BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tài:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG
NGHIỆP ĐỒNG NAI
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành:
KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn:
THS. NGUYỄN LAN HƯƠNG
Sinh viên thực hiện :
TRẦN THỊ THANH NGA
Mã số sinh viên :
1054030368
Thành phố Hồ Chí Minh, 2014
Lớp: 10DKTC3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Đồng Nai, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày20 tháng07 năm 2014
Tác giả
Trần Thị Thanh Nga
i
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình làm việc tại Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai, em
đã được liên hệ rất nhiều từ kiến thức lý thuyết kết hợp với thực tế. Công ty đã tạo điều
kiện rất nhiều để em có thể tiếp xúc thực tế với các công việc được giao trong Công ty.
Qua quá trình học tập tại trường và công tác tại công ty, em đã nhận ra được nhiều điều
bổ ích cho nghiệp vụ của mình từ đó có thể làm tốt hơn công việc của mình theo yêu cầu
của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các anh, chị, đồng nghiệp trong Công ty đã
cho em điều kiện tiếp xúc được với thực tế công việc trong Công ty. Em cũng xin cảm ơn
các thầy cô đã truyền đạt những kiến thức quý giá cho em trong thời gian qua. Đặc biệt
cảm ơn tới giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Lan Hương đã giúp em hoàn thành tốt đề
tài khoá luận tốt nghiệp. Em xin kính chúc tập thể thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP.
Hồ Chí Minh nhiều sức khỏe. Em cũng xin chúc cho Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông
Nghiệp Đồng Nai ngày càng phát triển, thịnh vượng.
Biên Hòa, ngày 20 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Nga
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201..
Giáo viên hướng dẫn
iii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM................................................................................... 4
1.1.
Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ..... 4
1.1.1. Chi phí sản xuất: ............................................................................................ 4
1.1.1.1.
Khái niệm:............................................................................................... 4
1.1.1.2.
Phân loại: ................................................................................................ 4
1.1.2. Giá thành sản phẩm: ...................................................................................... 7
1.1.2.1.
Khái niệm:............................................................................................... 7
1.1.2.2.
Phân loại: ................................................................................................ 7
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và tính giá thành sản phẩm:.................................. 8
1.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm: ....................... 8
1.1.4.1.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:........................................................ 8
1.1.4.2.
Đối tượng tính giá thành:........................................................................ 9
1.1.4.3.
Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành sản phẩm: ................................................................................................ 9
1.1.5. Kỳ tính giá thành: .......................................................................................... 9
1.1.6. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ................... 10
1.2.
Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất:............................................ 10
1.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ................................................................ 10
1.2.1.1.
Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:..................................................... 10
1.2.1.2.
Phương pháp phân bổ chi phí NVLTT: ................................................ 10
1.2.1.3.
Chứng từ và tài khoản sử dụng:............................................................ 11
1.2.1.4.
Phương pháp hạch toán:........................................................................ 11
1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp: ........................................................................ 13
1.2.2.1.
Khái niệm:............................................................................................. 13
1.2.2.2.
Chứng từ và tài khoản sử dụng:............................................................ 13
1.2.2.3.
Phương pháp hạch toán:........................................................................ 13
1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung: .................................................................. 14
1.2.3.1.
Khái niệm:............................................................................................. 14
1.2.3.2.
Chứng từ và tài khoản sử dụng:............................................................ 15
1.2.3.3.
Phương pháp hạch toán:........................................................................ 15
iv
1.3.
Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất:............................................... 17
1.3.1. Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong sản xuất: ................................................ 17
1.4.
1.3.1.1.
Khái niệm.............................................................................................. 17
1.3.1.2.
Chứng từ, sổ sách: ................................................................................ 18
1.3.1.3.
Tài khoản sử dụng: ............................................................................... 18
1.3.1.4.
Phương pháp hạch toán:........................................................................ 18
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: ................................. 19
1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:19
1.4.1.1.
Tài khoản sử dụng: ............................................................................... 19
1.4.1.2.
Phương pháp hạch toán:........................................................................ 20
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang: ....................................................................... 21
1.4.2.1.
Phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:.................................... 21
1.4.2.2.
Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương:.............. 22
1.4.2.3.
Tính trị giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:........... 22
1.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm: ....................................................... 22
1.4.3.1.
Phương pháp trực tiếp (giản đơn):........................................................ 22
1.4.3.2.
Phương pháp hệ số:............................................................................... 23
1.4.3.3.
Phương pháp tỷ lệ: ................................................................................ 23
1.4.3.4.
Phương pháp đơn đặt hàng: .................................................................. 24
1.4.3.5.
Phương pháp phân bước: ...................................................................... 25
1.4.3.6.
Phương pháp lọa trừ trị giá sản phẩm phụ:........................................... 25
1.4.3.7.
Phương pháp định mức:........................................................................ 26
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI.. 27
2.1.
Giới thiệu chung về công ty: ........................................................................ 27
2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển:.............................................. 27
2.1.2. Chức năng của doanh nghiệp: ..................................................................... 28
2.1.4. Bộ máy tổ chức:........................................................................................... 31
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh và mạng lưới hoạt động của công ty:...... 31
2.1.6. Giới thiệu phòng kế toán và hệ thống thông tin kế toán tại công ty: .......... 32
2.1.6.1.
Sơ đồ tổ chức phòng kế toán: ............................................................... 32
2.1.6.2.
Hệ thống thông tin kế toán: .................................................................. 33
v
2.2.
Tổ chức nghiệp vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ Phần vật tư nông nghiệp Đồng Nai:...................................... 35
2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty
Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai:................................................................ 35
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất: ............................................................................. 35
2.2.2.1.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ......................................................... 35
2.2.2.1.1. Quy trình lưu chuyển chứng từ: ........................................................... 38
2.2.2.1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng:................................................................ 38
2.2.2.1.3. Phương pháp hạch toán CPNVLTT:.................................................... 39
2.2.2.1.4. Sổ sách kế toán: ...................................................................................... 44
2.2.2.2.
Chi phí nhân công trực tiếp: ................................................................. 44
2.2.2.2.1. Quy trình lưu chuyển chứng từ: ........................................................... 47
2.2.2.2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng:................................................................ 47
2.2.2.2.3. Phương pháp hạch toán CPNCTT: ...................................................... 47
2.2.2.2.4. Sổ sách kế toán: ...................................................................................... 49
2.2.2.3.
Chi phí sản xuất chung: ........................................................................ 50
2.2.2.3.1. Quy trình lưu chuyển chứng từ: ........................................................... 51
2.2.2.3.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng:................................................................ 51
2.2.2.3.3. Phương pháp hoạch toán: ...................................................................... 52
2.2.2.3.4. Sổ sách kế toán: ...................................................................................... 53
2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm: ....................................................................... 54
2.2.3.1.
Tập hợp chi phí sản xuất:...................................................................... 54
2.2.3.1.1. Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 55
2.2.3.1.2. Phương pháp hạch toán: ........................................................................ 55
2.2.3.1.3. Sổ sách kế toán: ...................................................................................... 55
2.2.3.2.
Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: ................................. 55
2.2.3.3.
Tính giá thành sản phẩm:...................................................................... 56
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI.................................................... 58
3.1.
Ưu điểm: ........................................................................................................ 58
3.2.
Nhược điểm, kiến nghị: ................................................................................ 59
vi
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 64
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 65
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH: Bảo hiểm xã hội
NVL: Nguyên Vật Liệu
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT: Nhân công trực tiếp
SXC: Sản xuất chung
CPSX: Chi phí sản xuất
TSCĐ: Tài sản cố định
K/c: Kết chuyển
GTGT: Giá trị gia tăng
CNSX: Công nhân sản xuất.
VTNN: Vật tư nông nghiệp.
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tỷ lệ cổ phần phổ thông. ...................................................................................30
Bảng 2.2: Bảng kê các trạm bán hàng năm 2013...............................................................32
Bảng 2.3: Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu. ..........................................................37
Bảng 2.4: Đơn giá các công đoạn sản xuất của công nhân trực tiếp..................................45
Bảng 2.5: Tỷ lệ các khoản trích lương tính vào chi phí sản xuất của công ty và trừ lương
người lao động. ...................................................................................................................46
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................12
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. .............................................................14
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí sản xuất chung. ....................................................................17
Sơ đồ 1.4: Hạch toán sản phẩm hỏng sửa chữa được.........................................................19
Sơ đồ 1.5: Hạch toán sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được........................................19
Sơ đồ 1.6: Hạch toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm .....................................21
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty..............................................................................30
Sơ đồ 2.2: Tổ chức phòng kế toán......................................................................................33
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán. .....................................................................................34
ix
LỜI NÓI ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Ngày nay, trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nền
kinh tế nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn đầu tư trong và
ngoài nước tạo ra động lực thúc đẩy tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Như vậy
một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, từ việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để
cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm, thay đổi mẫu mã cho phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Một trong các biện
pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp có thể cạnh tranh trên thị trường đó là biện pháp
hạ giá thành sản phẩm.
Một sản phẩm sản xuất ra có được thị trường chấp nhận hay không còn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố, trong đó khả năng ứng xử giá là một cách linh hoạt để biết tính đúng,
tính đủ của mọi chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm có ý nghĩa
quyết định để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Chi phí tăng hay giảm, giá thành cao
hay thấp còn là thước đo chất lượng công tác quản lý, thước đo về hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn thiện công tác kế
toán của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã được học trong trường, kết
hợp với tình hình thực tế tại công ty qua thời gian thực tập cùng với sự hướng dẫn tận
tình của cô Nguyễn Lan Hương và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, phòng kế toán Công ty
Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai, em đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu và lựa chọn
đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Vật
Tư Nông Nghiệp Đồng Nai” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.
1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu của đề tài này là cơ sở nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm sản xuất:
-
Hệ thống hoá cơ sở lý luận tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm đối với một doanh nghiệp.
-
Nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức kế toán chi phí và giá thành sản phẩm
đối với doanh nghiệp.
-
Tìm hiểu quy trình tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai.
Từ đó đề ra giải pháp, kiến nghị, nhằm đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ
thấp giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất cũng như góp phần hoàn thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Trong thời gian thực tế tại Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai,
người viết đã vận dụng các phương pháp sau để hoàn thành đề tài:
-
Nghiên cứu lý thuyết để nắm rõ cơ sở lý luận về tập hợp chi phí và tính giá
thành tại công ty.
-
Mô tả công việc.
-
Thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty, căn cứ trên các số liệu chi tiết
chi phí sản xuất kinh doanh.
-
Tổng hợp các thông tin thu thập được, đối chiếu những kiến thức đã học và
kiến thức trong thực tế.
-
Phân tích, xử lý dữ liệu rút ra những nhận xét cơ bản.
-
Tham khảo các tài liệu chuyên ngành có liên quan.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này tập trung nghiên cứu về việc hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai
gồm:
2
-
Nghiên cứu tình hình xuất nhập kho nguyên vật liệu để tính ra được chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ra thành phẩm.
-
Theo dõi tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
-
Tập hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
Tổng hợp chi phí sản xuất liên quan để tính ra giá thành của sản phẩm nhập kho.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI:
Nội dung của đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Chương 2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.
Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.1.1. Chi phí sản xuất:
1.1.1.1.
Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định.
1.1.1.2.
Phân loại:
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có nội dung kinh tế, mục
đích công dụng khác nhau. Vì vậy, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý người ta tiến hành phân
loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp.
•
Phân loại theo hoạt động sản xuất kinh doanh:
Căn cứ vào việc tham gia của chi phí và hoạt động sản xuất kinh doanh, toàn bộ
chi phí được chia ra làm 3 loại:
−
Chi phí sản xuất kinh doanh: bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động sản
xuất, tiêu thụ và quản lý hành chính.
−
Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động về
đầu tư tài chính.
−
Chi phí bất thường: gồm những chi phí ngoài dự kiến có thể do chủ quan hay
khách quan mang lại.
•
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế:
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố chi phí, toàn bộ các chi phí được chia thành các yếu tố sau:
4
−
Chi phí nguyên vật liệu: gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ
báo cáo, trừ nguyên liệu, vật liệu… bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản.
−
Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động thường xuyên
hay tạm thời về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương
trong kỳ báo cáo trước khi trừ các khoản giảm trừ. Bao gồm cả chi phí BHYT, BHXH,
KPCĐ mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước theo quy định. Không bao gồm chi phí
nhân công cho xây dựng cơ bản hoặc được bù đắp bằng các nguồn kinh phí khác.
−
Chi phí khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ số tiền trích khấu hao trong kỳ của
các loại tài sản cố định dùng trong hoạt động sản xuất.
−
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi về điện nước, điện thoại, tiền trả hoa
hồng đại lý, ủy thác và môi giới xuất - nhập khẩu, quảng cáo, sửa chữa tài sản cố định và
các dịch vụ mua ngoài khác.
−
Chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ các khoản chi phí bằng tiền chi cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên.
Các phân loại này giúp doanh nghiệp biết được trong quá trình sản xuất kinh
doanh cần chi dùng những chi phí gì để từ đó phục vụ cho việc lập, kiểm tra và phân tích
dự toán chi phí.
•
Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành:
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được phân thành những khoản mục
tương ứng với những khoản mục giá thành, những chi phí có chung công dụng kinh tế
được xếp vào một khoản mục chi phí, không phân biệt tính chất kinh tế của khoản mục
đó như thế nào. Theo quy định hiện hành, giá thành sản xuất gồm có 3 khoản mục chi
phí:
5
−
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu,… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các
lao vụ, dịch vụ.
−
Chi phí nhân công trực tiếp: là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền
công, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất như: BHXH, BHYT, KPCĐ…(
các khoản trích trên tiền lương theo tỷ lệ quy định)
−
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng như
tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ xuất
dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất, các chi phí dịch vụ, lao vụ mua ngoài và chi phí
khác thuộc phạm vi phân xưởng.
Phân loại chi phí theo mục đích công dụng kinh tế có tác dụng cho việc phục vụ
quản lý chi phí theo định mức. Đồng thời cách phân loại này là cơ sở cho kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục là căn cứ để phân tích tình
hình thực hiện kết hoạch giá thành và định mức cho kỳ sau.
•
Phân loại chi phí sản xuất theo sự biến động chi phí:
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh với khối lượng hoạt
động, người ta chia chi phí ra làm 3 loại: chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí hỗn
hợp.
Ngoài cách phân loại trên còn có nhiều cách phân loại khác như: phân loại chi phí
sản xuất theo mối liên hệ với sản phẩm ( chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp), chi phí năm
trước và chi phí năm sau, chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.
Tùy thuộc vào mục đích quản lý chi phí ở từng đơn vị, công ty mà chúng ta có
cách phân loại chi phí phù hợp cho công việc hạch toán chi phí và tính tổng chi phí sản
phẩm của doanh nghiệp.
6
1.1.2. Giá thành sản phẩm:
1.1.2.1. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ
dịch vụ đã hoàn thành.
1.1.2.2.
Phân loại:
• Phân loại giá thành theo thời gian cơ sở số liệu để tính giá thành:
Giá thành được chia thành 3 loại:
−
Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành và chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm.
−
Giá thành kế hoạch: được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản
phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch được tính toán trước khi bắt đầu quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
−
Giá thành thực tế: được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất
thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm đã sản xuất và
tiêu thụ trong kỳ.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được nguyên nhân cao hoặc thấp hơn định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức sao cho phù hợp.
•
Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành:
−
Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí sản xuất tính cho
những sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
Giá thành sản xuất là căn cứ để tính trị giá vốn của hàng bán và tính toán lãi gộp trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
−
Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm cộng chi
phí bán hàng và chi phí quản lý của doanh nhiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ
của sản phẩm chỉ được tính để xác định kết quả của những sản phẩm đã tiêu thụ.
7
Phân loại theo cách này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh ( lãi, lỗ)
của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên do hạn chế
nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít được áp dụng.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chi
phí thể hiện mặt hao phí còn giá thành biểu hiện mặt kết quả của các quá trình sản xuất.
Xét về mặt chất thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau nhưng xét về mặt
lượng thì chúng khác nhau ở những mặt sau:
−
Chi phí sản xuất chỉ tính đến những chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ nhất
định không tính đến những chi phí có liên quan đến số sản phẩm hoàn thành hay chưa.
Giá thành sản phẩm chỉ tính chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn
thành.
−
Chi phí sản xuất tính cho một kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí
sản xuất của kỳ trước chuyển sang.
1.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm:
1.1.4.1.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn. Vì vậy đối tượng tập hợp
chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí hoặc là các đối tượng chịu chi phí như: từng phân
xưởng, từng giai đoạn, từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng...
Trong công tác kế toán chi phí và tính giá thành, việc xác định đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đây là cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu và xây
dựng hệ thống cơ sở chi tiết của chi phí sản xuất.
8
1.1.4.2.
Đối tượng tính giá thành:
Việc xác định đối tượng tính giá thành căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản
xuất, đặc điểm quy trình công nghệ, kỹ thuật sản xuất sản phẩm.... Vì vậy, đối tượng tính
giá thành có thể là: từng sản phẩm công việc, đơn đặt hàng hoàn thành...
Chúng ta nên căn cứ vào chu kỳ sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất...
mà xác định đối tượng tính giá thành để cung cấp số liệu tính giá thành sản phẩm một
cách kịp thời. Vì khi chúng ta lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở tính
giá thành thích hợp và chính xác.
1.1.4.3.
Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm có nội
dung khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chúng giống nhau ở bản chất
chung để là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí, tuy nhiên chúng có những điểm khác
nhau như:
−
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi phát sinh chi phí,
còn đối tượng tính giá thành có liên quan đến kết quả của quá trình sản xuất.
−
Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể bao gồm nhiều đối tượng tính giá
thành, và ngược lại một đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể bao gồm nhiều đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất.
1.1.5. Kỳ tính giá thành:
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản
xuất để tính giá thành và giá thành đơn vị, thường là hàng tháng, quý, năm hoặc theo đơn
đặt hàng. Việc xác định kỳ tính giá thành tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và nhu
cầu thông tin của mỗi doanh nghiệp.
9
1.1.6. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu chi phí có liên quan.
Bước 2: Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp vào tài khoản tính giá
thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định.
Bước 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Bước 4: Tính giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
1.2.
Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất:
1.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
1.2.1.1.
Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
•
Khái niệm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu mà
chúng cấu thành nên thực thể sản phẩm, bao gồm: chi phí về nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài,… xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm.
•
Nguyên tắc:
Nguyên vật liệu trực tiếp khi xuất dùng phải liên quan trực tiếp tới từng đối tượng
tập hợp chi phí và phải được tính theo giá thực tế.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chỉ những chi phí nguyên vật liệu thực sự sử
dụng vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm thì mới được tập hợp và kết chuyển vào
các tài khoản có liên quan đến tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành.
1.2.1.2.
Phương pháp phân bổ chi phí NVLTT:
Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không thể xác
định mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo
tiêu thức phù hợp
10
- Xem thêm -