BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ THU HÀ
MÃ SINH VIÊN
: A17755
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY
Giáo viên hƣớng dẫn
: Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Phạm Thị Thu Hà
: A17755
: Kế Toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thị Thu Hà
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kế toán, Trƣờng Đại học
Thăng Long đã có những bài giảng hay và bổ ích, giúp em vận dụng những kiến thức
chuyên môn đó vào bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới cô giáo – Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung đã hƣớng dẫn giúp đỡ em hoàn
thành bài khóa luận này. Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận, với sự chỉ bảo
tận tình của cô, em đã giải đáp đƣợc nhiều thắc mắc và khó khăn còn mắc phải về kiến
thức trên sách vở cũng nhƣ thực tế về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy. Không những
vậy, cô còn chỉ bảo cho em những kiến thức quý báu hay những kinh nghiệm mà cô đã
tích lũy đƣợc.
Ngoài ra, để thực hiện đề tài khóa luận này, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt
tình từ các cô/chú, anh/chị ở đơn vị thực tập. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
và toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp
Lam Uy đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập và đã chỉ bảo nhiệt tình giúp đỡ em
trong thời gian thực tập tại công ty để hoàn thành bài khóa luận này.
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thị Thu Hà
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................10
CHƢƠNG 1:...................................................................................................................1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ .....................1
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ...............1
1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ..............1
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.............................. 1
1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất. ................................................................................. 1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................. 1
1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm.......................................................2
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.......................................................................... 2
1.2.2. Phân loại giá thành ............................................................................................. 3
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ................. 3
2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................................4
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................................................ 4
2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất........................................................4
2.3. Kế toán CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................... 5
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ......................................................... 5
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................. 6
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................... 7
2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất chung .................................................................... 10
2.4. Kế toán CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ .......................................11
2.5. Phương pháp hạch toán thiệt hại trong sản xuất .........................................13
2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................................. 14
2.6.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
chính:.............................................................................................................................. 14
2.6.2. Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính hoàn
thành tương đương. ..................................................................................................... 15
2.6.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. ................................... 15
2.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................................... 16
3. Các hình thức sổ kế toán sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm .........................................................................................................17
3.1. Hình thức sổ nhật ký chung ...........................................................................17
3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái ................................................................ 18
3.3. Hình thức Nhật ký chứng từ ..........................................................................19
3.4. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ................................................................ 21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ
CÔNG NGHIỆP LAM UY ......................................................................................... 22
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và thiết
bị công nghiệp Lam Uy ............................................................................................. 22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH máy và thiết bị
công nghiệp Lam Uy. ............................................................................................. 22
2.1.2. Đặc điểm sản xuất của công ty sản xuất sản phẩm của công ty TNHH
máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy .....................................................................23
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH máy và thiết bị công
nghiệp Lam Uy .......................................................................................................24
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH máy và thiết bị công
nghiệp Lam Uy .......................................................................................................25
2.2. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy ........................................................27
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí ................................................................................ 27
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .... 28
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................28
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................35
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................ 42
2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang. .......................................................... 51
2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm .................................................................51
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY .....................................................59
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy .......................................59
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................59
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................59
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm................................................................................................ 60
KẾT LUẬN ..................................................................................................................61
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHTN
Tên đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
CCDC
CNTT
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Công nhân trực tiếp
CP
CPNCTT
Chi phí
Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT
CPSX
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
GVHB
HĐ
Giá vốn hàng bán
Hóa đơn
KPCĐ
NL
NVL
SPDD
SXKD
TSCĐ
Kinh phí công đoàn
Nhiên liệu
Nguyên vật liệu
Sản phẩm dở dang
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
VL
Vật liệu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu qua các năm .................................................23
Bảng 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 5517564 ............................................................ 29
Bảng 2.3: Phiếu nhập kho số 031101 ............................................................................30
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho số 03110014 .........................................................................31
Bảng 2.5: Trích hóa đơn giá trị gia tăng số 5517565 ....................................................32
Bảng 2.6: Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621. ..............................................33
Bảng 2.7: Trích sổ tổng hợp chi tiết tháng 3 năm 2013 ................................................34
Bảng 2.8: Trích bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận trực tiếp sản xuất đốt cột anten
tam giác 600x600x6m. ..................................................................................................37
Bảng 2.9: Trích bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên phân xƣởng ............................. 39
Bảng 2.10: Trích bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ....................................40
Bảng 2.11: Trích bảng sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622. ...................................41
Bảng 2.12: Trích hóa đơn giá trị gia tăng số 0026900 ..................................................43
Bảng 2.13: Trích phiếu chi số PC 0012 ngày 5/3/2013.................................................44
Bảng 2.14: Phiếu xuất kho số 03/11 – 0028 ..................................................................45
Bảng 2.15: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (3/2013) .....................................................46
Bảng 2.16: Trích hóa đơn tiền điện sản xuất trong tháng 03/ 2013 nhƣ sau: ...............47
Bảng 2.17: Trích sổ chi phí sản xuất chung TK 627. ....................................................48
Bảng 2.18: Trích sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: ............................... 50
Bảng 2.19: Trích sổ cái tài khoản 621 ...........................................................................55
Bảng 2.20: Trích sổ cái tài khoản 622. ..........................................................................56
Bảng 2.21: Trích sổ cái tài khoản 627 ...........................................................................57
Bảng 2.22: Trích sổ cái tài khoản 154. ..........................................................................58
Bảng 2.23: Trích bảng tính giá thành sản phẩm đốt cột dây co TG 600 x 600 x6m. ....52
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .........................................................9
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất (theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên) ................................................................................................................11
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: .....................12
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do sự cố ............................................................... 13
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ....................................................14
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................ 18
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ............................... 19
Sơ đồ 1.10. Trình độ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ...........20
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ............................. 21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Máy và Thiết bị
công nghiệp Lam Uy. ....................................................................................................23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................24
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH máy và thiết bị công
nghiệp Lam Uy ..............................................................................................................25
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2013, nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn. Một câu hỏi lớn đặt ra là:
Làm thế nào để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận?. Có nhƣ vậy doanh nghiệp
mới đứng vững và phát triển trong hoàn cảnh này. Muốn thực hiện đƣợc điều đó,
doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, có biện pháp
quản lý chặt chẽ, hiệu quả, phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình,.v.v. Trong rất nhiều yếu tố góp vào sự thành công của một doanh nghiệp, không
thể không kể đến vai trò cũng nhƣ tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và
công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Thực hiện tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm sẽ hạn chế đƣợc những thất thoát, lãng phí, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm; là cơ sở để xác định giá bán hợp lý, thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ, tăng
vòng quay vốn lƣu động, mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và lĩnh vực
kinh doanh. Làm đƣợc nhƣ vậy các doanh nghiệp không những đạt đƣợc hiệu quả cao
trong kinh doanh mà còn đạt đƣợc hiệu năng trong quá trình quản lý, đảm bảo cho sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tƣơng lai lâu dài sau này.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Em chọn nghiên cứu đề tài này với những lý do:
Tìm hiểu, tập hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm;
Củng cố và hoàn thiện những kiến thức đã học;
Chỉ ra những ƣu điểm những vấn đề còn tồn tại trong việc hạch toán kế toán của
công ty, từ đó tìm hiểu nguyên nhân và đƣa ra phƣơng hƣớng, biện pháp để giải quyết
khắc phục những vấn đề đó.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy.
Do thời gian nghiên cứu và khả năng hạn chế nên em xin đƣợc tập trung nghiên
cứu công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chủ
yếu của công ty là: Đốt cột anten dây co tam giác 600x600x6m trong tháng 12 năm
2013.
4. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Nội dung chính của khóa luận có 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Thang Long University Library
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy.
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng cần phải có ba yếu tố
cơ bản. Ba yếu tố đó lần lƣợt là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động
(vì cả ba yếu tố đó kết hợp để tạo ra các loại sản phẩm, lao vụ và dịch vụ). Thực chất
đó là quá trình tiêu hao các yếu tố đầu vào để sản xuất ra các yếu tố đầu ra. Trong quá
trình đó ắt hẳn phát sinh chi phí. Các chi phí phát sinh trong thời kì hoạt động đó biểu
hiện bằng thƣớc đo tiền tệ trong một thời gian xác định.
Tóm lại, chi phí sản xuất chính là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm đƣợc biểu hiện bằng tiền.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Các doanh nghiệp lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí sản xuất cho phù hợp với
mục đích quản lý chi phí của công ty mình. Chi phí sản xuất thƣờng đƣợc phân loại
theo các tiêu thức sau:
- Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế.
Cách phân loại này, không phân biệt chi phí sản xuất đó phát sinh ở đâu và có tác
dụng nhƣ thế nào, chi phí bao gồm 5 yếu tố:
Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt đƣợc trực tiếp hay gián tiếp;
trừ các giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho và phế liệu thu hồi.
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền công, phụ cấp và các khoản trích
theo tiền lƣơng theo qui định của lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực
hiện công việc lao vụ trong kỳ.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải
trích trong kỳ của tất cả các tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất, kinh doanh nhƣ: chi phí điện, nƣớc, điện thoại…
Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh ở
các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
- Phân loại theo khoản mục chi phí
1
Thang Long University Library
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… dùng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản
phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí về tiền lƣơng
phụ cấp lƣơng, các khoản có tính chất lƣơng, các khoản trích theo tiền lƣơng ( bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp) phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện công tác lao
vụ, dịch vụ.
Khoản mục chi phí sản xuất chung: Bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong
phạm vi phân xƣởng hoặc tổ đội sản xuất (trừ các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và
chi phí nhân công trực tiếp) nhƣ: Chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ dùng trong phân xƣởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác…
- Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
+ Chi phí biến đổi (biến phí): là chi phí thay đổi theo mức độ hoạt động của đơn
vị. Mức độ hoạt động có thể là số lƣợng sản phẩm sản xuất, số lƣợng sản phẩm tiêu
thụ, số giờ máy hoạt động, doanh thu bán hàng thực hiện.
+ Chi phí cố định: là những chi phí mà tổng số không thay đổi khi mức độ hoạt
động của đơn vị thay đổi. Khi đó chi phí tính trên một đơn vị khối lƣợng hoạt động tỷ
lệ nghịch với mức độ hoạt động. Nhƣ vậy, một DN dù hoạt động hay không thì vẫn tồn
tại định phí, những chi phí này không biến động trực tiếp theo sự biến động của khối
lƣợng sản phẩm sản xuất.
Định phí bắt buộc: là chi phí không thể thay đổi một cách nhanh chóng, thƣờng
liên quan đến TSCĐ và cấu trúc tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Định phí không bắt buộc: là các khoản chi phí có thể thay đổi nhanh chóng bởi
quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp, loại chi phí này thƣờng liên quan đến kế
hoạch ngắn hạn của doanh nghiệp và có thể cắt giảm khi cần thiết.
- Chi phí hỗn hợp: là chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố định phí và
biến phí.
Cách phân loại này giúp các nhà quản trị xác định đúng đắn các loại chi phí, từ
đó có biện pháp tiết kiệm biến phí và nâng cao hiệu lực của định phí.
1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản
xuất và tính đúng đắnn những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp muốn hạ thấp chi
phí và tăng lợi nhuận. Nhƣ vậy giá thành chỉ tính cho từng đối tƣợng sản phẩm đã
hoàn thành toàn bộ quy trình sản xuất trở thành sản phẩm hoặc bán thành phẩm. Và nó
2
bao gồm những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất ra một khối lƣợng sản phẩm,
lao vụ và dịch vụ nhất định.
Nhƣ vậy, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở kỳ nào có liên quan
đến khối lƣợng công tác, sản phẩm lao vụ đã hoàn thành trong kỳ.
1.2.2. Phân loại giá thành
* Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.
Giá thành kế hoạch: Luôn đƣợc tính toán trƣớc quá trình sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ để làm mục tiêu phấn đấu trong kỳ của các doanh nghiệp, và dựa
vào các số liệu kế hoạch và số lƣợng sản phẩm sản xuất kế hoạch để tính toán.
Giá thành định mức: Định mức chi phí cũng đƣợc xác định trên cơ sở các định
mức kinh tế - kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Giá thành sản phẩm
định mức đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Giá thành sản phẩm thực tế: Là giá thành sản phẩm đƣợc tính toán và xác định
trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ và số lƣợng sản phẩm thực
tế đã sản xuất, tiêu thụ trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế cũng là cơ sở để xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó xác định nghĩa vụ của
doanh nghiệp với Nhà nƣớc và với các bên liên quan.
* Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi phát sinh các chi phí.
Giá thành sản phẩm sản xuất: Bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản
xuất và chế tạo sản phẩm nhƣ: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí sản xuất
chung tính cho sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm đƣợc sử dụng để
hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp trong kỳ của doanh
nghiệp.
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất sản phẩm tính
cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt thống nhất trong một quy
trình. Những điểm giống nhau và khác nhau của chúng:
* Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền
về lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất.
3
Thang Long University Library
* Khác nhau:
- Chi phí sản xuất gắn với 1 thời kỳ nhất định còn giá thành sản phẩm gắn với
khối lƣợng sản phẩm hoàn thành. Có những chi phí phát sinh trong kỳ nhƣng chƣa có
sản phẩm hoàn thành do đó chƣa có giá thành.
- Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến sản phẩm hoàn thành mà còn liên quan
đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá thành là thƣớc đo chi phí sản
xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc sản phẩm hoàn thành.
- Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành:
Giá thành
sản phẩm
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
Nhƣ vậy, giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh
giá trị thực của các khoản hao phí sản xuất. Mọi cách tính chủ quan, không phản ánh
đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể dẫn đến việc phá vỡ mối quan hệ
hàng hóa tiền tệ, không xác định đƣợc hiệu quả kinh doanh và không thực hiện đƣợc
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh để xác định đối tƣợng
tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành để tính chi phí sản xuất và tính giá
thành bằng phƣơng pháp thích hợp, đúng khoản mục và đúng kỳ.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm đƣợc xác định là
đối tƣợng tính giá thành.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là đối tƣợng
tính giá thành.
Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tƣợng tính giá thành sẽ là sản
phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ.
Đối với quy trình công nghệ phức tạp, thì đối tƣợng tính giá thành có thể là nửa
thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở công đoạn cuối cùng, cũng
có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm đã hoàn thành.
Qua đó, phát hiện những hạn chế và hạ giá thành sản phẩm, tránh lãng phí về chi
phí sản xuất có ảnh hƣởng tới sự tăng giảm giá thành sản phẩm.
2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Nội dung cơ bản của phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là căn cứ vào
các đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định các sổ kế toán nhằm ghi chép, phản
ánh các chi phí phát sinh theo đúng các đối tƣợng hoặc tính toán, phân bổ phần chi phí
4
phát sinh cho các đối tƣợng đó. Thông thƣờng tại các doanh nghiệp hiện nay có hai
phƣơng pháp tập hợp chi phí nhƣ sau:
- Phƣơng pháp trực tiếp: Chi phí liên quan tới đối tƣợng nào đƣợc xác định trực
tiếp cho đối tƣợng đó. Phƣơng pháp này yêu cầu phải tổ chức công tác kế toán một
cách tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, hệ thống sổ kế toán,….theo từng đối tƣợng
tập hợp chi phí sản xuất.
- Phƣơng pháp gián tiếp: Theo phƣơng pháp này, kế toán tiến hành tập hợp các
chi phí phát sinh có liên quan, sau đó tiến hành phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng chi
phí theo các tiêu thức thích hợp. Để xác định chi phí cho từng đối tƣợng cụ thể phải
lựa chọn các tiêu thức hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tƣợng
liên quan. Phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng theo công thức:
Tổng chi phí cần phân bổ cho các
Chi phí phân bổ
cho đối tƣợng i
=
đối tƣợng
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
các đối tƣợng
x
Tiêu thức phân bổ của
đối tƣợng i
2.3. Kế toán CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí bỏ ra sử dụng trực tiếp cho việc sản
xuất sản phẩm hoặc dịch vụ.
Nếu chi phí NVLTT liên quan tới nhiều đối tƣợng khác nhau thì phải lựa chọn
tiêu thức phân bổ phù hợp với chúng. Tiêu thức phân bổ có thể là định mức chi phí
trực tiếp tiêu hao, tiền lƣơng của công nhân sản xuất,….Đối với NVL chính, tiêu thức
phân bổ có thể là chi phí kế hoạch, chi phí định mức, khối lƣợng sản phẩm sản xuất,…
Tài khỏan sử dụng cho chi phí NVLTT là TK 621 không có số dƣ cuối kỳ, đƣợc
mở chi tiết cho từng đối tƣợng.
Kết cấu của tài khoản 621 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
TK 621
+ Trị giá NVL chính, NVL + Trị giá NVL không hết nhập
phụ đƣợc sử dụng trực tiếp kho
cho hoạt động sản xuất sản + Chi phí NVL trực tiếp phát sinh
phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trên mức bình thƣờng đƣợc kết
trong kỳ hạch toán
chuyển vào giá vốn 632
+ Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp phát sinh ở mức bình thƣờng
vào bên nợ TK 154
5
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK152
TK 621(chi tiết…)
TK 154
Xuất kho NVL
cho sản xuất
Kết chuyển
chi phí NVLTT
TK632
Chi phí NVL vƣợt trên
mức bình thƣờng
TK 111, 112, 331,…
TK 152
Mua NVL sử dụng
NVL sử dụng
ngay cho hoạt động
không hết nhập kho
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản
xuất sản phẩm, các khoản trích theo lƣơng, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý
của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng công việc.
Chi phí nhân công trực tiếp thƣờng tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi
phí. Trƣờng hợp chi phí nhân công trực tiếp không hạch toán trực tiếp đƣợc thì sẽ tập
hợp toàn bộ, sau đó phân bổ cho các đối tƣợng theo các tiêu chuẩn phân bổ thích hợp.
Tiêu chuẩn phân bổ cho các đối tƣợng có thể là chi phí nhân công, định mức, giờ thực
tế, khối lƣợng sản phẩm hoàn thành…..
Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng áp dụng năm 2013:
Các khoản trích theo lƣơng
DN (%)
NLĐ (%)
Cộng (%)
1. BHXH
17
7
24
2. BHYT
3
1,5
4,5
3. BHTN
1
1
2
4. KPCĐ
2
Cộng (%)
23
6
2
9,5
32,5
Kết cấu của TK 622
TK 622
+ Tập hợp chi phí nhân công + Kết chuyển chi phí nhân công trực
trực tiếp sản xuất, chế tạo sản tiếp để tính giá thành sản phẩm.
phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
TK 622
TK 154
Tiền lƣơng phải trả
công nhân
trực tiếp sản xuất
Kết chuyển chi phí
NCTT
TK 335
Trích trƣớc tiền lƣơng
nghỉ phép của công nhân
TK 632
Kết chuyển chi phí
sản xuất
TK 338
nhân công trực tiếp
vƣợt trên mức
bình thƣờng.
Trích BHYT, BHXH,
KPCĐ, BHTN
trên tiền lƣơng của công
nhân sản xuất.
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình
sản xuất, chế tạp sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng, chi phí
vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác phát sinh ở phân xƣởng.
- Chi phí sản xuất chung tập hợp theo từng đối tƣợng, đội sản xuất, quản lý theo
từng chi tiết, theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, phân bổ cho từng đối
7
Thang Long University Library
tƣợng theo những tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Việc xác định chi phí sản xuất chung tính
vào mức công suất thực tế của phân xƣởng.
- Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm dựa trên công suất bình thƣờng của máy.
- TK 627 không có số dƣ và đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng.
- Kết cấu của tài khoản:
TK 627
+Tập hợp chi phí sản xuất chung trong + Các khoản giảm chi phí sản xuất
kỳ
chung (nếu có).
+ Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí
sản xuất chung.
+ Chi phí sản xuất chung cố đinh
không phân bổ ghi nhận vào giá vốn
hàng bán trong kỳ do mức sản xuất
sản phẩm
Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc mở 6 TK cấp 2 để tập hợp theo
yêu tố chi phí:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng. Phản ánh các khoản tiền lƣơng, các
khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận, đội sản xuất, tiền
ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xƣởng, phân xƣởng, bộ phận sản xuất. các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, BHTN đƣợc tính theo
tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ
phận, tổ, đội sản xuất,…
+ TK 6272: Chi phí vật liệu. Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân
xƣởng, nhƣ vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân
xƣởng quản lý và sử dụng, …
+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất. Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất
dùng cho hoạt động quản lý của phân xƣởng.
+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ. Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực
tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho
hoạt động của phân xƣởng
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận sản xuất nhƣ: Chi phí sửa chữa, chi
phí thuê ngoài, chi phí điện, nƣớc, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, …
+ TK 6278: Chi phí khác bằng tiền. Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi
phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng.
8
TK 334,338
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 627
Lƣơng và các khoản trích
TK 152
Phế liệu thu hồi hoặc
theo lƣơng của công nhân
viên bộ phận quản lý
phân xƣởng
cuối kỳ nhập lại kho NVL
không dùng hết
TK 152
Tập hợp chi phí nguyên
vật liệu dùng vào bộ phận
quản lý phân xƣởng
TK 153
TK 154
Tập hợp chi phí công cụ
dụng cụ sản xuất dùng
trong quản lý phân xƣởng
Chi phí sản
chung phân bổ
cho từng đối tƣợng
TK 142,242,335
Phân bổ chi phí trả trƣớc
và trích trƣớc
vào chi phí sản xuất
.
TK 214
TK 632
Chi phí khấu hao TSCĐ,
Chi phí sản xuất chung
không đƣợc phân bổ
ghi nhận vào giá vốn trong kỳ.
TK 111, 112, 141,331..
Tập hợp chi phí dịch vụ
mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
TK 133
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -