Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh do...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực vvmi

.PDF
84
152
62

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC VVMI SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ CHÍNH KHOA MÃ SINH VIÊN : A16011 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI 2014 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC VVMI Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Đỗ Chính Khoa Mã sinh viên : A16011 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI 2014 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong bản luận văn này, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên, người thầy đã luôn ở bên cạnh và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường ĐH Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa kinh tế - Quản lý những người đã truyền đạt, hướng dẫn em trong những năm tháng học tập tại trường. Em xin chân trọng cảm ơn các cô, các chị Phòng Kế toán - Tài chính của Công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc cung cấp những thông tin có liên quan đến tài chính của công ty, cũng như góp ý kiến, tạo điều kiện cho em hoàn thành bản luận văn này. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè là chỗ dựa giúp em hoàn thành tốt việc học tập nghiên cứu của mình trong suốt bốn năm học tập vừa qua. Do kiến thức, khả năng lí luận và kinh nghiệm từ thực tiễn còn nhiều hạn chế nên trong khóa luận này của em có thể còn một vài điều thiếu sót, kính mong sự chỉ dẫn và góp ý của quý thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, Ngày 26 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Đỗ Chính Khoa LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đỗ Chính Khoa Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ..............................................................................................................1 1.1. Tổng quan chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh.......................................1 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả hoạt động SXKD .................................... 1 1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả ..........................................................................1 1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả SXKD: ..................................................................1 1.1.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................. 2 1.1.2.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................2 1.1.2.2. Phương pháp loại trừ ...........................................................................3 1.1.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn ..........................................................3 1.1.2.4. Phương pháp số chênh lệch .................................................................4 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................ 4 1.1.3.1. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô .................................................4 1.1.3.2. Những yếu tố thuộc môi trường vi mô .................................................6 1.2. Nội dung Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất ...........................................6 1.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất. ............................................................. 6 1.2.1.1. Phân tích tình hình Doanh thu .............................................................6 1.2.1.2. Phân tích tình hình sử dụng Chi phí ....................................................9 1.2.1.3. Phân tích tình hình Lợi nhuận ...........................................................12 1.2.1.4. Phân tích mối quan hệ doanh thu, chi phí và lợi nhuận ....................13 1.2.2. Phân tích tình hình Tài sản. ............................................................................14 1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá chung hiệu quả sử dụng Tài sản. ..........................14 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn....................16 1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài sản ngắn hạn. .............................16 1.2.3. Phân tích lưu chuyển dòng tiền ......................................................................17 1.2.3.1. Phân tích Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI. ....................17 CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................................................18 2.1. Giới thiệu chung về công ty ............................................................................18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................18 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức .....................................................................................19 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.................................21 2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cơ phí và thiết bị áp lực – VVMI. ..................................................................................22 2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất giai đoạn 2010-2012. .......................22 2.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu ............................................................22 2.2.1.2. Phân tích tình hình sử dụng chi phí ...................................................27 2.2.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận ............................................................32 2.2.1.4. Phân tích mối quan hệ doanh thu, chi phí và lợi nhuận. ...................34 2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản. ..................................................35 2.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn....................39 2.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. ................41 2.2.3. Phân tích lưu chuyển dòng tiền ......................................................................43 2.2.3.1. Phân tích Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI. ....................43 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .....................46 2.3.1. Thành tựu đạt được của công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI. ........................................................................................................46 2.3.2. Các mặt hạn chế của công ty cổ phần cơ phí và thiết bị áp lực – VVMI. ..47 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH ĐƢA RA NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH. ..................................................................................................49 3.1. Môi trƣờng kinh doanh đối với công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI. ..............................................................................................................49 3.1.1. Môi trường bên trong .......................................................................................49 3.1.1.1. Thuận lợi ............................................................................................49 3.1.1.2. Khó khăn ............................................................................................50 3.1.2. Môi trường bên ngoài .......................................................................................51 3.1.2.1. Thuận lợi ............................................................................................51 3.1.2.2. Khó khăn ............................................................................................51 Thang Long University Library 3.2. Các giải pháp tài chính đƣợc đƣa ra để nâng cao hiệu quả kinh doanh. ...52 3.2.1. Giải pháp 1: Giải pháp tăng cường khả năng sử dụng tài sản ...................52 3.2.1.1. Tăng cường khả năng sử dụng TSNH thông qua giảm thời gian vận động của tiền mặt .........................................................................................52 3.2.2. Giải pháp 2: Cắt giảm và phân bổ hợp lý các khoản chi phí .......................56 3.2.2.1. Tiết kiệm chi phí lãi vay .....................................................................56 3.2.2.2. Xây dựng kênh huy động vốn bằng trái phiếu ...................................56 3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao hiệu quả sinh lợi theo phương pháp DUPONT ....56 3.2.3.1. Sơ sở biện pháp ..................................................................................56 3.2.3.2. Mục đích của biện pháp .....................................................................57 3.2.3.3. Nội dung của biện pháp .....................................................................57 3.2.4. Một số giải pháp khác đối với công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI. .................................................................................................................58 DANH MỤC VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh CBCNV Cán bộ công nhân viên CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh DNCPSX Doang nghiệp cổ phần sản suất HDSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh KD Kinh doanh KHCN Khoa học công nghệ LCTT Lƣu chuyển tiền tệ NK Nhập khẩu NVL Nguyên vật liệu TSCĐ Tài sản Cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn Thang Long University Library DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1. Tỷ suất sinh lời trên Doanh thu .....................................................................22 Bảng 2.2. Bảng doanh thu theo tổng kết cấu mặt hàng .................................................24 Bảng 2.3. Bảng tổng hợp chi phí và các chỉ tiêu ...........................................................27 Bảng 2.4. Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ....................................28 Bảng 2.5. Tỷ suất chi phí kinh doanh ............................................................................29 Bảng 2.6. Tốc độ tỷ suất tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí KD ........................................31 Bảng 2.7. Mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất KD ..........................................32 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình lợi nhuận .....................................................32 Bảng 2.9. Phân tích điểm hòa vốn theo doanh thu ........................................................34 Bảng 2.10. Mức ảnh hưởng của ROS và hiệu suất sử dụng tài sản trên ROA ...................38 Bảng 3.1. Bảng theo dõi các khoản phải thu của công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI. ..................................................................................................................55 Biểu đồ 2.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu .................................................................22 Biểu đồ 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ........................................28 Biểu đồ 2.3. Tỷ suất chi phí kinh doanh ........................................................................30 Biểu đồ 2.4. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ...................................................35 Biểu đồ 2.5. Vòng quay toàn bộ tài sản trong kỳ ..........................................................36 Biểu đồ 2.6. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ..................................................................37 Biểu đồ 2.7. Vòng quay tài sản dài hạn .........................................................................39 Biểu đồ 2.8. Chỉ tiêu lợi nhuận ròng trên tài sản dài hạn ..............................................40 Biểu đồ 2.9. Vòng quay tài sản ngắn hạn ......................................................................41 Biểu đồ 2.10. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .........................................................42 Biểu đồ 2.11. Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn ............................................................42 Biểu đồ 2.12. Lưu chuyển tiền thuần từ HDSXKD ......................................................43 LỜI MỞ ĐẦU Hiện tại trong tình hình kinh tế thị trường ngày một suy thoái, đòi hỏi nhà quản trị phải nắm bắt được tình hình cụ thể của doanh nghiệp mình. Hiểu rõ khả năng tài chính để đưa ra các giải pháp tài chính thích hợp nhằm đẩy mạnh quá trình hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Tầm quan trọng của việc đưa ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp là vô cùng quan trọng nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do vậy các giải pháp tài chính được đưa ra nhằm mục đích giảm thiểu các rủi ro hay hậu quả của rủi ro gây ra. Để khắc vụ được nhược điểm đó doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh hoạt động sản suất kinh doanh để đạt được mục tiêu cao nhất là tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận, giảm thiểu chi phí trong đó bao gồm cả rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị đánh giá đúng thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh, xác định được những nguyên nhân tác động đến quá trình sản xuất. Qua đó, các nhà quản trị có thể đưa ra giải pháp tài chính thích hợp khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã chọn đề tài “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI”. 1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Khóa luận đi sâu tìm hiểu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI. Trong giai đoạn 2010 – 2012 thông qua các chỉ tiêu về đánh giá hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, chúng ta sẽ đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất và đồng thời đưa ra các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. 2. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 của công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI. Ngoài ra sử dụng các bản báo cáo chi tiết về doanh thu, chi phí và tài sản của công ty để phục vụ cho khóa luận này. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. Thang Long University Library 4. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI. Chƣơng 3: Những giải pháp tài chính đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực – VVMI. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Tổng quan chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả hoạt động SXKD 1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả Hiệu quả là một phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các điều kiện chính trị xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất để đạt được kết quả cao nhất theo mong muốn với chi phí thấp nhất. Những chỉ tiêu phản ánh trong doanh nghiệp bao gồm: Chỉ tiêu Doanh lợi (lợi nhuận/ doanh thu, lợi nhuận/ vốn kinh doanh), Chỉ tiêu Định mức tiêu hao vật tư / sản phẩm và Chỉ tiêu Vòng quay TSNH. Xét về hiệu quả của hoạt động SXKD của doanh nghiệp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực và vật lực (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,…) của DN để đạt được kết quả cao trong hoạt động SXKD. Hiệu quả kinh tế chỉ đạt được khi nào kết quả thu được từ hoạt động đó lớn hơn chi phí bỏ ra và chênh lệch này ngày càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh tế càng ngày càng cao và ngược lại. 1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả SXKD: Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau khi nói về hiệu quả sản xuất kinh doanh Quan điểm 1: theo nhà kinh tế học người anh – Adam Smith: hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hóa, ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh vì cho rằng doanh thu có thể tang do chi phí, mở rộng sử dụng các nguồn sản xuất có kết quả, có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan niệm này cũng có hiệu quả (Nguồn: lịch sử các học thuyết kinh tế-tác giả Mai Ngọc Cường NXB Thống Kê TPHCM-1999). Quan điểm 2: hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả với tăng thêm chi phí (Nguồn: tài liệu Nguyễn Văn Công, Nguyễn Năng Phúc, Trần Quý Liên, 2001 lập, đọc, kiểm tra, phân tích báo cáo tài chính). Quan điểm 3: hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được chi phí đó (Nguồn: tài liệu Nguyễn Văn Công, Nguyễn Năng Phúc, Trần Quý Liên, 2001 lâp, đọc, kiểm tra, phân tích báo cáo tài chính). Quan điểm 4: hiệu quả KD là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp dùng để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong thực tiễn của con người ở mọi lĩnh vực và mọi thời điểm. Bất kì một quyết định nào cũng cần có được một phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép là giải pháp thực hiện có cân nhắc tính toán tính chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể (Nguồn: 1 Thang Long University Library PGS. PTS. Nguyễn Văn Công 2005 chuyên khảo sát về báo cáo tài chính, lập, đọc, kiểm tra, phân tích báo cáo tài chính, NXB Tài chính Hà nội). Từ những quan điểm khác nhau như trên của các nhà kinh tế ta có thể đưa ra một khái niệm thống nhất chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh như sau: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu phản ánh trình độ khái thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn đó trong quá trình sản xuất nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đó càng trở lên quan trọng của tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện các mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kì. 1.1.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh Để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, người ta thường dùng các biện pháp cụ thể mang tính chất nghiệp vụ kỹ thuật. Tuỳ thuộc vào tính chất và đặc điểm riêng biệt của từng đơn vị kinh tế mà phân tích hoạt động lựa chọn từng phương pháp cụ thể để áp dụng sao cho có hiệu quả nhất. 1.1.2.1. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành được cần xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh.  Xác định số gốc để so sánh:  Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu, số gốc để so sánh là chỉ tiêu ở kỳ trước.  Khi nghiên cứu nhịp độ thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoảng thời gian trong năm thường so sánh với cùng kỳ năm trước.  Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường có thể so sánh mức thực tế với mức hợp đồng.  Điều kiện để so sánh được các chỉ tiêu kinh tế:  Phải thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu  Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu  Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính, các chỉ tiêu về cả số lượng, thời gian và giá trị.  Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh:  Xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biến động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. 2  Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.  Mức độ biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quy mô của chỉ tiêu phân tích. So sánh tuyệt đối: số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng giá trị về một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Đơn vị tính là hiện vật, giá trị, giờ công. Mức giá trị tuyệt đối được xác định trên cơ sở so sánh trị số chỉ tiêu giữa hai kỳ. So sánh tƣơng đối: Mức độ biến động tương đối là kết quả so sánh giữa thực tế với số gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích. So sánh con số bình quân: Số bình quân là số biểu hiện mức độ về mặt lượng của các đơn vị bằng cách sau: Bằng mọi chênh lệch trị số giữa các đơn vị đó, nhằm phản ánh khái quát đặc điểm của từng tổ, một bộ phận hay tổng thể các hiện tượng có cùng tính chất. Số so sánh bình quân ta sẽ đánh giá được tình hình chung, sự biến động về số lượng, chất lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phương pháp loại trừ Phương pháp loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách khi xác định sự ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ sự ảnh hưởng của nhân tố khác. Các nhân tố có thể làm tăng hoặc giảm đôi khi không làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nhận thức được mức độ và tính chất ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích là việc rất quan trọng trong quá trình phân tích và cũng là bản chất, mục tiêu của việc phân tích. 1.1.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn Đây là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tục các yếu tố giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu thay đổi. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng kinh tế nghiên cứu. Nó tiến hành đánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh hưởng trong khi đó giả thiết là các nhân tố khác cố định. Do đó để áp dụng nó phân tích hoạt động kinh tế cần áp dụng một trình tự thi hành sau: 3 Thang Long University Library  Căn cứ vào mối liên hệ của từng nhân tố đến đối tượng cần phân tích mà từ đó xây dựng nên biểu thức giữa các nhân tố.  Tiến hành lần lượt để xác định ảnh hưởng của từng nhân tố trong điều kiện giả định các nhân tố khác không thay đổi.  Ban đầu lấy kỳ gốc làm cơ sở, sau đó lần lượt thay thế các kỳ phân tích cho các số cùng kỳ gốc của từng nhân tố. Sau mỗi lần thay thế tiến hành tính lại các chỉ tiêu phân tích. Số chênh lệch giữa kết quả tính được với kết quả tính trước đó là mức độ ảnh hưởng của các nhân tố được thay đổi số liệu đến đối tượng phân tích. Tổng ảnh hưởng của các nhân tố tương đối tương đương với bản thân đối tượng cần phân tích. 1.1.2.4. Phương pháp số chênh lệch Thực chất của phương pháp này là trường hợp đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn. Phương pháp này cũng thực hiện đầy đủ các bước như vậy, tuy chỉ có điểm khác sau: Khi xác định nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, thay vì ta tiến hành thay thế số liệu mà sẽ sẽ dùng chênh lệch của tường nhân tố để tính ảnh hưởng của từng nhân tố. 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong thời kỳ đất nước chuyển sang giai đoạn phát triển theo cơ chế thị trường cùng với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển được đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiến hành SXKD có hiệu quả. Để đạt được điều này, các doanh nghiệp phải xác định được các phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trong đầu tư, đề ra các giải pháp quản lý và sử dụng các nguồn lực vốn có. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả, hiệu quả kinh doanh.. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp gồm có: môi trường vĩ mô và môi trường vi mô. Môi trường vĩ mô gồm những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn có ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp như các yếu tố kinh tế, xã hội,chính trị, tự nhiên và kỹ thuật. Môi trường vi mô bao gồm những lực lượng có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp như nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp. Phân tích môi trường kinh doanh giúp cho doanh nghiệp thấy được mình đang trực diện với những gì từ đó xác định được chiến lược kinh doanh phù hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.1.3.1. Những yếu tố thuộc môi trường Vĩ mô Yếu tố kinh tế: Các yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng quyết định đối với việc hình thành và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời các yếu tố này cũng góp 4 phần quyết định năng suất sản xuất, khoa học công nghệ, khả năng thích ứng của doanh nghiệp. Nó có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố kinh tế bao gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, các chính sách kinh tế của nhà nước…Chúng không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới môi trường vi mô của doanh nghiệp. Trong thời đại nền kinh tế mở cửa, tư do cạnh tranh như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có vị thế nhất định đảm bảo chống lại những tác động tiêu cực từ môi trường, mặt khác các yếu tố kinh tế tương đối rộng nên các doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến doanh nghiệp từ đó có các giải pháp hạn chế những tác động xấu. Yếu tố chính trị, pháp luật: Nhà nước có thể chế chính trị, hệ thống luật pháp rõ ràng, đúng đắn và ổn định sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp trong nước hoạt động SXKD và thúc đẩy các nhà đầu tư nước ngoài. Hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động SXKD theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, nhà nước đóng vai trò điều hành quản lý nền kinh tế thông qua các công cụ vĩ mô như: pháp luật, chính sách thuế, tài chính…cơ chế chính sách của nhà nước có vai trò quyết định trong việc thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nói chung và ngành cơ khí và chế tạo máy nói riêng. Yếu tố công nghệ: Khoa học công nghệ là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đối với các nước đang phát triển giá cả và chất lượng có ý nghĩa ngang nhau trong cạnh tranh. Tuy nhiên, trên thế giới hiện nay công cụ cạnh tranh đã chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng, cạnh tranh giữa các sản phẩm và dịch vụ có hàm lượng KHCN cao. Việc áp dụng những thành tựu KHCN đã đem lại những kết quả đáng kể trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều mẫu mã đẹp, tiết kiệm nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái. Yếu tố môi trường tự nhiên: Yếu tố tự nhiên bao gồm nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái, vị trí địa lý của tổ chức kinh doanh…là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SXKD của tất cả các doanh nghiệp. Yếu tố xã hội: Các doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra, từ đó giúp doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp với đặc điểm văn hóa xã hội của từng khu vực. Các yếu tố xã hội như dân số, văn hóa, thu nhập... 5 Thang Long University Library 1.1.3.2. Những yếu tố thuộc môi trường Vi mô Yếu tố Khách hàng: Khách hàng là những người quyết định quy mô và cơ cấu nhu cầu trên thị trường của doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng hàng đầu khi xây dựng chiến lược kinh doanh, là những người quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do vậy, tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đủ nhu cầu cùng sở thích thị hiếu của khách hàng mục tiêu sẽ là điều kiện sống còn cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Yếu tố Đối thủ cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh là một điều tất yếu, số lượng các đối thủ cạnh tranh trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Các đối thủ cạnh tranh và hoạt động của họ luôn được xem là một trong yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến việc ra quyết định kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên trên phương diện xã hội thì cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã hội phát triển. Việc phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được các điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để từ đó xác định chiến lược nhằm tạo được thế vững mạnh trên thị trường. Yếu tố các nhà cung ứng: Các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Nếu việc cung ứng NVL gặp khó khăn, giá NVL cao sẽ đẩy giá thành sản xuất lên cao và làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Vì vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình những nhà cung ứng thích hợp vừa giảm được chi phí vừa đảm bảo chất lượng. Thông thường giá cả, chất lượng, tiến độ giao hàng…là những tiêu chí quan trọng để lựa chọn nhà cung ứng. 1.2. Nội dung Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất 1.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất. 1.2.1.1. Phân tích tình hình Doanh thu Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS – Return On Sales) Phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một Doanh nghiệp so với doanh thu của nó. Hệ số lợi nhuận ròng là hệ số từ mọi giai đoạn kinh doanh. Nói cách khác đây là tỷ số so sánh lợi nhuận ròng với doanh số bán. Tỷ suất sinh ời trên doanh thu Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trên thực tế, tỷ suất sinh lời trên doanh thu giữa các ngành là khác nhau, còn trong bản thân một ngành thì Doanh nghiệp nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn thì sẽ có hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một Doanh nghiệp có điều kiện 6 phát triển thuận lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của ngành và có thể liên tục tăng. Ngoài ra, một Doanh nghiệp càng giảm chi phí của mình một cách hiệu quả thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao. Chỉ tiêu tăng trƣởng doanh thu (Sales Growth Rate) Mức tăng trƣởng doanh thu Doanh thu trong k doanh thu k trƣớc Doanh thu k trƣớc Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cho biết mức tăng trưởng doanh thu tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kỳ. Tỷ lệ này nhỏ hơn không đồng nghĩa với tăng trưởng âm. Trường hợp doanh thu của một trong số các kỳ trước kỳ hiện tại bằng không thì tỷ lệ tăng trưởng doanh thu là không xác định (thường chỉ xảy ra nếu kỳ báo cáo là quý, hoặc trong năm hoạt động đầu tiên của doanh nghiệp). Doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao thường đang trong giai đoạn phát triển mạnh, thị phần tăng hoặc đang mở rộng kinh doanh sang các thị trường hoặc lĩnh vực mới. Tuy nhiên tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao không nhất thiết đi kèm với tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cao. Tùy vào xu hướng của tỷ lệ tăng trưởng doanh thu mà mức tăng trưởng được đánh giá là bền vững, không ổn định, phi mã hay tuột dốc. Những doanh nghiệp có mức tăng trưởng doanh thu ổn định ở mức cao luôn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Phân tích tình hình doanh thu theo tổng mức và kết cấu mặt hàng. Một doanh nghiệp thường sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng hoặc nhóm hàng, nhất là doanh nghiệp thương mại. Mỗi mặt hàng nhóm hàng có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật khác nhau trong sản xuất kinh doanh đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng cũng như mức doanh thu đạt được cũng rất khác nhau. Mặt khác, trong những mặt hàng, nhóm hàng mà doanh nghiệp có khả năng và lợi thế cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Do vậy, phân tích doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp cần phải phân tích chi tiết theo từng mặt hàng, nhóm hàng trong đó có những mặt hàng, nhóm hàng chủ yếu để qua đó thấy được sự biến đổi tăng giảm và xu hướng phát triển của chúng làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược đầu tư trong những mặt hàng nhóm hàng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích doanh thu bán hàng theo nhóm, mặt hàng và những mặt hàng chủ yếu căn cứ vào những số liệu kế hoạch và hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng để so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch và số thực hiện kỳ trước. Phân tích t nh h nh doanh thu theo phƣơng thức bán hàng. Việc bán hàng trong doanh nghiệp thương mại, dịch vụ được thực hiện bằng những 7 Thang Long University Library phương thức khác nhau: bán buôn, bán lẻ, bán đại lý, bán trả góp.v.v.. Mỗi phương thức bán có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật và ưu nhược điểm khác nhau.  Bán buôn: Là bán hàng với số lượng lớn theo hợp đồng hoặc theo đơn đặt hàng của người mua. Phương thức bán này có ưu điểm là doanh thu lớn, hàng tiêu thụ nhanh nhưng nhược điểm là đồng vốn, phát sinh rủi ro mất vốn do không thu tiền được ngay (do bán chịu) và lãi xuất thấp.  Bán lẻ: Là bán trực tiếp cho người tiêu dùng thông qua mạng lưới cửa hàng, quầy hàng của Doanh nghiệp. Bán lẻ thường bán với số lượng ít, doanh thu tăng chậm nhưng giá bán lẻ thường cao hơn so với bán buôn, ít bị mất vốn hoặc đọng vốn. Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán nhằm mục đích đánh giá tình hình và khả năng đa dạng hoá các phương thức bán hàng của doanh nghiệp qua đó tìm ra những phương thức bán thích hợp cho doanh nghiệp để đẩy mạnh bán hàng tăng doanh thu. Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán những số liệu thực tế kỳ báo cáo và kỳ trước để tính toán lập biểu so sánh. Phân tích tình hình doanh thu theo từng tháng, quý. Phân tích doanh thu bán hàng theo tháng, quý nhằm mục đích thấy được mức độ và tiến độ hoàn thành kế hoạch bán hàng. Đồng thời qua phân tích cũng thấy được sự biến động của doanh thu bán hàng qua các thời điểm khác nhau và những nhân tố ảnh hưởng của chúng để có những chính sách và biện pháp thích hợp trong việc chỉ đạo kinh doanh. Phân tích doanh thu bán hàng theo tháng, quý có ý nghĩa đặc biệt đối với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh những mặt hàng mang tính thời vụ trong sản xuất hoặc tiêu dùng. Phương pháp phân tích chủ yếu là sổ sách giữa số thực tế với số kế hoạch hoặc số cùng kỳ năm trước để thấy được mức độ hoàn thành tăng giảm. Đồng thời so sánh doanh thu thực tế từng tháng, quý với kế hoạch năm (Số luỹ kế) để thấy được tiến độ thực hiện kế hoạch. Việc thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng chịu sự tác động, ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau trong đó có nhân tố khách quan và chủ quan. Về chiều hướng ảnh hưởng thì có nhân tố ảnh hưởng tăng nhưng cũng có nhân tố ảnh hưởng giảm đến chỉ tiêu doanh thu. Do vậy, để có thể nhận thức và đánh giá một cách chính xác tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng ta cần phải đi sâu phân tích để thấy được mức độ và tính chất ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu doanh thu, từ đó có những chính sách biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh bán hàng tăng doanh thu. 8 Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng có thể xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Cụ thể như ảnh hưởng của các nhân tố định lượng và các nhân tố định tính. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu bán hàng Phân tích sự ảnh hưởng của lượng hàng hoá và đơn giá bán đến doanh thu bán hàng. Doanh thu án hàng Số ƣợng hàng án đơn giá án Khi lượng hàng hoá thay đổi, giá bán hàng hoá thay đổi hoặc cả hai nhân tố đều thay đổi sẽ làm cho doanh thu cũng thay đổi. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố này tác động tới doanh thu là không giống nhau. Ảnh hưởng của lượng hàng hoá đến doanh thu: Lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ tỷ lệ thuận với doanh thu khi lượng hàng hoá bán ra tăng. Doanh thu có thể kiểm soát được vì vậy khi đánh giá về chỉ tiêu doanh thu nên chú trọng đến lượng hàng hoá bán ra thích hợp trong kỳ. Ảnh hưởng của đơn giá bán đến doanh thu: Đơn giá bán là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu khi giá bán tăng dẫn đến doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên sự thay đổi của giá được coi là nhân tố khách quan nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp như: Giá trị của hàng hoá, cung cầu trên thị trường, các chính sách của Nhà nước... Ngoài ra, giá cả còn chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố cạnh tranh. Biểu hiện của sự cạnh tranh thông qua kiểu dáng chất lượng, mẫu mã... giá cả là vũ khí cạnh tranh hữu hiệu nhất. 1.2.1.2. Phân tích tình hình sử dụng Chi phí Tổng chi phí sản xuất kinh doanh Là toàn bộ các khoản tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình SXKD trong một kỳ nhất định. Tổng chi phí có liên quan đến tổng sản lượng sản phẩm tiêu thụ, khi tổng sản lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi thì tổng chi phí cũng thay đổi theo.Tổng chi phí là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh được xác định trên cơ sở tính toán và tổng hợp mục tiêu chi phí cụ thể. Việc đó phải dựa vào tính toán xác định từng khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ. F Fđk Pps Fck Trong đó F: Tổng chi phí sản xuất kinh doanh Fđk : Số dư chi phí đầu kỳ (CPBH và CPQLDN còn tồn lại đầu kỳ) Pps: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ kế hoạch Fck: Số dư chi phí phân bổ cho hàng hóa dự trữ cuối kỳ (CPBH và CPQLDN) Đối với DNCPSX có tính chất ổn định, chu kỳ kinh doanh dài. Trong năm không có Doanh Thu hoặc Doanh Thu nhỏ thì tiến hành phân bổ CPBH và CPQLDN cho hàng dự trữ tồn kho theo một tỷ lệ hợp lý. 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất