Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp cấu trúc vốn và chi phí vốn của công ty cổ phần dịch vụ hàn...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp cấu trúc vốn và chi phí vốn của công ty cổ phần dịch vụ hàng không thăng long (taseco)

.PDF
101
153
111

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG THĂNG LONG (TASECO) SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH HÀ NỘI – 2014 : HOÀNG THIÊN TRANG : A18836 : TÀI CHÍNH BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG THĂNG LONG (TASECO) Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.S Chu Thị Thu Thủy : Hoàng Thiên Trang : A18836 : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các dữ liệu thông tin thứ cấp trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Sinh viên Hoàng Thiên Trang LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận, em đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều người. Trước hết, người em muốn cảm ơn sâu sắc nhất chính là giáo viên hướng dẫn của em, cô giáo Chu Thị Thu Thủy, người đã luôn tận tình giúp đỡ, bảo ban và theo sát em trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn cô, em chúc cô luôn thành công trong cuộc sống cũng như công việc sau này. Tiếp đến, em xin cảm ơn tất cả các thầy cô giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích để em có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, giúp em có một nền tảng kiến thức vững chắc cho công việc trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng không Thăng Long TASECO đã luôn giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè của em đã luôn bên cạnh, động viên và khuyến khích em để em hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này. Sinh viên Hoàng Thiên Trang Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN....................................................................................1 1.1. Cấu trúc vốn của DN .............................................................................................1 1.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn của DN ......................................................................1 1.1.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn của DN......................................................1 1.1.2.1. Nguồn vốn chủ sở hữu........................................................................................1 1.1.2.2. Các khoản nợ phải trả .........................................................................................2 1.1.3. Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn của DN .............................................................4 1.1.4. Sự cần thiết nghiên cứu cấu trúc vốn trong quản trị tài chính .........................6 1.2. Chi phí vốn của DN ................................................................................................7 1.2.1. Khái niệm về chi phí vốn ......................................................................................7 1.2.2. Chi phí nợ phải trả (𝒓𝒅) .......................................................................................8 1.2.2.1. Chi phí nợ ngắn hạn............................................................................................8 1.2.2.2. Chi phí nợ dài hạn ............................................................................................12 1.2.3. Chi phí vốn chủ sở hữu ......................................................................................14 1.2.3.1. Chi phí vốn cổ phần ưu đãi ( ) .....................................................................14 1.2.3.2. Chi phí vốn cổ phần thường .............................................................................15 1.2.3.3. Chi phí vốn từ thu nhập để lại ( )...................................................................19 1.2.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) ..........................................................20 1.3. Tác động của cơ cấu vốn đến khả năng sinh lời và rủi ro ................................20 1.3.1. Khái niệm và phân loại rủi ro ............................................................................20 1.3.1.1. Khái niệm rủi ro................................................................................................20 1.3.1.2. Phân loại rủi ro .................................................................................................20 1.3.2. Các loại đòn bẩy trong DN .................................................................................23 1.3.2.1. Định nghĩa đòn bẩy trong DN ..........................................................................23 1.3.2.2. Đòn bẩy kinh doanh..........................................................................................23 1.3.2.3. Đòn bẩy tài chính..............................................................................................24 1.3.2.4. Đòn bẩy tổng hợp .............................................................................................25 1.4. Cấu trúc vốn trong mối quan hệ với giá trị doanh nghiệp ...............................25 1.4.1. Cấu trúc vốn tối ưu .............................................................................................25 1.4.1.1. Khái niệm về cấu trúc nguồn vốn tối ưu ..........................................................25 1.4.1.2. Các yếu tố chủ yếu cần cân nhắc trong việc hoạch định cấu trúc nguồn vốn tối ưu………………………………………………………………………………………26 1.4.1.3. Các trường phái lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu: .................................................27 1.4.2. Phân tích điểm hòa vốn EBIT ...........................................................................30 1.4.3. Xác định cơ cấu vốn tối ưu thông qua phân tích EBIT – EPS ........................32 1.4.3.1. Các bước phân tích EBIT – EPS ......................................................................32 1.4.3.2. Xác định điểm hòa vốn giá trị thị trường (EBIT thị trường) ............................34 1.4.4. Tấm lá chắn thuế từ lãi chứng khoán nợ..........................................................34 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG THĂNG LONG (TASECO) ..............35 2.1. Giới thiệu chung về C ng ty Cổ phần Dịch vụ hàng h ng Thăng Long (TASECO) ....................................................................................................................35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng không Thăng Long (TASECO) ...............................................................................................35 2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng không Thăng Long (TASECO) ...............................................................................................35 2.2. T nh h nh ho t động sản uất inh doanh của C ng ty Cổ phần Dịch vụ hàng h ng Thăng Long (TASECO) trong 3 nă gần đ y (2011-2013) .........................36 2.2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận trong 3 năm 2011 – 2013 của Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng không Thăng Long (TASECO) ...............................36 2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn trong 3 năm 2011 – 2013 của Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng không Thăng Long (TASECO) ............................................................37 2.3. Thực tr ng cấu trúc vốn và chi phí vốn của C ng ty Cổ phần Dịch vụ hàng h ng Thăng Long (TASECO) trong 3 nă 2011 – 2013 .......................................38 2.3.1. Thực trạng cấu trúc vốn của Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng không Thăng Long (TASECO) ...........................................................................................................38 2.3.1.1. Nợ phải trả ........................................................................................................39 2.3.1.2. Vốn chủ sở hữu.................................................................................................42 2.3.1.3. Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn của công ty ...................................................43 2.3.2. Chi phí vốn của công ty cổ phần dịch vụ hàng không Thăng Long (TASECO)…………………………………………………………………………….46 2.3.2.1. Chi phí nợ phải trả ............................................................................................46 2.3.2.2. Chi phí vốn chủ sở hữu.....................................................................................55 2.3.2.3. Chi phí lợi nhuận để lại ....................................................................................60 2.3.2.4. Chi phí vốn bình quân (WACC).......................................................................61 Thang Long University Library 2.3.3. Tác động của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời và rủi ro ............................62 2.3.3.1. Các loại rủi ro công ty gặp phải .......................................................................62 2.3.3.2. Ảnh hưởng của các loại đòn bẩy ......................................................................67 2.3.4. Tác động của cấu trúc vốn đến giá trị công ty cổ phần dịch vụ hàng không Thăng Long (TASECO) ...............................................................................................73 2.3.4.1. Phân tích EBIT – EPS ......................................................................................73 2.3.4.2. Lợi ích từ việc sử dụng tấm chắn thuế từ lãi chứng khoán nợ .........................75 2.3.4.3. Định giá Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng không Thăng Long (TASECO) ......76 (Nguồn: tổng hợp dựa trên báo cáo tài chính của công ty) .......................................76 2.4. Đánh giá về cấu trúc vốn và chi phí vốn của C ng ty Cổ phần Dịch vụ hàng h ng Thăng Long (TASECO) ..................................................................................77 2.4.1. Về cấu trúc vốn của công ty ...............................................................................77 2.4.2. Về chi phí vốn của công ty .................................................................................78 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CẤU TRÚC VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG THĂNG LONG (TASECO) ...........................80 3.1. Định hƣớng phát triển của c ng ty Cổ phần Dịch vụ hàng h ng Thăng Long (TASECO) ....................................................................................................................80 3.2. Một số giải pháp nh hoàn thiện cấu trúc vốn và chi phí vốn t i C ng ty Cổ phần Dịch vụ hàng h ng Thăng Long (TASECO) .................................................80 3.2.1. Huy động VCSH bẳng cách phát hành cổ phiếu ưu đãi ..................................80 3.2.2. Phát hành trái phiếu...........................................................................................82 3.2.3. Tăng doanh thu, cân đối chi phí ........................................................................82 3.2.4. Tạo sự cân đối hợp lý giữa vốn cố định và vốn lưu động nhằm tăng giá trị công ty………………………………………………………………………………...87 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp VCSH Vốn chủ sở hữu TNDN Thu nhập doanh nghiệp HMTD Hạn mức tín dụng NSNN Ngân sách nhà nước GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BGĐ Ban giám đốc TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn BĐS Bất động sản NHTM Ngân hàng thương mại CPBH Chi phí bán hàng CPQL Chi phí quản lý Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Cấu trúc nợ phải trả trong 3 nă 2011 – 2013 của c ng ty ...................39 Bảng 2.2: Cấu trúc VCSH trong 3 nă 2011 – 2013 của c ng ty ...........................42 Bảng 2.3: Các tỷ số đo lƣờng cấu trúc vốn của c ng ty ...........................................43 Bảng 2.4: Phải trả ngắn h n nhà cung cấp nă 2011 – 2013 của c ng ty .............46 Bảng 2.5: Nợ tích lũy nă 2011 – 2013 của c ng ty .................................................47 Bảng 2.6: Chi phí nợ ngắn h n nă 2011 – 2013 của c ng ty .................................48 Bảng 2.7: Chi phí nợ ngắn h n b nh qu n nă 2011 – 2013 của c ng ty ..............51 Bảng 2.8: Nợ dài h n h ng ất chi phí nă 2011 – 2013 của c ng ty .................52 Bảng 2.9: Chi phí vay dài h n nă 2011 – 2013 của c ng ty ..................................53 Bảng 2.10: Chi phí vốn dài h n b nh qu n nă 2011 – 2013 của c ng ty..............54 Bảng 2.11: Chi phí VCSH của c ng ty theo h nh Gordon .................................56 Bảng 2.12: So sánh sự tƣơng đồng giữa C ng ty Cổ phần Củ Chi và TASECO...58 Bảng 2.13: Chi phí vốn cổ phần thƣờng nă 2011 – 2013 theo h nh CAPM ..58 Bảng 2.14: Chi phí lợi nhuận để l i của c ng ty trong 3 nă 2011 – 2013 ............60 Bảng 2.15: Chi phí vốn b nh qu n nă 2011 – 2013 của c ng ty ...........................61 Bảng 2.16: Rủi ro kinh doanh của c ng ty ................................................................62 Bảng 2.17: Rủi ro tài chính của c ng ty ....................................................................64 Bảng 2.18: Khả năng thanh toán nă 2011 – 2013 của c ng ty .............................66 Bảng 2.19: Sự tác động của đòn bẩy kinh doanh .....................................................67 Bảng 2.20: Sự tác động của đòn bẩy tài chính ..........................................................71 Bảng 2.21: Đòn bẩy tổng hợp nă 2011 – 2013 của c ng ty ...................................72 Bảng 2.22: EBIT – EPS hòa vốn nă 2011 – 2013 của c ng ty ..............................74 Bảng 2.23: Tấm chắn thuế từ lãi vay nă 2011 – 2013 của c ng ty .......................75 Bảng 2.24: Dòng tiền FCFF trong nă 2011 – 2013 của c ng ty ............................76 Bảng 2.25: Đánh giá về chi phí vốn của c ng ty .......................................................78 Bảng 3.1: Sự tác động của phƣơng thức phát hành cổ phần ƣu đãi.......................81 Bảng 3.2: Sự thay đổi của các hoản giảm trừ theo phƣơng thức cắt giảm ..........83 Bảng 3.3: Sự thay đổi của giá vốn theo phƣơng thức cắt giảm ...............................84 Bảng 3.4: Sự thay đổi CPBH và CPQL theo phƣơng thức cắt giảm ......................85 Bảng 3.5: Sự thay đổi các chỉ tiêu tài chính của c ng ty theo phƣơng thức cắt giảm ...............................................................................................................................86 Biểu đồ 2.1: Doanh thu – chi phí – lợi nhuận nă 2011 – 2013 của c ng ty.........36 Biểu đồ 2.2: Tài sản – Nguồn vốn nă 2011 – 2013 của c ng ty............................37 Biểu đồ 2.3: Sự tăng giả VCSH trong 3 nă 2011 – 2013 của c ng ty...............42 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để tiến hành một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thì DN nào cũng đều cần có vốn. Vốn đóng một vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ các DN hay một tổ chức cá nhân nào trong nền kinh tế. Như vậy, vốn là một yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Có vốn các DN mới có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các trang thiết bị hay triển khai các kế hoạch khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối với các DN là họ cần phải có sự quản lý và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho các DN ngày càng phát triển và vững mạnh. Trong tình hình nền kinh tế hiện nay, khi Việt Nam vừa trải qua thời kỳ khủng hoảng nặng nề và vẫn đang dần có những bước phục hồi, thêm vào đó là xu hướng quốc tế hóa ngày một cao dẫn đến sự cạnh tranh trên thị trường đang ngày một mạnh mẽ, nhu cầu vốn của các DN cho hoạt động kinh doanh và đầu tư phát triển ngày một lớn. Tuy nhiên, không phải DN nào cũng có thể sử dụng được hiệu quả nguồn vốn. Trong nền kinh tế hiện nay, có rất nhiều DN sử dụng tốt nguồn vốn, hiệu quả kinh doanh tăng cao rõ rệt, tuy nhiên có rất nhiều DN vẫn đang lúng túng, làm ăn thua lỗ kéo dài, doanh thu không bù đắp được chi phí bỏ ra, không bảo toàn được nguồn vốn dẫn tới phá sản. Một vấn đề luôn gây tranh cãi đối với các nhà quản trị không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới đó là xây dựng cấu trúc vốn của DN như thế nào, chi phí vốn là bao nhiêu để có thể tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, từ đó tối đa hóa được giá trị của DN. Hơn nữa, cấu trúc vốn và chi phí vốn của DN còn ảnh hưởng lớn đến quyết định tài trợ của ngân hàng và các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế đối với DN. TASECO hiện là một trong 03 đơn vị kinh doanh lớn nhất dịch vụ hàng không tại Sân bay Nội Bài và Sân bay Quốc tế Đà Nẵng. Trong thời gian qua, công ty ngày càng phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh tại rất nhiều các thành phố lớn trên toàn quốc, do đó nhu cầu về vốn ngày càng được chú trọng. Vì vậy, việc xây dựng một cấu trúc vốn và chi phí vốn hợp lý là điều vô cùng cần thiết đối với công ty. Nhận thấy được tầm quan trọng của cấu trúc vốn và chi phí vốn nêu trên, em đã lựa chọn đề tài “Cấu trúc vốn và chi phí vốn của C ng ty Cổ phần Dịch vụ hàng h ng Thăng Long (TASECO)” để nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu đề tài là tìm hiểu những ưu điểm và nhược điểm về cấu trúc vốn của Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng không (TASECO), từ đó đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những nhược điểm còn tồn tại trong cấu trúc vốn của công ty. Thang Long University Library 3. Đối tƣợng và ph vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Cấu trúc vốn và chi phí vốn; Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Thăng Long (TASECO) trong 3 năm 2011 – 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nhằm tìm hiểu chi tiết và cụ thể đề tài khóa luận này, phương pháp chủ yếu được sử dụng là phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, khái quát dựa trên các số liệu, thông tin được cung cấp một cách cụ thể. Ngoài ra, một số phương pháp khác được sử dụng thêm trong bài như phương pháp so sánh (thông qua Công ty Cổ phần thương mại Củ Chi để tính được các yếu tố trong mô hình CAPM) và phương pháp tỷ số (phân tích và đánh giá cấu trúc vốn dựa trên các hệ số tài chính của công ty như hệ số nợ, hệ số VCSH…). 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, Khóa luận được kết cấu thành 03 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cấu trúc vốn và chi phí vốn trong c ng ty cổ phần Chƣơng 2: Thực tr ng cấu trúc vốn và chi phí vốn t i C ng ty Cổ phần Dịch vụ hàng h ng Thăng Long (TASECO) Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện cấu trúc vốn t i C ng ty Cổ phần Dịch vụ hàng h ng Thăng Long (TASECO) CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1. Cấu trúc vốn của DN 1.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn của DN Cấu trúc nguồn vốn là sự kết hợp số lượng nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư ở một DN. (Trang 411_Tài chính DN hiện đại_PGS.TS Trần Ngọc Thơ) Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức DN tìm kiếm nguồn tài trợ chính thông qua các phương án kết hợp giữa bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần, phát hành trái phiếu và đi vay. Cấu trúc vốn tối ưu là phương án mà theo đó, DN có chi phí vốn nhỏ nhất và giá cổ phiếu là cao nhất. Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi DN không chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan đến DN mà còn bởi tác động của quyết định này tới năng lực kinh doanh của DN trong môi trường cạnh tranh. Cấu trúc vốn cần chỉ ra được phần nào của tổng tài sản DN hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu và lợi nhuận của chủ sở hữu được giữ lại đầu tư cho hoạt động DN và phần nào hình thành từ các nguồn có tính chất công nợ (thông qua các khoản nợ khác nhau). Cấu trúc vốn có quan hệ gần gũi với một khái niệm khác của tài chính là lãi suất chiết khấu. Do việc tính toán tài chính có quan điểm coi mức rủi ro giữa VCSH và vốn vay khác nhau, tỉ lệ nguồn hình thành trong cấu trúc vốn sẽ làm thay đổi nhận thức của giới đầu tư về mức rủi ro của một DN. Chẳng hạn một DN có quá ít vốn chủ sở hữu và quá nhiều vốn vay thì rủi ro thường sẽ cao hơn nhiều do giới kinh doanh đánh giá về sức ép chi trả các trách nhiệm tài chính có thể có tác động tiêu cực lên các quyết định quản lý của Ban giám đốc và tình trạng tài chính công ty. 1.1.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn của DN Nguồn vốn kinh doanh của DN được hình thành từ 2 nguồn: Nguồn VCSH và các khoản nợ phải trả. 1.1.2.1. Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn VCSH là vốn thuộc sở hữu của DN (DN Nhà nước, chủ sở hữu là Nhà nước, DN cổ phần thì chủ sở hữu là những người góp vốn…). Khi DN mới được thành lập thì VCSH do các thành viên đóng góp và hình thành vốn điều lệ. Khi DN đang hoạt động, ngoài vốn điều lệ còn có một số nguồn vốn khác cùng thuộc VCSH như lợi nhuận không chia, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính… 1 Thang Long University Library Cổ phần phổ thông là loại cổ phần phổ biến nhất trong các loại cổ phần của một công ty cổ phần. Các cổ đông sở hữu loại cổ phần này được quyền tự do chuyển nhượng, có đầy đủ quyền biểu quyết đối với các quyết định của công ty tại Đại hội cổ đông và được hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh và giá trị cổ phần họ nắm giữ. Cổ phần phổ thông có thể chuyển đổi thành các loại cổ phần khác và có thể được phát hành hàng loạt sau khi xin phép cơ quan có thẩm quyền. Cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông (hay cổ phần thường) được gọi là cổ đông thường. Các cổ đông này sẽ là những người cuối cùng được chia phần sau khi thanh lý tài sản trong trường hợp công ty bị phá sản. Cổ phần ưu đãi là cổ phần mà cổ đông nắm giữ nó sẽ được nhận cổ tức như đã công bố với thứ tự ưu tiên trước khi lợi nhuận thuần được phân phối cho các cổ đông nắm giữ cổ phần thường. Cũng giống như cổ phần thường, cổ phần ưu đãi đại diện cho phần vốn sở hữu của 1 cá nhân trong công ty. Cổ phần ưu đãi được ưu đãi hoàn lại, ưu đãi cổ tức, được trả 1 lượng cổ tức nhất định và không hề thay đổi ngay cả khi công ty không có đủ năng lực tài chính để trả trong trường hợp làm ăn thua lỗ. Lợi ích lớn nhất khi sở hữu cổ phần ưu đãi là nhà đầu tư có khả năng thu hồi phần tài sản của công ty lớn hơn cổ đông thường. Cổ đông nắm cổ phần ưu đãi luôn được nhận cổ tức đầu tiên và khi công ty bị phá sản thì họ cũng là những người được công ty trả trước sau đó mới đến cổ đông thường nhưng cũng có nhược điểm ở chỗ khi công ty làm ăn phát đạt thì số cổ tức họ nhận được vẫn không hề tăng lên. Phần trăm lợi nhuận thuần không dùng để trả cổ tức mà được DN giữ lại để tái đầu tư theo các mục tiêu chiến lược hoặc để trả nợ. Lợi nhuận giữ lại được thể hiện bên dưới vốn cổ phần chủ sở hữu trong bảng cân đối kế toán. Lợi nhuận giữ lại được tính toán bằng cách thêm vào lợi nhuận giữ lại ban đầu (các năm trước đó) thu nhập thuần và trừ đi cổ tức trả cho các cổ đông. Lợi nhuận giữ lại = lợi nhuận giữ lại ban đầu + thu nhập ròng – cổ tức 1.1.2.2. Các khoản nợ phải trả Trong nền kinh tế thị trường, hầu như không một DN nào hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ bằng nguồn vốn tự có mà phải hoạt động bằng nhiều nguồn vốn khác nhau, trong đó nguồn vốn vay được sử dụng đáng kể. Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác… 2 a. Nợ ngắn hạn  Vay ngắn hạn: Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm kể từ ngày nhận tiền vay. Ưu điểm: Do nguồn vốn tín dụng ngắn hạn dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ xung vốn lưu động nên số vốn vay thường nhỏ, nguồn vốn được quay vòng nhiều; Thời hạn thu hồi vốn nhanh; Rủi ro do tín dụng ngắn hạn mang lại thông thường không cao do khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn; Khoản vay thường đựơc tiến hành khi có nhu cầu cấp thiết về vốn ngắn hạn và chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tương lai vì vậy rủi ro mang đến thường thấp; Lãi suất cho vay thấp. Nhược điểm: Khả năng sinh lời không cao; Thời gian sử dụng vốn ngắn; Sử dụng nguồn vốn này làm tăng rủi ro tài chính cho DN do bắt buộc phải trả lãi và hoàn trả nợ đúng hạn.  Nguồn vốn tín dụng thương mại Nguồn vốn tín dụng thương mại là nguồn vốn hình thành từ quan hệ tín dụng giữa các DN dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Hành vi mua bán chịu hàng hóa được xem là hình thức tín dụng, người bán chuyển giao cho người mua quyền sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất định và khi đến thời hạn đã được thỏa thuận, người mua phải hoàn lại vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và cả phần lãi cho người bán chịu. Ưu điểm: Ưu điểm của nguồn vốn tín dụng thương mại là chi phí thấp và có thể giảm giá hàng mua khi hưởng chiết khấu thương mại, là nguồn tài chính sẵn có và có thể đạt được một cách thuận tiện từ các hoạt động hàng ngày của công ty, Thêm vào đó, tín dụng thương mại còn là nguồn tài chính ngắn hạn linh hoạt, có thể mở rộng hay thu hẹp khi hoạt động mở rộng hay thu hẹp. Nhược điểm: lượng giá trị cho vay trong hình thức này bị hạn chế, chỉ giới hạn trong khả năng vốn hàng hoá mà các DN có; thời gian ngắn thường là dưới 1 năm; Thời gian DN muốn bán chịu không phù hợp với nhu cầu của DN cần mua chịu thì tín dụng thương mại cũng không xảy ra. Ngoài ra, xét về phạm vi thì hình thức này bị hạn chế, chỉ xảy ra giữa các DN với nhau và phải quen biết, tin tưởng nhau. Một hạn chế nữa là lượng giá trị được cấp dưới hình thức hàng hoá, vì vậy DN bán chịu chỉ có thể cung cấp cho một số DN nhất định – những DN có nhu cầu đúng thứ hàng hoá đó để phục vụ sản xuất hoặc kinh doanh. 3 Thang Long University Library  Nợ tích lũy Trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh doanh của DN do nhiều nguyên nhân, luôn nảy sinh những khoản nợ phải trả có tính chất chu kỳ. Những khoản nợ này còn gọi là nợ tích luỹ, chúng phát sinh thường xuyên trong hoạt động kinh doanh. Khi các khoản nợ này chưa đến kỳ hạn thanh toán thì các DN có thể sử dụng tạm thời vào các hoạt động kinh doanh của mình. Ưu điểm: Việc sử dụng nguồn vốn này khá dễ dàng (nguồn vốn tự động phát sinh), và không phải trả tiền lãi như sử dụng nợ vay. Đặc biệt, nếu DN xác định chính xác được quy mô chiếm dùng thường xuyên (còn được gọi là nợ định mức) thì DN có thể giảm bớt được nhu cầu huy động các nguồn vốn dài hạn từ bên ngoài, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn của DN. Nhược điểm: nguồn tài trợ này có hạn chế là thời gian sử dụng thường ngắn, quy mô nguồn vốn chiếm dụng thường không lớn; b. Nợ dài hạn là các khoản nợ vay dài hạn, nợ dài hạn sẽ phải trả cho chủ nợ trông niên độ kế toán hiện hành. Ưu điểm: Là nguồn vốn ổn định, giúp DN mở rộng kinh doanh và đa dạng hóa kinh doanh; Nhược điểm: đối tượng sử dụng vốn từ nguồn trung và dài hạn thường là những TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài vì vậy thời gian sử dụng vốn lâu, nguồn vốn không được quay vòng nhiều; Rủi ro tín dụng thường cao do chịu sự biến động không thể lường trước của nền kinh tế; Lãi suất vay cao, tăng lên cùng thời hạn vay. Một cấu trúc vốn hợp lý phải đảm bảo sự hài hòa giữa VCSH và các khoản nợ phải trả, có chi phí vốn thấp và rủi ro chấp nhận được, phù hợp với điều kiện kinh doanh cụ thể của DN. 1.1.3. Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn của DN Khi xem xét cấu trúc nguồn vốn của một DN, người ta chú trọng đến mối quan hệ giữa nợ phải trả và VCSH trong nguồn vốn của DN. Cấu trúc nguồn vốn của DN được thể hiện qua các chỉ tiêu chủ yếu sau:  Hệ số nợ Tổng số nợ Hệ số nợ = Tổng nguồn vốn (hoặc tổng tài sản) Hệ số nợ phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân mà DN đang sử dụng có mấy đồng được hình thành từ các khoản nợ. Hệ số nợ càng cao chứng tỏ DN sử dụng nhiều nợ vay, có khả năng gặp phải rủi ro thanh toán lớn khi các khoản vay đáo hạn. 4 Tuy nhiên, vốn vay sẽ là nhân tố quan trọng kích thích DN đang có những hợp đồng, dự án thực sự hiệu quả tận dụng tốt lợi thế đòn bẩy tài chính để gia tăng lợi nhuận.  Hệ số nợ ngắn hạn Hệ số nợ ngắn hạn Tổng số nợ ngắn hạn = Tổng nguồn vốn Hệ số nợ ngắn hạn cũng tương tự như hệ số nợ, tuy nhiên chúng ta chỉ quan tâm đến nợ ngắn hạn. Hệ số nợ ngắn hạn phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân mà DN đang sử dụng có mấy đồng được hình thành từ các khoản nợ ngắn hạn. Các khoản nợ ngắn hạn của công ty bao gồm các khoản vay ngân hàng, khoản nợ tiền hàng do xuất phát từ quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào, sản phẩm hàng hóa công ty phải trả cho người bán, người mua đặt trước, các khoản thuế chưa nộp ngân sách nhà nước, các khoản chưa trả lương.  Hệ số nợ dài hạn Hệ số nợ dài hạn Tổng số nợ dài hạn = Tổng nguồn vốn Hệ số nợ dài hạn cũng tương tự như hệ số nợ, tuy nhiên ở đây chúng ta chỉ quan tâm đến nợ dài hạn, là những khoản chưa phải trả trong năm tới. Hệ số nợ dài hạn phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân mà DN đang sử dụng có mấy đồng được hình thành từ các khoản nợ dài hạn. Mục đích của việc sử dụng hệ số nợ dài hạn là để thấy được mức độ tài trợ bằng vốn vay một cách thường xuyên (qua đó thấy được rủi ro về mặt tài chính mà công ty phải gánh chịu) thông qua việc loại bỏ các khoản nợ ngắn hạn (tín dụng thương mại phi lãi suất và những khoản phải trả ngắn hạn).  Hệ số VCSH Tổng VCSH Hệ số VCSH = Tổng nguồn vốn Hệ số VCSH phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh bình quân mà DN đang sử dụng có mấy đồng được hình thành từ VCSH. Nếu hệ số VCSH càng cao, các khoản nợ của DN càng được đảm bảo khả năng thanh toán và tài chính của DN càng nằm trong giới hạn an toàn. Nhìn trên tổng thể, nguồn vốn của DN được hình thành từ hai nguồn: VCSH và nợ phải trả. Do vậy, có thể xác định: Hệ số nợ = 1 – Hệ số VCSH Hệ số VCSH = 1 – Hệ số nợ 5 Thang Long University Library Do vậy, nhìn vào cấu trúc vốn có thể đánh giá được một cách khái quát chính sách tài trợ vốn kinh doanh của DN, mức độ an toàn trong sử dụng tài sản, mức độ an toàn hay rủi ro khác trong kinh doanh…  Cấu trúc nguồn vốn còn được phản ảnh qua hệ số nợ trên VCSH Hệ số nợ trên VCSH Tổng số nợ = Tổng VCSH Tỷ số nợ trên VCSH là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty, nó cho ta biết về ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và VCSH) mà DN sử dụng để chi trả cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tỷ lệ nợ trên VCSH giúp nhà đầu tư có cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của DN và làm thế nào để DN có thể chi trả cho các hoạt động. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1 có nghĩa là tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi VCSH. Điều đó có nghĩa là hệ số này càng nhỏ chứng tỏ DN ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Ngược lại, hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của DN càng lớn. 1.1.4. Sự cần thiết nghiên cứu cấu trúc vốn trong quản trị tài chính Trong nền kinh tế thị trường, DN có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, điều quan trọng là DN cần phối hợp sử dụng các nguồn vốn một cách hiệu quả nhất để tạo ra một cơ cấu nguồn vốn hợp lý nhằm mang lại lợi ích tối đa cho DN. Mọi hoạt động của DN đòi hỏi phải có vốn. Bước vào hoạt động kinh doanh, quản trị tài chính DN cần phải xác định các nhu cầu vốn cấp thiết cho các hoạt động của DN ở trong kỳ. Vốn hoạt động có vốn dài hạn và vốn ngắn hạn, và điều quan trọng là phải tổ chức huy động nguồn vốn đảm bảo đầy đủ cho các nhu cầu hoạt động của DN. Việc tổ chức huy động các nguồn vốn ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của một DN. Để đi đến việc quyết định lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp DN cần xem xét, cân nhắc trên nhiều mặt như kết cấu vốn, chi phí cho việc sử dụng các nguồn vốn, các điểm lợi và bất lợi của các hình thức huy động vốn. Quyết đinh về cấu trúc nguồn vốn là vấn đề tài chính hết sức quan trọng của DN bởi lẽ:  Cấu trúc nguồn vốn của DN là một trong các yếu tố quyết định đến chi phí vốn bình quân của DN. Việc nghiên cứu chi phí vốn có ý nghĩa rất lớn đối với DN. Bởi nó giúp nhà quản trị tài chính có thêm các căn cứ xác đáng để lựa 6 chọn cơ cấu các nguồn tài trợ có lợi nhất, đảm bảo chi phí vốn bình quân tiết kiệm nhất, trong điều kiện đảm bảo an ninh tài chính của DN.  Cấu trúc nguồn vốn ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi VCSH hay thu nhập trên một cổ phần và rủi ro tài chính của một DN hay công ty cổ phần Cấu trúc vốn là vấn đề được các nhà kinh tế, tài chính quan tâm và để nhiều thời gian nghiên cứu. Đứng trên góc độ nhà quản lý tài chính tại DN, việc nghiên cứu chi cấu trúc vốn giúp họ tìm ra lời giải hợp lý cho những câu hỏi như xác định cấu trúc vốn như thế nào là hợp lý và có lợi cho DN? DN có nên vay nợ hay không? Và nếu vay nợ thì DN sẽ phải gánh chịu những rủi ro nào và những rủi ro đó ở mức độ nào? Việc hiểu tưởng tận về cấu trúc vốn giúp các nhà quản trị tìm ra được câu trả lời đúng đắn cho những câu hỏi trên, từ đó đề ra các quyết định tài trợ đúng đắn nhằm tăng hiệu quả hoạt động của DN. Gia tăng lợi nhuận cho cổ đông mà vẫn hạn chế được những rủi ro có thể xảy ra ở mức thấp nhất. 1.2. Chi phí vốn của DN 1.2.1. Khái niệm về chi phí vốn Chi phí vốn là cái giá mà DN phải trả cho việc sử dụng nguồn tài trợ, đó là nợ vay, cổ phần ưu đãi, thu nhập để lại, cổ phần thường và DN sử dụng những nguồn tài trợ này để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Chi phí vốn cũng được xem như tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà các nhà đầu tư trên thị trường yêu cầu khi đầu tư vào chứng khoán của công ty. Như vậy, chi phí vốn của DN được xác định từ thị trường vốn và nó có quan hệ trực tiếp đến mức độ rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, đến tài sản hiện hữu và cấu trúc vốn của DN. Nói chung, khi nhà đầu tư nhận thấy rủi ro của DN lớn hơn thì họ sẽ đòi hỏi một tỷ suất sinh lợi lớn hơn tương ứng và chi phí vốn của DN cũng vì thế mà sẽ cao hơn. (Trang 275_Tài chính DN hiện đại_PGS.TS Trần Ngọc Thơ) Vốn là nhân tố cần thiết của sản xuất. Cũng như bất kỳ một nhân tố nào khác, để sử dụng vốn, doanh nghiệp cần bỏ ra một chi phí nhất định. Chi phí của mỗi một nhân tố cấu thành gọi là chi phí nhân tố cấu thành của loại vốn cụ thể đó. Có thể hiểu chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn, được tính bằng số lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên vốn đầu tư vào dự án hoặc doanh nghiệp để giữ không làm giảm số lợi nhuận dành cho chủ sở hữu. (Trang 125_Giáo trình Tài chính doanh nghiệp_PGS.TS Lưu Thị Hương) Thông qua một số định nghĩa từ một số giáo trình uy tín, ta có thể hiểu chi phí vốn chính là chi phí nhà đầu tư phải bỏ ra cho các nguồn vốn cụ thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau để tài trợ cho quyết định đầu tư của mình. Hay nói cách 7 Thang Long University Library khác, chi phí vốn chính là cái giá phải trả cho việc huy động và sử dụng vốn. Chi phí vốn bao gồm chi phí nợ phải trả và chi phí VCSH. 1.2.2. Chi phí nợ phải trả ( ) 1.2.2.1. Chi phí nợ ngắn hạn Có 2 cách quy đổi chi phí vốn là dùng lãi đơn và lãi kép, tuy nhiên ở đây chúng ta chỉ xét đến lãi kép để tính chi phí vốn. Lãi đơn chính là khoản lãi được tính toán chỉ trên số tiền gốc, hoặc phần tiền gốc còn lại chưa thanh toán trong khi lãi kép là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra hay nói một cách khác là lãi tính trên lãi. Nếu sử dụng lãi đơn, khi lãi suất đều giống nhau nhưng các kỳ hạn khác nhau mà dùng để so sánh trực tiếp là không chính xác vì nó không tính đến giá trị thời gian của dòng tiền. Do đó, trong kinh tế, các chỉ số đo lường thường dùng đến lãi kép. Ta có chi phí nợ ngắn hạn trước thuế được tính toán theo công thức sau: 1 = Trong đó: m là số kỳ sử dụng trong năm (m = thời gian trong năm /thời gian sử dụng vốn) Chi phí bao gồm tất cả những khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng vốn (chi phí lãi vay và các loại chi phí khác) Lợi ích là toàn bộ lợi ích đạt được trong quá trình sử dụng vốn Giá trị tài trợ ròng chính là số tiền thực tế sử dụng vốn Chi phí nợ ngắn hạn sau thuế của DN được xác định bởi công thức: = (1 – t) trong đó t là thuế TNDN a. Chi phí vốn của nguồn vốn tín dụng thương mại Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các DN dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Hành vi mua và bán chịu hàng hóa được xem là hình thức tín dụng, người bán chuyển giao cho người mua quyền sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất định, và khi đến thời hạn đã được thỏa thuận, người mua phải hoàn lại vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và cả phần lãi cho người bán chịu. Hoạt động này tạo ra khoản phải trả đối với hãng mua. Tín dụng thương mại thường được gọi là nguồn tài chính ngắn hạn tự phát bởi nó có xu hướng tự động mở rộng khi hãng tăng lượng hàng hóa và tích lũy hàng tồn kho. Chi phí của nguồn tín dụng thương mại được tính toán bằng công thức sau: 8 –1 = b. Chi phí vay ngắn hạn ngân hàng  Vay có đảm bảo Vay có đảm bảo bằng khoản phải thu khách hàng chia thành 2 trường hợp là cầm cố khoản phải thu và bán khoản phải thu: Theo thỏa thuận cầm cố, người vay tiền sử dụng các khoản phải thu khách hàng thế chấp cho khoản vay. Một thỏa thuận cụ thể giữa người đi vay và tổ chức cho vay giải thích rõ những chi tiết cụ thể của giao dịch. Số tiền cho vay được xác định theo tỷ lệ % các khoản phải thu khách hàng cầm cố. Phí xử lý này trả cho thời gian liên quan đến xem xét lại các khoản phải thu được cầm cố của tổ chức cho vay. Chi phí vay có đảm bảo bằng khoản phải thu khách hàng được tính bằng công thức chung của chi phí vay ngắn hạn. Trong đó chi phí bao gồm chi phí thẩm định, chi phí lãi vay, phí xử lý khoản phải thu khách hàng cầm cố…Ngân hàng cung cấp vốn trên cơ sở khoản phải thu khách hàng, tính lãi trên khoảng thời gian thu nợ trung bình và tính phí thanh tín dựa vào giá trị khoản phải thu khách hàng được bán. Thay vì cầm cố các khoản phải thu khách hàng, một phương thức khác được sử dụng trong một số ngành may mặc, nội thất gia đình…là bán (hoán chuyển) chúng. Thông qua đó, một công ty sẽ bán các khoản phải thu của mình cho một ngân hàng hay một công ty khác có thực hiện thanh tín. Các khoản phải thu khách hàng được bán thẳng (không có sự trợ giúp), do đó công ty mua nợ sẽ phải chịu toàn bộ rủi ro tín dụng và gánh chịu toàn bộ thiệt hại do các khách hàng của công ty không tiến hành thanh toán. Ngân hàng sẽ mua toàn bộ khoản phải thu khách hàng của DN. Hàng tháng (cuối tháng), ngân hàng sẽ trả cho DN số tiền bằng khoản phải thu đến hạn. Đổi lại, DN phải trả cho ngân hàng khoản phí từ 1%  2% trên khoản phải thu khách hàng bán được, ngân hàng chịu phí sổ sách và thu tiền. Ta có công thức tính chi phí vay có đảm bảo bằng khoản phải thu như sau: = Vay có đảm bảo bằng hàng tồn kho: Theo một thỏa thuận kho hàng công khai, hàng tồn kho được bảo quản ở bên thứ ba. Bên thứ ba chỉ xuất hàng tồn kho cho người đi vay chỉ có ủy quyền của người cho vay. Nhờ đó mà người cho vay duy trì kiểm soát chặt chẽ với hàng thế chấp. Trong một số trường hợp kho bãi được thiết lập ngay tại hiện trường. Việc này có thể được thực hiện bằng việc thiết lập một tòa nhà hay khu vực riêng biệt ngay tại nơi người vay. Để quản lý hàng lưu kho, ngân hàng thuê một bên thứ ba để vận hành kho. Hóa đơn kho được phát ra bởi công ty quản lý kho khi họ 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất