ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH D OAN H
BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CÁC CHỈ SỐ KPI ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT
CÔNG VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÁC PHÒNG BAN TẠI CÔNG TY CỔ
GVHD: TS. Lê Thị
Phương
Thảo
SVTH: Bùi
Thị Thúy
PHẦN
DỆT
MAY
Lớp: K49A- QTNL
Niên khóa: 2015 2019
HUẾ
1
KẾT CẤU ĐỀ TÀI
ĐẶT VẤN ĐỀ
NỘI DUNG
GHIÊN CỨU
2
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN
NGHỊ
3
1
1. Lí do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi
nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
2
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hầu hết các Doanh nghiệp đều làm rất tốt công
tác
. tuyển dụng, đào tạo, bố trí sắp xếp, tuy nhiên
công tác đánh giá ít doanh nghiệp quan tâm
KPI là phương pháp đánh giá thành tích được nhiều
nhà quản trị doanh nghiệp đón nhận và khẳng định
đây là phương pháp đánh giá hữu hiệu, cải thiện
hiệu quả công việc
Xây dựng hệ thống KPI cùng chính sách về nguồn
lực phù hợp vì mục tiêu chung của công ty đang
được Ban lãnh đạo công ty rất coi trọng
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG
QUÁT
Xây
dựng hệ thống KPI để đánh giá hiệu suất công việc cho một số chuyên
viên phòng ban tại CTCP Dệt May Huế. Đề xuất giải pháp nhằm áp dụng thành
công KPI để đánh giá hiệu suất công việc trong thời gian tới.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về đánh giá hiệu suất công việc, về KPI và việc ứng
dụng bộ chỉ số KPI đánh giá hiệu suất công việc tại các doanh nghiệp.
Xây dựng được các chỉ số KPI cơ bản, KPI mục tiêu, KPI tổng hợp và bản đánh
giá KPI
Đề xuất một số phương pháp nâng cao hiệu quả đánh giá hiệu suất công việc
khi áp dụng bộ chỉ tiêu KPI với mục đích đem lại kết quả tốt hơn cho các hoạt4
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Bộ chỉ số KPI đánh giá hiệu suất công của chuyên viên tuyển dụng, chuyên viên
lao động tiền lương, chuyên viên xuất nhập khẩu.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Phòng Nhân sự và Phòng Kinh Doanh của Công ty Cổ Phần
Dệt May Huế.
- Phạm vi thời gian:
Số liệu thứ cấp: từ năm 2008 đến năm 2018.
Số liệu sơ cấp: Dữ liệu định tính từ tháng 10/10/2017 đến 30/12/2018.
Giải pháp được xây dựng vào cuối năm 2018 và kế hoạch triển khai đáng giá hiệu
suất công việc bằng KPI cho các nhân viên ở phòng ban cho Công ty từ đầu năm
2019 trở đi.
5
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHUNG NGHIÊN CỨU VỀ NỘI DUNG TIẾN HÀNH PHỎNG VẤN S
1. Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
Bước 2: Xây dựng cơ sở lý thuyết
Bước 3: Thiết kế nghiên cứu
Bước 4: Thu thập và phân tích
dữ liệu
Giai
đoạn 1
Bước 5: Kết luận và đưa ra
những giải pháp, kiến nghị.
2. Chọn thang đo
Likert, Thứ bậc
Giai
đoạn 2
Phân tích bản
mô tả công
việc
Phỏng vấn
sâu
Phỏng vấn
sâu
Kết quả chỉ số
KPI cơ bản
Các chỉ số KPI
cơ bản
KPI
mục
tiêu
Trọng
số
Chỉ
tiêu
KPI
tổng
hợp
3. Thu thập dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn sâu các vị
Giai
trí chức danh, TGĐ, Trưởng phòng,
đoạn 3
Phó phòng,
Dữ liệu thứ cấp: Sách báo, tạp chí, website
Thu thập, góp
ý
Kết quả KPI
tổng hợp
Bản
đánh
giá
KPI
Xếp loại gắn với
lương thưởng
Giải pháp toàn
bộ 6
ẶT VẤN ĐỀ
1
NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU
ẾT LUẬN
VÀ KIẾN
NGHỊ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ KPI
2
1. Tổng quan về CTCP Dệt May Huế
2. Thực trạng hoạt động đánh giá hiệu suất nhân viên tại
CTCP Dệt May Huế
3
3. Quy trình xây dựng bộ chỉ số KPI
4. Bộ chỉ số KPI đã xây dựng cho một số vị trí chức danh
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
7
TỔNG QUAN VỀ CTCP DỆT MAY HUẾ
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT
MAY HUẾ
Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE
GARMENT JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường
Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điện
thoại:
(84).054.3864337
–
Thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
(84).054.3864957
Ngày 26/03/1988
dây chuyền kéo sợi đầu
Website:
huegatex.com.vn
tiên khánh thành và đưa vào hoạt động đây là
dấu mốc lịch sử của Nhà máy Sợi Huế và
ngày nay trở thành truyền thống của Công ty
Cổ phần Dệt May Huế.
Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng sợi,
vải và sản phẩm may mặc, nhận gia công
hàng dệt may cho các công ty trong và ngoài
nước.
8
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT
NHÂN VIÊN
TRONG
CÁC
TẠI gần
CTCP
Bộ chỉ
số KPIPHÒNG
áp dụng trongBAN
những tháng
đây DỆT MAY HUẾ
Đầu tháng nhân viên xây dựng KPI và đưa lên trưởng phòng giao nhiệm
vụ, chỉ tiêu
Cuối tháng Trưởng phòng, nhân viên tiến hành đánh giá KPI dựa vào kết
quả làm việc trong tháng
ƯU ĐIỂM
CBNV xác đinh được mục tiêu, hướng đi,
hoạt động đúng với mục tiêu đề ra
Thể hiện được hiệu quả làm việc, năng
lực của nhân viên trong việc thực hiện
công việc
Gắn với chế độ lương thưởng, việc trả
lương, thưởng được chính xác, công
NHƯỢC ĐIỂM
Sự hiểu biết chưa sâu xắc về KPI,
nhầm lẫn giữa công việc giao trong KPI
và nhiệm vụ trong bản mô tả công việc
Các chỉ tiêu KPI đã xây dựng cần
nhiều thời gian để kiểm nghiệm, chỉnh
sửa về tính hiệu quả, tốn thời gian cho
bộ phận thực hiện xây dựng KPI
Cứ mỗi tháng phải tiến hành xây dựng
9
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG THƯ VIỆN KPI CHO MỘT
SỐ VỊ TRÍ CHỨC DANH
TUYỂN DỤNG
Tuyển dụng
đủ số lượng,
đảm bảo chất
lượng
tuyển
dụng
Giữ
chân
người
lao
động, nắm rõ
thay đổi tình
hình nhân sự
của công ty
LAO ĐỘNGTIỀN LƯƠNG
XUẤT NHẬP KHẨU
Tiền lương quyết
định động lực làm
việc hay cách
làm việc, đánh
giá năng lực làm
việc mỗi người
Chốt các đơn
hàng, lập hợp
đồng
Đảm bảo quá
trình đưa hàng
xuất ra, nhập
hàng vào, thu
lại doanh thu
cho doanh
nghiệp một
cách kịp thời,
nhanh chóng
Các hoạt động
liên quan tới tiền
lương đảm bảo
chính xác, hạn
chế khiếu nại
khiếu kiện.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG THƯ VIỆN KPI CỦA MỘT SỐ
VỊ TRÍ CHỨC DANH
1
Nghiên cứu bản mô tả công việc, Xây dựng bản
phỏng vấn sâu
Xác định công việc
cốt lõi
2
Phỏng vấn lần 1, xây dựng KPI cơ bản
Mỗi vị trí chức danh sẽ xây dựng đc KPI cơ
3
4
5
bản
Xây dựng BCS và xây dựng KPI mục tiêu, xây dựng
bộ câu hỏi
Kết quả đưa lên TGĐ, các Trưởng phòng và Phó phòng
nhân sự
Phỏng vấn lần 2, xây dựng KPI tổng hợp, hoàn thiện bản
đánh giá KPI tổng hợp
Tham khảo trưởng phòng, phó phòng nhân sự,
bộ phận khác
Xếp loại, phối hợp với lương thưởng
Nghiên cứu quy định của công ty, đề xuất xếp
loại
11
XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ KPI CHUYÊN VIÊN TUYỂN
DỤNG
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
NHIỆM VỤ CỐT LÕI
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tuyển dụng theo nhu cầu lao động của các đơn vị trong toàn Công
ty. Tổng hợp, thống kê phân tích hiện trạng nguồn nhân lực toàn Công ty.
Trực tiếp giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động: hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng
lao động, nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất cho người lao động.
CÁC TRÁCH NHIỆM CHÍNH
Cân đối nguồn nhân lực các đơn vị, tuyển dụng lao động đáp ứng yêu cầu các đơn vị trực thuộc Công
ty.
Giải quyết các thủ tục tuyển dụng, hợp đồng LĐ, chấm dứt hợp đồng lao động chế độ hưu trí, tử tuất.
Phỏng vấn công nhân chấm dứt hợp đồng lao động, nắm bắt nguyên nhân,theo dõi diễn biến lao động.
Thống kê phân tích tình hình tăng giảm về số lượng, chất lượng, báo cáo cho Trưởng phòng hàng tháng
hoặc khi có yêu cầu
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
Đảm bảo các chức danh được tuyển dụng không quá 30 ngày
Đảm bảo không xảy ra các khiếu kiện liên quan đến ký kết, chấm dứt Hợp đồng lao động..
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG:
Trình độ học vấn, chuyên ngành, kinh nghiệm, Kiến thức, kĩ năng
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ/ GIÁM SÁT
MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC
Nguồn từ công ty
12
KPI CƠ BẢN VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG
NHIỆM
VỤ
Lập kế
hoạch
tuyển
dụng
hàng
năm
Triển
khai kế
hoạch
tuyển
dụng
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
KPI
Xác đinh nhu cầu tuyển dụng
Đánh giá nhu cầu tuyển dụng
Khảo sát thông tin tuyển
1. Thời gian hoàn thành kế hoạch tuyển dụng
dụng
2. Tỷ lệ ứng viên nộp đơn
Tổng hợp nhu cầu tuyển
dụng
Xây dựng chương trình tuyển
dụng
Viết bài thông báo tuyển
dụng
Phỏng vấn ứng viên, chọn lựa
ứng viên
3. Xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn cho từng vị trí
chức danh theo yêu cầu của các đơn vị trong công
ty
4. Số lượng nhân sự tuyển dụng cho từng phòng
ban, nhà máy và xí nghiệp trong 30 ngày kể từ lúc
thông báo
13
NHIỆM VỤ
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
KPI
Triển khai đánh giá trong và sau
quá trình tuyển dụng
Đánh giá kết
quả chất lượng
tuyển dụng
5. Kết quả giá trị những nhân viên tuyển
dụng mới đem lại cho doanh nghiệp thông
qua chỉ số Chất lượng tuyển dụng (QoH)
Báo cáo kết quả sau tuyển
6. Tỷ lệ nhân viên tuyển mới bị đuổi/nghỉ
dụng, thực hiện đo lường một số
việc trong vòng 6 tháng kể từ khi chính
chỉ tiêu quan trọng với nhân
thức nhận việc. Và phân tích nguyên nhân
viên mới vào
tuyển hỏng.
Thực hiện các hoạt động chấm
Giải quyết các dứt hợp dồng lao động, xử lí kỉ
chế độ chính
luật với những người lao động vi
sách của
phạm
Giải quyết các chế độ hưu trí, tử
CBCNV
tuất của người lao động.
Phân tích hiện Phối hợp với Ban Bảo vệ theo
trạng nguồn
dõi việc chấp hành nội quy, kỷ
nhân lực toàn
luật trong toàn Công ty. Lập hồ
Công ty.
sơ xét kỷ luật đối với các trường
hợp vi phạm nội quy, kỷ luật lao
7. Các hoạt động chấm dứt Hợp đồng lao
động, xử lý kỷ luật và giải quyết các chế độ
hưu trí, tử tuất của người lao động không bị
khiếu nại khiếu kiện
8. Tìm hiểu nguyên nhân người lao động
nghỉ việc, và những người vi phạm kỉ luật
của công ty
9. Tổng hợp thống kê phân tích hiện trạng
nguồn nhân lực các đơn vị 6 tháng/ lần 14
MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY THEO 4
VIỄN
CẢNH
VIỄN CẢNH
TĂNG LỢI NHUẬN CÔNG TY
Tài chính
Tăng doanh thu, giảm chi phí
Chuyên viên tuyển dụng: Chọn nhân sự đúng ngay từ đầu-> cần có kiến
thức về chuyên môn và chuẩn bị những câu hỏi phỏng vấn cần thiết ,
Khách hàng
Quy trình nội
bộ
Học hỏi, phát
triển
tuyển dụng đủ nhân sự yêu cầu
Tạo niềm tin chất lượng, thỏa mãn mong đợi KH, quản lí quan hệ KH.
Lựa được đúng người, tuyển vào những ứng viên chất lượng
Quản lí sản xuất có hiệu quả, hoàn thiện phát triển hệ thống nội bộ.
Quy trình đảm bảo ổn định qua việc xử lý các vấn đề nhân sự không
khiếu nại, tỷ lệ nghỉ việc và hiểu rõ nguyên nhân nghỉ việc
Cải tiến hệ thống quản lí chất lượng, duy trì sự gắn kết giữa các nhân
viên, phát triển năng lực nhân viên.
Nhân viên tuyển dụng luôn cần ý thức mình luôn học hỏi hỏi để hoàn
thiện bản thân mỗi ngày, không ngừng nâng cao kiến thức của bản thân,
năng lực
15
KPI MỤC TIÊU CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG
Mục tiêu hành động
KPI
của vị trí công việc
Tài chính Kiểm soát thời gian,
1. Số lượng nhân sự tuyển dụng được chotừng phòng ban, nhà
ngân sách tuyển dụng máy, xí nghiệp trong 30 ngày kể từ lúc nhận thông báo
Khách
Đáp ứng yêu cầu
2. Kết quả giá trị của nhân viên mới tuyển dụng đem lại cho
hàng
khách hàng-> ứng
doanh nghiệp thông qua chỉ số Chất lượng tuyển dụng (QoH)
viên chất lượng
3. Tỷ lệ nhân viên tuyển mới bị đuổi/nghỉ việc trong vòng 6
tháng kể từ khi chính thức nhận việc. Và phân tích nguyên nhân
tuyển hỏng.
Quy trình
4. Tổng hợp thống kê phân tích hiện trạng nguồn nhân lực các
nội bộ
Kiểm soát các vấn đề đơn vị 6 tháng/ lần
nhân sự, hiểu được các 5. Cập nhật hồ sơ, thông tin, hoàn cảnh lịch sử của cán bộ
nguyên nhân vấn đề
công nhân viên được chính xác, kịp thời và đầy đủ
đó để đưa ra giải pháp 6. Tìm hiểu nguyên nhân nghỉ việc của người lao động, cán bộ
Thực hiện các công
nhân viên và những người vi phạm kỉ luật của công ty
việc một cách đầy đủ, 7. Các hoạt động chấm dứt Hợp đồng lao động, xử lý kỷ luật và
chính xác
giải quyết các chế độ hưu trí, tử tuất của người lao động không
bị khiếu nại khiếu kiện
Viễn cảnh
Học hỏi, Nâng cao kiến thức
phát triển chuyên môn và rèn
8. Chi số KPI về năng lực: Xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn cho
từng vị trí chức danh theo yêu cầu của các đơn vị trong công
16 ty
THƯ VIỆN KPI CHO VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
KPI
Số lượng nhân sự tuyển dụng được cho từng
phòng ban, nhà máy, xí nghiệp trong 30 ngày kể từ
lúc nhận thông báo
Kết quả giá trị của CBCNV mới tuyển dụng đem lại
cho doanh nghiệp thông qua chỉ số chất lượng
tuyển dụng (QoH).
Tỷ lệ CBCNV tuyển mới bị đuổi/nghỉ việc trong
vòng 6 tháng kể từ khi chính thức nhận việc. Và
phân tích nguyên nhân tuyển hỏng
Tổng hợp thống kê phân tích hiện trạng nguồn
nhân lực các đơn vị
Tìm hiểu nguyên nhân nghỉ việc của những người
lao động và cán bộ công nhân viên trong toàn công
ty
Cập nhật hồ sơ, thông tin, hoàn cảnh lịch sử của
cán bộ công nhân viên được chính xác, kịp thời và
đầy đủ
Các hoạt động chấm dứt hợp đồng lao động, xử lý
kỷ luật và giải quyết các chế độ hưu trí, tử tuất của
người lao động không bị khiếu nại khiếu kiện
THƯỚC
ĐO
CHỈ TIÊU
CÁCH ĐO LƯỜNG
Yêu cầu của từng
đơn vị
Số lượng NS tuyển dụng
được/số lượng yêu cầu
Tất cả nhân viên
1 Tháng mới đạt chỉ số
QoH=…
Số lượng nhân viên mới
đạt yêu cầu/Tổng số
nhân viên mới
1 Tháng
1
Tháng
6 Tháng
Cho phép tuyển
hỏng 10%
Số CBCNV mới bị đuổi,
nghỉ việc/Tổng số nv mới
Tất cả các đơn vị
Số đơn vị thực hiện
được/tổng đơn vị
70% NLD có
2 Tháng
nguyên nhân
Số người Có nguyên
nhân/toàn bộ CBCNV
nghỉ việc
Đầy đủ, chính xác
1 Tháng đúng thời gian yêu
cầu
Sai một trường hợp 20%
1 tháng
Không bị khiếu nại Sai một trường hợpkhiếu kiện
20%
17
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ KPI NHÂN VIÊN TUYỂN DỤNG THÁNG
10/2018 KPI
KẾT QUẢ
(%)
ST
T
NỘI DUNG
1
A
ĐÁNH GIÁ THEO KPI, X%
Tuyển bổ sung lao động cho các nhà máy May,
1 Phòng TCKT, Phòng Điều hành May, Phòng
KHXNK May
Xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn cho vị trí
2
chuyên viên tại phòng KHXNK May
3
B
Phối hợp với Ban Kiểm soát nội bộ lập chương
trình đánh giá nội bộ và tham gia đánh giá
NĂNG LỰC ĐÓNG GÓP, Y%
Chấp hành đúng nội quy, quy định của Công ty
, y1
Kỹ năng giao tiếp, ứng xử tốt với ứng viên và
II
đồng nghiệp y2
Tinh thần trách nhiệm, thái độ tốt, khả năng
III
học hỏi, y3
TỔNG CỘNG: (X+Y) = (x1+…+x3) +
(y1+y2+y3)
I
TRỌNG
SỐ
2
CHỈ TIÊU
THỰC
HIỆN
3
4
80%
50%
20%
30%
20%
120 người
THỰC
HIỆN
5=(4)/
(3)
98 người
81,67
Hoàn thành trước
Trễ 1 ngày
80
30/10/2018
Hoàn thành chương
trình đánh giá trong Hoàn thành
100
tháng 10
Cá nhân tự đánh
Quản lí đánh giá,
giá, 70%
30%
TỔNG HỢP KPI
6=(2)*(5)/ TTS
32.67
12.8
24
Tổng hợp
1/3
90
88
5.96
1/3
89
92
5.99
1/3
88
88
5.86
69.47+17.81= 87,28
18
THƯ VIỆN KPI CHO VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN LAO ĐỘNG- TIỀN
LƯƠNGTHƯỚ CHỈ TIÊU CÁCH ĐO LƯỜNG
ST
KPI
T
1
2
3
4
5
6
Thời gian hoàn thành hồ sơ duyệt nguồn
lương cho CBCNV gửi cho các nhà máy
C ĐO
1 Tháng
Kiểm tra đầy đủ bảng chấm công của 1 Tháng
CBCNV
Giải quyết đầy đủ và chính xác các chế 1 Tháng
độ người lao động như tai nạn lao động,
nghỉ phép, nghỉ không lương…
Đảm bảo công tác tiền lương không bị 2 Tháng
khiếu nại, khiếu kiện.
Cập nhật thông tin thay đổi về tiền lương 1 Tháng
theo quy định của pháp luật
Tiến hành công tác nâng lương cho 12 tháng
người lao động theo đúng quy chế của
công ty
30 ngày
Quá thời gian mỗi
ngày trừ 20%
Tất cả nhân
Có sai sót – 10%/
viên
thông tin
Đầy đủ chính Sai sót - 20%
xác
Không bị kiếu
nại, kiện
Đầy đủ thông
tin
Đầy đủ chính
xác
Nếu không đạt50%
Có sai sót thông tin
trừ 50%
Sai một thông tin
trừ 20%, Quá hạn
một ngày – 10%
19
THƯ VIỆN KPI CHO VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN XUẤT NHẬP KHẨU
ST
KPI
THƯỚC
CHỈ TIÊU
CÁCH ĐO LƯỜNG
100%
Bằng số phần %
T
1
Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu về
ĐO
1
2
doanh thu (Bán lẻ, Fanchise, PS)
Mức độ hài lòng của các Đại lý
Tháng
1
Thang đo liket 5 mức
Dưới mức 5 mỗi mức –
Sô khách hàng mới thu hút được
Tháng
1
độ
Chỉ tiêu đầu tháng
10%
Không đạt trừ 10%
Số ngày tồn kho bình quân
Tháng
1
Chỉ tiêu đầu tháng
Nếu quá 1 ngày trừ -
So với kế hoạch đề ra
20%
Bằng tỷ số đạt được
3
4
Tỷ lệ khách hàng tái sử dụng sản
Tháng
1
phẩm, tỷ lệ khách hàng mới nhờ
Tháng
6
sự giới thiệu của khách hàng cũ
Tỷ lệ nợ xấu trong phạm vi cho
1 tháng
Đạt quy định
Không đạt -20%
7
phép
Số đại lí phát triển mới
1
Theo chỉ tiêu
Mức đánh giá tùy theo
5
8
Thực hiện thủ tục nhập, xuất
Tháng
1
100% các lô bông
chỉ tiêu
Không đạt - 10%/ đơn 20
- Xem thêm -