Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá th...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí

.PDF
139
180
123

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài khoá luận, phải kể đến công sức không nhỏ của các thầy cô trong trường Đại học Thăng Long cũng như sự giúp đỡ quý báu từ phía Công ty Cổ phần kết cấu thép cơ khí. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của trường Đại học Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo trong Bộ môn Kinh tế nói riêng – những người thầy đã cung cấp cho em nền tảng kiến thức vững chắc, tạo tiền đề cho em thực hiện bài khoá luận. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo, Thạc sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung – là người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện khoá luận. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ nhân viên Công ty Cổ phần kết cấu thép cơ khí, đặc biệt là các chị trong Phòng Tài chính – kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tìm hiểu và hoàn thành đề tài của mình. Trong thời gian thực hiện khoá luận, mặc dù em đã có nhiều cố gắng song do vốn kiến thức còn chưa sâu sắc và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô và các bạn để khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Khánh Ngọc MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP............... 1 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............1 1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất ......................................................1 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................1 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................1 1.1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm ................................................3 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................3 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................4 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .....................5 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......6 1.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất ..............................................................6 1.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên (KKTX) .....................................................................................................................6 1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................6 1.2.1.1.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................7 1.2.1.1.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................7 1.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp ................................................................8 1.2.1.2.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................9 1.2.1.2.2. Phương pháp hạch toán .................................................................10 1.2.1.3. Chi phí sản xuất chung .....................................................................10 1.2.1.3.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................11 1.2.1.3.2. Phương pháp hạch toán .................................................................12 1.2.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên ............................................................................................................13 1.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ (KKĐK) ...................................................................................................................14 1.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................14 1.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................15 Thang Long University Library 1.3. 1.2.2.3. Chi phí sản xuất chung .....................................................................15 1.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ .....15 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ..................................................17 1.3.1. Khái niệm sản phẩm dở dang ..................................................................17 1.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .............................................17 1.3.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ... ............................................................................................................17 1.4. 1.3.2.2. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến .................................................17 1.3.2.3. Đánh giá theo sản lượng ước tính hoàn thành tương đương .........18 Sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất ...............................................18 1.4.1. 1.4.1.1. Khái niệm ...........................................................................................18 1.4.1.2. Phương pháp hạch toán ....................................................................18 1.4.2. 1.5. Hạch toán sản phẩm hỏng .......................................................................18 Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ........................................................19 1.4.2.1. Khái niệm ...........................................................................................19 1.4.2.2. Phương pháp hạch toán ....................................................................19 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................................20 1.5.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ....................................................20 1.5.2. Phương pháp tỷ lệ chi phí ........................................................................21 1.5.3. Phương pháp tổng cộng chi phí ..............................................................21 1.5.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng ...............................................21 1.5.5. Phương pháp tính giá theo hệ số .............................................................22 1.5.6. Phương pháp tính giá thành phân bước .................................................23 1.5.7. Phương pháp liên hợp..............................................................................24 1.6. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo các hình thức sổ kế toán ..........................................................................................................................25 1.6.1. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ..............................25 1.6.2. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung.................................26 1.6.3. Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ..............................27 1.6.4. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ........................29 1.6.5. Tổ chức hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..................29 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP CƠ KHÍ ............................................................................... 32 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Kết cấu thép cơ khí .........................32 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ........................................32 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ......................................................33 2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty .............................36 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ......................................................38 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán ............................................................................................................38 2.1.4.2. Đặc điểm công tác kế toán ................................................................39 2.1.4.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán sử dụng ................................39 2.1.4.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán sử dụng ................................40 2.1.4.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng ....................................................41 2.1.4.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán ...............................................................42 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty .................................................................................................................43 2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất ..................................................43 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .........................................................44 2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất tại Công ty.......................44 2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................45 2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................57 2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................66 2.2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên ............................................................................................................97 2.2.4. Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang tại Công ty ..........................107 2.2.5. Sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất ........................................107 2.2.6. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty .......108 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ................................................................................... 110 Thang Long University Library 3.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ...................................................................110 3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ................................................................................110 3.1.2. Các nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................................................................................................110 3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ....................................................................................................111 3.2.1. Những ưu điểm về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ...........................................................................................112 3.2.1.1. Về bộ máy quản lý ...........................................................................112 3.2.1.2. Về bộ máy kế toán............................................................................112 3.2.1.3. Về tổ chức quản lý và xử lý số liệu trên máy tính ..........................112 3.2.1.4. Về hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ kế toán ..................112 3.2.1.5. Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................................................................................................113 3.2.2. Một số nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ...............................................114 3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí.......115 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BPSX Bộ phận sản xuất BTP Bán thành phẩm CCDC Công cụ dụng cụ CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định SDCK Số dư cuối kỳ SDĐK Số dư đầu kỳ SPDD Sản phẩm dở dang SXKD Sản xuất kinh doanh Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................ 5 Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX ......... 8 Sơ đồ 1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp .......................................... 10 Sơ đồ 1.4: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung ................................................. 12 Sơ đồ 1.5: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX .................. 13 Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKĐK....... 15 Sơ đồ 1.7: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK ................. 16 Sơ đồ 1.8: Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức ............................... 19 Sơ đồ 1.9: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch..................................... 20 Sơ đồ 1.10: Trình tự tập hợp chi phí giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm .............................................................................................................................. 23 Sơ đồ 1.11: Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bước không có bán thành phẩm .............................................................................................................................. 24 Biểu mẫu 1.1: Mẫu thẻ tính giá thành ........................................................................... 25 Biểu số 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ........................... 26 Biểu số 02: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung............................... 27 Biểu số 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................ 28 Biểu số 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ ....................... 29 Biểu số 05: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy tính ................................. 30 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí ................... 34 Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất và lắp dựng kết cấu thép .............................. 37 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức phòng Tài chính – Kế toán của Công ty ............................... 38 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......... 40 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình kế toán máy ........................................................................ 42 Sơ đồ 2.6: Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại xưởng sản xuất ..... 48 Biểu mẫu 2.1: Mẫu Phiếu đề nghị xuất kho .................................................................. 49 Biểu mẫu 2.2: Mẫu Phiếu xuất kho ............................................................................... 50 Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán nguyên vật liệu xuất thẳng ra công trường .................... 51 Biểu mẫu 2.3: Mẫu Phiếu yêu cầu mua hàng ................................................................ 52 Biểu mẫu 2.4: Mẫu Đơn đặt hàng.................................................................................. 53 Biểu mẫu 2.5: Mẫu Biên bản giao nhận ........................................................................ 54 Biểu mẫu 2.6: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng ................................................................. 55 Biểu mẫu 2.7: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................... 56 Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................... 57 Biểu mẫu 2.8: Mẫu Phiếu xác nhận công việc hoàn thành............................................ 59 Biểu mẫu 2.9: Mẫu Bảng chấm công ............................................................................ 60 Biểu mẫu 2.10: Mẫu Bảng thanh toán tiền lương.......................................................... 62 Biểu mẫu 2.11: Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ..................................... 63 Biểu mẫu 2.12: Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho các công trình .............. 64 Biểu mẫu 2.13: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ......................................... 65 Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung ................................................. 66 Biểu mẫu 2.14: Mẫu Bảng thanh toán tiền lương.......................................................... 69 Biểu mẫu 2.15: Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ..................................... 70 Biểu mẫu 2.16: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nhân viên phân xưởng .................................... 71 Biểu mẫu 2.17: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền xăng dầu......................................... 72 Biểu mẫu 2.18: Mẫu Sổ chi tiết chi phí vật liệu tại phân xưởng ................................... 73 Biểu mẫu 2.19: Mẫu Bảng tính phân bổ CCDC ............................................................ 75 Biểu mẫu 2.20: Mẫu Sổ chi tiết chi phí CCDC tại phân xưởng .................................... 76 Biểu mẫu 2.21: Mẫu Bảng phân bổ khấu hao ............................................................... 78 Biểu mẫu 2.22: Mẫu Sổ chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng ..................... 79 Biểu mẫu 2.23: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền điện ................................................ 80 Biểu mẫu 2.24: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền nước ............................................... 81 Biểu mẫu 2.25: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng tiền điện thoại ....................................... 82 Biểu mẫu 2.26: Mẫu Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ................................................ 84 Biểu mẫu 2.27: Mẫu Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình ........... 85 Biểu mẫu 2.28: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng của chi phí vận chuyển ......................... 86 Biểu mẫu 2.29: Mẫu Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ................................................ 87 Biểu mẫu 2.30: Mẫu Hợp đồng lắp dựng ...................................................................... 89 Biểu mẫu 2.31: Biên bản nghiệm thu công việc theo tiến độ ........................................ 92 Biểu mẫu 2.32: Biên bản nghiệm thu công việc theo tiến độ ........................................ 93 Biểu mẫu 2.33: Biên bản quyết toán khối lượng công trình ......................................... 94 Biểu mẫu 2.34: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng về chi phí lắp dựng ............................... 95 Thang Long University Library Biểu mẫu 2.35: Mẫu Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ................................................ 96 Biểu mẫu 2.36: Mẫu Sổ chi tiết chi phí SXKD dở dang ............................................... 97 Biểu mẫu 2.37: Mẫu Sổ nhật ký chung ......................................................................... 98 Biểu mẫu 2.38: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................... 102 Biểu mẫu 2.39: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp ............................. 103 Biểu mẫu 2.40: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung .................................... 104 Biểu mẫu 2.41: Mẫu Sổ cái tài khoản chi phí SXKD dở dang .................................... 106 Biểu mẫu 2.42: Thẻ tính giá thành sản phẩm .............................................................. 108 Biểu mẫu 3.1: Mẫu Bảng chấm công .......................................................................... 118 Biểu mẫu 3.2: Mẫu Bảng thanh toán lương................................................................. 119 Biểu mẫu 3.3: Mẫu Bảng tổng hợp tiền lương xưởng sản xuất .................................. 120 Biểu mẫu 3.4: Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và BKXH ............................................ 121 Biểu mẫu 3.5: Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương công nhân các phân xưởng ........................................................................................................................... 124 Biểu mẫu 3.6: Mẫu Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ........................................ 126 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta hiện nay đang đi trên con đường phát triển và hội nhập, các doanh nghiệp đã vượt qua những khó khăn ban đầu của nền kinh tế chuyển đổi để khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế thị trường và chịu sự chi phối, điều tiết của các quy luật kinh tế thị trường. Song mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần quan tâm tới yếu tố quản lý kinh tế một cách hiệu quả. Hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế, có vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động kinh doanh. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu của hạch toán kế toán, giữ vai trò hết sức quan trọng. Giá thành là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động, thiết bị, trình độ tổ chức … là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ ở chỗ tính đúng, tính đủ mà còn phải tính đến việc cung cấp thông tin kịp thờicho quản lý doanh nghiệp. Đây là một đòi hỏi khách quan của công tác quản lý và là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình hạch toán. Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp, với thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần kết cấu thép cơ khí, được tìm hiểu thực tế tình hình hạch toán cũng như quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần kết cấu thép cơ khí” làm khoá luận tốt nghiệp của mình. Khoá luận bao gồm các nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí. Thang Long University Library CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí có thể được hiểu là giá trị của nguồn lực bị tiêu hao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt được một mục đích nào đó. Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dưới dạng vật chất như sản phẩm, tiền, nhà xưởng … hoặc không có dạng vật chất như kiến thức, dịch vụ được phục vụ … Như vậy, thực chất hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sự vận động, kết hợp, tiêu dùng và chuyển đổi các tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động để tạo ra kết quả hoạt động của sản xuất. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được lặp đi, lặp lại không ngừng và điểm khởi đầu của quá trình sản xuất đều có vốn, vật tư, lao động và kết thúc mỗi quá trình đó là tiền, các khoản phải thu và tài sản khác. Chi phí hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong tất cả các giai đoạn của sản xuất nhưng chỉ có các chi phí phát sinh trong giai đoạn biến đổi yếu tố đầu vào thành các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ mới được gọi là chi phí sản xuất (CPSX). Vậy CPSX trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá cần thiết mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. CPSX được hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và được biểu hiện trên hai mặt: Về định tính, CPSX là các nguồn lực phát sinh và tiêu hao trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Về mặt định lượng, CPSX là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua các thước đo khác nhau mà thước đo chủ yếu là thước đo tiền tệ. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Để phục vụ cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra thì CPSX được chia thành nhiều loại theo những tiêu thức khác nhau, cụ thể: a) Phân loại CPSX theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh + CPSX kinh doanh: bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, tiêu thụ và quản lý hành chính, quản trị kinh doanh. + Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm những chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tư tài chính. 1 + Chi phí khác: bao gồm những chi phí ngoài dự kiến như chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ… Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí được chính xác, phục vụ cho việc tính toán giá thành, xác định chi phí và kết quả của từng hoạt động kinh doanh đúng đắn, cũng như lập báo cáo tài chính nhanh chóng, kịp thời. b) Phân loại CPSX theo yếu tố chi phí Về thực chất, chỉ có 3 yếu tố chi phí về lao động sống, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tư liệu lao động. Tuy nhiên để cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể hơn nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí, các yếu tố chi phí trên có thể được chi tiết hoá theo những nội dung kinh tế cụ thể sau: + Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế … dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. + Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương bao gồm toàn bộ số tiền lương và khoản phụ cấp theo lương phải trả cho công nhân viên. + Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT),bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ): phản ánh phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên. + Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh. + Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. c) Phân loại CPSX theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tính toán giá thành toàn bộ chi phí được phân loại theo khoản mục. Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Theo cách phân loại này, chi phí được chia làm 3 khoản mục: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ các chi phí nguyên liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác … được sử dụng trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm. + Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo 2 Thang Long University Library hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bao hiểm thất nghiệp trích theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. + Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất phát sinh tại phạm vi phân xưởng ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất. Ngoài ra khi tính chỉ tiêu giá thành sản phẩm toàn bộ thì chỉ tiêu giá thành còn bao gồm khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. d) Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí: + Chi phí trực tiếp: là những CPSX có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định. Với những chi phí này, kế toán có thể căn cứ số liệu chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. + Chi phí gián tiếp: là những CPSX có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc. Đối với những chi phí này, kế toán phải tập hợp lại, cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo những tiêu chuẩn nhất định. e) Phân loại CPSX theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành + Chi phí khả biến (biến phí) là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản xuất trong kỳ, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp. + Chi phí bất biến (định phí): là những khoản chi phí không biến đổi khi mức độ hoạt động thay đổi, nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì chi phí này lại thay đổi, bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, lương nhân viên quản lý … + Chi phí hỗn hợp: là các chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố của định phí và biến phí, bao gồm chi phí điện thoại, FAX … Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, xác định điểm hoà vốn cũng như các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, việc phân loại CPSX còn giúp các nhà quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu quả của chi phí. 1.1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ, lao vụ hoàn thành trong kỳ. Giá thành sản phẩm được xác định cho từng loại sản phẩm, lao vụ cụ thể và chỉ tính với số lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành, kết thúc toàn bộ quá trình sản xuất (thành phẩm) hay hình thành một giai đoạn công nghệ sản xuất (bán thành phẩm). 3 Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải hiểu sâu sắc ý nghĩa của giá thành sản phẩm. Giá thành là thước đo mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, là căn cứ để doanh nghiệp xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh và đề ra các quyết định kinh doanh phù hợp. Để quyết định sản xuất một loại sản phẩm nào đó, doanh nghiệp cần phải nắm được nhu cầu thị trường, giá cả thị trường và điều tất yếu phải biết được chi phí sản xuất và chi phí tiêu thụ sản phẩm. Qua đó doanh nghiệp lựa chọn loại sản phẩm để sản xuất và quyết định khối lượng sản phẩm sản xuất nhằm đạt được lợi nhuận tối đa. Mặt khác, giá thành là một công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật. Ý nghĩa này được thực hiện thông qua việc phân tích sự biến động cơ cấu giá thành giữa các kỳ. Giá thành là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá cả của doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán và kế toán giá thành cũng như yêu cầu xác định giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ nhiều phạm vi tính toán khác nhau, có thể phân loại giá thành sản phẩm theo các cách sau: a) Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành + Giá thành kế hoạch: việc tính toán, xác định giá thành kế hoạch sản phẩm được tiến hành trước khi tiến hành quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm do bộ phận kế toán thực hiện. Giá thành kế hoạch của sản phẩm được tính trên cơ sở CPSX kế hoạch và được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. + Giá thành định mức: cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm trong kỳ kế hoạch nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành. + Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản xuất được. Khác với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm chỉ được xác định qua quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã được hoàn thành và dựa trên cơ sở số liệu CPSX thực tế đã phát sinh tập hợp trong kỳ. Giá thành thực tế sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế, kỹ thuật để sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của doanh nghiệp. 4 Thang Long University Library b) Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: + Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuấtđược sử dụngđể hạch toán thành phẩm, giá vốn xuất bán của doanh nghiệp. + Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, bao gồm chi phí sản xuất của toàn bộ sản phẩm tiêu thụ, chi phí bán hàng (chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ), chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phíphát sinh liên quan tới bộ máy quản lý vàđiều hành doanh nghiệp). Giá thành tiêu thụ của sản phẩm chỉđược xácđịnh khi sản phẩm, lao vụđã xácđịnh là tiêu thụ, đồng thời giá thành tiêu thụ là căn cứ xácđịnh lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Để đảm bảo hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho quản trị doanh nghiệp, kế toán cần phải phân định chi phí với giá thành sản phẩm và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng. Xét về bản chất thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, cả hai đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hai khái niệm này cũng có điểm khác nhau. Xét về mặt lượng, chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định(tháng, quý, năm) không cần biết nó thuộc loại sản phẩm nào, hoàn thành hay chưa hoàn thành. Trong khi đó, giá thành sản phẩm luôn gắn liền với một khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành nhất định. Với góc độ biểu hiện bằng tiền để xem xét thì trong một thời kỳ, tổng số chi phí sản xuất phát sinh khác với tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ đó. Vì giá thành sản phẩm không bao gồm những chi phí sản xuất không liên quan đến hoạt động tạo ra sản phẩm và những chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (chuyển sang kỳ sau), nhưng nó lại chứa đựng cả phần chi phí dở dang đầu kỳ (của kỳ trước chuyển sang). Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Chi phí thể hiện mặt hao phí còn giá thành biểu hiện mặt kết quả của quá trình sản xuất. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ 5 Hay: Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản thành sản xuất dở = xuất dở dang + xuất phát sinh phẩm hoàn dang cuối đầu kỳ trong kỳ thành kỳ Trong trường hợp không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ hoặc chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì tổng giá thành sản xuất của kỳ bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để đáp ứng được yêu cầu về quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Thứ nhất, xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thứ hai, tổ chức vận dụng chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực và chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. Tổ chức tập hợp, kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng xác định theo các yếu tố chi phí và các khoản mục tính giá thành. Thứ ba, tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. Thứ tư, tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm. Cuối cùng, lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất, tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 1.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất 1.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên (KKTX) 1.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu … được dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm. Những vật liệu khi sử dụng cho sản xuất mà có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng đó. Còn đối với những vật liệu khi sử dụng cho sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tập hợp riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các đối tượng liên quan. Tiêu thức phân bổ thường sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm … Công thức phân bổ như sau: 6 Thang Long University Library Tổng tiêu thức phân bổ cho Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng (sản phẩm) = từng đối tượng (sản phẩm) Tổng tiêu thức phân bổ cho tất x Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ cả các đối tượng 1.2.1.1.1. Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản (TK) 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Nội dung kết cấu của tài khoản như sau: Nợ TK 621 Có - Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu - Trị giá NVL xuất dùng không hết xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ vào TK 154 - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 1.2.1.1.2. Phương pháp hạch toán Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Tập hợp chi phí cho đối tượng hạch toán. Bước 2: Nếu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng thì phải phân bổ trước khi kết chuyển. Bước 3: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí cho đối tượng tính giá thành. 7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX TK 111,112, 331 … TK 621 TK 154 Cuối kỳ kết chuyển CP NVLTT cho các đối tượng tính giá thành Vật liệu mua ngoài xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm TK 133 TK 152 TK 632 Xuất kho vật liệu cho sản xuất sản phẩm Kết chuyển CP NVL TT vượt mức bình thường Vật liệu không sử dụng hết nhập lại kho 1.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) là khoản thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại …). Trong trường hợp những doanh nghiệp không có điều kiện để bố trí cho lao động trực tiếp nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hạch toán hoặc có tính thời vụ thì kế toán phải dự toán tiền lương nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất theo kế hoạch của họ để tiến hành trích trước tính vào chi phí của các kỳ hạch toán theo số dự toán. Mục đích của việc làm này là không làm giá thành thay đổi đột ngột khi số lượng lao động trực tiếp nghỉ phép nhiều ở một kỳ hạch toán nào đó. Cách tính khoản tiền lương nghỉ phép năm của người lao động trực tiếp để trích tước vào chi phí sản xuất như sau: Mức trích trước tiền lương Tiền lương chính phải trả = * Tỷ lệ trích trước của LĐTT theo KH cho LĐTT trong kỳ 8 Thang Long University Library Tỷ lệ trích trước = TL nghỉ phép, ngừng SX theo KH năm của LĐTT Tổng số TL chính KH năm của LĐTT * 100 Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lương là BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do người sử dụng lao động chịu và được tính vào các chi phí của bộ phận sử dụng lao động theo một tỷ lệ nhất định với tiền lương của công nhân sản xuất là 16% đối với BHXH (trong giai đoạn 2010 – 2011) hoặc 17% đối với BHXH (trong giai đoạn 2012 – 2013), 3% đối với BHYT, 2% đối với KPCĐ và 1% đối với BHTN. Nếu chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều loại sản phẩm cần tính giá thành thì phải phân bổ trên cơ sở giờ công nhân sản xuất hoặc chi phí nhân công trực tiếp định mức theo công nghệ. Cơ sở hạch toán là các chứng từ liên quan đến lương, các khoản trích theo lương như: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.2.1.2.1. Tài khoản sử dụng Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Nội dung kết cấu của tài khoản này như sau: Nợ TK 622 Có - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - Kết chuyển chi phí nhân công trực sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch tiếp vào TK 154. vụ. - Kết chuyển chi phí nhân công trực - Trích trước CP tiền lương nghỉ phép tiếp vượt trên mức bình thường vào của công nhân trực tiếp sản xuất. TK 632 9 1.2.1.2.2. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK338 TK 632 Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Kết chuyển CP NC TT vượt quá mức bình thường TK 335 Trích trước tiền lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất 1.2.1.3. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí máy thi công. Đây là những chi phí thuộc phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp và thông thường phải phân bổ. Các tiêu thức thường dùng để phẩn bổ chi phí sản xuất chung là: chi phí sản xuất chung định mức hoặc dự toán, theo tiền lương công nhân sản xuất, theo giờ công sản xuất sản phẩm, theo tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nội dung của chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí vật tư dùng tại nơi sản xuất Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng tại nơi sản xuất Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng tại nơi sản xuất Các khoản chi phí bằng tiền khác. 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng