Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Khóa luận tốt nghiệp đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xu...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại nguyễn thanh lịch, ba vì hà nội

.PDF
73
135
108

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- NGUYỄN THỊ THÚY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT TẠI TRANG TRẠI NGUYỄN THANH LỊCH, BA VÌ – HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2014 – 2018 Thái Nguyên, năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- NGUYỄN THỊ THÚY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT TẠI TRANG TRẠI NGUYỄN THANH LỊCH, BA VÌ – HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp : K46-KHMT-NO1 Mã SV : DTN1453110126 Khoa : Môi trường Khóa học : 2014 – 2018 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Chí Hiểu Thái Nguyên, năm 2018 i LỜI CẢM ƠN Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường - trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, sau khi hoàn thành khóa học ở trường em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại xã Ba Trại, Ba Vì, Hà Nội với đề tài: “Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại Nguyễn Thanh Lịch , Ba Vì - Hà Nội”.Để hoàn thành đề tài này, trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường, các thầy giáo, cô giáo trong trường đã truyền đạt lại cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời học tập và rèn luyện tại nhà trường, đã tạo điều kiện tốt nhất giúp em thực hiện đề tài và hoàn thiện cuốn khóa luận này. Em xin cảm ơn tới cấp ủy, chính quyền xã Ba trại, Ba Vì, Hà Nội, chủ trại chăn nuôi ông Nguyễn Thanh Lịch đã tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài. Cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn cổ vũ động viên và đồng hành cùng em trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Chí Hiểu đã dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn chỉ bảo tận tình, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Do thời gian cũng như khả năng của bản thân có hạn, mà kiến thức về công tác bảo vệ môi trường hết sức phức tạp và nhạy cảm trong giai đoạn hiện nay, nên em mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2017 Sinh viên Nguyễn Thị Thúy ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Số lượng lợn phân theo các vùng của Việt Nam ............................. 14 Bảng 2.2 Định hướng phát triển chăn nuôi Việt Nam đến năm 2020 ........... 16 Bảng 2.3 Một số loại thủy sinh vật tiêu biểu .................................................. 18 Bảng 2.4 Số lượng lợn nái qua các năm ......................................................... 19 Bảng 2.5 Sản lượng thịt lợn hơi qua các năm ................................................. 20 Bảng 3.1 Phương pháp bảo quản mẫu ............................................................ 35 Bảng 3.2 Từng chỉ tiêu và phương pháp phân tích ......................................... 35 Bảng 4.1 Cơ cấu đàn lợn tại trang trại qua các năm ....................................... 41 Bảng 4.2 Lịch sát trùng của trang trại ............................................................. 43 Bảng 4.3 Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi .................................. 45 Bảng 4.4 Hiệu quả xử lý nước thải bằng hầm biogas phủ bạt tại trang trại Nguyễn Thanh Lịch ........................................................................ 46 Bảng 4.5 Chất lượng nước mặt tại ao lắng ở trang trại Mr.Lịch .................... 48 Bảng 4.6 Đánh giá của người dân về mức độ ô nhiễm khi chưa có trại và khi trại đi vào hoạt động ..................................................................... 50 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Mô hình quản lý chất thải rắn chăn nuôi trên thế giới .................... 11 Hình 3.1 Sơ đồ vị trí lấy mẫu của trang trại .................................................... 33 Hình 4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức trang trại Nguyễn Thanh Lịch...................... 39 Hình 4.2 Biểu đồ so sánh giá trị trung bình của các thông số quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý ......................................... 47 Hình 4.3. Biểu đồ so sánh giá trị trung bình hàm lượng của một số thông số quan trắc chất lượng nước ao thủy sinh so với QCVN 08/A1...... 49 Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện đánh giá của người dân về mức độ ô nhiễm môi trường tại trại ................................................................................ 51 Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện đánh giá của người dân về mức độ ô nhiễm nước mặt xung quanh trang trại ............................................................. 52 Hình 4.6 Biểu đồ thể hiện đánh giá của người dân về ô nhiễm đất khu vực xung quanh trang trại .................................................................... 53 Hình 4.7 Biểu đồ thể hiện đánh giá của người dân về mức độ ô nhiễm môi trường không khí khu vực quang trang trại .................................. 54 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường BOD : Biochemical Oxygen Demand (chỉ số nhu cầu oxy sinh hóa) CDM :Cơ chế phát triển sạch COD : Chemical Oxygen Demand (chỉ số nhu cầu oxy hóa học) CP : Cổ phần ĐBSH : Đồng bằng sông Hồng ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long FAO : Food and Agriculture Organization (Tổ chức nông lương Thế giới) KSH : Khí sinh học NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn LMLM : Lở mồm long móng QCCP : Quy chuẩn cho phép QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TĂCN :Thức ăn chăn nuôi TCCP : Tiêu chuẩn cho phép TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TP : Thành phố VSV WHO : Vi sinh vật : Tổ chức Y tế Thế giới v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1Tính cấp thiêt của đề tài ............................................................................... 3 1.2Mục đích của đề tài ...................................................................................... 4 1.3 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 4 1.4 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 4 1.4.1Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ........................................ 4 1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn. ..................................................................................... 4 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5 2.1 Khái niệm môi trường và quản lý môi trường ............................................ 5 2.1.1 Khái niệm môi trường .............................................................................. 5 2.1.2 Khái niệm quản lý môi trường ................................................................. 5 2.2 Cơ sở pháp lý có liên quan .......................................................................... 5 2.3. Tình hình chăn nuôi trên thế giới và Việt Nam ......................................... 7 2.3.1 Tổng quan về ngành chăn nuôi trên thế giới............................................ 7 2.3.2 Tình hình chăn nuôi ở Việt Nam........................................................... 12 2.4 Tình hình chăn nuôi ,quy mô trang trại chăn nuôi tại Hà Nội .................. 19 2.5 Cơ sở khoa học của quản lý môi trường trong sản xuất chăn nuôi.......... 22 2.6 Những khó khăn còn tồn tại trong ngành chăn nuôi ................................ 27 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 30 vi 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 30 3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 30 3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 30 3.4.1 Phương pháp kế thừa.............................................................................. 31 3.4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 31 3.4.3 Phương pháp điều tra xã hội học........................................................... 31 3.4.4 Phương pháp thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp .............................. 31 3.4.5 Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 32 3.4.6 Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, đánh giá........................... 32 3.4.7 Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu và phân tích mẫu ...................... 32 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 36 4.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế -xã hội huyện Ba Vì ....................................... 36 4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 36 4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 36 4.1.3 Điều kiện tự nhiên xã Ba Trại ................................................................ 37 4.2 Giới thiệu về trang trại Nguyễn Thanh Lịch ............................................. 38 4.2.1 Quy mô ................................................................................................... 39 4.2.2 Hệ thống chăn nuôi lợn tại trang trại ..................................................... 39 4.2.3 Sử dụng thức ăn, nước cho lợn tại trang trại ......................................... 42 4.3 Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại trang trại ................. 42 4.3.1 Hệ thống tổ chức quản lý môi trường của trang trại .............................. 42 4.3.2 Hệ thống thiết bị quản lý môi trường của trang trại............................... 43 4.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động của các công trình ..................................... 45 4.4.1 Đánh giá chất lượng nước thải ............................................................... 45 4.4.2 Chất lượng nước mặt ............................................................................. 48 4.4.3 Đánh giá việc chấp hành quy định về bảo vệ môi trường .................... 50 ......................................................................................................................... 53 vii 4.5 Đánh giá tổng thể công tác quản lý môi trường tại trang trại ông Nguyễn Thanh Lịch ...................................................................................................... 55 4.6 Đánh giá chung và đề xuất giải pháp ....................................................... 56 4.6.1 Đánh giá chung ...................................................................................... 56 4.6.2 Đề xuất giải pháp ................................................................................... 57 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 60 5.1 Kết luận .................................................................................................... 60 5.2 Kiến nghị .................................................................................................. 61 TÀI LIỆU THAM THẢO............................................................................. 62 1 Phần 1 MỞ ĐẦU Hiện nay môi trường đang là vấn đề cấp bách mang tính chất toàn cầu. Sự phát triển mạnh mẽ của nền nông nghiệp kéo theo nhu cầu cung cấp phục vụ cho con người ngày càng tăng đã gây ra những tác động xấu cho môi trường sống của loài người. Chăn nuôi là một trong hai lĩnh vực quan trọng trong nền nông nghiệp, nó không những đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng hàng ngày của mọi người dân trong xã hội mà còn là nguồn thu nhập của hàng triệu người dân hiện nay. Đặc biệt nông nghiệp lại có ý nghĩa quan trọng đối với nước ta khi có hơn 70% dân cư sống dựa vào nông nghiệp. Sự gia tăng của các sản phẩm nông nghiệp kết hợp với nhu cầu về thực phẩm ngày càng cao của cuộc sống đã thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển bùng nổ của ngành chăn nuôi để đáp ứng nhu cầu là một tất yếu. Việt Nam là một nước đang phát triển với nền kinh tế nông nghiệp chiếm vai trò chủ đạo. Đặc biệt, lĩnh vực chăn nuôi ở nước ta đang có xu hướng xây dựng những khu chăn nuôi tập trung theo quy mô trạng trại. Phương thức chăn nuôi này đang mang lại hiệu quả đáng kể, tạo điều kiện cho việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong lĩnh vực chăn nuôi. Hiện nay, loại hình chăn nuôi này đang được người dân ở các địa phương quan tâm, trong đó chăn nuôi gia súc, gia cầm chiếm tỉ lệ lớn nhất. Vốn đầu tư cho mỗi trang trại từ vài trăm triệu đến vài tỉ đồng tùy theo quy mô và loại hình trang trại. Tuy nhiên, việc phát triển các hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm tự phát một cách tràn lan, ồ ạt trong điều kiện người nông dân thiếu vốn, thiếu hiểu biết đã làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Ô nhiễm môi trường do chăn nuôi gây nên chủ yếu từ các 2 nguồn chất thải rắn, chất thải lỏng, bụi, tiếng ồn, xác gia súc - gia cầm chết chôn lấp, tiêu hủy không đúng kỹ thuật. Đặc biệt là vấn đề ô nhiễm môi trường từ các hoạt động chăm sóc gia súc, gia cầm và vệ sinh chuồng trại. Vì chất thải sau chăn nuôi xử lý không tốt sẽ gây ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh nghiêm trọng cho động vật và người. Do vậy, việc quản lý môi trường sau chăn nuôi là vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay trong ngành chăn nuôi. Ba Trại là một xã thuộc huyện Ba Vì, Hà Nội đã và đang trên đà phát triển kinh tế. Ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn xã đã có những bước phát triển mạnh mẽ về quy mô và số lượng. Trang trại chăn nuôi lợn nái của ông Nguyễn Thanh Lịch là một trang trại phát triển mạnh với số lượng hơn một nghìn con đã đưa giá trị ngành chăn nuôi đạt hiệu quả cao và đem lại hiệu quả kinh tế. Nhưng vấn đề nước thải tại trang trại rất đáng lo ngại, theo điều tra cho thấy nước thải của trang trại được qua xử lý bằng hầm phủ bạt yếm khí, nhưng chất lượng của các hầm này chưa đạt tiêu chuẩn nên nước thải vẫn còn gây ô nhiễm môi trường. Phân lợn thì được thu gom và bỏ vào nám ở cuối mỗi chuồng chứ không được thông qua một công nghệ xử lý nào sau đó được bán ra ngoài . Xuất phát từ thực tế đó, được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Nguyễn Chí Hiểu, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại Nguyễn Thanh Lịch ,Ba Vì-Hà Nội”. 3 1.1 Tính cấp thiêt của đề tài Thách thức về môi trường đối với sự phát triển chăn nuôi là thách thức chung của tất cả các nước trên thế giới. Giải bài toán ô nhiễm môi trường cho hoạt động chăn nuôi là con đường hướng tới ngành chăn nuôi “xanh”, phát triển bền vững ở nước ta. Cả nước có khoảng 8,5 triệu hộ chăn nuôi quy mô gia đình và 18.000 trang trại chăn nuôi tập trung[21]. Ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng lớn trong nông nghiệp. Tuy nhiên, việc quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi lại chưa được quan tâm đúng mức. Hiện mới chỉ có khoảng 70% hộ chăn nuôi có chuồng trại, trong đó khoảng 10% chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; hộ có công trình khí sinh học (hầm biogas) chỉ đạt 8,7%; khoảng 23% số hộ chăn nuôi không xử lý chất thải vật nuôi. Tuy nhiên, tỷ lệ hộ có cam kết bảo vệ môi trường chỉ chiếm 0,6%[20]. Đối với các trang trại chăn nuôi tập trung, mặc dù phần lớn đã có hệ thống xử lý chất thải nhưng hiệu quả xử lý chưa triệt để. Tình trạng trên đã gây ra ô nhiễm nghiêm trọng môi trường đất, nước, không khí ở nông thôn. Ước tính, hiện có tới 80% các bệnh nhiễm trùng ở nông thôn có liên quan tới nguồn nước bị nhiễm vi sinh vật như giun sán, tả, bệnh ngoài da, mắt[20]… Bên cạnh đó, bộ máy tổ chức quản lý Nhà nước về môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi còn thiếu và sự phân công, phân cấp trách nhiệm chưa rõ ràng, thiếu hợp lý, thiếu số lượng và hạn chế về năng lực. Nhận thức của các cấp, ngành, địa phương và toàn xã hội nói chung về tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi chưa đầy đủ và đúng mức. Chính những vấn đề cấp bách trên, em đã thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại Nguyễn Thanh Lịch ,Ba Vì-Hà Nội”. 4 1.2 Mục đích của đề tài -Tìm hiểu được thực trạng công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong trang trại chăn nuôi heo nái của ông Nguyễn Thanh Lịch, Ba Vì - Hà Nội. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được hiện trạng công tác quản lý môi trường trong chăn nuôi tại trang trại Nguyên Thanh Lịch . - Đề xuất một số giải pháp khác phục được tình trạng gây ô nhiễm môi trường do chất thải chăn nuôi tại trang trại. 1.4 Ý nghĩa của đề tài 1.4.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Đề tài được thực hiện sẽ là cơ hội cho sinh viên được thực hiện và tiếp cận với những vấn đề bức đề bức xúc đang được xã hội quan tâm. - Đề tài giúp sinh viên có cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, nâng cao trình độ chuyên môn đồng thời tích lũy kinh nghiệm thực tế cho bản thân sau khi ra trường. 1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn. - Làm cơ sở cho các cơ quan chức năng đưa ra các biện pháp để bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện trang trại, giúp trang trại có công tác quản lý môi trường tốt hơn. - Là một tư liệu để cung cấp những số liệu về hiện trạng môi trường của trang trại. - Hiểu biết và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường tại trang trại. 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Khái niệm môi trường và quản lý môi trường 2.1.1 Khái niệm môi trường “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người,có ảnh hưởng đến đời sống ,sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người và sinh vật”[8] 2.1.2 Khái niệm quản lý môi trường “ Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp,luật pháp,chính sách kinh tế,kĩ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia” [7] Các mục tiêu chủ yếu trong công tác quản lý môi trường tại trang trại chăn nuôi heo: -Khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong hoạt động sản xuất chăn nuôi của con người. -Phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của một xã hội bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất. -Xây dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi trường trong chăn nuôi trên toàn quốc và các vùng lãnh thổ. 2.2 Cơ sở pháp lý có liên quan Công tác quản lý nhà nước về môi trường phải được dựa trên các văn bản pháp luật của cơ quan quản lý nhà nước. Từ năm 1993 đến nay đã có các văn bản chính về quản lý và bảo vệ môi trường, đó là: - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, ban hành ngày 23/06/2014 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. - Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008 6 - Chỉ thị số 26-CT-TT ngày 25/8/2014 về việc triển khai thi hành luật Bảo vệ môi trường 2014 - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012. - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ về Quy định cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước. - Nghị định 117/2009/NĐ-CP, ngày 31 tháng 12 năm 2009 về việc xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. - Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT-BNN-TCTK ngày 26 tháng 3 năm 2000 của liên Bộ Nông nghiệp và Tổng Cục Thống kê. Quy định về tiêu chí đánh giá quy mô của một trang trại chăn nuôi. - Thông tư 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày 13 tháng 4 năm 2011, Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. - Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT, ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Thông tư 04/2010/TT-BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học. - Nghị quyết 41/NQ-TU của Bộ chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. 7 - QCVN 01-14 -2010/BNN&PTNT: Điều kiện trang trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học - QCVN 01-79 -2011/BNN&PTNT: Quy trình đánh giá kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y - QCVN 01 - 39: 2011/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh nước dùng trong chăn nuôi. - QCVN 01 - 78: 2011/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thức ăn chăn nuôi - Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi. 2.3. Tình hình chăn nuôi trên thế giới và Việt Nam 2.3.1 Tổng quan về ngành chăn nuôi trên thế giới Để đáp ứng nhu cầu thực phẩm của con người, ngành chăn nuôi trên thế giới đã phát triển rất nhanh và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Trên Thế giới chăn nuôi hiện chiếm khoảng 70% đất nông nghiệp và 30% tổng diện tích đất tự nhiên (không kể diện tích bị băng bao phủ). Chăn nuôi đóng góp khoảng 40% tổng GDP nông nghiệp toàn cầu. Tuy nhiên, bên cạnh việc sản xuất và cung cấp một số lượng lớn sản phẩm quan trọng cho nhu cầu của con người, ngành chăn nuôi cũng đã gây nên nhiều hiện tượng tiêu cực về môi trường. Ngoài chất thải rắn và chất thải lỏng, chăn nuôi hiện đóng góp khoảng 18% hiệu ứng nóng lên của trái đất (global warming) do thải ra các khí gây hiệu ứng nhà kính, trong đó có 9% tổng số khi CO2 sinh ra, 37% khí mêtan (CH4) và 65% oxit nitơ (N2O). Những chất thải khí này sẽ tiếp tục tăng lên trong thời gian tới[15].  Chăn nuôi thế giới tầm nhìn 2020 Sự chuyển đổi tiêu dùng và sản xuất Không giống như "Cách mạng xanh" được điều khiển bởi nguồn cung ứng", "Cách mạng chăn nuôi" được điều khiển bởi nhu cầu. Vào đầu những 8 năm 1970 và giữa những năm 1990, khối lượng thịt được tiêu dùng ở các nước đang phát triển đã tăng lên gần ba lần, bằng lượng thịt tiêu thụ ở các nước đã phát triển[21]. Tổng sản lượng thịt ở các nước đang phát triển tăng lên 4,3% mỗi năm vào đầu những năm 1980 và giữa những năm 1990, cao hơn năm lần so với tỉ lệ đó của các nước đã phát triển. Trong suốt 40 năm qua, để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ, sản lượng thịt heo toàn cầu tăng từ 3,5 triệu tấn lên 24,7 triệu tấn (năm 1961), 86,6 triệu tấn (năm 2002), 93 triệu tấn (năm 2005) và dự kiến đạt hơn 109 triệu tấn (năm 2016)[30]. Các khu vực sản xuất heo chính bao gồm Đông Á, Bắc Mỹ và châu Âu. Trung Quốc thống trị ngành công nghiệp thịt heo thế giới khi dẫn đầu cả về sản xuất và tiêu thụ. Trung Quốc sản xuất 50 triệu tấn thịt heo trong năm 2012, gấp 5 lần sản lượng của Mỹ và gấp đôi EU, chiếm gần ½ sản lượng toàn cầu. Năm 2014, số lượng heo nuôi tại Trung Quốc đứng đầu thế giới, đạt 723 triệu đầu con. Dự báo tới năm 2017, sản lượng TĂCN có thể đạt 17 triệu tấn, tới năm 2020 có thể vượt so với kế hoạch, cán mốc 20 triệu tấn. Sự phát triển của chăn nuôi trong nước đang dần đánh bật các sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu khi 9 tháng đầu năm, lượng thịt gà nhập khẩu giảm 19% so với năm 2015, số lượng trâu, bò sống nhập khẩu nguyên con giảm tới gần 27%...[4] Xu hướng tiêu dùng này sẽ còn tiếp tục diễn ra trong tương lai là một câu hỏi có thể được trả lời thông qua mô hình lương thực thực phẩm toàn cầu của IFPRI[19]. Mô hình này gồm số liệu của 37 nước và nhóm nước đối với 18 loại hàng hoá. Các phân tích cơ bản của mô hình IMPACT dự báo rằng tiêu thụ thịt và sữa ở các nước đang phát triển sẽ tăng lên tương ứng là 2,8 và 3,3 % mỗi năm trong giai đoạn vào đầu những năm 1990 đến 2020. Tỉ lệ tăng trưởng của thịt và sữa tương ứng của các nước đã phát triển là 0,6 và 0,2 % 9 mỗi năm. Đến năm 2020, các nước đang phát triển sẽ tiêu thụ nhiều hơn năm 1993 là 100 triệu tấn thịt và 223 triệu tấn sữa, trong khi đó tiêu thụ của các nước đã phát triển chỉ tăng 18 triệu tấn đối với cả thịt và sữa. Môi trường bền vững và sức khoẻ cộng đồng Các rủi ro lớn hơn cho sức khoẻ con người xuất phát từ các sản phẩm chăn nuôi ở các nước đang phát triển bắt nguồn từ các bệnh có nguồn gốc động vật, như cúm gia cầm, khuẩn Salmonella, nhiễm khuẩn từ việc sử dụng không an toàn các loại thực phẩm, các loại thuốc trừ sâu và tồn dư thuốc kháng sinh ở chuỗi thức ăn trong quá trình sản xuất. Ảnh hưởng của Cách mạng chăn nuôi đến môi trường cũng là những điều băn khoăn lo lắng. Chăn nuôi có đóng góp đặc biệt đến tính bền vững của môi trường, kết hợp cùng với các hệ thống canh tác tạo nên sự cân bằng phù hợp giữa thâm canh cây trồng và chăn nuôi. Các kết luận về chính sách Cuộc cách mạng trong chăn nuôi tất yếu sẽ xảy ra. Nhưng sự chuyển đổi nguồn dinh dưỡng trong tương lai ở các nước đang phát triển được thúc đẩy bởi sức ép của thu nhập, tăng dân số, phát triển đô thị sẽ để lại một không gian nhỏ hẹp cho xây dựng chính sách nhằm thay đổi nhu cầu về các sản phẩm có nguồn gốc động vật ngày càng cao[21]. Tuy nhiên, chính sách có thể trợ giúp định hình cuộc cách mạng chăn nuôi mang lại càng nhiều lợi ích càng tốt cho một bộ phận lớn người nghèo trong xã hội. Để làm được như vậy, các nhà lập chính sách phải tập trung vào bốn vần đề chủ yếu sau đây:  Chăn nuôi quy mô nhỏ phải liên kết chặt chẽ với các nhà giết mổ chế biến và các nhà tiếp thị đối với các thực phẩm dễ bị hư hỏng. Các quy trình chế biến quy mô lớn trong chăn nuôi góp phần bảo vệ sức khoẻ con người. 10  Chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho sự sát nhập các hộ chăn nuôi nhỏ. Cần chú ý đặt biệt đến năng xuất chăn nuôi và các vấn đề sức khoẻ, bao gồm cả chế biến sau thu hoạch và tiếp thị.  Cần phải phát triển các cơ chế điều chỉnh để giải quyết các vấn đề tồn tại về sức khỏe và môi trường phát sinh trong quá trình chăn nuôi. Phải có các quy định bắt buộc đối với các cơ sở chăn nuôi áp dụng các công nghệ để bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng.  Quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên thế giới Việc xử lý chất thải chăn nuôi lợn đã được nghiên cứu triển khai ở các nước phát triển từ cách đây vài chục năm. Các nghiên cứu của các tổ chức và các tác giả như (Zhang và Felmann, 1997), (Boone và cs, 1993; Smith & Frank, 1988), (Chynoweth và Pullammanappallil, 1996; Legrand, 1993; Smith và cs, 1988; Smith và cs, 1992), (Chynoweth, 1987; Chynoweth & Isaacson, 1987)... Các công nghệ áp dụng cho xử lý nước thải trên thế giới chủ yếu là các phương pháp sinh học. Ở các nước phát triển, quy mô trang trại hàng trăm ha, trong trang trại ngoài chăn nuôi lợn quy mô lớn (trên 10.000 con lợn), phân lợn và chất thải lợn chủ yếu làm phân vi sinh và năng lượng Biogas cho máy phát điện, nước thải chăn nuôi được sử dụng cho các mục đích nông nghiệp[11]. 11 Hình 2.1. Mô hình quản lý chất thải rắn chăn nuôi trên thế giới (Nguồn: Trịnh Xuân Lai,2000)[9] Tại các nước phát triển việc ứng dụng phương pháp sinh học trong xử lý nước thải chăn nuôi đã được nghiên cứu, ứng dụng và cải tiến trong nhiều năm qua. Tại Hà Lan, nước thải chăn nuôi được xử lý bằng công nghệ SBR qua 2 giai đoạn: giai đoạn hiếu khí chuyển hóa thành phần hữu cơ thành CO2, nhiệt năng và nước, amoni được nitrat hóa thành nitrit và/hoặc khí nitơ; giai đoạn kỵ khí xảy ra quá trình đề nitrat thành khí nitơ. Phốtphat được loại bỏ từ pha lỏng bằng định lượng vôi vào bể sục khí (Willers et al,1994). [17 ] Tại Tây Ban Nha, mước thải chăn nuôi được xử lý bằng quy trình VALPUREN (được cấp bằng sáng chế Tây Ban Nha số P9900761). Đây là
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan