BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
--------------------------------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MTV XI MĂNG HẠ LONG
Ngành:
Kế Toán.
Chuyên ngành: Kế Toán – Tài Chính.
Giảng viên hướng dẫn: Ths. LÊ VĂN TUẤN
Sinh viên thực hiện : HÀ ĐỨC HẢI
MSSV : 1054030800
Lớp: 10DKTC3
TP. Hồ Chí Minh, 7/2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH MTV Xi Măng Hạ Long, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
Bình Dương, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
HÀ ĐỨC HẢI
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hế t em xin gửi lời cám ơn chân thành đế n toàn thể quý thấ y cô trường Đa ̣i Ho ̣c
Công Nghê ̣ Thành Phố Hồ Chí Minh, Quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
đã da ̣y dỗ , truyề n đa ̣t những kiế n thức quý báu cho em tr ong suố t bố n năm ho ̣c tâ ̣p và rèn
luyê ̣n ta ̣i trường . Em xin cám ơn thầ y Lê Văn Tuấ n , người đã nhiê ̣t tình hướng dẫn em
thực hiê ̣n khóa luận tố t nghiê ̣p này.
Em xin chân thành cám ơn ban lañ h đa ̣o và các anh chi ̣phòng kế toán công
ty TNHH
MTV Xi măng Ha ̣ Long đã ta ̣o điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho em đươ ̣c thực tâ ̣p ta ̣i công ty
,
đươ ̣c tiế p xúc thực tế , giải đáp thắc mắc , giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế toán
trong suố t quá trình thực tâ ̣p.
Với kiế n thứ c ha ̣n he ̣p và thời gian thực tâ ̣p ta ̣i công ty có ha ̣n nên em không tránh khỏi
những sai sót. Em rấ t mong nhâ ̣n đươ ̣c những ý kiế n đóng góp , phê bin
̀ h của quý thầ y cô
và anh chị phòng kế toán công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long
. Đó sẽ là hành trang
quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Bình Dương, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
HÀ ĐỨC HẢI
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
CCDC
CP
CP NCTT
CP NVLTT
CP SXC
CP SXKDDD
CT
Đ
ĐVT
DWT
GS
GTGT
HT
ISO
KH TSCĐ
TP KHVT
KPCĐ
MMTB
MST
NKC
NVL
NVQLPX
PS
PXSX
SC
STT
SX
TP TCKT
TK
TNHH MTV
TT
VAT
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Cổ phần
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chứng từ
Đồng
Đơn vị tính
Deadweight Tonnage ( đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thủy
tính bằng tấn)
Ghi sổ
Giá trị gia tăng
Hạch toán
International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu chuẩn hoá
quốc tế)
Khấu hao tài sản cố định
Trưởng phòng kế hoạch vật tư
Kinh phí công đoàn
Máy móc thiết bị
Mã số thuế
Nhật ký chung
Nguyên vật liệu
Nhân viên quản lý phân xưởng
Phát sinh
Phân xưởng sản xuất
Sổ cái
Số thứ tự
Sản xuất
Trưởng phòng tài chính kế toán
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Trực tiếp
Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng)
iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
v
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Lời mở đầu
1.1. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...... 4
1.1.1 Chi phí sản xuất ...................................................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 4
1.1.1.2. Phân loại ........................................................................................................ 4
1.1.2 Giá thành sản phẩm ................................................................................................ 6
1.1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 6
1.1.2.2. Phân loại ........................................................................................................ 7
1.1.3. Phân biệt chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................................... 7
1.1.4. Ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm ................................ 8
1.1.4.1. Ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 8
1.1.4.2. Ðối tượng tính giá thành ................................................................................ 8
1.1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm .............................................................................................. 8
1.1.5. Kỳ tính giá thành ................................................................................................... 8
1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ............................................................. 8
1.2.1 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp .................................................................. 8
1.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán .................................................................. 8
1.2.1.2 Chứng từ, sổ sách ............................................................................................ 9
1.2.1.3 Phương pháp phân bổ chi phí NVLTT ........................................................... 9
1.2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ................................................................... 10
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................... 11
1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp .................................................................................. 11
1.2.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán .................................................................. 11
1.2.2.2 Chứng từ sổ sách ............................................................................................. 12
1.2.2.3 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ................................................................... 12
1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công liệu trực tiếp ............................................ 13
vi
1.2.3. Chi phí sản xuất chung ......................................................................................... 14
1.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán .................................................................. 14
1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách ............................................................................................ 15
1.2.3.3 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ................................................................... 15
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................... 17
1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 17
1.3.1 Phương pháp tổng hợp và nguyên tắc hạch toán.................................................... 17
1.3.2 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................................................................. 18
1.3.3 Sơ đồ hạch toán chung .......................................................................................... 19
1.3.4 Đánh giá và điều chỉnh các khoản làm giảm giá thành ......................................... 19
1.3.5. Sản phẩm dở dang và các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................... 20
1.3.5.1 Khái niệm sản phẩm dở dang .......................................................................... 20
1.3.3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................... 21
1.4. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm .............................................................. 23
1.4.1. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn .............................. 23
1.4.2. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp. ............................. 24
CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG HẠ LONG
2.1 Giới thiệu chung về công ty ........................................................................................... 25
2.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................. 25
2.1.2 Bộ máy tổ chức, quản lý ở của công ty ................................................................. 26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ........................................................................ 27
2.1.4 Hệ thống thông tin kế toán tại công ty .................................................................. 29
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................ 30
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 30
2.2.1.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................... 30
2.2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................... 30
2.2.1.2.1 Nội dung .............................................................................................. 31
2.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 31
2.2.1.2.3 Phương pháp ha ̣ch toán ........................................................................ 31
2.2.1.2.4 Chứng từ và sổ sách liên quan .............................................................. 33
vii
2.2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 33
2.2.1.3.1 Nội dung ............................................................................................... 33
2.2.1.3.2 Phương pháp tính lương ....................................................................... 34
2.2.1.3.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................ 36
2.2.1.3.4 Phương pháp ha ̣ch toán ........................................................................ 37
2.2.1.3.5 Chứng từ và sổ sách liên quan .............................................................. 37
2.2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................... 37
2.2.1.4.1 Nội dung ............................................................................................... 37
2.2.1.4.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................ 37
2.2.1.4.3 Phương pháp ha ̣ch toán ........................................................................ 38
2.2.1.4.4 Chứng từ và sổ sách liên quan .............................................................. 39
2.2.2 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang....................................................................... 39
2.2.3 Tổ ng hơ ̣p chi phí sản xuấ t ...................................................................................... 39
2.2.3.1 Phương pháp ha ̣ch toán .................................................................................. 39
2.2.3.2 Sổ sách liên quan ........................................................................................... 39
2.2.4 Kế toán tiń h giá thành sản phẩ m ............................................................................ 40
2.2.4.1 Đối tượng tính giá thành ................................................................................ 40
2.2.4.2 Phương pháp tiń h giá thành ........................................................................... 40
2.2.4.3 Chứng từ liên quan ......................................................................................... 40
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét ......................................................................................................................... 41
3.1.1 Đánh giá khái quát .................................................................................................. 41
3.1.2 Ưu điểm .................................................................................................................. 41
3.1.2.1 Về tổ chức kế toán nói chung ......................................................................... 41
3.1.2.2 Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng .. 42
3.1.3 Hạn chế còn tồn tại ................................................................................................. 43
3.1.3.1 Về tổ chức kế toán nói chung ......................................................................... 43
3.1.3.2 Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng .. 44
3.2 Kiến nghị ........................................................................................................................ 44
3.2.1 Về tổ chức kế toán nói chung ............................................................................ 45
3.2.2 Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ..... 45
viii
Kết luận ................................................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ix
LỜI MỞ ÐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nền kinh tế Việt Nam với
chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn trong và ngoài nước, tạo ra động lực
thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Ðặc biệt là sau sự kiện Việt Nam
gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức này
thì nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến rõ rệt. Các doanh nghiệp cổ phần hóa nhiều
hơn, các mặt hàng xuất khẩu không chỉ giới hạn ở một vài Quốc Gia mà nó có mặt trên
khắp thế giới đó là một dấu hiệu đáng mừng cho nền kinh tế Việt Nam.
Ðiều đó nói lên rằng việc bước vào “ Sân chơi thế giới” vừa là cơ hội để Việt Nam
ngày càng khẳng định vị thế của mình không chỉ trong khu vực Ðông Nam Á mà còn tiến
xa hơn trên thị trường quốc tế. Cũng đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam sẽ
có rất nhiều thuận lợi, đồng thời cũng là một thách thức lớn đòi hỏi phải có sự vận động
một cách toàn diện đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình từ việc dầu tư vốn tổ chức sản xuất đến khâu tiêu thụ sản
phẩm. Ðể cạnh tranh trên thị trường các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất
lựợng sản phẩm thay đổi mẫu mã sao cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp áp dụng đó là biện pháp
hạ giá thành sản phẩm. Do đó việc nghiên cứu tìm tòi và tổ chức hạ giá thành là rất quan
trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất.
Ðể đạt được mục tiêu đó trước hết các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất đồng thời tìm ra các biện pháp giảm chi phí không cần thiết, tránh lãng phí. Với
chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát
sinh trong một thời kì nhất dịnh, kế toán tập hôp chi phí sán xuất và tính giá thành sản
phẩm luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản
xuất. Tính đúng đủ chi phí vào giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra
các phương án thích hợp trong sản xuất, xác định được giá bán sản phẩm và đảm bảo
sản xuất kinh doanh hiệu quả.
1
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác Công ty TNHH MTV Xi Măng Hạ đã không
ngừng đổi mới hoàn thiện để đứng vững và tồn tại trên thị trường. Ðặc biệt là công tác kế
toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng
ngày càng được coi trọng.
Chính vì tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đối với doanh nghiệp và sự mong muốn được tìm hiểu cách tổ chức cũng
như các phương pháp tính giá thành thực tế ở doanh nghiệp nên em chọn đề tài “Kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Xi Măng
Hạ Long” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu khái quát về bộ máy cũng như hoạt động bộ phận kế toán tại đơn vị thực
tập.
Ðặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về qui trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm thực tế tại công ty nhằm hiểu sâu hơn về lý thuyết đã
đựợc học. Ðồng thời thấy được những điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết
cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm tiết kiệm
chi phí, giảm giá thành, hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Thời gian thực hiện khóa luận từ ngày 27/04/2014 đến 20/07/2014.
Không gian: Ðề tài được nghiên cứu và phân tích tại phòng Kế toán công ty
TNHH MTV Xi Măng Hạ Long.
Phạm vi: Các thông tin, số liệu kế toán sử dụng trong bài báo cáo được lấy từ dữ
liệu của tháng 06 năm 2013 tại công ty TNHH MTV Xi Măng Hạ Long.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong đề tài này là:
Tham quan phân xưởng sản xuất và các phòng ban trong công ty.
Quan sát hoạt động của bộ máy kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ và cách
thức ghi sổ chi tiết và sổ cái.
2
Thu thập thống kê số liệu cụ thể và các chứng từ có liên quan tại phòng kế toán
trong công ty.
Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và kinh nghiệm của anh chị kế toán.
Ngoài ra đề tài còn sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu, so sánh và tham khảo
các văn kiện, văn bản tài liệu liên quan.
Khảo sát việc hạch toán chi phí sản xuất tại công ty, trình bày việc tập hợp, tổng
hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Tìm hiểu phương pháp hạch toán và phân tích dữ liệu kế toán.
Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm 3 chương:
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
CHƢƠNG 2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
CHƢƠNG 3: Nhận xét và kiến nghị
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định.
1.1.1.2. Phân loại
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có nội dung kinh tế, mục
đích công dụng khác nhau. Vì vậy, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý người ta tiến hành
phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp.
Phân loại theo chức năng hoạt động: toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được
chia làm hai loại: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất:
Chi phí sản xuất: là toàn bộ các chi phí phát sinh tại các phân xưởng, tổ, đội,
bộ phận sản xuất gắn liền với hoạt động sản xuất như CPNVLTT, chi phí tiền
lương công nhân sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện….. Chi phí sản
xuất bao gồm các khoản mục chi phí cơ bản sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp : là toàn bộ CP NVL chính, vật liệu
phụ… được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản chi phí phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm, như tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn giữa ca…
Chi phí sản xuất chung : Là khoản chi phí sản xuất sau khi trừ đi chi phí
NVLTT và CPNCTT, như CP nhân viên QLPX, chi phí CCDC, chi phí
khấu hao TSCĐ, ….
Chi phí máy thi công: là chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp
cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp trong trường hợp doanh
nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp.
Trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo
phương thức bằng máy, thì không sử dụng tài khoản 623 “Chi phí sử dụng
4
máy thi công”, mà hạch toán toàn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK
621, TK 622, TK 627.
Chi phí ngoài sản xuất gồm các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp:
Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí phục vụ cho quá trình bảo quản
và tiêu thụ hàng hóa.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các khoản chi phí cần thiết khác
phục vụ cho quá trình quản lý và điều hành hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
* Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động giúp quản lý định mức chi phí, cung cấp số
liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Phân loại theo lĩnh vực hoạt động
Căn cứ vào việc tham gia của chi phí và hoạt động sản xuất kinh doanh, toàn bộ
chi phí được chia ra làm 3 loại:
Chi phí sản xuất kinh doanh : Bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động
sản xuất và bán sản phẩm đó.
Chi phí hoạt động đầu tư tài chính : Bao gồm những chi phí liên quan đến việc
dùng tiền đầu tư vào lĩnh vực khác.
Chi phí hoạt động khác : Gồm những chi phí của các nghiệp vụ không xảy ra
thường xuyên trong doanh nghiệp như thanh lý, bồi thường hợp đồng…..
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố chi phí, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào
mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phân loại theo cách này thì toàn bộ chi
phí được chia thành các yếu tố sau :
Chi phí nguyên vật liệu : Gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, …xuất dùng cho sản xuất.
Chi phí tiền lương : Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động thường
xuyên hay tạm thời về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp có
5
tính chất lương trong kỳ báo cáo trước khi trừ các khoản giảm trừ. Bao gồm cả
chi phí BHYT, BHXH, KPCÐ mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước theo
quy định. Không bao gồm chi phí nhân công cho XDCB hoặc được bù đắp
bằng các nguồn kinh phí khác.
Chi phí khấu hao tài sản cố định : Là toàn bộ số tiền trích khấu hao trong kỳ
của các loại tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất.
Chi phí dịch vụ mua ngoài : Là các khoản chi về điện, nước, điện thoại, tiền trả
hoa hồng đại lý, ủy thác và môi giới xuất – nhập khẩu, quảng cáo, sửa chữa tài
sản cố định và các dịch vụ mua ngoài khác.
Chi phí khác bằng tiền : Là toàn bộ các chi phí bằng tiền chi cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên.
* Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp biết được kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi
phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra để lập bản thuyết minh báo cáo tài chính, phân
tích tình hình thực hiện dự toán chi phí cho kỳ sau.
Phân loại chi phí sản xuất theo quan hệ ứng xử chi phí
Biến phí: là những khoàn chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động, như chi phí
NVL thay đổi theo số lượng sản xuất ra, chi phí hoa hồng bán hàng thay đổi
theo sản lượng tiêu thụ…
Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào
trong một kỳ nhất định, ví dụ tiền lượng bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi
phí khấu hao TSCĐ (theo phương pháp đường thẳng),…
Chi phí hỗn hợp: là chi phí có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định
phí, như chi phí điện thoại cố định…
*Phân loại theo cách này giúp phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và xác định các biện
pháp thích hợp để hạ thấp chi phí đơn vị.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ dịch
vụ đã hoàn thành trong một kỳ hạn nhất định.
6
1.1.2.2. Phân loại
Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu
Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở sản lượng sản
phẩm sản xuất thực tế và chi phí sản xuất định mức.
Giá thành kế hoạch: là giá thành tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và
sản lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
Giá thành thực tế: là giá thành tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất
thực tế và chi phí sản xuất thực tế.
* Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được
các nguyên nhân cao hoặc thấp hơn định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Giá thành sản xuất: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến
việc sản xuất ra sản phẩm, chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC và chi phí máy
thi công.
Giá thành toàn bộ: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến
việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC, chi phí
máy thi công, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Phân loại theo cách này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của
từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế
nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít dược áp dụng.
1.1.3. Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự giống và khác nhau như sau:
Giống nhau: cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cùng giống nhau về chất,
cùng là loại chi phí sản xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng tiền của lao động
sống và lao động vật hóa.
Khác nhau: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Chi phí
sản xuất gắn với một kỳ nhất định. Còn giá thành sản phẩm gắn với một loại sản
phẩm, công việc, lao vụ nhất định.
7
1.1.4. Ðối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm
1.1.4.1. Ðối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng phân
xưởng, từng bộ phận, đội sản xuất hoặc từng doanh nghiệp, từng giai đoạn công nghệ
hoặc toàn bộ quy trình công nghệ, từng sản phẩm, đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm
hoặc bộ phận chi tiết sản phẩm.
1.1.4.2. Ðối tƣợng tính giá thành sản phẩm
Là những thành phẩm, bán thành phẩm hoặc công việc lao vụ. Tùy theo đặc điểm
SXKD của doanh nghiệp mà chọn đối tượng tính giá thành cho phù hợp và đơn vị đo
lường phổ biến trong nền kinh tế. Do đó đối tượng tính giá thành cụ thể trong doanh
nghiệp có thể là:
Từng sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng đã hoàn thành.
Từng chi tiết, bộ phận sản phẩm.
1.1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá
thành sản phẩm
Ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm có nội
dung khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Thể hiện ở việc tính giá thành
sản phẩm phải sử dụng chi chi phí sản xuất đã tập hợp. Ngoài ra, một đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất có thể bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành.
1.1.5. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời điểm tính giá thành, có thể là tháng, quý, 6 tháng. Tùy
theo doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt, chu kỳ sản xuất dài hay ngắn.
1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.2.1 Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
1.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ
dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm. Kế toán sẽ tập hợp trực tiếp chi phí này theo từng đối
tượng tập hợp chi phí, từng đối tượng giá thành có liên quan.
8
Nguyên tắc hạch toán
Kế toán sử dụng TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để theo dõi.
Chi phí nguyên vật liệu vượt định mức không được tính vào giá thành sản
phẩm, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154 – chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang (phương pháp kê khai thường xuyên)
1.2.1.2 Chứng từ, sổ sách
Hóa đơn (GTGT), hóa đơn bán hàng, giấy báo vật tư còn lại cuối kỳ, lệnh sản
xuất, phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo nợ, các bảng phân bổ nguyên vật liệu.
Sổ chi tiết, sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sổ nhật ký chung.
1.2.1.3 Phƣơng pháp phân bổ chi phí NVLTT
Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không thể xác
định mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo
tiêu thức phù hợp.
Các tiêu thức có thể sử dụng: Ðịnh mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số
phân bổ được quy định, tỷ lệ trọng lượng sản phẩm được sản xuất.
Mức phân bổ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm
được xác định theo công thức tổng quát sau:
Mức độ phân bổ
CPNVL chính cho
từng đối tương
Tổng giá NVL chính
xuất dùng
=
X
Tổng số khối lượng của
các đối tượng được xác
định theo một tiêu thức
nhất định .
9
Khối lựợng của từng
đối tượng được xác
định theo một tiêu thức
nhất định
1.2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện
dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng (Không qua nhập kho) cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 331, 141, 111, 112,. . .
Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng (Không qua nhập kho) sử dụng ngay cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua có thuế GTGT)
Có các TK 331, 141, 111, 112,. . .
Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhưng không nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Ghi âm)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Ghi âm)
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng
nguyên liệu, vật liệu (Phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, công trình, hạng
mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ,. . .) ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt
trên mức bình thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
10
- Xem thêm -