĩnh vực nào thì mục tiêu lớn nhất của
mọi doanh nghiệp đều là lợi nhuận. Để tối đa hóa lợi nhuận và tăng sức cạnh tranh trên
thị trường trong các doanh nghiệp thì biện pháp hiệu quả nhất vẫn là nâng cao năng
suất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Muốn làm được việc đó, đòi hỏi công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong mỗi doanh nghiệp phải chính xác, đầy đủ và kịp thời.
Đặc biệt ngành xây dựng cơ bản lại mang đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng so
với những ngành sản xuất khác. Nó là ngành sản xuất vật chất độc lập, giữ vai trò, vị
trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần tạo cơ sở vật chất cho xã hội, nâng
cao tiềm lực kinh tế của đất nước. Sản phẩm và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành
xây dựng có những đặc thù riêng, chi phối nhiều đến công tác hạch toán kế toán của
mỗi doanh nghiệp trong ngành, ảnh hưởng lớn trong việc hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
˗ Sản phẩm của ngành xây lắp là các công trình, hạng mục công trình có kết cấu
phức tạp, hình thức, thiết kế, vị trí xây dựng khác nhau, mang tính đơn chiếc,… Điều
này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải có các dự toán
thiết kế thi công. Đồng thời trong quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán,
lấy dự toán làm căn cứ để điều chỉnh kịp thời và hợp lý.
˗ Sản phẩm xây lắp là công trình xây dựng, vật kiến trúc quy mô, giá trị và khối
lượng lớn, thời gian thi công dài. Do đặc điểm này nên kỳ tính giá công trình thường
không xác định theo tháng, quý, năm, mà được xác định theo thời điểm khi công trình,
hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao theo giai đoạn quy ước tùy
thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng của đơn vị xây lắp.
˗ Sản phẩm xây lắp có tính thời vụ và địa điểm thi công phân tán, luôn thay đổi
theo địa bàn thi công. Do đó, các điều kiện để sản xuất như: phương tiện đi lại, thiết bị
thi công, lao động… phải di chuyển theo địa điểm đặt công trình. Điều này làm phát
sinh như: chi phí điều động lao động, máy móc, chi phí về xây dựng tạm thời, chi phí
dọn dẹp, chuẩn bị mặt bằng. Chính vì vậy, yêu cầu kế toán phải tập hợp đầy đủ, chính
xác các khoản chi phí và phân bổ chúng hợp lý.
˗ Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công xây dựng cho tới khi hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng được diễn ra trong một thời gian dài. Đặc điểm này làm vốn đầu tư
1
Thang Long University Library
sản xuất của doanh nghiệp trở nên ứ đọng, dễ gặp rủi ro khi có biến động về giá cả, vật
tư, lao động tác động tới giá trị dự toán của công trình. Quá trình thi công công trình
được chia thành nhiều giai đoạn gồm nhiều công việc khác nhau, đa số các công việc
này diễn ra ngoài trời nên chịu tác động lớn từ các điều kiện tự nhiên (mưa, bão, lũ
lụt…). Từ đó ảnh hưởng đến việc quản lý, bảo quản tài sản, vật tư, máy móc, thiết bị
dễ bị hư hỏng có thể làm chậm tiến độ thi công. Đặc điểm đòi hỏi việc tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng, thời gian hoàn thành công trình theo
đúng kế hoạch.
˗ Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ
đầu tư từ trước. Giá thành công trình không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ
đầu tư đưa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp
(DNXL) bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong DNXL, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình sản
xuất, cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp trong một kỳ nhất định.
Bản chất của chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn, các yếu tố sản xuất (sức lao
động, đối tượng lao động và tư liệu lao động) vào các đối tượng tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Việc phân loại chi phí sản xuất được tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác
nhau tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách
phân loại chi phí đều có công dụng nhất định đối với công tác quản lý, hạch toán,
kiểm tra, kiểm soát chi phí. Phân loại chi phí giúp nâng cao tính chi tiết của thông
tin, là căn cứ phấn đấu cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng và tăng cường
hạch toán trong doanh nghiệp. Sau đây là một số cách phân loại chi phí sản xuất:
˗
Theo yếu tố chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ sử dụng vào sản xuất thi công xây lắp (loại trừ
vật liệu dùng không hết nhập lại kho, phế liệu thu hồi).
+ Chi phí tiền lương: bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải
trả cho công nhân trực tiếp, gián tiếp, lao động thuê ngoài.
2
+ Các khoản trích theo lương: gồm các khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương
và phụ cấp theo lương.
+
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ tiền trích khấu hao các loại TSCĐ sử
dụng cho hoạt động sản xuất xây lắp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi trả cho các loại dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện, tiền nước,
tiền điện thoại…
+
Chi phí bằng tiền khác: gồm toàn bộ chi phí bằng tiền khác chi cho hoạt động
của doanh nghiệp ngoài các loại chi phí đã kể trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí không phân biệt nơi phát sinh và
mục đích sử dụng chi phí mà nó chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp của doanh nghiệp
cần có những chi phí nào, số lượng, giá trị của từng loại là bao nhiêu. Đây là căn cứ để
kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo yếu tố, phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo
cáo tài chính, là cơ sở để phân tích, kiểm tra dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch
cung ứng vật tư, tính mức tiêu hao vật chất và thu nhập quốc dân.
˗
Theo khoản mục chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, phụ,
nhiên liệu, vật liệu kết cấu… cần thiết để tham gia cấu thành sản phẩm xây lắp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp phải
trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất thi công, không bao gồm
các khoản trích theo lương.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp tham
gia phục vụ xây lắp công trình (máy xúc, ủi, trộn bê tông…). Chi phí này bao gồm:
khoản chi thường xuyên (lương chính, phụ cấp của công nhân điều khiển máy, chi phí
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao,…) và chi phí tạm thời (chi phí sửa chữa
máy thi công, chi phí công trình tạm thời như: lều, lán…). Chi phí sử dụng máy thi
công không bao gồm các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy thi công
và được tách thành khoản riêng đối với các doanh nghiệp thực hiện thi công hỗn hợp
vừa thi công thủ công vừa thi công bằng máy.
+ Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí phát sinh ở tổ đội, công trường xây
dựng như lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên tiền lương phải trả,
tiền ăn ca của công nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân sử
3
Thang Long University Library
dụng máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ và các
khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác dùng cho đội xây dựng.
Phân loại theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi
phí sản xuất theo dự toán. Hơn nữa, tiêu thức phân loại này chỉ rõ các khoản mục chi
phí của doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát sinh chi
phí, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục và phân tích
tình hình thực hiện giá thành.
˗
Theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm hoàn thành:
+
Chi phí bất biến (định phí): là khoản chi phí không thay đổi khi mức hoạt động
sản xuất trong kỳ thay đổi.
+
Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí thay đổi tỷ lệ với sự thay đổi của
mức độ hoạt động, khối lượng sản phẩm sản xuất ở trong kỳ như: chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi nhân công trực tiếp (trả theo hình thức khoán). Biến phí bằng 0 khi
doanh nghiệp không có hoạt động sản xuất.
+ Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định
phí và biến phí như: chi phí điện nước… ở mức độ hoạt động căn bản.
Phân loại theo tiêu thức này mang lại ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý
của doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng công
việc. Nó phục vụ, giúp ích cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản
phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
˗
Theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí:
+ Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
chịu chi phí trong quá trình sản xuất ra một hạng mục công trình hay một công trình và
có thể hạch toán trực tiếp cho hạng mục công trình, công trình đó.
+ Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản
phẩm, nhiều công việc hay nhiều đối tượng khác nhau. Những chi phí này phải được
tập hợp và phân bổ cho các đối tượng có liên quan.
Cách phân loại này giúp kế toán xác định rõ những khoản chi phí tác động trực
tiếp tới sản phẩm từ đó phân bổ chính xác và tính đúng giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2.2. Giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất và hoàn thành khối lượng sản
phẩm xây dựng. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất, kết quả sử dụng: tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng
4
như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục
đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhất định với chi phí ít nhất và hạ giá thành.
Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu
tố chi phí vào sản phẩm xây lắp đã hoàn thành.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Trong DNXL, giá thành được chia thành nhiều loại khác nhau nhằm nâng cao hiệu
quả trong công tác quản lý. Theo đặc thù của ngành sản xuất nói chung và ngành xây lắp
nói riêng, giá thành được phân loại như sau:
˗
Theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:
+ Giá thành dự toán: là tổng số chi phí dự toán trước để hoàn thành khối lượng
xây lắp của từng công trình, hạng mục công trình bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở khối lượng xây lắp theo thiết kế được
duyệt, các định mức dự toán và khung giá áp dụng trong lĩnh vực xây dựng theo quy
định do Nhà nước ban hành. Giá thành dự toán được tính theo công thức sau:
Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp
Giá trị dự toán
sản phẩm xây lắp
Lãi định mức (%)
Trong đó:
Lãi định mức trong xây dựng cơ bản là: số phần trăm trên giá thành xây lắp do
Nhà nước quy định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.
Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp: được xác định dựa vào định mức giá của các cơ
quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường.
Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm
bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây lắp phấn đấu hạ giá thành thực tế và là căn cứ
để chủ đầu tư thanh toán cho doanh nghiệp khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu.
+ Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trên những điều kiện cụ thể của
DNXL như định mức, đơn giá thi công, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành… Nó
là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là cơ sở để phấn
đấu hạ giá thành của doanh nghiệp và được tính theo công thức sau:
Giá thành kế hoạch
sản phẩm xây lắp
Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp
Mức hạ giá
thành dự toán
+ Giá thành thực tế: là toàn bộ các chi phí thực tế phải bỏ ra để hoàn thành bàn
giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Giá thành thực tế được xác định sau
khi kết thúc quá trình sản xuất, theo số liệu kế toán.
5
Thang Long University Library
Để có thể đánh giá chính xác chất lượng hoạt động sản xuất thi công, chúng ta
cần so sánh các loại giá thành với nhau trên cơ sở đảm bảo tính thống nhất về thời
điểm và cách tính toán phải cùng một đối tượng xây lắp. Mối quan hệ của ba loại giá
thành trên phải đảm bảo nguyên tắc:
Giá thành dự toán
Giá thành kế hoạch
Giá thành thực tế
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý, giám sát chi phí, giúp doanh
nghiệp xác định được nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó
đưa ra các biện pháp điều chỉnh cho phù hợp.
˗
Theo phạm vi phát sinh chi phí:
+
Giá thành sản xuất: là giá phản ánh tất cả những chi phí liên quan đến quá trình
thi công các công trình, hạng mục công trình và lắp đặt sản phẩm xây lắp như: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi
phí sản xuất chung.
+ Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ hay giá thành đầy đủ) là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
xây lắp (thi công, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm xây lắp).
Giá thành
Giá thành
Chi phí quản lý
toàn bộ
sản xuất
doanh nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
Việc phân loại này giúp DNXL thấy rõ được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng
công trình, hạng mục công trình. Tuy nhiên, đối với DNXL việc phân loại này còn
chưa phổ biến, mang tính lý thuyết và nghiên cứu.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết và chặt chẽ
với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất chính là cơ sở
để tính toán, xác định giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều gồm các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung. Do đó cần
phải phân biệt gữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định
(tháng, quý, năm) mà không quan tâm chi phí đó có liên quan đến số sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa. Ngược lại, giá thành sản phẩm lại là tập hợp những chi phí gắn
liền với việc sản xuất và hoàn thành một khối lượng công việc xây lắp nhất định được
nghiệm thu bàn giao, thanh toán mà không xét đến nó được chi vào kỳ nào. Trong giá
thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ có thể bao gồm cả những chi phí đã chi ra
6
trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời chi phí sản xuất có thể chi ra
trong kỳ này nhưng lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau.
Tuy có sự khác nhau song giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp lại
có quan hệ chặt chẽ với nhau trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. Mối quan hệ đó được mô tả như sau:
Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ
Giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ
Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ
Sơ đồ trên có thể biểu hiện bằng công thức sau:
Giá thành sản
Giá trị sản phẩm xây
Chi phí xây lắp
Giá trị sản phẩm xây
phẩm xây lắp
lắp dở dang đầu kỳ
phát sinh trong kỳ
lắp dở dang cuối kỳ
Khi giá trị sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc không có
dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
1.3. Yêu cầu quản lý, vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Yêu cầu quản lý của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Việc tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm là yếu tố then chốt quyết
định đến sự sống còn của đơn vị xây lắp, đảm bảo mỗi công trình, hạng mục công
trình phải đem lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Do đó yêu cầu đặt ra cho công
tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phải:
˗ Phân loại chi phí theo từng tiêu thức hợp lý phù hợp với mô hình cũng như cách
tổ chức, quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời tiến hành theo dõi để nắm được nguyên
nhân tăng giảm của từng yếu tố trong các khoản mục để kịp thời đưa ra các kế hoạch
điều chỉnh phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp.
˗ Mỗi công trình, hạng mục công trình đều phải được lập dự toán chi tiết theo
từng khoản mục, yếu tố chi phí, từng loại vật tư tài sản.
˗ Thường xuyên đối chiếu, kiểm tra giữa chi phí thực tế phát sinh và dự toán để
tìm nguyên nhân vượt chi so với dự toán để tìm biện pháp khắc phục.
1.3.2. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành và chất lượng sản phẩm luôn là hai yếu tố quan trọng quyết định tới sự
tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt trong DNXL, để có thể thực hiện mục
tiêu phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thị trường đòi
hỏi các doanh nghiệp phải có nhiều biện pháp đồng bộ, kịp thời. Để đưa ra những
quyết định đúng đắn trong việc tăng hoặc giảm giá thành, loại bỏ những nhân tố tiêu
cực, khai thác tiềm năng sản xuất, kích thích, thúc đẩy yếu tố tích cực đem lại hiệu quả
7
Thang Long University Library
- Xem thêm -