Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại cô...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh

.PDF
77
171
69

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THANH TÙNG MÃ SINH VIÊN : A17069 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Hoàng Thanh Tùng Mã sinh viên : A17069 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THANH TÙNG MÃ SINH VIÊN : A17166 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Hoàng Thanh Tùng Mã sinh viên : A17069 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hoàng Thanh Tùng LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ từ cô giáo và các anh chị tại công ty. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp – Thạc sĩ Ngô Thị Quyên. Cô không chỉ là người trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành tại trường trong thời gian qua, mà còn là chỉ bảo tận tình, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô đang giảng dạy tại trường đại học Thăng long, những người luôn nhiệt tình và tâm huyết để mang lại cho sinh viên những kiến thức để chúng em có thể có một nền tảng về chuyên ngành của mình. Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị đặc biệt là phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ và cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành được khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Hoàng Thanh Tùng Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .........................................1 1.1.1. Khái niệm về tài sản ngắn hạn ...........................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn ..........................................................................1 1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn.................................................................................2 1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn ..............................................................................3 1.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ...................................4 1.2.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn .................................................................4 1.2.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn ....................................................................5 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ................................ 17 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................................18 1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................... 18 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp............................................................................................................22 1.4.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................. 22 1.4.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH .......................... 25 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh..............25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh .......................................................................................................25 2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh ................26 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh............................................................................................. 27 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh ...................................................................................................28 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..28 2.2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty ......................................................... 31 2.3. Thực trạng quản lý tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh .............................................................................................................35 2.3.1. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh .......................................................................................................35 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh............................................................................................. 46 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh ...................................................................................................53 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................. 53 2.4.2. Những điểm hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 54 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH ............................................................................................................56 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ...................................56 3.1.1. Tình hình kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh .......56 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ....................................57 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh ............................................................. 58 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ....................................................... 58 3.2.2. Quản lý chi phí phát sinh và thiệt hại trong kinh doanh ..................................61 3.2.3. Một số giải pháp khác ......................................................................................62 DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Diễn giải CSH Chủ sở hữu TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VLĐ Vốn lưu động CCDC Công cụ dụng cụ NVL Nguyên vật liệu Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Chi phí tồn trữ hàng lưu kho .........................................................................10 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 – 2013..................................................................................29 Bảng 2.2. Quy mô tài sản ngắn hạn .............................................................................36 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản tiền năm 2011 – 2013 ............................................................ 38 Bảng 2.4. Cơ cấu các khoản phải thu năm 2011 – 2013 ...............................................41 Bảng 2.5. Cơ cấu hàng tồn kho năm 2011 – 2013 ........................................................ 44 Bảng 2.6. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác năm 2011 – 2013 ..........................................45 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ....................................................... 46 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu thanh toán ..................................................................................47 Bảng 2.9. Khả năng thanh toán lãi vay..........................................................................49 Bảng 2.10. Hệ số hoạt động của tài sản ngắn hạn ......................................................... 49 Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................50 Bảng 2.12. Mức luân chuyển vốn lưu động ..................................................................52 Bảng 2.13. Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn ............................................................. 52 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2014 ...............................................57 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ quy mô tài sản của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013 ........................................................................................... 31 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng tài sản công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................................................................................32 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ quy mô nguồn vốn của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013..................................................................................33 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng nguồn vốn của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013................................................................................................ 34 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn ............................................................................37 DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu.........................................................................8 Đồ thị 1.2. Đồ thị mức dự trữ kho tối ưu.......................................................................12 Đồ thị 1.3. Các nhóm hàng tồn kho phân bố theo biểu đồ Pareto .................................13 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng............................ 4 Thang Long University Library LỞI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường khó khăn như hiện nay, để các công ty có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, đáp ứng nhu cầu ngày một tăng của khách hàng, các công ty luôn phải chú trọng vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, giá cả phù hợp với những nhu cầu của khách hàng. Để có thể thực hiện tốt những chỉ tiêu đó thì công ty Việt Nam cần có một cơ chế quản lý tốt. Doanh nghiệp nào có thể xây dựng và thực thi tốt chính sách quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn thì doanh nghiệp đó sẽ có lợi nhuận cao, sản phẩm mới có tính cạnh tranh. Do vậy việc sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả luôn là vấn đề đặt ra mà các nhà quản lý quan tâm. Thực tế trong mấy năm vừa qua cho thấy, bên cạnh những doanh nghiệp thành công thì có không ít những doanh nghiệp rơi vào tình trạng thua lỗ, phá sản. Trong một nền kinh tế khó khăn như mấy năm vừa qua số lượng công ty phá sản là rất cao. Hầu hết các vụ phá sản là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không phải chỉ do quản trị vốn lưu động tồi. Nhưng trên thực tế thì sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch định và kiểm soát chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là nguyên nhân dẫn đến thất bại của các doanh nghiệp Việt Nam trong vài năm vừa qua. Vì thế việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Do đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là yêu cầu vô cùng cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thấy được tầm quan trọng của vấn đề và quá trình thực tập tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh cùng với sự giúp đỡ thầy cô, Em đã bắt đầu tiến hành tìm hiểu về công tác quản lý tài sản ngắn hạn của công ty. Do đó em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh”. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh giai đoạn 2011-2013 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát dựa trên số liệu của công ty cung cấp. 4. Kết cấu của khóa luận Khóa luận gồm 3 chương chính Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Quang Minh Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Quang Minh Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài sản ngắn hạn Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh đều phải có tài sản, toàn bộ tài sản được chia thành hai bộ phận: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. So với tài sản dài hạn thì tài sản ngắn hạn có vòng quay nhanh hơn nhiều, cho nên việc quản lý tài sản ngắn hạn có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tạo doanh thu và sinh lợi của công ty. “Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh hoặc một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật dưới dạng đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản nợ phải thu. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.”1 Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản ngắn hạn trong khâu sản xuất và tài sản ngắn hạn trong khâu hạn lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành và đạt hiệu quả, ngoài những tài sản dài hạn thì các tài sản ngắn hạn là một phần không thể thiếu để quá trình sản xuất, kinh doanh được diễn ra một cách thường xuyên và liên tục. 1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là một phần không thể thiếu và được luân chuyển thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh với tư cách là đối tượng lao động hoặc tư liệu lao động góp phần duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và không bị gián đoạn. Tài sản ngắn hạn thường có thời gian sử dụng ngắn thường hết một chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc dưới một năm. Trong một doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thì giá trị các loại tài sản ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn khoảng từ 25% đến 50% trên tổng giá trị tài sản. Tài sản ngắn hạn được phân bổ đủ ở trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng 1 Giáo trình tài chính doanh nghiệp Nhà xuất bản lao động – xã hội 2008 1 phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp có đặc điểm sau:  Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán của doanh nghiệp.  Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vận động và luân chuyển không ngừng trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh.  Tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên cũng vận động rất phức tạp và khó quản lý. 1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn Trong quá trình quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng, tùy theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động của tài sản ngắn hạn người ta có thể phân tài sản ngắn hạn như sau: Theo lĩnh vực và thời gian luân chuyển TSNH đƣợc chia làm 3 loại Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự trữ của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho người bán. Tài sản ngắn hạn trong khâu sản xuất: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu sản xuất của doanh nghiệp bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các loại chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất… Tài sản ngắn hạn trong khâu lưu thông: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu lưu thông của doanh nghiệp, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ phải thu khách hàng… Cách phân chia này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định được từng nhân tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển tài sản ngắn hạn để đưa biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách hợp lý. Đặc biệt tại khâu lưu thông khi tỷ trọng TSNH trong khâu này tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp đang bị ứ đọng vốn. Theo hình thái biểu hiện TSNH đƣợc chia thành các loại sau  Tiền bao gồm tiền gửi ngân hàng là toàn bộ số tiền doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc nhà nước và các tổ chức tài chính. Tiền gửi ngân hàng phục vụ cho việc thanh toán của doanh nghiệp trở nên thuận tiện hơn. Ngoài ra, còn tránh được việc mất mát cũng như được hưởng một khoản lãi. Tiền 2 Thang Long University Library đang chuyển đây là khoản tiền doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc, các tổ chức tài chính nhưng chưa nhận được giấy báo có.  Hàng tồn kho: Là những tài sản được giữ để bán trong quá trình kinh doanh hoặc những nguyên vật liệu đang trong quá trình sản xuất dở dang. Hàng tồn kho bao gồm: Hàng mua về để bán, thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán, nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tồn kho, dự phòng hàng tồn kho giảm giá, sản phẩm kinh doanh dở dang.  Các khoản phải thu: Đây là các khoản mà doanh nghiệp bị tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác chiếm dụng. Các khoản này bao gồm: Phải thu khách hàng, ứng trước cho người bán, phải thu khác, dự phòng khoản phải thu khó đòi.  Đầu tư tài chính ngắn hạn: bao gồm các chứng khoán ngắn hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn khác, các khoản dự phòng đầu tư ngắn hạn…Đây là nguồn tài sản vừa có tính thanh khoản cao, vừa có tính sinh lời. Khi có nhu cầu thanh toán mà tiền không đáp ứng đủ thì doanh nghiệp sẽ bán các chứng khoán này.  Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm tạm ứng, chi phí trả trước và thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn… 1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn Tại các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất ngoài tài sản dài hạn như: máy móc, thiết bị, nhà xưởng… doanh nghiệp còn phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu…phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy tài sản ngắn hạn là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác tài sản lưu động là điều kiện tiên quyết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục. Ngoài ra tài sản ngắn hạn còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng tài sản lưu động, doanh nghiệp luôn cân nhắc vấn đề đầu tư tài sản lưu động như thế nào hiệu quả nhất. Tài sản ngắn hạn còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn giúp doanh nghiệp tạo dựng được mối quan hệ mật thiết với khách hàng, đặc biệt là khách hàng lớn và thân thuộc thông qua chính sách tín dụng thương mại. Tài sản ngắn hạn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra 3 được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, tài sản lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.2.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn Các doanh nghiệp thường chọn cho mình những chính sách khác nhau để quản lý tài sản ngắn hạn của mình đạt hiệu quả cao nhất. Có hai chính sách nổi bật được các nhà quản lý hay sử dụng nhất đó là chính sách sử dụng tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến và thận trọng. Quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng tài sản lưu động thấp. Và ngược lại, quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái thận trọng là việc duy trì tỷ trọng tài sản lưu động cao. Hình 1.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng Thận trọng Cấp tiến TSNH TSNH TSDH TSDH Một số những đặc điểm của chính sách quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến. Chính sách quản lý tài sản theo trường phái thận trọng sẽ có những đặc điểm ngược lại với quản lý tài sản theo trường phái cấp tiến. Mức dự trữ TSNH: Quản lý theo trường phái cấp tiến thường kéo theo duy trì mức thấp của toàn bộ TSNH còn với trường phái quản lý tài sản thận trọng thì mức dự trữ TSNH thường ở mức lớn. Khi theo đuổi trường phái cấp tiến thì các doanh nghiệp thường chỉ có một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu về tiền không dự báo trước. Lập luận tương tự thì các khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng của doanh nghiệp cũng mang giá trị thấp hơn. Thời gian quay vòng tiền: Chính sách quản lý tài sản cấp tiến rút ngắn thời gian quay vòng tiền hơn chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến, thông qua giảm mức trung bình của cả phải thu khách hàng và hàng lưu kho, làm tăng vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng. Do đó, rút ngắn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và dẫn tới việc rút ngắn thời gian quay vòng tiền. 4 Thang Long University Library Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao: Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến sẽ gây ra tác động làm giảm chi phí. Phải thu khách hàng càng ở mức thấp do đó chi phí nắm giữ cũng ở mức thấp. Hơn nữa, càng ít khoản phải thu khách hàng bị xóa đi do không thể thu hồi được. Tương tự như vậy giữ hàng lưu kho ở một mức tối thiểu có thể tránh được các rủi ro về mặt chi phí như mất cắp, lỗi thời. Điều này, làm cho thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) cao hơn so với chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Những rủi ro gắn với trạng thái quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến bao gồm khả năng cạn kiệt tiền, hay nói cách khác là không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả. Tương tự, doanh nghiệp có thể dự trữ hàng lưu kho thấp đến mức doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ. Rủi ro gắn với chính sách phải thu khách hàng cấp tiến cũng có thể gây mất doanh thu nếu mức này được giữ quá thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên mức lợi nhuận kỳ vọng tăng lên. 1.2.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn 1.2.2.1. Quản lý tiền mặt Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền trên tài khoản ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả các khoản nợ đến hạn…Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là quan trọng nhất. Trong nền kinh tế hiện nay khi mà số lượng doanh nghiệp thất bại thì hầu hết họ đều mắc một vấn đề về luồng tiền mặt trong công ty. Không có cái gì quan trọng hơn tiền mặt, nó chính là điểm cốt yếu cho sự sống còn của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tiền mặt. Chính vì vậy quản lý tốt tiền mặt mới là chìa khóa dẫn đến sự thành công cho các doanh nghiệp. Một trong những nguyên nhân chính của việc quản lý tiền mặt kém chính là các doanh nghiệp thường cảm thấy rằng thiếu tiền mặt, ngay khi mới thành lập. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cần phải nhận thức rằng họ có thể tìm cách để tồn tại nếu họ có cách tạo ra tiền cho doanh nghiệp. Tiền mặt là nguyên tố duy nhất và quan trọng nhất cho sự tồn tại của doanh nghiệp, nhất là với doanh nghiệp cỡ nhỏ. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cho biết không có khả năng quản lý luồng tiền mặt là vấn đề chính yếu nhất của họ. Quản lý tốt luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn. Ngoài việc sử dụng tiền để dùng vào việc chính của doanh nghiệp thì họ cần dự trữ tiền tối ưu để có thể đáp ứng nhu cầu và đầu tư. Bởi vì tiền là tài sản có tính lỏng nhất/ tính thanh khoản cao nhất nên doanh nghiệp cần dự trữ tiền để doanh nghiệp có thể đáp ứng những nhu cầu về giao dịch như: Trả tiền mua hàng, thanh toán nợ cho người bán, thuế… 5 Giúp doanh nghiệp giữ tài sản có tính thanh khoản cao là đối phó với những bất thường có thể xảy ra trong tương lai. Chẳng hạn do ảnh hưởng của yếu tố thời vụ, công ty phải chi tiêu nhiều hơn cho việc mua hàng dự trữ trong khi tiền thu từ bán hàng chưa thu hồi kịp. Nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên vật liệu dự trữ khi thị trường giảm giá, hoặc tỷ giá biến động thuận lợi, hay mua các chứng khoán đầu tư nhằm mục tiêu gia tăng lợi nhuận của công ty. Nhiều công ty giữ một số lượng lớn tài sản lỏng để hi vọng thôn tính các công ty khác. Tương tự như vậy cho thời kỳ suy thoái kinh tế, các công ty thường trì hoãn việc thanh toán và cố gắng tích trữ tài sản lỏng để vượt qua thời kỳ khó khăn. Một động cơ khác đó là động cơ phòng ngừa: Tiền mặt được dự trữ nhằm duy trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp ở mọi thời điểm.Vì vậy, quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp bao gồm quản lý: Tăng tốc độ thu hồi, giảm tốc độ chi tiêu, dự báo chính xác và xác định nhu cầu tiền mặt. Quản lý thu - chi tiền Trong việc quản lý tiền mặt thì một nguyên tắc tất yếu để giúp doanh nghiệp có lợi nhuận tốt là tăng thu và giảm chi. Đó là điều mà doanh nghiệp lúc nào cũng hướng tới. Trong khi hệ thống thu chi tiền là vô cùng phức tạp, phải diễn ra qua nhiều giai đoạn khác nhau. Chính vì vậy khi các nhà quản lý của doanh nghiệp muốn tăng thu và giảm chi thì họ cần phải làm sao để có thể tăng tốc độ thu tiền và giảm thời gian chi tiền. Để tăng hiệu quả hoạt động thu tiền, doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian chuyển thư, rút ngắn thời gian xử lý chứng từ, rút ngắn thời gian thanh toán bù trừ. Bên cạnh việc tăng hiệu quả hoạt động thu tiền thì các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải giảm thời gian chi tiền, trì hoãn dòng tiền ra đến hết mức có thể nhưng không làm ảnh hưởng đến uy tín thanh toán của doanh nghiệp với nhà cung cấp, người lao động… Dựa vào khoản tiền nhãn rỗi đó các doanh nghiệp sẽ đầu tư sinh lời làm tăng lợi nhuận công ty. Để chọn lựa phương thức hiệu quả, nhà quản lý cần phải so sánh giữa lợi ích và chi phí tăng them của các phương thức thu – chi sao cho lợi ích đem lại là lớn nhất đối với doanh nghiệp. Chúng ta có thể dựa trên cở sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi phí sau thuế tăng thêm để đánh giá: ΔB = Δt TS I ( 1  T) ΔC = C2 C1 6 Thang Long University Library Trong đó: ΔB: Lợi ích tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại Δt: Thay đổi thời gian chuyển tiền ( theo ngày) TS: Quy mô chuyển tiền I: Lãi suất T: Thuế thu nhập cận biên của công ty ΔC: Chi phí tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại Nếu ΔC lớn hơn ΔB thì giữ nguyên phương thức thu tiền hiện tại Nếu ΔC nhỏ hơn ΔB thì chuyển sang phương thức mới Nếu ΔC bằng ΔB thì bàng quan với cả hai phương thức Dự trữ nhu cầu tiền mặt Trong việc quản lý tiền thì việc quan trọng nhất là doanh nghiệp phải giữ được một lượng tiền dự trữ tối ưu để đảm bảo khả năng thanh toán cũng như tất cả các như cầu của doanh nghiệp mà chi phí cơ hội là thấp nhất. Vì nếu doanh nghiệp dự trữ quá ít tiền, có thể mắc phải nguy cơ không có khả năng hoạt động bình thường như: Việc thanh toán bị trì hoãn, nguồn tiền bị cắt giảm, phải huy động thêm các nguồn tài chính ngắn hạn (tạo chi phí huy động vốn) hoặc bán tài sản (tạo ra lỗ tiềm tàng) hoặc bị bỏ qua một số cơ hội. Còn nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều: Do tiền cũng là tài sản không sinh lời, việc giữ quá nhiều tiền mặt sẽ khiến doanh nghiệp mất cơ hội đầu tư vào tài sản sinh lời khác như: Chứng khoán, trái phiếu, cho vay có lãi… Lượng tiền mặt sự trữ tối ưu của doanh nghiệp phải thỏa mãn được 3 nhu cầu chính: Chi cho các khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp như trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả người lao động, trả thuế. Dự phòng cho các khoản chi ngoài kế hoạch. Dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự kiến khi thị trường có sự thay đổi đột ngột. Mô hình EOQ trong quản lý tiền mặt: EOQ là một mô hình quản lý dự trữ rất hiệu quả. EOQ trong quản lý tiền mặt giúp doanh nghiệp xác định được lượng tiền mặt dự trữ tối ưu để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Từ đó, có thể giảm được tối đa các chi phí liên quan tới việc dự trữ tiền trong doanh nghiệp. Giả định của mô hình: Nhu cầu về tiền mặt của doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn. Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ tiền: Tiền mặt, chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 7 Chi phí giao dịch: TrC = T F C Trong đó: T: là tổng nhu cầu tiền trong một năm C: là quy mô một lần bán chứng khoán F: chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội: OC = Trong đó: C K 2 C/2: là mức dự trữ tiền mặt trung bình K: là lãi suất chứng khoán theo năm Tổng chi phí T C TC = F C + K 2 Mức dự trữ tiền tối ưu C* √ Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu TC Chi phí OC = C/2 TrC = T/C C* K F C 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất