ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------
PHẠM MINH HOÀNG
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI TẠI MỎ
THAN MẠO KHÊ, ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH VÀ ĐỀ XUẤT
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Khoa học môi trường
Khoa
: Môi trường
Khóa học
: 2014 – 2018
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------
PHẠM MINH HOÀNG
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI TẠI MỎ
THAN MẠO KHÊ, ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH VÀ ĐỀ XUẤT
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Khoa học môi trường
: K46 – KHMT – N03
: Môi trường
: 2014 – 2018
: PGS.TS. Đỗ Thị Lan
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy
cô khoa Môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đặc biệt em
xin chân thành cám ơn cô PGS.TS. Đỗ Thị Lan, người đã trực tiếp, nhiệt tình
hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin
chân thành cảm ơn các anh chị ở Viện Kỹ thuật và Công nghệ Môi trường,
thành phố Hà Nội đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập tại đơn vị.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo
thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do
trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt
hơn bài luận văn tốt nghiệp .
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày…..tháng….năm 2018
Sinh viên
Phạm Minh Hoàng
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đặc điểm nước thải hầm lò mỏ than và tác động đến môi trường . 19
Bảng 3.1. Nội dung quan trắc tại mỏ than Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh .. 34
Bảng 4.1: Kết quả phân tích nước thải trước hệ thống xử lý tại Mỏ than Công
ty than Mạo Khê.............................................................................. 45
Bảng 4.2. Nước thải sau hệ thống xử lý tại Mỏ than Mạo Khê ...................... 56
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên tác chung XLNT hầm là mỏ than do công ty môi trường
TKV quản lý. ..........................................................................................28
Hình 4.1. Biều đồ thể hiện giá trị pH trong nước thải trước khi qua trạm XLNT nhà
sàng 56 (trạm 600m3/h) ...........................................................................48
Hình 4.2. Biều đồ thể hiện giá trị pH trong Nước thải đầu vào bể XLNT MB +33 49
Hình 4.3. Biều đồ thể hiện giá trị pH trong Nước thải trước khi vào bể XLNT
MB+205 ...................................................................................................49
Hình 4.4. Biều đồ thể hiện giá trị TSS trong nước thải trước khi qua trạm XLNT
nhà sàng 56 (trạm 600m3/h) ....................................................................50
Hình 4.5. Biều đồ thể hiện giá trị TSS trong nước thải đầu vào bể XLNT MB +33....... 50
Hình 4.6. Biều đồ thể hiện giá trị TSS trong nước thải trước khi vào bể XLNT MB +205 ......51
Hình 4.7. Biều đồ thể hiện giá trị Mn trong nước thải trước khi qua trạm XLNT nhà
sàng 56 (trạm 600m3/h) ...........................................................................51
Hình 4.8. Biều đồ thể hiện giá trị Mn trong nước thải đầu vào bể XLNT MB +33 52
Hình 4.9. Biều đồ thể hiện giá trị Mn trong nước trước khi vào bể XLNT MB +205....... 52
Hình 4.10. Biều đồ thể hiện giá trị Fe trong nước thải trước khi qua trạm XLNT
nhà sàng 56 (trạm 600m3/h) ....................................................................53
Hình 4.11. Biều đồ thể hiện giá trị Fe trong nước thải đầu vào bể XLNT MB +33 53
Hình 4.12. Biều đồ thể hiện giá trị Fe trong nước trước khi vào bể XLNT MB +205 ...... 54
Hình 4.13. Biều đồ thể hiện hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải trước khi
qua trạm XLNT nhà sàng 56 (trạm 600m3/h) .........................................54
Hình 4.14. Biều đồ thể hiện hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải đầu vào bể
XLNT MB +33 ........................................................................................55
Hình 4.15. Biều đồ thể hiện hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước trước khi vào bể
XLNT MB +205 ......................................................................................55
Hình 4.16. Biều đồ thể hiện hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải đầu ra trạm
XLNT hầm lò cửa giếng phụ mức – 80 MBCN MK1 (trạm 200 m3/h) .58
iv
Hình 4.17. Biều đồ thể hiện hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải đầu ra trạm
XLNT nhà sang 56 trạm (600 m3/h) ........................................................58
Hình 4.18. Biều đồ thể hiện hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải đầu ra bể
XLNT MB +33 ........................................................................................59
Hình 4.19. Biều đồ thể hiện giá trị TSS trong nước thải đầu ra trạm XLNT hầm lò
cửa giếng phụ mức – 80 MBCN MK1 (trạm 200 m3/h) ..........................59
Hình 4.20. Biều đồ thể hiện giá trị TSS trong nước thải đầu ra trạm XLNT nhà sang
56 trạm (600 m3/h) ...................................................................................60
Hình 4.21. Biều đồ thể hiện giá trị TSS trong nước thảii đầu ra bể XLNT MB..............60
Hình 4.22. Biều đồ thể hiện giá trị Fe trong nước thải đầu ra trạm XLNT hầm lò cửa
giếng phụ mức – 80 MBCN MK1 (trạm 200 m3/h) ................................61
Hình 4.23. Biều đồ thể hiện giá trị Fe trong nước thải đầu ra trạm XLNT nhà sang
56 trạm (600 m3/h) ...................................................................................61
Hình 4.24. Biều đồ thể hiện giá trị Fe trong nước thải đầu ra bể XLNT MB +33................. 62
Hình 4.25. Biều đồ thể hiện giá trị Mn trong nước thải đầu ra trạm XLNT hầm lò
cửa giếng phụ mức – 80 MBCN MK1 (trạm 200 m3/h) ..........................62
Hình 4.26. Biều đồ thể hiện giá trị Mn trong nước thải đầu ra trạm XLNT nhà sang
56 trạm (600 m3/h) ...................................................................................63
Hình 4.27. Biều đồ thể hiện giá trị Mn trong nước thải đầu ra bể XLNT MB +33 .63
Hình 4.28. Biều đồ thể hiện hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải đầu ra trạm
XLNT hầm lò cửa giếng phụ mức – 80 MBCN MK1 (trạm 200 m3/h) .64
Hình 4.29. Biều đồ thể hiện hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải đầu ra trạm
XLNT nhà sang 56 trạm (600 m3/h .........................................................64
Hình 4.30. Biều đồ thể hiện hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước thải đầu ra bể
XLNT MB +33 ........................................................................................65
Hình 4.31. Biểu đồ thể hiện ý kiến của người dân về hoạt động khai thác ảnh hưởng
tới mực nước ngầm .................................. Error! Bookmark not defined.
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
BOD (Biochemical Oxygen Demand)
Tên kí hiệu
Nhu cầu oxy sinh học
COD (Chemical Oxygen Demand)
Nhu cầu oxy hóa học
CTNH
Chất thải nguy hại
DO (Dissolve oxygen)
Oxy hòa tan
HLMT
Hầm lò mỏ than
HTXL
Hệ thống xử lý
MPN (Most Probable Number)
Số vi khuẩn có thể lớn nhất
TSS (Total Suspended Solid)
Tổng chất rắn lơ lửng
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một
TKV
thành viên
Tập đoàn công nghiệp than –
QCVN
Khoáng sản Việt Nam
Quy chuẩn Việt Nam
UBND
WEC (World Energy Council)
Ủy ban nhân dân
Hội đồng năng lượng toàn cầu
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ................................................................. 3
1.2.1. Mục đích của đề tài .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. yêu cầu của đề tài ............................. Error! Bookmark not defined.
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học.............................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................. 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
2.1.1. Một số khái niệm về môi trường ...................................................... 5
2.1.2. Một số khái niệm về than ................................................................. 9
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 12
2.2. Tổng quan về ngành công nghiệp than .................................................... 14
2.2.1. Những tác động của hoạt động khai thác than ............................... 16
2.2.2. Sự hình thành nước thải trong quá trình khai thác than hầm lò ..... 17
2.2.3. Tính chất chung của nước thải ngành than .................................... 18
2.2.4. Tình hình quản lý nước thải mỏ khai thác than tại Quảng Ninh.... 21
2.3. Tình hình nghiên cứu xử lý nước thải khai thác than trên Thế giới và Việt
Nam ................................................................................................................. 23
vii
2.3.1. Tình hình nghiên cứu xử lý nước thải khai thác than trên Thế giới23
2.3.2. Tình hình nghiên cứu xử lý nước thải khai thác than ở Việt Nam 25
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 31
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 32
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................... 32
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 32
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 32
3.2.1. Địa điểm ......................................................................................... 32
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 32
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Khái quát về điều điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Thị xã
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ……………………………………………… 32
3.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của hệ thống xử lý tại mỏ
than Mạo Khê, Đông Triều ,Quảng Ninh ....................................................... 32
3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới môi trường
nước trên địa bàn Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, từ đó đề xuất
biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ..................................... 33
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp............... 33
3.4.2. Thu thập thông tin sơ cấp ................. Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ......................................... 33
3.4.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu và so sánh............................ 33
3.4.5. Phương pháp lấy mẫu, phân tích phòng thí nghiệm....................... 34
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 36
4.1. Khái quát về điều điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Thị xã Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................... 36
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 36
viii
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 37
4.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của hệ thống xử lý tại mỏ than
Mạo Khê, Đông Triều ,Quảng Ninh ............................................................... 40
4.2.1. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải trước hệ thống xử lý tại
tại mỏ than Mạo Khê ............................................................................... 41
4.3.2. Đánh giá hiện trạng về môi trường nước thải do khai thác tại mỏ
than Mạo Khê ........................................................................................... 48
4.3. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới môi trường nước
trên địa bàn Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, từ đó xuất biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường nước ....................................................................... 65
4.3.1. Ảnh hưởng của nước thải các mỏ than đến môi trường nước ttrên
địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ........................................... 65
4.3.2. Đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước .............. 67
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 72
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 72
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 76
PHỤ LỤC
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ninh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, có
nhiều loại đặc thù, trữ lượng lớn, chất lượng cao mà nhiều tỉnh, thành phố trong
cả nước không có được như: than, cao lanh, đất sét, cát thủy tinh, đá vôi… 90%
trữ lượng than của cả nước thuộc về tỉnh Quảng Ninh. Đây chính là đặc điểm
hình thành vùng công nghiệp khai thác than từ rất sớm. Vùng khai thác than, chế
biến, tiêu thụ than có phạm vi rất lớn, trải dài từ Đông Triều, Uông Bí, Hoành
Bồ, Hạ Long và Cẩm Phả.Tuy nhiên, hoạt động khai thác than luôn có những
diễn biến phức tạp, gây tác động xấu đến nhiều lĩnh vực.
Do tốc độ khai thác than tăng nhanh nhưng các doanh nghiệp thuộc Tập
đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV) lại không đầu tư thiết
bị sản xuất tương xứng và hoàn nguyên môi trường sau khai thác. Điều đó, đã
làm cho môi trường ở Quảng Ninh bị huỷ hoại, tàn phá nặng nề, và người dân
nơi đây đang từng ngày phải đương đầu, gánh chịu hậu quả.
1. Việc khai thác than trong nhiều năm qua, đã gây ra những biến động
xấu về môi trường. Tại các vùng khai thác than đã xuất hiện những núi đất, đá
thải cao gần 200m, những moong khai thác sâu khoảng 100m.…( Theo báo
điện tử Quảng Ninh (2012), Việc ô nhiễm môi trường do khai thác than trên
địa bàn Quảng Ninh: Đầu tư không tương xứng với sản lượng, truy cập ngày
18 tháng 7, năm 2017) (1)
Việc khai thác than ở Quảng Ninh đã phá huỷ hàng trăm km2 rừng, tạo
ra xói mòn, bồi lấp ở các sông suối và làm ô nhiễm Vịnh Hạ Long. Một số mỏ
than còn sử dụng công nghệ khai thác lạc hậu, thiếu chương trình khoa học
tổng thể để xác định sự cần thiết về tăng trưởng công suất cho phù hợp với
các yêu cầu bảo vệ môi trường. Do đó, môi trường đã chịu ảnh hưởng nặng nề
2
bởi những tác động xấu, nước bị ô nhiễm nặng bởi chất thải rắn lơ lửng, vi
khuẩn và bụi trong không khí v.v…
Nước thải trong hoạt động khai thác than hầm lò chứa một hàm lượng
lớn các ion kim loại nặng, mà một trong số đó là sự có mặt của ion mangan và
sắt với nồng độ cao. Mangan cũng như sắt, kẽm và một số ion khác cần cho
sự sống nói chung. Tuy nhiên nồng độ của các kim loại này trong nước thải
chỉ cho phép với những giới hạn nhất định. Vì vậy mà đã gây ra hiện tượng ô
nhiễm kim loại nặng trong nước thải khai thác than.
Mỏ than Mạo Khê của công ty than Mạo Khê – TKV nằm trên địa bàn
thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh là một trong nhưng đơn vị khai thác và
sản xuất than hiệu quả đóng góp rất lớn vào nguồn ngân sách chung của địa
phương. Ngoài ra nhờ hoạt động của mỏ đã đem lại việc làm cho hàng nghìn
lao động của địa phương, đảm bảo đời sống của nhân dân tại địa phương.
Xong chúng ta không thể phủ nhận những tác động tiêu cực do hoạt dộng khai
thác than của mỏ Mạo Khê gây lại cho môi trường xung quanh nói chung và
môi trường nước nói riêng.
Trong nhưng năm gần đây trữ lượng than được khai thác ngày càng
nhiều và càng triệt để lên nguồn nước tại mỏ than Mạo Khê đã bị ô nhiễm do
chưa được xử lý triệt để và chưa được áp dụng các công nghệ cao trong quá
trình xử lý nước thải tại mỏ trước khi xả thải ra ngoài môi trường chưa đạt
tiêu chuẩn gây ảnh hưởng đến môi trường nước tại mỏ cũng như tại địa
phương vì vậy cần phải đánh giá hiện trạng môi trường nước định kì tsij mỏ
than Mạo Khê để đưa ra các giải pháp và công nghệ phù hợp dể không gây ô
nhiễm môi trường.
Đông Triều với đặc thù là huyện có trữ lượng tài nguyên than lớn.
Ngoài ra, trên địa bàn huyện hiện có 7 đơn vị hoạt động khai thác than, ranh
giới quản lý tài nguyên nằm trải trên địa bàn 8 xã, thị trấn. Đánh giá hiện
trạng mức độ ô nhiễm của nước thải mỏ than và nghiên cứu, phân tích, đánh
giá hiện trạng môi trường, làm rõ các tác động của hoạt động khoáng sản tới
3
môi trường là yêu cầu cấp thiết, nhằm đề xuất các giải pháp xử lý, góp phần
làm hạn chế và khắc phục ô nhiễm môi trường nước.
Xuất phát từ thực tế trên, được sự nhất trí của Trường Đại Học Nông
lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đỗ Thị Lan, tôi tiến hành
thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải tại mỏ than
Mạo Khê, Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất công nghệ xử lý ”.
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích của đề tài
- Đánh giá được tác động của hoạt động khai thác than tại mỏ than Mạo
Khê Thị xã Đông Triều đến môi trường, đặc biệt là môi trường nước, từ đó đề
xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước phù hợp nhằm bảo vệ
môi trường từ hoạt động khai thác than trên địa bàn.
1.2.2. yêu cầu của đề tài
- Đánh giá thực trạng chất lượng nước thải khu vực mỏ than Mạo Khê,
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước tại mỏ
than Mạo Khê Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu sẽ làm rõ cơ sở khoa học và cách thức tiến hành
đánh giá ảnh hưởng của khai thác than tới môi trường nước.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các đơn vị có hoạt động
than và các đơn vị tư vấn về môi trường nước.
- Ban lãnh đạo mỏ than Mạo Khê Thị xã Đông Triều thấy được hiện
trạng môi trường nước từ đó có những cải tiến về công nghệ, trang thiết bị…
trong khai thác, chế biến và xử lý môi trường nước, đẩy mạnh công tác bảo vệ
môi trường được tốt hơn.
4
- Từ cơ sở nghiên cứu, đề tài sẽ giúp Ban quản lý về môi trường của địa
phương có những biện pháp quản lý, can thiệp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý Nhà nước về môi trường tại Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh nói riêng.
5
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm về môi trường
- Khái niệm môi trường:
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam năm 2014,
môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật
chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật”. [18]
- Khái niệm ô nhiễm môi trường:
Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trương Việt Nam 2014: “Ô
nhiễm môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng
xấu đến con người và sinh vật”[18].
Trên thế giới ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất
thải hoặc năng lượng và môi trường đến mức có khả năng gây hại cho sức
khỏe con người, đến sự phát triển của sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng
môi trường. Các tác nhân gây ô nhiễm bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí
thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hóa chất hoặc các tác nhân vật
lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ.
Tuy nhiên môi trưởng chỉ được coi là bị ô nhiễm nếu trong đó hàm
lượng, nồng độ hoặc cường độ các tác nhân trên đạt mức có khả năng tác
động xấu đến con người, sinh vật, vật liệu.
- Hoạt động bảo vệ môi trường:
Theo khoản 3 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Hoạt
động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác
động xấu đên môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy
thoái, cải thiện, phục hổi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành”[18].
6
- Khái niệm tiêu chuẩn môi trường:
Theo khoản 6 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Tiêu
chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường
xung quanh, hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các yêu cầu kỹ
thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng
văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường”[18].
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường:
Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014:
“Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất ô nhiễm có trong chất
thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc để bảo vệ môi trường” [18].
- Khái niệm về nước thải:
Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người
và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng. (Nguồn: Trịnh Thị Thanh –
Trần Yên – Phạm Ngọc Hồ, bài giảng ô nhiễm môi trường) [24].
- Nước thải công nghiệp:
Là nước thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
giao thông vận tải, khai thác khoáng sản...
Đặc điểm của nước thải công nghiệp thường chứa các hóa chất độc hại,
kim loại nặng, các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học. Ngoài ra nước thải công
nghiệp còn phụ thuộc vào đặc điểm của từng ngành công nghiệp khách nhau.
- Nước thải sản xuất trong khai thác khoáng sản:
Trong nước thải sản xuất thì người ta chia ra làm hai loại; gồm nước
thải sinh hoạt (là do các hoạt động sinh hoạt của con người sinh ra như tắm
giặt, ăn uống, vệ sinh) và nước thải công nghiệp (là do các hoạt động sản xuất
khai thác than sinh ra như đào lò, nước thải từ bãi thải, nước thải từ kho than,
nước tuyển quặng trên mặt bằng sân công nghiệp, nước phun sương dập bụi,
nước rửa xe…)
7
* Khái niệm về ô nhiễm nước
Hiến chương Châu Âu về nước đã định nghĩa: “Ô nhiễm nước là sự
biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn
nước và gây nguy hiểm cho con người, công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá,
nghỉ ngơi, giải trí, cho các vật nuôi và các loài hoang dã”
- Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ
lụt đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật vi sinh vật gây hại kể
cả xác chết của chúng.
- Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại
chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vào môi trường nước.
Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm người ta có thể phân ra các
loại ô nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh
học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý.
+ Các hợp chất hữu cơ:
- Các hợp chất hữu cơ không bền: các cacbonhydrat, các loại protein,
các chất béo,...
- Các hợp chất hữu cơ bền vững thường là các hợp chất có độc tính
sinh học cao, khó bị phân hủy bởi các tác nhân VSV: các hợp chất phenol, các
loại hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ, tanin và lignin, các hydrocacbon đa
vòng và ngưng tụ,...
+ Các kim loại nặng:
Chì (Pb): có độc tính đối với não, có thể gây chết người nếu bị nhiễm
độc nặng.
Thủy ngân (Hg): rất độc với người và ...
* Khái niệm kim loại nặng
Kim loại nặng là những kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5g/cm3 và
thông thường chỉ những kim loại hoặc các á kim liên quan đến sự ô nhiễm và
độc hại. Tuy nhiên chúng cũng bao gồm những nguyên tố kim loại cần thiết
8
cho một số sinh vật ở nồng độ thấp (Adriano, 2001) [35]. Kim loại nặng được
được chia làm 3 loại: các kim loại độc (Hg, Cr, Pb, Zn, Cu, Ni, Cd, As, Co,
Sn,…), những kim loại quý (Pd, Pt, Au, Ag, Ru,…), các kim loại phóng xạ
(U, Th, Ra, Am,…). Khối lượng riêng của những kim loại này thông thường
lớn hơn 5g/cm3 (Bishop, 2002) [35].
Trong những năm gần đây, ô nhiễm KLN đã thu hút sự quan tâm của
các nhà khoa học vì tính chất bền vững của chúng. Độc tính của KLN đối với
sinh vật liên quan đến cơ chế oxy hóa và độc tính gen. Tác hại của KLN đối
với động vật và con người là làm tổn hại hoặc giảm chức năng của hệ thần
kinh trung ương, giảm năng lượng sinh học, tổn hại đến cấu trúc của máu,
phổi, thận, gan, và các cơ quan khác. Hơn nữa KLN còn làm tăng các tương
tác dị ứng và gây nên đột biến gen, cạnh tranh với các kim loại cần thiết trong
cơ thể ở các vị trí liên kết sinh hóa và phản ứng như các kháng sinh giới hạn
rộng chống lại cả vi khuẩn có lợi và có hại.
*Khái niệm quản lý môi trường
“Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách,
kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống
và phát triển bền vững kinh tế, xã hội quốc gia”.
Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về môi trường bao gồm:
- Khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh
trong hoạt động sống của con người.
- Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo chín nguyên tắc
của một xã hội bền vững do Hội nghị Rio 92 đề xuất. Các khía cạnh của phát
triển bền vững bao gồm: Phát triển bền vững kinh tế, bảo vệ các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, không tạo ra ô nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường
sống, nâng cao sự văn minh và công bằng xã hội.
- Xây dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia và các
vùng lãnh thổ. Các công cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa
phương và cộng đồng dân cư.
9
2.1.2. Một số khái niệm về than
* Khoáng sản than
Từ hàng trăm năm nay, vấn đề nguồn gốc của than khoáng đã là đối
tượng nghiên cứu tổng hợp của các nhà địa chất học, thạch học, cổ thực vật
học và địa hoá học.
Than chủ yếu do các loại thực vật, đôi khi có chứa một số di tích động
vật tạo thành. Sự phong phú và đa dạng của thế giới thực vật đã là những
nguyên nhân tạo nên sự đa dạng của thành phần và cấu trúc của các loại than.
Trong quá trình tạo thành than từ thực vật, dưới tác động của quá trình
tự nhiên, bị biến đổi dần theo hướng tăng hàm lượng cacbon. Cho nên gọi quá
trình tạo thành than là quá trình cacbon hoá. Sự tăng dần hàm lượng cacbon
trong vật liệu thực vật bị biến đổi xảy ra liên tục và tạo ra dãy khoáng sản
cháy: than bùn - than nâu - than đá - antraxit.
* Vỉa than:
Vỉa than là nơi tích tụ của than được giới hạn bằng hai mặt tương đối
song song nhau, một mặt được gọi là trụ, một mặt được gọi là mái (hay còn
gọi là vách). Vỉa than là một thành viên của trầm tích chứa than, ranh giới của
vỉa than và đá vây quanh thường là rõ ràng, chỉ đôi khi mới thấy chuyển tiếp
dần qua các loại đá chứa than như sét than, than chứa sét…
Tuỳ theo sự có mặt hay không của các lớp đá kẹp trong vỉa than mà
người ta chia ra vỉa có cấu trúc phức tạp hay đơn giản. Trong một vỉa than
đơn giản hoặc trong một phân vỉa than có thể bao gồm nhiều lớp than thuộc
những loại hình nguồn gốc khác nhau.
Các bể than có bề dày rất khác nhau, từ vài milimét (mm) tới hàng chục
mét (m) thậm chí có khi tới 200 - 300m. Tuỳ theo bề dày người ta chia ra vỉa
mỏng (dưới 1,3m), vỉa dày trung bình (1,3 - 3,5m) và vỉa dày (trên 3,5m).
Chiều dài của vỉa than cũng rất khác nhau, từ vài mét, vài chục mét cho tới
hàng trăm kilomet.
(Theo vi.wikipedia.org/wiki/Than_mỏ) (0)
10
* Mỏ than:
Mỏ than là một khu vực của vỏ Trái Đất, ở đó có sự tích tụ tự nhiên của
các trầm tích chứa than và các vỉa than.
Mỏ than thường có diện tích tương đối nhỏ, thay đổi trong phạm vi vài
chục kilomet vuông, ít khi tới vài trăm kilomet vuông. Mỏ có thể là mỏ công
nghiệp hay không công nghiệp, tuỳ theo việc khai thác mỏ có lợi về mặt kinh
tế hay không.
* Bể than:
Bể than đó là một khu vực của vỏ Trái Đất, nằm trong một đơn vị địa kiến
tạo lớn, bao gồm nhiều mỏ than có sự phân bố không gian tương đối liên tục và
có sự liên quan nhất định về điều kiện thành tạo, kể cả các biến đổi sau này. Kích
thước của các bể than thường lớn, có khi đạt tới hàng trăm nghìn km2.
Theo mức độ bị phủ của các trầm tích chứa than, người ta chia các bể
than làm ba loại:
Các bể than ẩn: Trầm tích chứa than hoàn toàn bị các trầm tích không
than phủ khớp đều hoặc khớp không đều lên trên. Hoàn toàn không thấy mặt
đáy của bể.
Các bể than nửa ẩn: Về cơ bản trầm tích chứa than bị các trầm tích không
than phủ lên trên, nhưng một phần của mặt đáy bể vẫn có thể quan sát được.
Các bể than hở: Ranh giới của bể trùng với bề mặt lồi ra của bề mặt đáy bể.
*Khu vực chứa than: Trong phạm vi của một bể than tuỳ theo điều kiện
cấu tạo và hành chính mà người ta chia ra thành các khu vực chứa than. Đó là
một nhóm mỏ cùng nằm trong một yếu tố cấu tạo nhất định.
* Các thông số đặc trưng của nước thải công nghiệp khai thác than
Đặc trưng của nước thải công nghiệp khai thác than là hàm lượng cặn
lơ lửng lớn và có trị số pH rất thấp thường ở môi trường axít do trong than có
gốc lưu huỳnh (SO2), ngoài ra còn có các kim loại nặng như sắt, mangan,
asen …
- Xem thêm -