BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
CHI NHÁNH TIÊN SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHAN HOÀI THU
MÃ SINH VIÊN
: A18025
CHUYÊN NGÀNH
: NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
CHI NHÁNH TIÊN SƠN
Giáo viên hƣớng dẫn
:ThS. Nguyễn Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện
: Phan Hoài Thu
Mã sinh viên
: A18025
Chuyên ngành
:Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trước hết em xin chân thành cảm ơn ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương – Chi nhánh Tiên Sơn, đặc biệt là Ban lãnh đạo ngân hàng đã tạo điều kiện cho
em vào thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng
Long, đặc biệt em chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn là
Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em rất nhiều để hoàn thành
đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu, mặt khác
kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế chưa có nên
không tránh khỏi những sai sót. Do đó, để khóa luận được hoàn chỉnh hơn, kính mong
được những ý kiến đóng góp chân tình của giáo viên hướng dẫn cũng như Ban lãnh
đạo ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nôi, ngày 30 tháng 6 năm 2014
SINH VIÊN
Phan Hoài Thu
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................1
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại..................................................1
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ......................................................................1
1.1.2. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ...............................1
1.1.3. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại...........................................2
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại ................................3
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ................................3
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................................................4
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng ................................................................................6
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay ..........................................................6
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay.....................................................6
1.2.3.3. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay ........................................................6
1.2.3.4. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ ...................................................................7
1.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng ................................................................................8
1.2.5. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ...............9
1.3. Chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại ...........11
1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng ..........................................................11
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương
mại 11
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng........................................12
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính ...................................................................................12
1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................13
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại ...................................................................................................................19
1.4.1. Các nhân tố khách quan ...................................................................................19
1.4.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH
TIÊN SƠN GIAI ĐOẠN 2011-2013. ..........................................................................26
2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng – chi nhánh Tiên
Sơn. 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương- chi nhánh Tiên Sơn........................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh Tiên Sơn .27
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương – chi
nhánh Tiên Sơn giai đoạn 2011-2013. ........................................................................28
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn ...............................................................................28
2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn .................................................................................32
2.1.3.3. Các hoạt động khác ......................................................................................36
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Công thương – chi 38
nhánh Tiên Sơn ............................................................................................................38
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn
2011-2013 ......................................................................................................................40
2.2.1. Quy định chung về cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Tiên Sơn .......................40
2.2.1.1. Nguyên tắc và đối tượng cho vay tiêu dùng ................................................40
2.2.1.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Tiên Sơn .................................41
2.2.1.3. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Tiên Sơn ..........................42
2.2.2. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Công thương –
chi nhánh Tiên Sơn ......................................................................................................43
2.2.2.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng ..............................................................................43
2.2.2.2. Doanh số cho vay tiêu dùng .........................................................................48
2.2.2.3. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng .............................................................51
2.3. Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng TMCP
Công thƣơng Tiên Sơn ................................................................................................53
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................................53
2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng .....................................................................................54
2.3.2.1. Chỉ tiêu dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo ...........................................54
2.3.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu .............................................................................55
2.3.2.3. Vòng quay vốn CVTD...................................................................................58
2.3.2.4. Hệ số thu nợ ..................................................................................................59
2.3.2.5. Tỷ lệ thu lãi từ cho vay tiêu dùng ................................................................60
2.3.2.6. Tỷ lệ trích lập DPRR và hệ số khả năng bù đắp .........................................61
2.4. Đánh giá chung về chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Công thƣơng –chi nhánh Tiên Sơn ..............................................................63
2.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................63
2.4.2. Những tồn tại .....................................................................................................64
2.4.3. Những nguyên nhân của tồn tại .......................................................................65
2.4.3.1. Những nguyên nhân khách quan ................................................................65
2.4.3.2. Những nguyên nhân chủ quan ....................................................................67
Thang Long University Library
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG - CHI
NHÁNH TIÊN SƠN. ...................................................................................................70
3.1. Định hƣớng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công thƣơng chi nhánh Tiên Sơn ..............................................................................70
3.1.1. Định hướng phát triển chung tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương – chi nhánh Tiên Sơn ......................................................................................70
3.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Tiên Sơn .................70
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Công thƣơng chi nhánh Tiên Sơn ........................................................70
3.2.1. Cải thiện hệ thống quy trình, quy định cho vay tiêu dùng ..............................71
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định, thu thập thông tin .......................................72
3.2.3. Nâng cao hiệu lực công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ....................................72
3.2.4. Xử lý nợ quá hạn, nợ xấu..................................................................................72
3.2.5. Nâng cấp và phát triển công nghệ ngân hàng .................................................73
3.2.6. Đẩy mạnh marketing ngân hàng, nâng cao thương hiệu Vietinbank ............73
3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................75
3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................................75
3.3.1. Đối với Chính phủ .............................................................................................75
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ...........................................................................76
3.3.3. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ...................76
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
CVTD
DPRR
NHTM
NQH
RRTD
NHNN
TMCP
Vietinbank
VNĐ
Tên đầy đủ
Cho vay tiêu dùng
Dự phòng rủi ro
Ngân hàng thương mại
Nợ quá hạn
Rủi ro tín dụng
Ngân hàng nhà nước
Thương mại cổ phần
Ngân hàng Công thương Việt Nam
Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1.Tình hình huy động vốn của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................................ 29
Bảng 2.2.Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn giai đoạn
2011-2013 ....................................................................................................................... 33
Bảng 2.3.Dịch vụ thẻ của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn giai đoạn 2011-2013 . 37
Bảng 2.4.Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013 .................................. 38
Bảng 2.5.Tình hình dư nợ CVTD của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn giai đoạn
2011- 2013 ...................................................................................................................... 43
Bảng 2.6.Cơ cấu dư nợ CVTD theo kì hạn............................................................. 45
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn .................................. 47
Bảng 2.8.Tình hình doanh số CVTD của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................................... 49
Bảng 2.9. Doanh số CVTD của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn giai đoạn 20112013 ................................................................................................................................. 50
Bảng 2.10.Tình hình doanh số thu nợ CVTD của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................................ 52
Bảng 2. 11. Dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo ................................................ 54
Bảng 2.12.Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................................ 56
Bảng 2.13. Vòng quay vốn CVTD của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................................ 58
Bảng 2.14. Hệ số thu nợ của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn giai đoạn 2011-2013
................................................................................................................................ 59
Bảng 2.15. Tỷ lệ thu lãi của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn giai đoạn 2011-2013
................................................................................................................................ 60
Bảng 2.16. Tỷ lệ trích lập DPRR và hệ số khả năng bù đắp rủi ro tại Vietinbank
chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn 2011-2013........................................................................ 61
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu CVTD theo kì hạn .................................................................. 45
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn ............................. 27
Sơ đồ 2.2. Quy trình CVTD của chi nhánh Vietinbank Tiên Sơn .......................... 43
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta đang có nhiều thay đổi lớn, sự nghiệp công nghiệp hóa hiện
đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu hướng tất yếu của chiến lược phát triển
kinh tế xã hội. Cùng với sự phát triển đó, ngành ngân hàng đã và đang góp phần quan
trọng vào việc giúp nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng hội nhập với
nền kinh tế thế giới. Ngân hàng thương mại góp phần phát triển và chứng tỏ vị trí
huyết mạch không thể thiếu trong nền kinh tế thông qua cung cấp vốn tín dụng, thực
hiện chức năng trung gian tài chính và dịch vụ tài chính, luân chuyển vốn từ nơi có
hiệu quả đầu tư thấp đến nơi có hiệu quả đầu tư cao. Trong các hoạt động của ngân
hàng thương mại thì hoạt động tín dụng đóng một vai trò quan trọng, đem lại nguồn
thu nhập chủ yếu cho ngân hàng từ hoạt động thu lãi cho vay. Đặc biệt, cho vay tiêu
dùng là mảng nghiệp vụ tiếp cận gần nhất với cuộc sống của nhân dân thể hiện qua
quá trình giúp vốn đẩy mạnh sản xuất, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần. Thực tế
cho thấy, thu nhập bình quân đầu người ở nước ta có xu hướng tăng song còn thấp nên
nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng lớn. Do đó, cho vay tiêu dùng là lĩnh vực đầy tiềm
năng và hấp dẫn mà các ngân hàng thương mại cần chú trọng khai thác và mở rộng.
Tuy nhiên trong những năm trước, các ngân hàng trong nước hạn chế cho vay
tiêu dùng vì lạm phát ở mức cao nhưng trong những năm trở lại đây khi mà các biện
pháp kiềm chế lạm phát của Chính phủ phát huy tác dụng thì các ngân hàng sẽ tiếp tục
mở rộng việc cho vay tiêu dùng vì đây là một thị trường hấp dẫn.
Ngân hàng thương mại cổ phần nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương - chi nhánh Tiên Sơn nói riêng đã và đang hoàn thiện hơn nữa khẳng
định vị thế của mình trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bởi vậy,
cho vay tiêu dùng là một thị trường tiềm năng đối với ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương - chi nhánh Tiên Sơn trong thời gian tới.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và qua thực tế tìm hiểu, nghiên cứu
trong thời gian thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương – chi nhánh
Tiên Sơn, tôi mạnh dạn chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương - chi nhánh Tiên Sơn “ làm
đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Xuất phát từ lý luận về hoạt động tín dụng của NHTM, mục đích của đề tài là
khảo sát toàn diện và có hệ thống tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương – chi nhánh Tiên Sơn trong những năm qua để thấy
được những kết quả đạt được , những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Thang Long University Library
Từ những tồn tại đó đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng.
Phạm vi nghiên cứu: Chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương - Chi nhánh Tiên Sơn trong giai đoạn từ năm
2011 đến năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, các phương pháp
được thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm:
Phương pháp thống kê, so sánh cùng với phân tích - tổng hợp số liệu giữa các
năm, các chỉ tiêu đánh giá.
Phương pháp điều tra khảo sát để thu thập thông tin từ các phòng ban có liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của khóa luận gồm 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại
Chương 2 : Thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương – chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn 2011-2013
Chương 3 : Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương - chi nhánh Tiên Sơn
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại hiện diện trong nền kinh tế đi từ bước hình thành sơ khai
nhất là những cửa hiệu hay bàn đổi tiền trong các trung tâm thương mại, giúp khách du
lịch và thương nhân đổi ngoại tệ lấy bản tệ. Hình thái đầu tiên đó xuất hiện ở các thành
phố của Hy Lạp, La Mã với chủ yếu là hai hoạt động: đổi tiền và chiết khấu thương
phiếu. Ngành kinh doanh này sau đó lan rộng tới Bắc Âu, Tây Âu. Trải qua nhiều giai
đoạn hình thành và phát triển, ngân hàng thương mại được các tổ chức tín dụng của
các nước trên thế giới đưa ra các nhận định khác nhau để diễn đạt về hoạt động của các
ngân hàng thương mại.
Tại Mỹ: ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch
vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong
nền kinh tế”. Tại Pháp: ngân hàng được coi là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành
nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới nhiều hình thức ký thác hay hình thức
khác, số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chứng khoán tín dụng hay
dịch vụ tài chính.
Ở Việt Nam theo Luật ngân hàng Nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng năm
2010 thì định nghĩa : “ Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng có hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay, cung ứng các phương tiện thanh toán
và các dịch vụ ngân hàng hác.”
Cho dù các định nghĩa về ngân hàng thương mại có khác nhau nhưng nhìn chung
lại thì bản chất của ngân hàng thương mại là : Hoạt động của ngân hàng thương mại là
hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và các dịch vụ thanh toán, thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh khác nhau vì mục tiêu phát triển chung của toàn bộ nền kinh
tế. Thực tế cho thấy ngân hàng thương mại không phải bỗng dưng xuất hiện và có
được sự thịnh vượng như ngày nay. Một lịch sử lâu dài trong sự thúc đẩy của nhu cầu
phát triển kinh tế – xã hội đó giúp các ngân hàng thương mại không ngừng hoàn thiện
các hoạt động của mình.
1.1.2. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay của NHTM là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM
(người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay
trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Hay nói cách hác, cho
vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho hách
1
Thang Long University Library
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay là quyền của
NHTM. Vì vậy NHTM có quyền yêu cầu khách hàng vay phải tuân thủ những điều
kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trả nợ khi đến hạn.
Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả
không hết hoặc không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay
các ngân hàng thường sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm cố.
Cho vay là hoạt động quan trọng và chủ yếu của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận
cho ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của ngân hàng.
Kinh tế càng phát triển thì doanh số cho vay của các ngân hàng thương mại càng tăng
nhanh và loại hình cho vay trở nên vô cùng đa dạng.
1.1.3. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại
Theo mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay có thể chia hình thức cho vay thành 2 loại:
Cho vay kinh doanh : là loại tín dụng cấp cho các doanh nghiệp, các chủ thể kinh
doanh để tiến hành sản xuất và lưu động hàng hóa.
Cho vay tiêu dùng : là loại cho vay đáp ứng tiêu dùng cá nhân như mua nhà, mua
xe, du học, y tế…
Theo thời gian cho vay
Căn cứ vào thời gian cho vay gồm cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn.
Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
Cho vay trung và dài hạn : Là các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại
có thời hạn trên 12 tháng nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm tài sản cố định của doanh
nghiệp. Vốn cho vay trung và dài hạn gắn liền với quá trình luân chuyển vốn cố định
của doanh nghiệp hay tài trợ về vốn cố định cho doanh nghiệp.
Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng vay bao gồm cho vay không có
đảm bảo và cho vay có đảm bảo.
Cho vay hông có đảm bảo : Là loại cho vay không có tài sản cầm cố, thế
chấp,bảo lãnh mà việc cho vay dựa vào uy tín của bản thân khách hàng đó. Đối với
những khách hàng tốt, trung thực, có khả năng tài chính mạnh, quản trị hiệu quả thì
ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín mà không cần nguồn thu nợ bổ sung thứ
hai.
2
Cho vay có đảm bảo : Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như tài sản
cầm cố, thế chấp, có bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc
chắn.
Theo phƣơng thức cho vay
Căn cứ vào phương thức cho vay có thể chia hình thức cho vay thành ba loại :
Cho vay từng lần : Là phương thức áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay
vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng nơi cho vay lập thủ tục vay
vốn theo quy định và kí kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng : Là phương thức theo đó ngân hàng thỏa thuận
cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch
sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Cho vay thấu chi: Là phương thức qua đó ngân hàng cho phép người vay được
chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi.
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Dựa trên các tiêu thức khác nhau thì người ta có thể phân chia cho vay làm nhiều
loại. Nếu dựa vào mục đích sử dụng vốn vay, người ta đưa ra loại hình cho vay tiêu
dùng. Cho vay tiêu dùng là việc ngân hàng giao cho hách hàng một khoản tiền theo
thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng trong một thời
gian nhất định để sử dụng cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt và các nhu cầu phục vụ
đời sống.
Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn cung cấp tài chính quan trọng giúp người
tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như : nhà ở, phương tiện đi lại,
tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế....trước khi họ có đủ khả năng tài chính để
hưởng thụ.
Mặt khác, khác với cho vay kinh doanh, đối với cho vay tiêu dùng thì người vay
sử dụng tiền vay vào các hình thức không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử
dụng tiền vay. Nguồn trả nợ ở đây chủ yếu thông qua khoản thu nhập của người vay
gồm lương và các nguồn thu từ các hoạt động kinh doanh khác.
Trong giai đoạn đầu, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay đối với cá
nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro vỡ nợ
tương đối cao. Tuy nhiên cuộc sống ngày càng phát triển kéo theo đó nhu cầu của con
người cũng ngày càng tăng cao. Hơn nữa một số tầng lớp người tiêu dùng có thu nhập
khá và ổn định, có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
3
Thang Long University Library
Như vậy ngân hàng nên phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng bởi đây là một
hoạt động cho vay rất tiềm năng. Việc nghiên cứu những đặc trưng cơ bản của hoạt
động cho vay tiêu dùng kết hợp với điều kiện thực tế của nước ta sẽ thúc đẩy hoạt
động này và đem lại hiệu quả thiết thực cho ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói
chung.
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một trong số các loại hình nghiệp vụ của ngân hàng thương
mại, như chúng ta biết thì cho vay tiêu dùng là mối quan hệ giữa ngân hàng với khách
hàng là cá nhân, hộ gia đình trong nền kinh tế do vậy mà loại hình này có những đặc
điểm riêng biệt khác với các loại hình khác. Dựa trên nghiên cứu thực nghiệm tại ngân
hàng chúng ta có thể thấy CVTD có những đặc điểm sau:
Đối tƣợng cho vay
Đối tượng cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vay vốn của
những người này phụ thuộc vào tình hình thu nhập, tài chính của họ. Khoản vay này
giúp cá nhân, hộ gia đình có thể hưởng thụ trước khi họ làm ra để chi trả cho các
khoản đó. Có thể chia đối tượng người tiêu dùng thành ba loại sau :
Người tiêu dùng có thu nhập thấp: nhu cầu vay tiêu dùng thường không cao, nó
chỉ xuất hiện nhằm thoả mãn nhu cầu gia đình tạo sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu.
Người tiêu dùng có thu nhập trung bình: nhu cầu vay tiêu dùng phát triển mạnh
do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự phòng của mình.
Người tiêu dùng có thu nhập cao: nhu cầu vay tiêu dùng nảy sinh nhằm tăng
thêm khả năng thanh toán hoặc tài trợ chi tiêu khi mà nguồn vốn của họ đã nằm trong
tài khoản đầu tư.
Quy mô và số lƣợng các khoản vay tiêu dùng
Các khoản CVTD thường có qui mô tương đối nhỏ so với các khoản cho vay
kinh doanh. Nguyên nhân là khi có nhu cầu mua sắm tiêu dùng, khách hàng thường có
các khoản tiết kiệm từ trước. Chỉ khi có thiếu hụt, họ mới tìm đến ngân hàng để bù đắp
phần còn thiếu ấy. Tuy nhiên số lượng các khoản CVTD lại rất lớn do đối tượng của
loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội với nhu cầu tiêu dùng đa dạng. Khi
nền kinh tế phát triển, nhu cầu tiêu dùng tăng cao, số lượng các khoản vay tiêu dùng sẽ
càng nhiều thêm.
Nguồn trả nợ
Nguồn trả nợ chủ yếu của khoản vay tiêu dùng chính là thu nhập của người đi
vay, ngân hàng thường xem xét mức thu nhập thường xuyên của khách hàng để ra
quyết định cho vay. Do vậy nếu người đi vay gặp vấn đề sức khỏe, mất việc làm hay
gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập hàng tháng, ngân hàng sẽ gặp khó
khăn trong thu hồi nợ. Nguồn trả nợ của người đi vay có thể biến động phụ thuộc vào
4
quá trình làm việc, kĩ năng, kinh nghiệm của khách hàng vay cũng như sự biến đổi của
nền kinh tế.
Lãi suất cho vay tiêu dùng
Các khoản cho vay tiêu dùng có lãi suất cao hơn lãi suất cho vay trong các lĩnh
vực khác. Nguyên nhân là do mức độ rủi ro cao và chi phí lớn trong danh mục cho vay
của ngân hàng nên khi đưa ra mức lãi suất cho vay tiêu dùng, các ngân hàng phải dự
tính đến yếu tố lãi suất huy động đầu vào biến đổi làm căn cứ xác định lãi suất cho vay
tiêu dùng.
Trong cho vay tiêu dùng, các ngân hàng thương mại sử dụng nhiều phương pháp
khác nhau để xác định mức lãi suất thực tế như : phương pháp lãi đơn, phương pháp
lãi gộp, phương pháp lãi suất biến đổi…
Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng
Hiện nay mức lợi nhuận thu được từ các khoản cho vay tiêu dùng của các ngân
hàng thương mại khá cao, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Số
lượng các khoản vay tiêu dùng là rất lớn, thêm vào đó mức lãi suất cho vay tiêu dùng
cao nên lợi nhuận từ CVTD khá lớn.
Vì triển vọng về lợi nhuận cũng như phạm vi khách hàng trong lĩnh vực CVTD
là rất lớn nên đối với hầu hết các nước phát triển hiện nay, CVTD đã trở thành một
trong những nguồn thu chủ chốt của các ngân hàng thương mại, đóng vai trò chủ đạo
trong dịch vụ ngân hàng, mang ý nghĩa quan trọng trong quản lý ngân hàng. Cũng vì
lãi suất cao nên nó sẽ là một trong những hoạt động chính và mang lại lợi nhuận ròng
lớn nhất cho ngân hàng ở thời gian trong tương lai.
Rủi ro cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay có rủi ro rất cao. Đối
với cho vay sản xuất kinh doanh, ngân hàng thẩm định cho vay và trả nợ dựa trên
phương án kinh doanh, các báo cáo kết quả kinh doanh..để quyết định cho vay hay
không, để giảm rủi ro cho vay. Đối với cho vay tiêu dùng, nguồn trả nợ chủ yếu là từ
thu nhập ổn định tại thời điểm hiện tại của người vay, khả năng trả nợ của khách hàng
sẽ bị ảnh hưởng khi nền kinh tế gặp khó khăn. Ngoài ra CVTD có tính nhạy cảm theo
chu kì kinh tế. Khi kinh tế tăng trưởng, người dân lạc quan về tương lai, nhu cầu vay
ngân hàng nhiều hơn, nhưng khi nền kinh tế suy thoái, đời sống trở nên khó khăn,
người dân sẽ hạn chế vay ngân hàng hơn.
Mặt khác, khách hàng vay tiêu dùng lại thường là cá nhân nên việc thu thập
thông tin khách hàng thường gặp nhiều khó khăn, độ chính xác không cao. Vì vậy việc
quyết định cấp tín dụng, kiểm tra, giám sát và thu nợ tốn kém nhiều chi phí của ngân
hàng. Ngoài ra, do cho vay tiêu dùng là một hình thức mới chú trọng tập trung phát
triển gần đây nên để thu hút khách hàng, ngân hàng phải thực hiện các chương trình
5
Thang Long University Library
quảng cáo để giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của mình tới khách hàng. Đây cũng là
một yếu tố góp phần làm tăng chi phí của các khoản cho vay tiêu dùng.
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
Dựa vào các căn cứ khách nhau, cho vay tiêu dùng được phân chia thành các
hình thức sau:
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, CVTD được chia thành hai loại. Đó là
cho vay tiêu dùng cư trú và cho vay tiêu dùng phi cư trú.
Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua
sắm, xây dựng hoặc/và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân và hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các
chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch…
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Dựa theo căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay, cho vay tiêu dùng có thể chia làm
ba loại sau :
Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay
trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định
trong suốt thời hạn cho vay. Phương thức này thường áp dụng cho những khoản vay có
giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết
một lần số nợ vay.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay được khách hàng
thanh toán cho ngân hàng một lần khi đến hạn, áp dụng với các khoản vay có giá trị
nhỏ, thời hạn ngắn.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép
thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng
được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng kỳ, khách hàng
được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn,
theo một hạn mức tín dụng.
1.2.3.3. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay
Theo tính chất đảm bảo tiền vay, cho vay tiêu dùng có hai loại chính: Cho vay có
đảm bảo và cho vay không có đảm bảo.
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp
hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với các khách hàng
không có uy tín cao đối với ngân hàng khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo
đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho
6
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Cho vay có đảm bảo chủ yếu được thực hiện
bởi các hình thức sau:
Cho vay cầm cố: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền với điều kiện
là khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo cho ngân hàng trong thời
gian cam kết. Tài sản cầm cố là động sản, có giá trị mua bán thuộc sở hữu hợp pháp
của người vay hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật. Tài sản được
cầm cố phải theo quy định của pháp luật và điều kiện vay vốn của ngân hàng.
Cho vay thế chấp bằng thu nhập: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay để
trang trải chi tiêu trên cơ sở khách hàng thế chấp bằng thu nhập. Ngân hàng căn cứ vào
thu nhập của khách hàng có xác nhận của đơn vị trả lương hay thù lao để xem xét cho
vay. Mức cho vay tùy thuộc vào khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng, nhu
cầu vay của khách hàng và theo quy định của ngân hàng. Khách hàng cam kết trả nợ
theo kì hạn. Nếu không trả nợ theo kì hạn cam kết thì ngân hàng có quyền thu nợ từ
khoản thu nhập của khách hàng.
Cho vay bảo lãnh : Là sự cam kết bằng văn bản của bên bảo lãnh với bên nhận
bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng vay tiền khi khách
hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết và khách hàng được bảo lãnh phải trả
nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay đó
Cho vay không có đảm bảo: Là việc ngân hàng cho vay vốn không có tài sản
cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba về tài sản. Trong trường
hợp này, ngân hàng cho tổ chức cá nhân vay chủ yếu dựa vào uy tín khách hàng. Đối
với những khách hàng tốt, có khả năng tài chính mạnh ngân hàng có thể cho vay dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
Mức vay tối đa không bảo đảm của mỗi loại hình tổ chức tín dụng do ngân hàng nhà
nước quy định trong mỗi thời kỳ..
1.2.3.4. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
Xét ở góc độ nghiệp vụ và tính phổ biến của nguồn gốc khoản nợ có thể phân
cho vay tiêu dùng thành cho vay trực tiếp và gián tiếp, xuất phát từ việc NHTM có thể
thực hiện những khoản CVTD trực tiếp với khách hàng xin vay tại ngân hàng hoặc
dưới hình thức gián tiếp bằng cách mua các phiếu tiêu dùng từ những người bán hàng
hóa hoặc cung cấp dịch vụ tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp : Là các hoạt động CVTD qua việc ngân hàng mua
các phiếu bán hàng từ những người bán lẻ hàng hóa, do vậy nó là hình thức tài trợ bán
trả góp của các ngân hàng thương mại.
CVTD gián tiếp gồm các phương thức sau :
7
Thang Long University Library
Tài trợ truy đòi toàn bộ: là hình thức khi bán cho ngân hàng các khoản nợ mà
người tiêu dùng đã mua chịu, công ty bán lẻ sẽ cam kết thanh toán cho ngân hàng toàn
bộ nếu đến khi hết hạn người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng.
Tài trợ truy đòi hạn chế: là phương thức trong đó công ty bán lẻ sau khi bán các
khoản nợ do người tiêu dùng đã mua chịu cho ngân hàng sẽ cam kết thanh toán cho
ngân hàng một phần khoản nợ nếu khi đến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho
ngân hàng.
Tài trợ miễn truy đòi: là hình thức tài trợ mà sau khi bán các khoản nợ cho ngân
hàng, công ty bán lẻ không chịu trách nhiệm cho việc chúng có được hoàn trả hay
không. Phương thức này chứa đựng rủi ro rất cao nên khoản nợ được lựa chọn rất kỹ
và chỉ có các công ty bán lẻ đáng tin cậy mới áp dụng phương pháp này.
Tài trợ có mua lại: Khi thực hiện theo phương pháp này, nếu xảy ra rủi ro người
tiêu dùng không trả nợ thì ngân hàng sẽ bán trở lại cho công ty bán lẻ phần nợ mình
chưa được thanh toán kèm với tài sản đã được tiêu thụ trong một thời gian nhất định.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp : Là các khoản cho vay trong đó ngân hàng trực tiếp
tiếp xúc với khách hàng và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người
vay.
CVTD trực tiếp bao gồm các phương thức sau :
Cho vay trả theo định kỳ: là phương thức trong đó khách hàng vay vốn và trả trực
tiếp cho ngân hàng với mức trả và thời gian trả mỗi lần được quy định khi cho vay.
Khi được cấp tiền vay, toàn bộ số tiền vay được ghi nợ tài khoản cho vay và ghi có tài
khoản tiền gửi cá nhân hoặc giao tiền mặt cho khách hàng.
Thấu chi: là nghiệp vụ cho phép một cá nhân rút tiền từ tài khoản vãng lai của
mình vượt quá số dư có tới một hạn mức được thoả thuận. Trong nghiệp vụ này khách
hàng phải trả lãi số tiền mà họ sử dụng theo mức lãi suất đã thỏa thuận.
Thẻ tín dụng: là nghiệp vụ trong đó ngân hàng phát hành thẻ cho những người có
tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ, ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà
người có thẻ được phép sử dụng. Ở đây thẻ đã bảo đảm cho người bán hàng một điều
là người giữ thẻ đã được ngân hàng bảo lãnh một số tiền nhất định.
1.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng
Quy trình cho vay tiêu dùng phản ảnh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho vay,
trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn
đề liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng.
Bước 1. Thiết lập hồ sơ cho vay : Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ngân
hàng làm thủ tục xin vay. Tại đây cán bộ tín dụng hướng dẫn cho khách hàng cách lập
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, hồ sơ tín dụng thường bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ
kinh tế và hồ sơ vay.
8
Bước 2. Phân tích cho vay: Đây là khâu quan trọng trong quá trình cho vay tiêu
dùng, quyết định đến chất lượng tín dụng. Vì vậy cán bộ tín dụng cần thu thập thông
tin từ nhiều nguồn khác nhau : báo cáo tài chính của khách hàng,tài sản đảm bảo.. Trên
cơ sở xem xét hồ sơ khách hàng, tiến hành thẩm định lai lịch cụ thể về mục đích vay
vốn. tài sản đảm bảo…
Bước 3. Xét duyệt và quyết định cho vay: Sau quá trình thẩm định, cán bộ tín
dụng thông báo lại với cấp trên để trình lên hội đồng xét duyệt, đưa ra quyết định cho
vay. Sau khi đã quyết định, ngân hàng phải lập văn bản thông báo cho khách hàng biết
rõ nội dung (nếu không cho vay phải ghi chi tiết lý do).
Bước 4. Hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân:
Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành kí
kết hợp đồng tín dụng.
Sau khi kí kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng tiến hành giải ngân cho khách hàng.
Bước 5. Kiểm tra trong quá trình cho vay: Sau khi giải ngân cho khách hàng,
ngân hàng phải kiểm soát xem khách hàng có sử dụng tiền vay đúng mục đích hay
không. Nếu chất lượng khoản vay đang bị đe dọa cần có biện pháp xử lý kịp thời.
Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm
hợp đồng tín dụng.
Bước 6. Thu hồi nợ hoặc đưa ra quyết định tín dụng mới: Khi khách hàng đã
trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng sẽ kết
thúc. Tuy nhiên bên cạnh các khoản tín dụng an toàn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng
mà đến thời điểm hoàn trả khách hàng không trả được nợ. Cho nên ngân hàng phải tìm
hiểu nguyên nhân và đưa ra quyết định mới: có cho khách hàng gia hạn nợ hay là bán
tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro.
Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đủ các thông tin cần thiết
nhưng không gây phiền hà cho khách hàng. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp
lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi của ngân
hàng.
1.2.5. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp
cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động
cho vay tiêu dùng cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây:
Đối với ngƣời tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng giúp người tiêu dùng thoả mãn và nâng cao chất lượng tiêu
dùng, cho phép người tiêu dùng sử dụng trước khả năng thanh toán của mình trong
tương lai, hưởng các dịch vụ tiện ích trước khi có đủ nguồn tài chính, đặc biệt trong
trường hợp chi tiêu cấp bách như giáo dục, y tế. Việc vay tiêu dùng ở hiện tại tạo điều
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -