Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp bùi thị thúy.pptx...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp bùi thị thúy.pptx

.PPTX
27
246
120

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH D OAN H BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CÁC CHỈ SỐ KPI ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÁC PHÒNG BAN TẠI CÔNG TY CỔ GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo SVTH: Bùi Thị Thúy PHẦN DỆT MAY Lớp: K49A- QTNL Niên khóa: 2015 2019 HUẾ 1 KẾT CẤU ĐỀ TÀI ĐẶT VẤN ĐỀ NỘI DUNG GHIÊN CỨU 2 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3 1 1. Lí do chọn đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hầu hết các Doanh nghiệp đều làm rất tốt công tác . tuyển dụng, đào tạo, bố trí sắp xếp, tuy nhiên công tác đánh giá ít doanh nghiệp quan tâm KPI là phương pháp đánh giá thành tích được nhiều nhà quản trị doanh nghiệp đón nhận và khẳng định đây là phương pháp đánh giá hữu hiệu, cải thiện hiệu quả công việc Xây dựng hệ thống KPI cùng chính sách về nguồn lực phù hợp vì mục tiêu chung của công ty đang được Ban lãnh đạo công ty rất coi trọng 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU MỤC TIÊU TỔNG QUÁT Xây dựng hệ thống KPI để đánh giá hiệu suất công việc cho một số chuyên viên phòng ban tại CTCP Dệt May Huế. Đề xuất giải pháp nhằm áp dụng thành công KPI để đánh giá hiệu suất công việc trong thời gian tới. MỤC TIÊU CỤ THỂ Hệ thống hóa cơ sở lí luận về đánh giá hiệu suất công việc, về KPI và việc ứng dụng bộ chỉ số KPI đánh giá hiệu suất công việc tại các doanh nghiệp. Xây dựng được các chỉ số KPI cơ bản, KPI mục tiêu, KPI tổng hợp và bản đánh giá KPI Đề xuất một số phương pháp nâng cao hiệu quả đánh giá hiệu suất công việc khi áp dụng bộ chỉ tiêu KPI với mục đích đem lại kết quả tốt hơn cho các hoạt4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Bộ chỉ số KPI đánh giá hiệu suất công của chuyên viên tuyển dụng, chuyên viên lao động tiền lương, chuyên viên xuất nhập khẩu. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi không gian: Phòng Nhân sự và Phòng Kinh Doanh của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế. - Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp: từ năm 2008 đến năm 2018. Số liệu sơ cấp: Dữ liệu định tính từ tháng 10/10/2017 đến 30/12/2018. Giải pháp được xây dựng vào cuối năm 2018 và kế hoạch triển khai đáng giá hiệu suất công việc bằng KPI cho các nhân viên ở phòng ban cho Công ty từ đầu năm 2019 trở đi. 5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHUNG NGHIÊN CỨU VỀ NỘI DUNG TIẾN HÀNH PHỎNG VẤN S 1. Quy trình nghiên cứu Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu Bước 2: Xây dựng cơ sở lý thuyết Bước 3: Thiết kế nghiên cứu Bước 4: Thu thập và phân tích dữ liệu Giai đoạn 1 Bước 5: Kết luận và đưa ra những giải pháp, kiến nghị. 2. Chọn thang đo Likert, Thứ bậc Giai đoạn 2 Phân tích bản mô tả công việc Phỏng vấn sâu Phỏng vấn sâu Kết quả chỉ số KPI cơ bản Các chỉ số KPI cơ bản KPI mục tiêu Trọng số Chỉ tiêu KPI tổng hợp 3. Thu thập dữ liệu Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn sâu các vị Giai trí chức danh, TGĐ, Trưởng phòng, đoạn 3 Phó phòng, Dữ liệu thứ cấp: Sách báo, tạp chí, website Thu thập, góp ý Kết quả KPI tổng hợp Bản đánh giá KPI Xếp loại gắn với lương thưởng Giải pháp toàn bộ 6 ẶT VẤN ĐỀ 1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ KPI 2 1. Tổng quan về CTCP Dệt May Huế 2. Thực trạng hoạt động đánh giá hiệu suất nhân viên tại CTCP Dệt May Huế 3 3. Quy trình xây dựng bộ chỉ số KPI 4. Bộ chỉ số KPI đã xây dựng cho một số vị trí chức danh ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP 7 TỔNG QUAN VỀ CTCP DỆT MAY HUẾ Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại: (84).054.3864337 – Thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. (84).054.3864957 Ngày 26/03/1988 dây chuyền kéo sợi đầu Website: huegatex.com.vn tiên khánh thành và đưa vào hoạt động đây là dấu mốc lịch sử của Nhà máy Sợi Huế và ngày nay trở thành truyền thống của Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng sợi, vải và sản phẩm may mặc, nhận gia công hàng dệt may cho các công ty trong và ngoài nước. 8 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT NHÂN VIÊN TRONG CÁC TẠI gần CTCP Bộ chỉ số KPIPHÒNG áp dụng trongBAN những tháng đây DỆT MAY HUẾ Đầu tháng nhân viên xây dựng KPI và đưa lên trưởng phòng giao nhiệm vụ, chỉ tiêu Cuối tháng Trưởng phòng, nhân viên tiến hành đánh giá KPI dựa vào kết quả làm việc trong tháng ƯU ĐIỂM CBNV xác đinh được mục tiêu, hướng đi, hoạt động đúng với mục tiêu đề ra Thể hiện được hiệu quả làm việc, năng lực của nhân viên trong việc thực hiện công việc Gắn với chế độ lương thưởng, việc trả lương, thưởng được chính xác, công NHƯỢC ĐIỂM Sự hiểu biết chưa sâu xắc về KPI, nhầm lẫn giữa công việc giao trong KPI và nhiệm vụ trong bản mô tả công việc Các chỉ tiêu KPI đã xây dựng cần nhiều thời gian để kiểm nghiệm, chỉnh sửa về tính hiệu quả, tốn thời gian cho bộ phận thực hiện xây dựng KPI Cứ mỗi tháng phải tiến hành xây dựng 9 SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG THƯ VIỆN KPI CHO MỘT SỐ VỊ TRÍ CHỨC DANH TUYỂN DỤNG Tuyển dụng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng tuyển dụng Giữ chân người lao động, nắm rõ thay đổi tình hình nhân sự của công ty LAO ĐỘNGTIỀN LƯƠNG XUẤT NHẬP KHẨU Tiền lương quyết định động lực làm việc hay cách làm việc, đánh giá năng lực làm việc mỗi người Chốt các đơn hàng, lập hợp đồng Đảm bảo quá trình đưa hàng xuất ra, nhập hàng vào, thu lại doanh thu cho doanh nghiệp một cách kịp thời, nhanh chóng Các hoạt động liên quan tới tiền lương đảm bảo chính xác, hạn chế khiếu nại khiếu kiện. QUY TRÌNH XÂY DỰNG THƯ VIỆN KPI CỦA MỘT SỐ VỊ TRÍ CHỨC DANH 1 Nghiên cứu bản mô tả công việc, Xây dựng bản phỏng vấn sâu Xác định công việc cốt lõi 2 Phỏng vấn lần 1, xây dựng KPI cơ bản Mỗi vị trí chức danh sẽ xây dựng đc KPI cơ 3 4 5 bản Xây dựng BCS và xây dựng KPI mục tiêu, xây dựng bộ câu hỏi Kết quả đưa lên TGĐ, các Trưởng phòng và Phó phòng nhân sự Phỏng vấn lần 2, xây dựng KPI tổng hợp, hoàn thiện bản đánh giá KPI tổng hợp Tham khảo trưởng phòng, phó phòng nhân sự, bộ phận khác Xếp loại, phối hợp với lương thưởng Nghiên cứu quy định của công ty, đề xuất xếp loại 11 XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ KPI CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC NHIỆM VỤ CỐT LÕI Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tuyển dụng theo nhu cầu lao động của các đơn vị trong toàn Công ty. Tổng hợp, thống kê phân tích hiện trạng nguồn nhân lực toàn Công ty. Trực tiếp giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động: hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động, nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất cho người lao động. CÁC TRÁCH NHIỆM CHÍNH Cân đối nguồn nhân lực các đơn vị, tuyển dụng lao động đáp ứng yêu cầu các đơn vị trực thuộc Công ty. Giải quyết các thủ tục tuyển dụng, hợp đồng LĐ, chấm dứt hợp đồng lao động chế độ hưu trí, tử tuất. Phỏng vấn công nhân chấm dứt hợp đồng lao động, nắm bắt nguyên nhân,theo dõi diễn biến lao động. Thống kê phân tích tình hình tăng giảm về số lượng, chất lượng, báo cáo cho Trưởng phòng hàng tháng hoặc khi có yêu cầu TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC Đảm bảo các chức danh được tuyển dụng không quá 30 ngày Đảm bảo không xảy ra các khiếu kiện liên quan đến ký kết, chấm dứt Hợp đồng lao động.. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG: Trình độ học vấn, chuyên ngành, kinh nghiệm, Kiến thức, kĩ năng TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ/ GIÁM SÁT MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC Nguồn từ công ty 12 KPI CƠ BẢN VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG NHIỆM VỤ Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm Triển khai kế hoạch tuyển dụng CÔNG VIỆC THỰC HIỆN KPI Xác đinh nhu cầu tuyển dụng Đánh giá nhu cầu tuyển dụng Khảo sát thông tin tuyển 1. Thời gian hoàn thành kế hoạch tuyển dụng dụng 2. Tỷ lệ ứng viên nộp đơn Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng Xây dựng chương trình tuyển dụng Viết bài thông báo tuyển dụng Phỏng vấn ứng viên, chọn lựa ứng viên 3. Xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn cho từng vị trí chức danh theo yêu cầu của các đơn vị trong công ty 4. Số lượng nhân sự tuyển dụng cho từng phòng ban, nhà máy và xí nghiệp trong 30 ngày kể từ lúc thông báo 13 NHIỆM VỤ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN KPI Triển khai đánh giá trong và sau quá trình tuyển dụng Đánh giá kết quả chất lượng tuyển dụng 5. Kết quả giá trị những nhân viên tuyển dụng mới đem lại cho doanh nghiệp thông qua chỉ số Chất lượng tuyển dụng (QoH) Báo cáo kết quả sau tuyển 6. Tỷ lệ nhân viên tuyển mới bị đuổi/nghỉ dụng, thực hiện đo lường một số việc trong vòng 6 tháng kể từ khi chính chỉ tiêu quan trọng với nhân thức nhận việc. Và phân tích nguyên nhân viên mới vào tuyển hỏng. Thực hiện các hoạt động chấm Giải quyết các dứt hợp dồng lao động, xử lí kỉ chế độ chính luật với những người lao động vi sách của phạm Giải quyết các chế độ hưu trí, tử CBCNV tuất của người lao động. Phân tích hiện Phối hợp với Ban Bảo vệ theo trạng nguồn dõi việc chấp hành nội quy, kỷ nhân lực toàn luật trong toàn Công ty. Lập hồ Công ty. sơ xét kỷ luật đối với các trường   hợp vi phạm nội quy, kỷ luật lao 7. Các hoạt động chấm dứt Hợp đồng lao động, xử lý kỷ luật và giải quyết các chế độ hưu trí, tử tuất của người lao động không bị khiếu nại khiếu kiện 8. Tìm hiểu nguyên nhân người lao động nghỉ việc, và những người vi phạm kỉ luật của công ty 9. Tổng hợp thống kê phân tích hiện trạng nguồn nhân lực các đơn vị 6 tháng/ lần 14 MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY THEO 4 VIỄN CẢNH VIỄN CẢNH TĂNG LỢI NHUẬN CÔNG TY Tài chính Tăng doanh thu, giảm chi phí Chuyên viên tuyển dụng: Chọn nhân sự đúng ngay từ đầu-> cần có kiến thức về chuyên môn và chuẩn bị những câu hỏi phỏng vấn cần thiết , Khách hàng Quy trình nội bộ Học hỏi, phát triển tuyển dụng đủ nhân sự yêu cầu Tạo niềm tin chất lượng, thỏa mãn mong đợi KH, quản lí quan hệ KH. Lựa được đúng người, tuyển vào những ứng viên chất lượng Quản lí sản xuất có hiệu quả, hoàn thiện phát triển hệ thống nội bộ. Quy trình đảm bảo ổn định qua việc xử lý các vấn đề nhân sự không khiếu nại, tỷ lệ nghỉ việc và hiểu rõ nguyên nhân nghỉ việc Cải tiến hệ thống quản lí chất lượng, duy trì sự gắn kết giữa các nhân viên, phát triển năng lực nhân viên. Nhân viên tuyển dụng luôn cần ý thức mình luôn học hỏi hỏi để hoàn thiện bản thân mỗi ngày, không ngừng nâng cao kiến thức của bản thân, năng lực 15 KPI MỤC TIÊU CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG Mục tiêu hành động  KPI của vị trí công việc Tài chính Kiểm soát thời gian, 1. Số lượng nhân sự tuyển dụng được chotừng phòng ban, nhà ngân sách tuyển dụng máy, xí nghiệp trong 30 ngày kể từ lúc nhận thông báo   Khách Đáp ứng yêu cầu 2. Kết quả giá trị của nhân viên mới tuyển dụng đem lại cho hàng khách hàng-> ứng doanh nghiệp thông qua chỉ số Chất lượng tuyển dụng (QoH) viên chất lượng 3. Tỷ lệ nhân viên tuyển mới bị đuổi/nghỉ việc trong vòng 6   tháng kể từ khi chính thức nhận việc. Và phân tích nguyên nhân tuyển hỏng. Quy trình   4. Tổng hợp thống kê phân tích hiện trạng nguồn nhân lực các nội bộ Kiểm soát các vấn đề đơn vị 6 tháng/ lần nhân sự, hiểu được các 5. Cập nhật hồ sơ, thông tin, hoàn cảnh lịch sử của cán bộ nguyên nhân vấn đề công nhân viên được chính xác, kịp thời và đầy đủ đó để đưa ra giải pháp 6. Tìm hiểu nguyên nhân nghỉ việc của người lao động, cán bộ Thực hiện các công nhân viên và những người vi phạm kỉ luật của công ty việc một cách đầy đủ, 7. Các hoạt động chấm dứt Hợp đồng lao động, xử lý kỷ luật và chính xác giải quyết các chế độ hưu trí, tử tuất của người lao động không bị khiếu nại khiếu kiện Viễn cảnh Học hỏi, Nâng cao kiến thức phát triển chuyên môn và rèn 8. Chi số KPI về năng lực: Xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn cho từng vị trí chức danh theo yêu cầu của các đơn vị trong công 16 ty THƯ VIỆN KPI CHO VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG ST T 1 2 3 4 5 6 7 KPI Số lượng nhân sự tuyển dụng được cho từng phòng ban, nhà máy, xí nghiệp trong 30 ngày kể từ lúc nhận thông báo Kết quả giá trị của CBCNV mới tuyển dụng đem lại cho doanh nghiệp thông qua chỉ số chất lượng tuyển dụng (QoH).   Tỷ lệ CBCNV tuyển mới bị đuổi/nghỉ việc trong vòng 6 tháng kể từ khi chính thức nhận việc. Và phân tích nguyên nhân tuyển hỏng Tổng hợp thống kê phân tích hiện trạng nguồn nhân lực các đơn vị Tìm hiểu nguyên nhân nghỉ việc của những người lao động và cán bộ công nhân viên trong toàn công ty   Cập nhật hồ sơ, thông tin, hoàn cảnh lịch sử của cán bộ công nhân viên được chính xác, kịp thời và đầy đủ Các hoạt động chấm dứt hợp đồng lao động, xử lý kỷ luật và giải quyết các chế độ hưu trí, tử tuất của người lao động không bị khiếu nại khiếu kiện THƯỚC ĐO CHỈ TIÊU CÁCH ĐO LƯỜNG Yêu cầu của từng đơn vị Số lượng NS tuyển dụng được/số lượng yêu cầu Tất cả nhân viên 1 Tháng mới đạt chỉ số QoH=… Số lượng nhân viên mới đạt yêu cầu/Tổng số nhân viên mới 1 Tháng 1 Tháng 6 Tháng Cho phép tuyển hỏng 10% Số CBCNV mới bị đuổi, nghỉ việc/Tổng số nv mới Tất cả các đơn vị   Số đơn vị thực hiện được/tổng đơn vị 70% NLD có 2 Tháng nguyên nhân Số người Có nguyên nhân/toàn bộ CBCNV nghỉ việc Đầy đủ, chính xác 1 Tháng đúng thời gian yêu cầu Sai một trường hợp 20% 1 tháng Không bị khiếu nại Sai một trường hợpkhiếu kiện 20% 17 ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ KPI NHÂN VIÊN TUYỂN DỤNG THÁNG 10/2018 KPI KẾT QUẢ (%) ST T NỘI DUNG   1 A ĐÁNH GIÁ THEO KPI, X% Tuyển bổ sung lao động cho các nhà máy May, 1 Phòng TCKT, Phòng Điều hành May, Phòng KHXNK May Xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn cho vị trí 2 chuyên viên tại phòng KHXNK May 3 B Phối hợp với Ban Kiểm soát nội bộ lập chương trình đánh giá nội bộ và tham gia đánh giá NĂNG LỰC ĐÓNG GÓP, Y% Chấp hành đúng nội quy, quy định của Công ty , y1 Kỹ năng giao tiếp, ứng xử tốt với ứng viên và II đồng nghiệp y2 Tinh thần trách nhiệm, thái độ tốt, khả năng III học hỏi, y3 TỔNG CỘNG: (X+Y) = (x1+…+x3) + (y1+y2+y3) I TRỌNG SỐ 2 CHỈ TIÊU THỰC HIỆN 3 4 80% 50% 20% 30% 20%   120 người THỰC HIỆN 5=(4)/ (3)     98 người 81,67 Hoàn thành trước Trễ 1 ngày 80 30/10/2018 Hoàn thành chương trình đánh giá trong Hoàn thành 100 tháng 10 Cá nhân tự đánh Quản lí đánh giá, giá, 70% 30% TỔNG HỢP KPI 6=(2)*(5)/ TTS   32.67 12.8 24 Tổng hợp 1/3 90 88 5.96 1/3 89 92 5.99 1/3 88 88 5.86   69.47+17.81= 87,28 18 THƯ VIỆN KPI CHO VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN LAO ĐỘNG- TIỀN LƯƠNGTHƯỚ CHỈ TIÊU CÁCH ĐO LƯỜNG ST KPI T 1 2 3 4 5 6 Thời gian hoàn thành hồ sơ duyệt nguồn lương cho CBCNV gửi cho các nhà máy C ĐO 1 Tháng Kiểm tra đầy đủ bảng chấm công của 1 Tháng CBCNV Giải quyết đầy đủ và chính xác các chế 1 Tháng độ người lao động như tai nạn lao động, nghỉ phép, nghỉ không lương… Đảm bảo công tác tiền lương không bị 2 Tháng khiếu nại, khiếu kiện. Cập nhật thông tin thay đổi về tiền lương 1 Tháng theo quy định của pháp luật Tiến hành công tác nâng lương cho 12 tháng người lao động theo đúng quy chế của công ty 30 ngày Quá thời gian mỗi ngày trừ 20% Tất cả nhân Có sai sót – 10%/ viên thông tin Đầy đủ chính Sai sót - 20% xác Không bị kiếu nại, kiện Đầy đủ thông tin Đầy đủ chính xác Nếu không đạt50% Có sai sót thông tin trừ 50% Sai một thông tin trừ 20%, Quá hạn một ngày – 10% 19 THƯ VIỆN KPI CHO VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN XUẤT NHẬP KHẨU ST KPI THƯỚC CHỈ TIÊU CÁCH ĐO LƯỜNG 100% Bằng số phần % T 1 Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu về ĐO 1 2 doanh thu (Bán lẻ, Fanchise, PS) Mức độ hài lòng của các Đại lý Tháng 1 Thang đo liket 5 mức Dưới mức 5 mỗi mức – Sô khách hàng mới thu hút được Tháng 1 độ Chỉ tiêu đầu tháng 10% Không đạt trừ 10% Số ngày tồn kho bình quân Tháng 1 Chỉ tiêu đầu tháng Nếu quá 1 ngày trừ - So với kế hoạch đề ra 20% Bằng tỷ số đạt được 3 4   Tỷ lệ khách hàng tái sử dụng sản Tháng 1 phẩm, tỷ lệ khách hàng mới nhờ Tháng 6 sự giới thiệu của khách hàng cũ Tỷ lệ nợ xấu trong phạm vi cho 1 tháng Đạt quy định Không đạt -20% 7 phép Số đại lí phát triển mới 1 Theo chỉ tiêu Mức đánh giá tùy theo 5 8 Thực hiện thủ tục nhập, xuất Tháng 1 100% các lô bông chỉ tiêu Không đạt - 10%/ đơn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng