BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨMTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỤNG CỤ CƠ
KHÍ XUẤT KHẨU
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
HÀ NỘI – 2014
: NGUYỄN THU YẾN
: A19815
: KẾ TOÁN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨMTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỤNG CỤ CƠ
KHÍ XUẤT KHẨU
Giáo viên hướng dẫn
: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Nguyễn Thu Yến
: A19815
: Kế Toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần
Dụng cụ Cơ khí Xuất khẩu, em đã hoàn thành xong đề tài khóa luận tốt nghiệp:”Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dụng cụ
Cơ khí Xuất khẩu”.
Để có được kết quả đó em đã được sự dạy bảo, hướng dẫn nhiệt tình của giáo
viên hướng dẫn PGS, TS Nguyễn Thị Đông cùng các anh chị phòng kế toán tài chính
của Công ty Cổ phần Dụng cụ Cơ khí Xuất khẩu. Vì vậy, trước tiên em xin chân thành
cảm ơn nhà trường đã đào tạo em trong một môi trường tốt, em cũng xin chân thành
cảm ơn PGS, TS Nguyễn Thị Đông là người trực tiếp hướng dẫn em và các anh chị
phòng kế toán tài chính của Công ty Cổ phần Dụng cụ Cơ khí Xuất khẩuđã giúp em
hoàn thành bài khóa luận
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(chữ ký)
Nguyễn Thu Yến
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ...........1
1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp sản xuất ..............................................................................................................1
1.1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh..............................................................................1
1.1.2. Giá thành sản phẩm ...........................................................................................3
1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................4
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí SX và tính giá thành SP ..................................4
1.2. Lý luận chung về kế toán chi phí SX tại doanh nghiệp sản xuất .....................5
1.2.1. Đối tượng kế toán chi phí SX .............................................................................5
1.2.2. Phương pháp kế toán CPSX ..............................................................................6
1.3. Tính giá thành sản phẩm theo các phương pháp trong doanh nghiệp sản
xuất …………………………………………………………………………………..15
1.3.1. Kiểm kê đánh giá SPDD cuối kỳ .....................................................................15
1.3.2. Tính giá thành sản phẩm .................................................................................16
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong hình thức sổ kế
toán……………………………………………………………………………………18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN DỤNG CỤ CƠ KHÍ XUẤT
KHẨU………………………………………………………………………………...21
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dụng cụ cơ khí xuất khẩu ............................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................21
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ...........................................................23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................24
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty .............................................................28
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Dụng cụ cơ khí
xuất khẩu ......................................................................................................................31
2.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất .................................................................31
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí ..........................................32
2.3. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dụng cụ Cơ khí Xuất khẩu .64
2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất................................................................................64
2.3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...........................................65
2.3.3. Tình giá thành sản phẩm .................................................................................65
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỤNG
CỤ CƠ KHÍ XUẤT KHẨU ........................................................................................73
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty CP DCCKXK.................................................................................................73
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................73
3.1.2. Những hạn chế trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
…………………………………………………………………………………74
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP DCCKXK ................................................................................76
3.2.1. Thay đổi phương pháp tính giá nguyên vật liệu trong kế toán CPNVLTT 76
3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ...........................................76
3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................78
3.2.4. Hoàn thiện tính giá thành sản phẩm...............................................................79
3.2.5. Ứng dụng của công nghệ thông tin vào công tác kế toán ..............................80
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHXH
BHYT
Tên đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
BHTN
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
TSCĐ
SXKD
Tài sản cố đinh
Sản xuất kinh doanh
SX
SP
Sản xuất
Sản phẩm
CPSX
GVHB
Chi phí sản xuất
Giá vốn hàng bán
SPDD
CCDC
Sản phẩm dở dang
Công cụ dụng cụ
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
NK-SC
NKC
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Nhật ký – Sổ cái
Nhật ký chung
CT-GS
NK-CT
Chứng từ ghi sổ
Nhật ký – Chứng từ
CP DCCKXK
Cổ phần Dụng cụ cơ khí xuất khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 1.1. Đối tượng hạch toán CPSX dựa vào cơ sở xác định .......................................5
Bảng 2.1. Phiếu xuất kho Công ty CP Dụng cụ cơ khí xuất khẩu.................................33
Bảng 2.2 Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa .........................................................39
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp vật liệu ..................................................................................41
Bảng 2.4. Bảng tính giá thành thực tế Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ .................42
Bảng 2.5. Bảng phân bổ vật liệu sử dụng ......................................................................44
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp vật liệu sử dụng ....................................................................45
Bảng 2.7. Sổ cái TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp ........................................................46
Bảng 2.8. Bảng chấm công: Phân xưởng rèn dập .........................................................47
Bảng 2.9. Phiếu xác nhận công việc hoàn thành ...........................................................48
Bảng 2.10. Bảng tỉ lệ các khoản trích theo quy định.....................................................50
Bảng 2.11. Bảng thanh toán lương ................................................................................52
Bảng 2.12. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ............................53
Bảng 2.13. Sổ cái tài khoản 622 ....................................................................................54
Bảng 2.14. Bảng khấu hao tài sản cố định ....................................................................57
Bảng 2.15. Bảng kê chi tiết dịch vụ mua ngoài .............................................................58
Bảng 2.16.Bưu phí điện thoại ........................................................................................59
Bảng 2.17. Phiếu chi ......................................................................................................59
Bảng 2.18. Bảng kê tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài .............................................60
Bảng 2.19. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ........................................................60
Bảng 2.20. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm ..........................62
Bảng 2.21. Sổ cái TK 627 .............................................................................................63
Bảng 2.22. Sổ cái TK 154 .............................................................................................64
Bảng 2.23. Phiếu tính giá thành sản phẩm ....................................................................68
Bảng 2.24. Bảng kê số 4 (Biểu 1) ..................................................................................69
Bảng 2.25. Bảng kê số 4 (Biểu 2) ..................................................................................70
Bảng 2.26. Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu 1) ...................................................................71
Bảng 2.27. Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu 2) ...................................................................72
Bảng 3.1. Phiếu tính giá thành sản phẩm ......................................................................79
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp……………………………………..7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................8
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .........................................................9
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí thiệt hại do sản phẩm hỏng ....................................10
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất ...................................10
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả ...................................................................11
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí trả trước .................................................................12
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................13
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí SXKD theo phương pháp KKĐK .........................14
Sơ đồ 1.10. Quy trình tổ chức sổ theo hình thức NK-CT..............................................19
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ....................20
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ..............................................24
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................25
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán của Công ty ........................................................................29
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ: ...........................30
Sơ đồ 2.5. Quy trình tính giá thành ...............................................................................66
LỜI MỞ ĐẦU
Trước bối cảnh toàn cầu hóa cùng với sự gắn bó và phụ thuộc lẫn nhau giữa nền
kinh tế các nước, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước rất nhiều cơ hội và
thách thức,cạnh tranh ngày càng trở nên quyết liệt, đặc biệt là khi gia nhập vào tổ chức
kinh tế lớn của thế giới là WTO.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, cạnh tranh thể hiện chủ yếu ở chất lượng và
giá thành sản phẩm.Sản phẩm không những phải đạt yêu cầu chất lượng cao mà giá cả
phải thấp hơn so với những đối thủ khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp luôn phải đảm bảo
cho mình mục tiêu là: vừa tiêu thụ được sản phẩm, vừa đảm bảo lợi nhuận. Để thực
hiện được mục tiêu này, ngoài việc tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, doanh nghiệp còn phải hạch toán
được chính xác chi phí sản xuất và tính đúng giá thành sản phẩm.Điều này đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm sao cho ngày càng chính xác, kịp thời và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mình.
Với mong muốn được vận dụng những kiến thức trong nhà trường vào thực tiễn,
cùng với sự cho phép của nhà trường và ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Dụng cụ cơ khí
xuất khẩu, em đã được thực tập tại phòng Tài chính – Kế toán của Công ty. Đây là cơ
hội giúp em có cái nhìn bao quát về thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, nâng cao tầm hiểu biết, tích lũy kinh nghiệm cho bản thân chuẩn bị cho công
việc sau này. Trong quá trình thực tập tại đây, nhờ sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của
các cán bộ phòng Tài chính – Kế toán em đã có thể thuận lợi đi sâu vào nghiên cứu và
học hỏi, từ đó tổng hợp được khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh phần mở đầu và kết
luận, khóa luận của em gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Dụng cụ cơ khí xuất khẩu.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dụng cụ cơ khí xuất khẩu.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi sai sót, em rất
mong được sự chỉ bảo của thầy cô và các cán bộ Công ty Cổ phần Dụng cụ cơ khí xuất
khẩu để khóa luận có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMTẠI DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD trong 1
chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Thực chất chi phí là sự chuyển dịch vốn – chuyển
dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá thành như ( sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí có rất nhiều loại vì vậy cần phải phân loại nhằm phục vụ cho công tác
quản lý và hạch toán. Phân loại là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng
nhóm theo đặc trưng nhất định. Tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải dựa
vào yêu cầu của công tác quản lý và hạch toán.
Phân theo yếu tố chi phí:
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế địa điểm phát
sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và
phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi
phí. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chi làm 7 yếu tố sau:
+Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh
doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên
liệu, động lực).
+Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
+Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền
lương và phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động.
+Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền
lương và phụ cấp lương phải trả lao động.
+Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
1
+Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân theo khoản mục. Cách phân loại này
dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Giá thành
toàn bộ của sản phẩm bao gồm 5 khoản mục chi phí sau:
+Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu… được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ.
+Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản
phụ cấp có tính chất lương và các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí SXKD theo 1 tỉ lệ nhất
định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
+Chi phí sản xuất chung: là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp; phát sinh trong phạm vi các
phân xưởng và bộ phận sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố như: chi phí
nhân viên phân xưởng (chi phí tiền lương, các khoản phải trả, các khoản trích theo
lương của nhân viên phân xưởng);chi phí vật liệu (chi phí vật liệu dùng chung cho
phân xưởng sản xuất, phục vụ quản lý sản xuất);chi phí dụng cụ (chi phí công cụ, dụng
cụ ở phân xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất);chi phí khấu hao TSCĐ (chi
phí khấu hao của TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý sử dụng);chi phí dịch
vụ mua ngoài (chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản
xuất của phân xưởng);chi phí khác bằng tiền (các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho
việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất).
+Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí quảng
cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí
khác gắn liền với việc bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa…
+Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm:
chi phí nhân viên quản lý chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu
hao TSCĐ dùng chung toàn bộ doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí,
chi phí tiếp khách, hội nghị.
2
Thang Long University Library
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành
trong kỳ này.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu
thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng.
Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu:
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành,giá thành sản phẩm được
chia thành 3 loại:
+Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở giá thành thực
tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.Việc tính toán xác
định giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm
và do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá
thành của đoanh nghiệp.
+Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức
chi phí sản xuất hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Việc tính
giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản
phẩm.Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là
thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản,vật tư, tiền vốn, lao động trong
sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp
đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.Giá thành định mức luôn thay
đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình sản
xuất.
+Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế của
sản phẩm chỉ có thể tính toán được khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn
thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xét theo phạm vi phát sinh chi phí:
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại :
+Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất.Giá
thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; chi phí
nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ
3
kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính toán
giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở
các đoanh nghiệp sản xuất.
+Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Bao gồm giá thành
sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán.
Gía thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán,xác định mức lợi nhuận
trước thuế của đoanh nghiệp.
Giá thành toàn
bộ sản phẩm
=
Giá thành sản
xuất sản phẩm +
Chi phí bán hàng
+
Chi phí QLDN
1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất tương tự, đều là hao phí về
lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về lượng, về thời gian.Đây là 2 mặt khác
nhau của quá trình sản xuất, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.Chi phí sản xuất phản
ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Sự
khác nhau của chi phí SX và giá thành SP thể hiện qua các điểm sau:
Chi phí SX luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí còn giá
thành SP lại gắn liền với khối lượng sản phẩm đã sản xuất hoàn thành. Giá thành sản
phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí thực tế đă phát sinh (chi phí trả trước) hoặc một
phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng đã ghi nhận là chi phí của kỳ này (chi phí
phải trả).
Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đă hoàn
thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm
hỏng.Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang
cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở
dang kỳ trước chuyển sang.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch
vụ đã hoàn thành.
Tổng giá thành
CPSX dở
CPSX phát sinh
CPSX dở dang
sản phẩm hoàn
=
+
dang đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
thành
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí SX và tính giá thành SP
Chi phí SX và giá thành SP sản xuất là những chỉ tiêu quan trọng được các nhà
doanh nghiệp quan tâm vì chúng gắn lìên với kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.Tính đúng, tính đủ chi phí và giá thành sản phẩm là tiền đề để tiến hành hạch
toán kinh doanh, xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác,
4
Thang Long University Library
thông qua số liệu do bộ phận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cung
cấp, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng loại
hoạt động, từng loại dịch vụ cũng như toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp để phân tích tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn có hiệu quả,
từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu kịp thời nhằm hạ thấp chi phí và giá thành sản
phẩm. Qua đó đề ra các quyết định phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh, yêu
cầu quản trị doanh nghiệp nhằm tăng cường công tác hạch toán kinh tế nội bộ doanh
nghiệp.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý CPSX và giá thành SP, kế toán phải thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành
sản phẩm.
Tổ chức kế toán tập hợp các CPSX theo đúng đối tượng để xác định và
phương pháp kế toán tập hợp chi phí thích hợp.
Xác định chính xác về chi phí SP dở dang cuối kỳ.
Thực hiện tính giá thành kịp thời, chính xác theo đúng khối lượng tính giá
thành và phương pháp tính giá thành hợp lý.
Lập báo các về CPSX theo đúng chế độ quy định.
1.2. Lý luận chung về kế toán chi phí SX tại doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Đối tượng kế toán chi phí SX
Việc xác định đối tượng kế toán chi phí SX chính là việc xác định giới hạn tập
hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.Để xác
định đúng đối tượng tập hợp chi phí cần căn cứ vào loại hình sản xuất, đặc điểm quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Bảng .. Đối tượng hạch toán CPSX dựa vào cơ sở xác định
Cơ sở xác định
Đặc điểm
Đối tượng hạch toán CPSX
Sản xuất giản đơn
Là sản phẩm hay toàn bộ quá trình
SX (nếu SX 1 thứ SP) hoặc nhóm
SP (nếu SX nhiều thứ SP cùng tiến
hành trong 1 quá trình lao động).
Sản xuất phức tạp
Là bộ phận, chi tiết SP, các giai
đoạn chế biến, phân xưởng sản
xuất, bộ phận SP,…
Đặc điểm quy trình
công nghệ SX
Loại hình sản xuất
Sản xuất đơn chiếc và
sản xuất hàng loạt số
lượng nhỏ
5
Là các đơn đặt hàng riêng biệt.
Cơ sở xác định
Đặc điểm
Đối tượng hạch toán CPSX
Là sản phẩm, nhóm sản phẩm, giai
Sản xuất hàng loạt với
khối lượng lớn
đoạn công nghệ,… tùy thuộc vào
quy trình công nghệ giản đơn hay
phức tạp.
Yêu cầu và trình độ
quản lý, tổ chức
Trình độ cao
SXKD
Trình độ thấp
Có thể chi tiết đối tượng hạch toán
CPSX ở các góc độ khác nhau.
Đối tượng hạch toán có thể bị hạn
chế và thu hẹp lại.
1.2.2. Phương pháp kế toán CPSX
1.2.2.1. Kế toán CPSX theo phương pháp KKTX
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu… dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp.
Trong kỳ, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật tư và phương pháp tính giá vật
liệu xuất dùng để tính ra giá trị thực tế vật liệu xuất dùng. Sau đó căn cứ vào đối tượng
tập hợp CPSX đã xác định để tập hợp chi phí NVL trực tiếp. Nếu NVL xuất dùng có
liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp CP riêng biệt (phân xưởng, bộ phận SX
hay SP) thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên
quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì
phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có
liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao,
theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm. Công thức phân bổ như sau:
Tổng chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp
cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân
phân bổ cho từng đối =
×
bổ của từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của
tượng
tất cả các đối tượng
Tài khoản sử dụng: 621 “Chi phí NVL trực tiếp” được mở chi tiết theo từng đối
tượng tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận SX, nhóm SP…)
6
Thang Long University Library
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hạch toán như sau (Sơ đồ 1.1):
Sơ đồ .. Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp
TK 621
TK 152
TK 152
NVL dùng không hết
nhập lại kho
Xuất kho NVL
dùng trực tiếp cho
TK 111,112,331
TK 154
NVL dùng trực tiếp không
nhập kho
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí NVL trực tiếp
TK 133
TK 632
Phần vượt mức chi
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm bao gồm: tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất
lương; các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do chủ sử
dụng lao động chịu và được tính vào chi phí SXKD theo 1 tỷ lệ nhất định với số tiền
lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp như chi phí NVL trực tiếp.Chi phí nhân
công trực tiếp thường được tính vào từng đối tượng chịu chi phí. Trường hợp chi phí
nhân công trực tiếp sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng sản xuất mà không hạch
toán trực tiếp, các khoản phụ cấp… thì có thể phân bổ chi phí nhân công trực tiếp theo
các tiêu thức phân bổ thích hợp: theo định mức, theo giờ công hoặc khối lượng sản
phẩm sản xuất tùy theo điều kiện cụ thể.
Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” được mở chi tiết theo
từng đối tượng tương tự như TK 621.
7
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ 1.2
Sơ đồ .. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
TK 334, 338
TK 154
Tiền lương và các khoản đóng
Kết chuyển chí phí nhân
góp theo tỷ lệ với tiền lương
thực tế phát sinh
công trực tiếp
TK 335
TK 632
Trích trước lương nghỉ
phép cho công nhân trực
Phần chi vượt mức
tiếp SX
Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chí phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là chi phí phát sinh trong
phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
trong phân xưởng nên cần thiết phải phân bổ cho từng đối tượng (sản phẩm, dịch vụ)
theo tiêu thức phù hợp (theo định mức, theo tiền lương công nhân sản xuất thực tế,
theo số giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất…). Công thức phân bổ:
CPSXC phân bổ cho
=
từng đối tượng
Tổng CPSX chung cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân
bổ của từng đối
tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của tất ×
cả các đối tượng
Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung” được mở chi tiết theo từng
phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ.
8
Thang Long University Library
Chi phí sản xuất chung hạch toán nhưsau (Sơ đồ 1.3):
Sơ đồ .. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 111, 112, 152
TK 627
TK 334, 338
Tiền lương và các khoản trích
theo lương phải trả cho nhân
viên phân xưởng
Các khoản ghi giảm
CPSXC
TK 152, 153
TK 154
Xuất kho NVL và công cụ
dụng cụ dùng cho phân xưởng
TK 335
Cuối kỳ kết chuyển
CPSXC
Trích trước chi phí phải trả
TK 142,242
Phân bổ dần chi phí trả trước
TK 112, 111, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 632
CPSXC cố định do mức kinh
doanh thực tế dưới mức công
suất
TK 133
Kế toán chi phí thiệt hại: Thiệt hại trong sản xuất bao gồm thiêt hại về sản
phẩm hỏng và thiệt hại về ngừng sản xuất
+Thiệt hại về sản phẩm hỏng: Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mạn các
tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng
lượng, cách thức lắp ráp. Tùy theo mức độ hỏng mà sản phẩm được chia thành 2 loại:
Sản phẩm hỏng có thể chữa được và sản phẩm hỏng không sửa chữa được. trong quan
hệ với công tác kế hoạch, cả hai loại sản phẩm nói trên lại được chi tiết thành sản
phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức. Những sản phẩm hỏng
mà doanh nghiệp dự kiến sẽ xảy ra trong quá trình sản xuất được coi là sản phẩm hỏng
trong định mức. Đây là những sản phẩm hỏng được xem là không tránh khỏi trong quá
trình sản xuất nên phần chi phí cho những sản phẩm này được coi là chi phí sản xuất.
Khác với sản phẩm hỏng trong định mức, sản phẩm hỏng ngoài định mức là SP hỏng
nằm ngoài dựkiến của nhà sản xuất do các nguyên nhân bất thường như máy hỏng, hỏa
9
hoạn bất thường,… Do xảy ra bất thường, không được chấp nhận nên chi phí của
chúng được cộng vào chi phí sản xuất chính phẩm mà thường được xem là khoản phí
tổn thời kỳ. Chi phí thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức thường được theo dõi
qua TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý” và được hạch toán theo sơ đồ 1.4 – Sơ đồ hạch
toán chi phí thiệt hại do sản phẩm hỏng.
Sơ đồ .. Sơ đồ hạch toán chi phí thiệt hại do sản phẩm hỏng
TK 152, 153, 334,
TK 1381
338, 241
TK 152, 1388, 334, 111
Chi phí sửa chữa SP hỏng
Giá trị thu hồi, bồi thường
có thể sửa chữa được
TK 154, 155, 157, 632
TK 811, 415
Giá thành SP hỏng không
Xử lý số thiệt hại về sản
phẩm hỏng
sửa được chờ xử lý
+Thiệt hại về ngừng sản xuất: Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên
nhân khách quan hoặc chủ quan, doanh nghiệp vẫn phải chi các khoản chi phí để duy
trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng… Những
khoản chi phí trong khoảng thời gian này được coi là thiệt hại về ngừng sản xuất. Với
những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế toán theo dõi ở TK
335- “Chi phí phải trả”, còn trong trường hợp ngừng sản xuất bất thường, các chi phí
bỏ ra trong thời gian này thường được theo dõi ở TK 1381 và hạch toán tương tự như
SP hỏng ngoài định mức. Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch
dự kiến (Sơ đồ 1.5):
Sơ đồ .. Sơ đồ hạch toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất
TK 111, 331, 334, 152,
153, 214
CP thực tế ngừng sản
xuất trong kế hoạch
TK 335
TK 627, 641, 642
Trích trước CP về ngừng
sản xuất theo kế hoạch
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -