BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN QUÝ KHÁNH
MÃ SINH VIÊN
: A18787
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP
Giáo viên hƣớng dẫn
: PGS.TS Nguyễn Thị Bất
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Quý Khánh
Mã sinh viên
: A18787
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và góp ý nhiệt tình từ nhiều phía.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của PGS.TS Nguyễn
Thị Bất, cô là người đã giúp đỡ, chỉ bảo và động viên em trong cả quá trình thực hiện
khóa luận này. Nhờ có cô mà với kiến thức cũng như kinh nghiệm còn ít ỏi em đã
hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này.
Nhân đây, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành với Ban lãnh đạo trường Đại Học
Thăng Long, các thầy cô giảng dạy trong trường đã tạo điều kiện học tập tốt nhất,
truyền cho em nhiều cảm hứng đam mê trong học tập, xây dựng một môi trường học
tập lành mạnh, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện nay để có thể
hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Để hoàn thành khóa luận này, em cũng không quên cảm ơn đến Ban lãnh đạo
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư công nghiệp. Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
em có những tư liệu thực tế để nghiên cứu, áp dụng được lý thuyết vào thực tiễn để
đúc rút nhiều kinh nghiệm cho bản thân.
Cuối cùng, em xin được kính chúc các Thầy, Cô cùng PGS.TS Nguyễn Thị Bất
có được sức khỏe tốt để tiếp tục công tác và thành công hơn trong sự nghiệp to lớn của
mình. Đồng kính gửi các Bác, các Cô, các Chú, các Anh, các Chị trong Công ty Cổ
phần Thép và Vật tư công nghiệp dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều
thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Quý Khánh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1.
TỔNG QUAN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP ...1
1.1.
Khái niệm và nội dung cơ bản của lợi nhuận ................................................1
1.1.1.
Khái niệm lợi nhuận ..........................................................................................1
1.1.2.
Kết cấu lợi nhuận ............................................................................................... 2
1.1.3.
Ý nghĩa của lợi nhuận .......................................................................................3
1.1.3.1.
Đối với bản thân doanh nghiệp .......................................................................3
1.1.3.2.
Đối với xã hội ..................................................................................................3
1.2.
Phƣơng pháp xác định lợi nhuận và các chỉ tiêu lợi nhuận trong doanh
nghiệp .............................................................................................................................4
1.2.1.
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................4
1.2.2.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính .....................................................................8
1.2.3.
Lợi nhuận khác ..................................................................................................9
1.2.4.
Các chỉ tiêu về lợi nhuận .................................................................................10
1.2.4.1.
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu (ROS) .............................................11
1.2.4.2.
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (ROA) ..........................................11
1.2.4.3.
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................12
1.3.
Các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp ...........................14
1.3.1.
Nhân tố khách quan.........................................................................................14
1.3.1.1.
Chính sách kinh tế của Nhà nước ..................................................................14
1.3.1.2.
Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ ..................................................15
1.3.1.3.
Quan hệ cung cầu và sự cạnh tranh ............................................................... 15
1.3.1.4.
Sự biến động của thị trường tiền tệ và lãi suất ..............................................16
1.3.1.5.
Nhà cung cấp .................................................................................................16
1.3.2.
Nhân tố chủ quan............................................................................................. 17
1.3.2.1.
Quy mô của doanh nghiệp .............................................................................17
1.3.2.2.
Trình độ nguồn nhân lực ...............................................................................17
1.3.2.3.
Tính chất sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ........18
1.3.2.4.
Giá thành toàn bộ ...........................................................................................19
1.3.2.5.
Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường .............................. 20
PHẦN 2.
THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ
VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP ...........................................................................................21
2.1.
Giới thiệu về công ty CP thép và vật tƣ công nghiệp ..................................21
2.1.1.
Khái quát chung về công ty .............................................................................21
2.1.2.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................21
2.1.3.
Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng ban ............................ 22
2.1.4.
Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty .............................................25
2.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Thép và Vật tƣ công
nghiệp qua một số năm.................................................................................................26
2.2.1.
Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................................26
2.2.2.
Khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty ...................................30
2.2.3.
Một số chỉ tiêu tài chính của công ty .............................................................. 34
2.2.3.1.
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..........................................................35
2.2.3.2.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản ...................................................37
2.3.
Thực trạng lợi nhuận của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp giai
đoạn 2011-2013 ..............................................................................................................38
2.3.1.
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................38
2.3.2.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ...................................................................42
2.3.3.
Lợi nhuận từ hoạt động khác ..........................................................................43
2.3.4.
Tổng hợp lợi nhuận của công ty .....................................................................44
2.3.5.
Các chỉ tiêu về lợi nhuận .................................................................................46
2.4.
Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty CP Thép và
Vật tƣ công nghiệp ........................................................................................................49
2.4.1.
Các nhân tố làm tăng lợi nhuận của công ty .................................................49
2.4.1.1.
Chính sách bán hàng của công ty ..................................................................49
2.4.1.2.
Nhà cung cấp và mạng lưới tiêu thụ của công ty ..........................................51
2.4.1.3.
Kết cấu mặt hàng kinh doanh ........................................................................51
2.4.1.4.
Nguồn nhân lực .............................................................................................. 52
2.4.2.
Các nhân tố làm giảm lợi nhuận của công ty ................................................53
2.4.2.1.
Nhân tố lãi vay ............................................................................................... 53
2.4.2.2.
Ảnh hưởng nền kinh tế và các chính sách của Nhà nước ............................. 54
2.4.2.3.
Đối thủ cạnh tranh .........................................................................................54
2.4.2.4.
Biến động tỷ giá và giá nguyên liệu tăng cao ...............................................55
Thang Long University Library
PHẦN 3.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP ........................................................................56
3.1.
Định hƣớng phát triển của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp ........56
3.1.1. Khái quát môi trường kinh doanh của công ty CP Thép và Vật tư công
nghiệp ...........................................................................................................................56
3.1.1.1.
Thuận lợi ........................................................................................................56
3.1.1.2.
Khó khăn ........................................................................................................56
3.1.2.
Định hướng phát triển của công ty CP Thép và Vật tư công nghiệp ...........57
3.1.2.1.
Tầm nhìn ........................................................................................................57
3.1.2.2.
Mục tiêu chiến lược .......................................................................................57
3.2.
Một số giải phát tăng lợi nhuận của công ty CP Thép và Vật tƣ công
nghiệp ...........................................................................................................................59
3.2.1.
Giải phải tăng doanh thu .................................................................................59
3.2.1.1.
Lựa chọn và sử dụng hiệu quả vốn ................................................................ 59
3.2.1.2.
Tìm kiếm thị trường mới, đẩy mạnh công tác tiêu thụ .................................61
3.2.1.3.
Đa dạng hoá hình thức quảng cáo sản phẩm .................................................62
3.2.1.4.
Quản lý và dự trữ hàng tồn kho .....................................................................62
3.2.2.
Giải pháp giảm chi phí.....................................................................................63
3.2.2.1.
Quản lý các khoản phải thu khách hàng........................................................63
3.2.2.2.
Quản lý tốt nguyên liệu đầu vào ....................................................................65
3.2.2.3.
Quản lý tiền lương nhân viên ........................................................................66
3.2.2.4.
Tiết kiệm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................66
3.2.3.
Giải pháp khác .................................................................................................66
3.2.3.1.
Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên .....................................66
3.2.3.2.
Tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật trong quản lý ..................................67
3.3.
Kiến nghị ..........................................................................................................68
3.3.1.
Kiến nghị với Nhà nước...................................................................................68
3.3.2.
Kiến nghị với bộ, ban ngành chức năng liên quan .......................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 73
KẾT LUẬN
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
CP
Cổ phần
GTGT
Giá trị gia tăng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiễm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TSLĐ
Tài sản lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013....................27
Bảng 2.2: Bảng Cân đối kế toán của Công ty giai đoạn 2011-2013.............................. 30
Bảng 2.3: Tỷ trọng cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013............................ 31
Bảng 2.4: Tỷ trọng nguồn vốn Công ty giai đoạn 2011-2013 .......................................33
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2011-2013 ............................... 35
Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013 ........................37
Bảng 2.7: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 20112013 .................................................................................................................................38
Bảng 2.8: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013............42
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động khác của Công ty giai đoạn 2011-2013 ..................43
Bảng 2.10: Tổng hợp lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011-2013............................... 44
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu về lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011-2013 ......................46
Bảng 2.12: Chỉ tiêu ROA theo Dupont của Công ty giai đoạn 2011-2013 ...................47
Bảng 2.13: Chỉ tiêu ROE theo Dupont của Công ty giai đoạn 2011-2013....................48
Bảng 2.14: Các nhà sản xuất cung cấp hàng của Công ty giai đoạn 2011-2013 ...........51
Bảng 2.15: Kết cấu mặt hàng kinh doanh thép của Công ty giai đoạn 2011-2013 .......52
Bảng 2.16: Cơ cấu và chi phí lãi vay của Công ty giai đoạn 2011-2013 ......................53
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty ...................................................... 23
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng doanh thu của Công ty giai đoạn 2011-2013 ....................... 26
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế Công ty giai đoạn 2011-2013 .................29
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu và tăng trưởng tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013 .............31
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu và tỷ trọng Nguồn vốn Công ty giai đoạn 2011-2013 ..................33
Biểu đồ 2.5: Khả năng thanh toán tại Công ty giai đoạn 2011-2013............................. 36
Biểu đồ 2.6: Lợi nhuận từ các hoạt động của Công ty giai đoạn 2011-2013 ................45
Biểu đồ 2.7: Tốc độ tăng các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011-2013........49
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường khi tiến hành bất cứ một hoạt động kinh doanh nào,
mỗi doanh nghiệp đều phải tính toán đến lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể thu từ hoạt
động đó. Bởi dưới tác động mạnh mẽ bởi các yếu tố kinh tế - xã hội, các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển phải lấy hiệu quả kinh tế làm mục tiêu hàng đầu. Chính vì
vậy lợi nhuận được coi là tiêu chí quan trọng, là mục tiêu cuối cùng của mỗi doanh
nghiệp đều phải hướng tới.
Chỉ khi nào doanh nghiệp có lợi nhuận thì mới có điều kiện tích lũy để tái đầu
tư mở sản xuất mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện các vấn đề phúc
lợi đối với công nhân viên và đối với xã hội. Từ đó nâng cao uy tín và vị thế của
doanh nghiệp trên thương trường cũng như không ngừng đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của xã hội. Biết được tầm quan trọng của lợi nhuận, song làm thế nào để mang
lại lợi nhuận và lợi nhuận đạt mức cao lại là một bài toán khó. Do vậy, các biện pháp
để nâng cao lợi nhuận là yêu cầu thiết yếu có tầm quan trọng đặc biệt đối với các
doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư công nghiệp cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Trong quá trình hình thành và phát triển của mình Công ty đã có nhiều bước tiến mạnh
mẽ, không ngừng đổi mới và lớn mạnh đạt được vị thế vững chắc trên thị trường kinh
doanh. Tuy nhiên, bên cạnh đó Công ty còn tồn tại một số vấn đề cần được khắc phục
đòi hỏi cần có những biện pháp cần thiết để cải thiện trong thời gian tới nhằm nâng
hiệu quả kinh doanh, cuối cùng là nâng cao được lợi nhuận của Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của lợi nhuận đối với sự lớn mạnh của doanh
nghiệp, trên cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Thép và Vật tư công nghiệp, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao lợi nhuận
tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ công nghiệp” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số
giải pháp làm tăng lợi nhuận của công ty Cổ phần Thép và Vật tư Công nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tình hình lợi nhuận tại công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Công nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Đưa ra tổng quan chung của lợi nhuận và các giải pháp
nhằm nâng cao lợi nhuận tại doanh nghiệp.
Thời gian nghiên cứu: số liệu trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
Thang Long University Library
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong luận văn chủ yếu là phương pháp phân
tích, tổng hợp, khái quát hoá dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình
thực tế của Công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba
phần:
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
VÀ VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP
PHẦN 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP VÀ VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP
PHẦN 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và nội dung cơ bản của lợi nhuận
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận
Lịch sử đã ghi nhận rất nhiều những quan điểm của các nhà kinh tế học về lợi
nhuận, các lý luận đó đã chỉ ra được những khái niệm cơ bản và tổng quát của lợi
nhuận. Kế thừa những quan điểm, lý luận từ những nhà kinh tế học cổ điển kết hợp với
việc nghiên cứu, tìm hiểu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mác là người đầu tiên
chỉ rõ được quan điểm và nguồn gốc của lợi nhuận một các khoa học, sâu sắc, hơn thế
nữa nó còn có ý nghĩa cả về kinh tế và chính trị. Theo ông thì: “Giá trị thặng dư hay
cái phần trội lên trong toàn bộ giá trị của hàng hóa, trong đó lao động thặng dư hay lao
động không được trả công của công nhân đã được vật hóa thì gọi là lợi nhuận.”
C.Mác đã chỉ ra rằng lợi nhuận là hình thái chuyển hoá của giá trị thặng dư, lợi
nhuận và giá trị thặng dư có sự giống nhau về lượng và khác nhau về chất. Về lượng,
nếu giá cả hàng hoá bằng giá trị của nó thì lượng lợi nhuận bằng lượng giá trị thặng
dư, nếu giá cả hàng hoá không đồng nhất với giá trị của nó thì mỗi tư bản cá biệt có
thể thu được lượng lợi nhuận lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thặng dư, nhưng trong toàn
xã hội thì tổng số lợi nhuận luôn bằng tổng số giá trị thặng dư. Về chất, giá trị thặng
dư là nội dung bên trong được tạo ra trong lĩnh vực sản xuất, là khoản dôi ra ngoài giá
trị tư bản khả biến và do sức lao động được mua từ tư bản khả biến tạo ra. Còn lợi
nhuận là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị thặng dư thông qua trao đổi, phạm
trù lợi nhuận đã xuyên tạc, che đậy được nguồn gốc quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa.
Nhà kinh tế học hiện đại P.A.Samuelson và W.D.Nordhaus thì định nghĩa rằng:
“Lợi nhuận là một khoản thu nhập dôi ra bằng tổng số thu trừ đi tổng số đã chi” hoặc
cụ thể hơn là “Lợi nhuận được định nghĩa như là khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập
của một công ty và tổng chi phí”.
Tóm lại: Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Lợi nhuận được xem là một chỉ
tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận được xem là mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp và là một chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của
các hoạt động doanh nghiệp.
Công thức tổng quát để xác định lợi nhuận:
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Trong đó: Tổng doanh thu là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm,
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
1
Thang Long University Library
Tổng chi chí: là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất,
giao dịch, ... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản
xuất và kinh doanh.
1.1.2. Kết cấu lợi nhuận
Trong nền kinh tế thị trường thực tế cho thấy các doanh nghiệp rất năng động
trong việc đầu tư sao cho đồng vốn của doanh nghiệp được sử dụng một các hiệu quả
nhất. Hoạt động của doanh nghiệp trong một kì kinh doanh không chỉ đơn thuần là các
hoạt động kinh doanh theo đúng như đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan
pháp luật, mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác có tính chất thường xuyên hoặc
không thường xuyên. Do đó lợi nhuận của doanh nghiệp thu được cũng phong phú và
đa dạng theo phương thức đầu tư của mỗi danh nghiệp. Cụ thể, lợi nhuận của doanh
nghiệp được chia thành ba bộ phận:
Lợi nhuận của =
doanh nghiệp
Lợi nhuận từ
hoạt động sản
xuất kinh doanh
+
Lợi nhuận từ hoạt +
động tài chính
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh
thu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và chi phí đã bỏ ra của khối lượng sản phẩm hàng hoá
dịch vụ. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng chính trong tổng
lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện hoạt động đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa các khoản thu và
chi có tính chất nghiệp vụ tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại. Các hoạt động
nghiệp vụ tài chính gồm các hoạt động cho thuê tài chính, hoạt động mua bán chứng
khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, lãi cho vay vốn, lợi tức cổ phần và hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán và lợi nhuận thu được từ việc phân chia kết quả hoạt động liên
doanh, liên kết của doanh nghiệp với đơn vị khác.
Lợi nhuận khác: là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của các hoạt động
khác ngoài các hoạt động nêu trên. Lợi nhuận khác là khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hay là
những khoản lợi nhuận này không mang tính chất thường xuyên.
Việc xem xét cấu của lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng trong việc cho ta thấy
được các hoạt động tạo ra lợi nhuận. Từ đó, đánh giá kết quả của từng hoạt động, tìm
ra các mặt tích cực cũng như tồn tại trong từng hoạt động, đề ra các giải pháp kinh
doanh tập trung vốn một cách hợp lý và tối ưu nhằm khai thác triệt để tiềm năng của
hoạt động kinh doanh. Từ những đánh giá, phân tích doanh nghiệp có quyết định đầu
tư tối ưu cho các hoạt động nhằm mang lại tổng lợi nhuận cao nhất có thể đạt được.
2
1.1.3. Ý nghĩa của lợi nhuận
1.1.3.1.
Đối với bản thân doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp, vì lợi nhuận có tác động đến mọi hoạt động và có ảnh hưởng trực tiếp
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi nhìn nhận đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp chỉ tiêu đầu tiên cần phải quan tâm đó là lợi nhuận, lợi nhuận cao
chứng tỏ doanh nghiệp đó hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt và ngược lại.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện qua các yếu tố chính là mức
nộp ngân sách nhà nước, đời sống cán bộ nhân viên và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Mục đích sau cùng của doanh nghiệp là tăng lợi nhuận và giảm chi phí, mục đích
của người lao động là có thu nhập cao. Mà thu nhập của người lao động, công nhân
viên lại là chi phí của doanh nghiệp. Điều này không hoàn toàn là mâu thuẫn bởi khi
doanh nghiệp bỏ tiền ra thuê sức lao động là thực hiện đầu tư vào sản xuất kinh doanh
nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Chi phí thuê lao động sẽ được bù đắp ở kết quả lao động,
năng suất lao động được cải thiện là điều kiện để doanh nghiệp tăng lợi nhuận. Khi
doanh nghiệp có lợi nhuận, nó sẽ là nguồn tích lũy quan trọng để doanh nghiệp bổ
xung vốn cố định và vốn lưu động, tạo điều kiện để mở rộng sản xuất kinh doanh và
bù đắp những thiệt hại trong kinh doanh. Sử dụng các nguồn vốn do lợi nhuận để lại
giúp doanh nghiệp mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới quy trình công nghệ và cũng
chính từ nguồn vốn này mà doanh nghiệp không ngừng nâng cao đời sống cán bộ nhân
viên về mọi mặt, là đòn bẩy kích thích người lao động đóng góp cho doanh nghiệp, từ
đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
Không những thế, lợi nhuận khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thương
trường. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả,
sử dụng vốn kinh doanh hợp lý, trình độ quản lý tốt, kỹ năng, tay nghề của nhân viên
có trình độ cao, đưa ra thị trường ngày càng nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp
lý. Nhờ vậy mà uy tín, thế lực của doanh nghiệp ngày càng tăng cao và được khách
hàng, đối tác tín nhiệm, từ đó hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng thuận lợi, hàng
hóa tiêu thụ nhanh hơn và doanh nghiệp sẽ dễ dàng huy động vốn bằng cách sử dụng
các công cụ tài chính nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.3.2.
Đối với xã hội
Lợi nhuận của doanh nghiệp của doanh nghiệp không chỉ là một bộ phận của thu
nhập thuần túy của doanh nghiệp mà đồng thời là nguồn thu quan trọng của ngân sách
cho Nhà nước thông qua việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp nhờ vậy mà nhà nước có
nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo dựng môi trường kinh doanh tốt hơn cho
doanh nghiệp và góp phần hoàn thành những chỉ tiêu kinh tế – xã hội của đất nước.
3
Thang Long University Library
Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản
để tái sản xuất nền kinh tế xã hội. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế,
thực hiện tái sản xuất mở rộng nhờ vốn tích lũy được từ lợi nhuận, với lợi nhuận cao
lượng tích lũy sẽ lớn và tái sản xuất mở rộng sẽ được thực hiện một cách dễ dàng, từ
đó làm cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Phần lợi nhuận mà doanh nghiệp đóng
cho nhà nước sẽ được dùng để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình phúc
lợi xã hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động nhằm nâng
cao đời sống cho nhân dân, xây dựng xã hội ngày càng phát triển, văn minh.
Thông qua việc thu thuế từ lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra, việc sử dụng
những khoản thu đó là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của các chính
sách quản lý vĩ mô của Nhà nước. Các chính sách vĩ mô đúng đắn sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động tốt hơn, do đó sẽ
cho phép doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận từ các hoạt động của mình. Ngược
lại, nếu chính sách vĩ mô không phù hợp, tác động tiêu cực tới hoạt động của doanh
nghiệp sẽ kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp, gây thua lỗ hay ảnh hưởng không
tốt tới lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được.
1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận và các chỉ tiêu lợi nhuận trong doanh nghiệp
1.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Công thức xác định lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Lợi nhuận từ hoạt động = Doanh thu thuần từ hoạt sản xuất kinh doanh
động sản xuất kinh doanh
Chi phí từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
Trong đó doanh thu thuần hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm - Thuế phải nộp
và cung cấp dịch vụ
trừ doanh thu
(nếu có)
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán
hàng cũng như trị giá nguyên vật liệu mua vào để sản xuất ra thành phẩm đem bán đều
được hạch toán không bao gồm thuế GTGT. Phần thuế GTGT này dùng để khấu trừ với
số thuế GTGT đầu ra của trị giá nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua vào dùng để
sản xuất. Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được
quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì khấu trừ thuế đầu vào
theo thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT.
Với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT trực tiếp, thuế phải nộp theo phương
pháp trực tiếp không phải thuế gián thu, số thuế phải nộp sẽ trừ vào doanh thu thuần
cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ
được theo dõi riêng nên không ảnh hưởng đến doanh thu thuần cuối kỳ vì thế tính thuế
4
theo phương pháp trực tiếp sẽ có hiện tượng đánh trùng thuế. Tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp thường được áp dụng đối với những cơ sở kinh doanh không có
tư cách pháp nhân, những cơ sở kinh doanh hộ gia đình,….và sử dụng hóa đơn bán
hàng thông thường (không tính thuế) để hạch toán.
Cách xác định cụ thể các khoản mục:
Doanh thu thuần: là chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ
doanh thu và thuế phải nộp (nếu có).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được bằng tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh như như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp
dịch vụ.
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
Chiết khấu thương mại: Là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém chất lượng,
không đúng quy cách… Ngoài ra sản phẩm, dịch vụ được giảm giá do ưu tiên
cho khách hàng có quan hệ lâu năm với doanh nghiệp mua số lượng lớn hoặc
đang trong dịp khuyến mại.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách mẫu mã.
Các khoản thuế phải nộp (nếu có): thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu,
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán,.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định:
Chi phí sản xuất =
kinh doanh
Giá vốn
hàng bán
+
Chi phí quản lý + Chi phí bán hàng
doanh nghiệp
Cụ thể:
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản
đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm bán trong kỳ. Ngoài ra, trong giá vốn hàng
bán còn bao gồm tất cả các khoản chênh lệch giữa dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn so với năm trước, các khoản hao hụt,
mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường do các tác nhân gây ra và chi
phí sản xuất chung phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kì.
5
Thang Long University Library
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên dộ kế toán
năm nay nhỏ hơn năm trước thì chênh lệch lớn hơn phải được ghi vào khoản giảm giá
vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp sản xuất: là giá thành sản xuất sản phẩm,
lao vụ, tiêu thụ trong kỳ bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí tiêu hao hoạt lực, máy móc.
Chi phí sản xuất chung.
Giá vốn hàng bán với doanh nghiệp thương mại: là chi phí mua hàng hóa từ nhà
sản xuất để tiêu thụ trong kỳ bao gồm:
Giá mua hàng hóa từ nhà cung cấp tiêu thụ trong kì.
Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
đóng gói bao bì… phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kì.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và
quản lý hành chính của doanh nghiệp. Trong điều kiện bình thường, những khoản chi
phí này tương đối ổn định qua các kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, chi phí này cũng được
phân bổ tương xứng với lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý: gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả trực
tiếp cho nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương theo quy định.
Chi phí vật liệu quản lý: chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như văn phòng phẩm,… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa
cho bộ phận quản lý.
Chí phí đồ dùng văn phòng: chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho
công tác quản lý.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến
trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn
phòng, ...
Thuế phí và lệ phí: chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê
đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
6
Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công
tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế,... (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính
theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê
TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
Chi phí bằng tiền khác: các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công
tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ.
Chi phí bán hàng: là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí phát
sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các chi phí cần thiết
khác trong kỳ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm:
Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền lương,
tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn,...
Chi phí vật liệu, bao bì: các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ
gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển
sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo
quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.
Chí phí dụng cụ, đồ dùng: chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán,
phương tiện làm việc.
Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán
hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng.
Chi phí bảo hành: các khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã cam
kết trong hợp đồng như cho phí sửa chữa, thay thế linh kiện hư hỏng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho
khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, vận chuyển sản phẩm, tiền trả hoa
hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu.
7
Thang Long University Library
Chi phí bằng tiền khác: các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán
hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng,
chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị khách hàng.
Về bản chất, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng không làm tăng
thêm giá trị sử dụng của hàng hóa. Nó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho sản xuất
kinh doanh không được tiến hành một cách liên tục. Hai loại chi phí này được xem là
chi phí thời kỳ, chi phí làm giảm trực tiếp lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp.
1.2.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Ngoài lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp còn tham gia vào hoạt
động tài chính nhằm mục đích sử dụng hiệu quả đồng vốn, tăng thu nhập và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận hoạt động tài chính được xác định
theo công thức sau:
Lợi nhuận từ hoạt =
động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động
tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản sau:
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, cổ tức lợi nhuận được chia.
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
Thu cho thuê tài chính tài sản cố định.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Lãi tỷ giá hối đoái.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản sau:
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết.
Lỗ bán ngoại tệ.
Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
8
Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Trong các doanh nghiệp thì hầu như lợi nhuận từ hoạt động tài chính không
chiếm tỉ lệ cao trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng nó cũng đóng vai trò khá
quan trọng góp phần nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp trong mỗi kì kinh doanh.
Doanh nghiệp luôn tìm mọi cách để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp bằng rất nhiều hình thức đầu tư. Do đó hoạt động đầu tư tài chính
được các nhà quản trị rất quan tâm, nếu thực sự quản lý tốt và đầu tư tài chính có hiệu
quả thì lợi nhuận mang lại từ hoạt động tài chính sẽ chiếm một tỷ trọng đáng kể trong
tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.3. Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác thường là những khoản lãi phát sinh không thường xuyên, doanh
nghiệp không dự kiến trước nhưng ít có khả năng thực hiện được. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan hoặc khách quan mang đến. Lợi nhuận khác được xác
định theo công thức:
Lợi nhuận khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -