Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật – cửa hàng giới thiệu sản phẩm
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................5
MỞ ĐẦU......................................................................................................................6
1. Xuất xứ của dự án....................................................................................................6
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật thuật hiện Cam kết BVMT..................................7
3. Các quy chuẩn kỹ thuật môi trường Việt Nam áp dụng...........................................8
I. THÔNG TIN CHUNG..............................................................................................9
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN..........................................................................9
2.1. Vị trí và diện tích kho chứa thuốc BVTV.............................................................9
2.2 Mối tương quan giữa kho chứa thuốc BVTV với các đối tượng tự nhiên và kinh
tế xã hội......................................................................................................................10
2.3. Hiện trạng kho chứa và cửa hàng giới thiệu sản phẩm.......................................10
a. Hiện trạng kho chứa thuốc BVTV...................................................................10
b. Hiện trạng cửa hàng giới thiệu sản phẩm........................................................10
2.4. Nơi tiếp nhận chất thải........................................................................................11
2.4.1. Nơi tiếp nhận nước mưa chảy tràn...................................................................11
2.4.2. Nơi tiếp nhận nước thải....................................................................................11
2.4.3. Nơi lưu trữ và xử lý chất thải rắn.....................................................................11
2.4.4. Nơi tiếp nhận khí thải.......................................................................................11
III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH.............................................................12
3.1. Quy mô sản phẩm................................................................................................12
3.2. Quy trình hoạt động của kho chứa thuốc BVTV................................................13
3.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm..............................................................................14
IV. NHU CẦU HÀNG HÓA MUA- BÁN VÀ NGYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG...
....................................................................................................................................14
4.1. Nhu cầu về hàng hóa mua – bán.........................................................................14
4.2. Nhu cầu về nguồn cung cấp điện........................................................................14
4.3. Nhu cầu về nguồn cung cấp nước.......................................................................15
4.4. Nhu cầu về lao động............................................................................................15
4.5. Danh mục thiết bị sử dụng..................................................................................15
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................................................16
5.1. Các loại chất thải phát sinh.................................................................................17
5.1.1. Khí thải, bụi......................................................................................................17
a. Hơi hóa chất và dung môi phát sinh từ kho chứa thuốc BVTV....................17
b. Khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển..............................................18
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
-1-
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
c. Bụi phát sinh từ khâu bốc xếp hàng hóa và lưu trữ hàng hóa thuốc BVTV.....
......................................................................................................................20
5.1.2. Nước thải..........................................................................................................22
a. Nước thải từ kho chứa...................................................................................22
b. Nước thải sinh hoạt.......................................................................................22
c. Nước mưa chảy tràn......................................................................................23
5.1.3. Chất thải rắn.....................................................................................................24
a. Chất thải rắn sinh hoạt...................................................................................24
b. Chất thải rắn sản xuất....................................................................................25
5.1.4. Môi trường đất..................................................................................................25
5.1.5. Chất thải khác...................................................................................................26
a. Tiếng ồn..........................................................................................................26
b. Ô nhiễm nhiệt.................................................................................................26
5.2. Các sự cố có thể xảy ra tại kho chứa thuốc BVTV.............................................26
5.2.1. Sự cố tai nạn lao động......................................................................................26
5.2.2. Sự cố do quá trình vận chuyển thuốc BVTV...................................................26
5.2.3. Sự cố do lưu trữ hóa chất BVTV.....................................................................27
5.2.4. Sự cố rò rỉ, thất thoát nguyên, nhiên liệu.........................................................27
5.2.5. Sự cố về điện, hơi hóa chất gây cháy nổ..........................................................27
5.2.6. Sự cố bão, lụt....................................................................................................27
VI. BIỆN PHÁP GIẢM TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC....................................................28
6.1. Xử lý chất thải.....................................................................................................28
6.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường không khí.....................................28
a. Các biện pháp hạn chế sự rò rỉ, phát tán hơi dung môi và hóa chất................28
b. Khống chế ô nhiễm bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển..............................29
c. Giảm thiểu ô nhiễm bụi do quá trình bốc xếp hàng hóa..................................29
6.1.2. Giảm thiểu tác động của nước thải...................................................................30
a. Nước thải từ kho chứa.....................................................................................30
b. Nước thải sinh hoạt của CBCNV....................................................................30
c. Nước mưa chảy tràn........................................................................................31
6.1.3. Giảm thiểu chất thải rắn...................................................................................32
a. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt..................................................32
b. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn sản xuất...................................................32
6.1.4. Phương án phòng chống ô nhiễm đất...............................................................32
6.1.5. Khống chế các chất ô nhiễm khác....................................................................32
a. Giảm thiểu tiếng ồn.........................................................................................32
b. Khống chế ô nhiễm nhiệt thừa........................................................................32
6.2. Giảm thiểu các sự cố môi trường tại kho chứa thuốc BVTV..............................33
6.2.1. An toàn lao động và vệ sinh lao động..............................................................33
6.2.2. Các biện pháp an toàn trong vận chuyển thuốc BVTV....................................33
6.2.3. Các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa hóa chất rò rỉ và chảy tràn...................34
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
-2-
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
6.2.4. Biện pháp giảm thiểu sự cố về điện, hơi hóa chất gây cháy nổ.......................35
6.2.5. Biện pháp giảm thiểu sự cố bão, lụt.................................................................38
VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM
SÁT MÔI TRƯỜNG..................................................................................................38
7.1. Công trình xư lý môi trường...............................................................................38
7.1.1. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt..................................................................38
7.1.2. Kho chứa thuốc BVTV....................................................................................38
7.1.3. Hệ thống xử lý không khí.................................................................................38
7.1.4. Hệ thống xử lý chất thải rắn.............................................................................38
7.2. Chương trình giám sát môi trường......................................................................40
VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN..................................................................................40
PHỤ LỤC...................................................................................................................43
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
-3-
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TCVN
QCVN
CTR
BVTV
CBCNV
BOD
COD
: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Quy chuẩn Việt Nam
: Chất thải rắn
: Bảo vệ thực vật
: Cán bộ, công nhân viên
: Nhu cầu Oxy Sinh học ( Biological Oxygene Demand )
: Nhu cầu Oxy Hóa học ( Chemical Oxygene Demand )
VOC
: Các chất hữu cơ tổng hợp dễ bay hơi
SS
WHO
PCCC
: Chất rắn lơ lửng ( Suspended Solids )
: Tổ chức y tế thế giới
: Phòng cháy chữa cháy
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
-4-
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Các loại sản phẩm được lưu trữ trong kho chứa thuốc BVTV
Bảng 2: Danh mục CBCNV làm việc tại công ty
Bảng 3: Danh mục trang thiết bị sử dụng
Bảng 4: Các nguồn gây ô nhiễm tại kho chứa thuốc BVTV và cửa hàng
Bảng 5: Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy 1km trên đường phố
Bảng 6: Tải lượng ô nhiễm đối với 2 xe tải chạy trên đường trong 1 ngày
Bảng 7: Nồng độ ô nhiễm khí thải của xe tải chạy trên đường
Bảng 8: Tổng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 9: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa.
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
-5-
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN:
Do những thuận lợi về điều kiện đất đai, khí hậu, tập quán canh tác,... nước ta
có nhiều cơ hội để chuyên môn hóa các cây trồng đặc sản hơn một số nước khác và
trở thành quốc gia xuất khẩu lớn không chỉ về lúa gạo mà cả về rau và hoa quả. Khi
tham gia vào thị trường nông sản thực phẩm thế giới, tất nhiên chúng ta sẽ phải tuân
theo những tiêu chuẩn quốc tế của các loại sản phẩm này, không thể sử dụng các loại
thuốc Bảo vệ thực vật để lại dư lượng trong nông sản và ô nhiễm môi trường. Ngày
nay, một số các thuốc BVTV thế hệ cũ (hợp chất hữu cơ - kim loại - các hợp chất
hữu cơ clo, hợp chất hữu cơ - phospho) có độ độc cao đã bị cấm sử dụng.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt thuận lợi thì ngành nông nghiệp Việt Nam
cũng gặp phải rất nhiều khó khăn do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đã và
đang thu hẹp dần diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp. Vì thế, để đảm bảo
được năng suất lương thực thực phẩm, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho nhân dân
và tổng giá trị xuất khẩu nông sản của cả nước, người nông dân đã vận dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật như thâm canh cây trồng, cải tiến các giống cây trồng cho năng
suất cao, tăng cường sử dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
Ở nước ta, khi nhấn mạnh các mặt tiêu cực của sử dụng hóa chất nông nghiệp,
một số ý kiến cực đoan cho rằng phải hạn chế sản xuất và sử dụng thuốc BVTV và
phải thay thế hóa chất nông nghiệp bằng các giải pháp kỹ thuật sinh học. Song theo
các báo cáo gần đây nhất của các nhà khoa học thuộc lĩnh vực này thì thậm chí đến
năm 2020 các hóa chất nông nghiệp nói chung và thuốc BVTV nói riêng vẫn giữ vai
trò chính trong bảo vệ mùa màng và tăng năng suất cây trồng. Các giải pháp kỹ thuật
sinh học, các thành tựu khoa học mới không thể phát huy tác dụng tức thì và dù có
tăng trưởng hết sức nhanh chóng thì đến khoảng 2010 cũng chỉ thay thế được 10%
trị giá thị trường hóa chất nông nghiệp.
Tại Phú Yên, hiện nay có khoảng 128.024 ha đất canh tác về cây lúa, cây màu,
cây công nghiệp và cây hàng năm khác. Trong đó diện tích trồng lúa (năm 2007) là
56.662 ha sản xuất của 3 vụ đông xuân, hè thu và vụ mùa. Hàng năm qua mỗi vụ sản
xuất, trên từng loại cây trồng có nhiều đối tượng sâu hại, bệnh hại và cỏ dại đã gây
thiệt hại đáng kể đến năng suất, sản lượng. Để bảo vệ tốt mùa màng, giữ ổn định và
tăng năng suất người ta đã áp dụng nhiều biện pháp, trong đó biện pháp cấp bách và
hữu hiệu nhất vẫn là dùng thuốc bảo vệ thực vật và các chất điều hòa sinh trưởng.
Trước tình hình đó, Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật I.TW – Chi nhánh Phú Yên
đã được thành lập theo Quyết định số 157 QĐ/BVTV.1-HĐQT ngày 07/8/2006 của
Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty và được Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế
hoạch & Đầu tư tỉnh Phú yên, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số
36 13 000028 ngày 10/8/2006; Trên cơ sở đó, Chi nhánh thành lập kho thuốc BVTV
và cửa hàng Trung tâm giới thiệu và bán sản phẩm vật tư BVTV tại tỉnh Phú Yên.
Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật I.TW – Chi nhánh Phú Yên là một đơn vị hạch
toán kinh tế trực thuộc Chi nhánh Nam Trung Bộ, thuộc Công ty CP Bảo Vệ Thực
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
-6-
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Vật I.TW; có nhiệm vụ giới thiệu và bán sản phẩm vật tư BVTV do Công ty CP
BVTV I. TW nhập, sản xuất và phân phối.
Cùng với mục tiêu mở rộng, phát triển quy mô, và thị trường thuốc BVTV của
Công ty và đảm bảo an toàn cho môi trường làm việc của CBCNV, công ty tiến hành
thuê Kho chứa thuốc BVTV tại xã An Phú – TP Tuy Hòa để làm khu vực lưu trữ các
loại thuốc BVTV của công ty.
2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT
− Căn cứ luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005
− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ, về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn.
− Nghị định 58/2002/NĐ – CP ngày 3/6/2002 ban hành điều lệ bảo vệ thực vật,
điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
− Nghị định số 68/2005/NĐ – CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ về an toàn hóa
chất.
− Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
− Thông tư 12/2006/TT – BTNMT, ngày 26/12/2006 V/v “Hướng dẫn điều kiện
hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất
thải nguy hại”
− Quyết định 89/2006/QĐ – BNN ngày 02/10/2006 của Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn về việc ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
− Quyết địnhsố 49/2008/QĐ-BNN ngày 27/3/2008, Của Bộ Trưởng Bộ nông
nghiệp và PTNT về ban hành danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn chế
sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
− Quyết định số 55/QĐ – BKHCN, ngày 14/01/2005 của Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam.
− Quyết định số 3733/2002/Q Đ – BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10/10/2002 về
việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ
sinh lao động.
− Quyết định số 35/2002/QĐ – BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 về việc
công bố danh mục các TCMT Việt Nam bắt buộc áp dụng.
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
-7-
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Quyết định số 23/2006/QĐ – BTNMT, ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
− Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 về bắt buộc áp
dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
− Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
3. CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ÁP DỤNG
−
−
−
−
−
−
TCVN 5937:2005 – Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn Chất lượng không khí
xung quanh.
TCVN 5938:2005 – Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số
chất độc hại trong không khí xung quanh.
TCVN 5940:2005 – Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ.
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
QCVN 15:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất
bảo vệ thực vật trong đất.
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
-8-
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG:
− Tên dự án:
“KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM”
−
−
−
−
−
Tên cơ quan chủ dự án: CÔNG TY CP BVTV I.TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN.
Địa chỉ liên hệ: 105 Nguyễn Tất Thành, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Người đại diện: Ninh Thị An,
Chức vụ: Giám đốc
Phương tiện liên lạc: 057. 3822866 Fax: 057.3252314
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 36 13 000028 ngày 10/8/2006;
Do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư –Phú yên cấp.
− Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh:
Stt
1
2
3
Ngành nghề kinh doanh
Mặc hàng kinh doanh
Dụng cụ phun, rải thuốc BVTV; máy
Kinh doanh hàng tư liệu móc nông cụ phục vụ sản xuất nông, lâm
sản xuất
nghiệp, trang thiết bị phục vụ cho nuôi
trồng, đánh bắt thủy, hải sản.
Hóa chất (trừ hóa chất nhà nước cấm),
phân bón hóa học, phân bón lá, phân hữu
Mua bán
cơ sinh học, thuốc BVTV, thuốc duyệt
chuột, ruồi, muỗi, kiến, gián, thuốc kích
thích sinh trưởng cây trồng.
Thuốc khử trùng và làm dịch vụ khử
Mua bán
trùng cho hàng sản xuất nhập khẩu và
kho tàng,
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN:
2.1. Vị trí và diện tích kho chứa thuốc BVTV:
Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật với tổng diện tích mặt bằng kho chứa 87,6m 2
được xây dựng tại Cây số 8, thôn Chính Nghĩa, xã An Phú, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú
Yên. Kho chứa này trước kia là nơi ở của khu tập thể công nhân của Tổ sản xuất 453
nay đã bỏ hoang, nên công ty CP BVTV I.TW – Chi nhánh Phú Yên mượn mặt bằng
nhà kho để chứa đựng, lưu trữ thuốc BVTV (kèm theo Hợp đồng mượn mặt bằng
kho chứa thuốc ở phần Phụ lục) .
Các vị trí tiếp giáp bao gồm:
− Phía Tây
: giáp đồi núi;
− Phía Nam
: giáp đất trống và đồi núi
− Phía Bắc
: giáp đường vào khu sản xuất đá và bê tông nhựa (Mỏ đá An
phú);
− Phía Đông
: giáp mương thủy lợi, bên kia mương là đồng ruộng và khu cây
cảnh của ông Ngọc.
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
-9-
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
2.2. Mối tương quan giữa kho chứa thuốc BVTV với các đối tượng tự nhiên và
kinh tế -xã hội:
-
Phía Đông của Kho chứa là mương nước nội đồng, tiếp đến là đồng ruộng và
khu cây cảnh; bên kia đường QL1A là khu dân cư với khoảng cách hơn 100m,
đây là khu dân cư gần nhất, ở phía đông của Kho thuốc, có thể chịu ảnh hưởng
bởi hướng gió chính là Tây và Tây-Nam vào những tháng có gió mùa Tây-Nam
hoạt động mạnh; Tuy nhiên theo địa hình khu vực xung quanh trống trải, thêm
vào đó với hệ thống mương nước và đồng ruộng; ngoài ra phía Tây còn có dãy
núi thấp che chắn, Vì vậy việc phát tán mùi thuốc vào môi trường xung quanh sẽ
nhanh chóng và hạn chế ảnh hưởng đến khu dân cư.
-
Đối với Hệ thống giao thông: Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật nằm gần QL1A,
cách QL1A khoảng 100m, do đó rất thuận lợi cho việc lưu thông vận chuyển
thuốc bảo vệ thực vật ra, vào kho chứa và thuận tiện cho phương tiện chữa cháy
hoạt động khi có sự cố xảy ra.
-
Ngoài ra, xung quanh kho chứa tiếp giáp với đất trống và đồi núi ở phía Tây và
Nam có thể che chắn các hướng gió chính phát tán mùi thuốc vào các khu dân
cư phía Đông như đã nêu trên; Phía bắc, bên kia đường vào khu mỏ đá cũng là
đồng ruộng, nên vị trí này phù hợp làm kho chứa thuốc theo quy định, xa khu
dân cư, trường học, bệnh viện.
-
Xung quanh khu vực không có công trình văn hóa, tôn giáo, hoặc công trình
công cộng quan trọng cũng là điểm thuận lợi cho vị trí kho chứa.
2.3. Hiện trạng kho chứa và cửa hàng giới thiệu sản phẩm:
a. Hiện trạng kho chứa thuốc BVTV:
-
Nhà cấp 4 (3 gian) tường gạch, mái tôn, nền xi măng,
-
Có 6 cửa sổ ( 03 cửa sổ phía sau kho, 03 cửa sổ ở trước kho)
-
03 cửa chính ở trước kho, thuận tiện cho việc nhập và xuất thuốc bán ra thị
trường tiêu thụ.
-
Nền nhà cao hơn mặt đường 0,4m, nên không bị ngập lụt, đảm bảo độ thông
thoáng.
- Diện tích kho chứa: 12 x 7,3 = 87,6m2
b. Hiện trạng cửa hàng giới thiệu sản phẩm:
-
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm chính là Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật I.TW- Chi
Nhánh Phú Yên, tại 105 Nguyễn Tất Thành, TP Tuy Hòa.
-
Nhà cấp III, mái Bằng (Bê tông), nền ốp gạch men, tường gạch có ốp gạch men
ở chân tường, toàn cảnh nói chung là văn phòng khang trang, thông thoáng, sạch
đẹp;
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 10 -
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
-
Có 06 cửa sổ ở phía Nam (bên hông) của cửa hàng, tạo điều kiện phát tán nhanh
chóng mùi hôi của tủ thuốc trưng bày của cửa hàng;
-
Phía Nam cửa hàng là một đường hẻm, rộng khoảng 1,2m; được bê tông hóa, có
độ dốc nghiên về phía tây; tạo độ thông thoáng và cách biệt với các căn hộ kế
bên.
-
Diện tích cửa hàng và văn phòng của Chi nhánh khoảng 100m 2 , được bố trí phù
hợp để đảm bảo các hoạt động được thực hiện tốt nhất mà vẫn an toàn về sức
khỏe của CBCNV làm việc tại đây.
2.4. Nơi tiếp nhận chất thải:
2.4.1. Nơi tiếp nhận nước mưa chảy tràn:
-
Tại kho chứa thuốc BVTV: Địa hình tại khu vực kho chứa thuốc hơi nghiên về
phía Đông, nên nước mưa một phần tự thấm xuống đất, một phần sẽ chảy tràn
vào mương thủy lợi ở phía Đông của Kho.
-
Tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Nước mưa được thu gom qua các hố ga có
song chắn rác, sau đó kết nối vào hệ thống thoát nước mưa của TP Tuy Hòa, ở
trước mặt đường Nguyễn Tất Thành.
2.4.2. Nơi tiếp nhận nước thải:
-
Tại kho chứa: Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật chỉ nhằm mục đích lưu trữ hàng
hóa nên không phát sinh nước thải từ khu vực nhà kho.
-
Tại cửa hàng: Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn đạt QCVN
14:2008/BTNMT sau đó cho thấm xuống đất. Tại cửa hàng cũng không làm phát
sinh nước thải sản xuất, vì nhiệm vụ của cửa hàng là giới thiệu và bán sản phẩm,
không có diễn ra hoạt động sang chai, đóng gói thuốc BVTV.
2.4.3. Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn:
-
Tại kho chứa thuốc BVTV:
+ Chất thải rắn chủ yếu là vỏ, bao bì là thùng carton,.. thu dọn vệ sinh tại kho
không dính thuốc BVTV sẽ được thu gom và bán cho các cơ sở tái chế.
+ Ngoài ra, đối với chất thải rắn nguy hại phát sinh do các sự cố,...có dính các
hóa chất BVTV, công ty sẽ đăng ký tại các đơn vị có chức năng để xử lý
theo quy định.
-
Tại cửa hàng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và hợp đồng với Công ty
TNHH MTV phát triển nhà và công trình đô thị TP.Tuy Hoà để vận chuyển và
xử lý đúng quy định.
2.4.4. Nơi tiếp nhận khí thải:
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 11 -
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
-
Khí thải sẽ phát tán vào không khí theo hướng gió và đạt TCVN 5938 – 2005
(trung bình 1 giờ)
III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH:
3.1. Quy mô sản phẩm
Theo Phương án kinh doanh, dự kiến tổng số lượng thuốc BVTV nhập về
khoảng 56 tấn/năm chia làm 3 vụ sản xuất, vụ Đông Xuân, vụ hè thu và vụ mùa. Với
phương thức giao hàng nhanh gọn, nhập đâu giao đó theo yêu cầu về số lượng trong
các hợp đồng kinh tế với phương thức hàng nhập về giao thẳng là chính, tránh để
hàng tồn trong kho nhiều, song cũng cần có một lượng thuốc nhất định cung cấp cho
việc bán lẻ, sức chứa của kho khoảng 1,5-1,8 tấn thuốc các loại.
Dự kiến Các loại sản phẩm được lưu trữ trong kho chứa thuốc BVTV của
công ty được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1: Các loại sản phẩm được lưu trữ trong kho chứa thuốc BVTV
Stt
Tên hàng
Quy cách đóng gói/thùng
THUỐC TRỪ SÂU
1
Bassa 50EC – Chai 450ml
40 chai
2
Bassa 50EC – Chai 100ml
100 chai
3
Bassa 50EC – Chai 90ml
100 chai
4
Basitox 40EC – Chai 450ml
40 chai
5
Bitox 400EC – Chai 480ml
40 chai
6
Bitox 400 EC – Chai 100ml
100 chai
7
Bitox 40EC HN – Chai 480ml
40 chai
8
Cobitox 5G – Bao 1kg
20 bao
9
Danitol 10EC – Chai 100ml
10 Diazone 10H
100 chai
20kg
11 Diditox 40EC – Chai 450ml
40 chai
12 Dip 80SP – Hộp 700g
20 hộp
13 Fentac 2.0 EC – Chai 450ml
40 chai
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 12 -
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
14 Victory 585EC – Chai 480ml
40 chai
15 Victory 585EC – Chai 240ml
40 chai
16 Victory 585EC – Chai 100ml
100 chai
THUỐC TRỪ BỆNH
1
Cavil 50SC – Chai 1000ml
20 chai
2
Cavit 50SC – Chai 480ml
40 chai
3
Cavit 50SC – Chai 100ml
100 chai
4
Cavit 50SC – Gói 10ml
1000 gói
5
Difusan 40EC Chai 480ml
40
6
Difusan 40EC – Chai 240ml
40
7
Difusan 40EC – Chai 100ml
100
8
Fuji – One 40WP – Gói 100g
120 gói
9
Fuji – One 40WP – Gói 17g
500
10 Kabim 30WP – Gói 60g
200 gói
11 Kabim 30WP – Gói 20g
500 gói
12 Kabim 30WP – Gói 10g
1000 gói
13 New Hinosan 30EC – Chai 100ml
100 chai
14 Ricide 72WP – Gói 100g
120 gói
15 Ricide 72WP – Gói 30g
300 gói
16 Staner 20WP – Gói 10g
200 gói
17 Vida 5WP – Gói 25g
400 gói
18 Zithane Z 80WP – Gói 1kg
12 gói
19 Zithane Z 80WP – Gói 500g
24 gói
20 Zithane Z 80WP – Gói 250gr
50 gói
21 Zithane Z 80WP – Gói 100g
120 gói
THUỐC TRỪ CỎ
1
Atrmet Combi 80WP – Túi 1kg
12 túi
2
Atrmet Combi 80WP – Túi 500g
24 túi
3
Atrmet Combi 80WP – Túi 200g
60 túi
4
Bravo 480SL – Can 5 lít
4 can
5
Bravo 480SL – Chai 1000 ml
20 chai
6
Bravo 480SL – Chai 480 ml
40 chai
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 13 -
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
7
Bravo 480SL – Chai 100ml
100 chai
8
Catholis 43EC – Chai 100ml
100 chai
9
Catholis 43EC – Chai 50ml
100 chai
10 Fenrim 18.5WP – Gói 20g
500 gói
11 Heco 600EC – Chai 100ml
100 chai
12 New Heco 60EC – Chai 100ml
100 chai
13 New Heco 60EC – Chai 50ml
200 chai
14 Prefit 300EC – Chai 100ml
100 chai
15 Prefit 300EC – Chai 50ml
200 chai
16 Rada 600EC – Chai 450ml
40 chai
17 Rada 600EC – Chai 100ml
100 chai
18 Zoset 30EC – Chai 80ml
100 chai
3.2. Quy trình hoạt động của kho chứa thuốc BVTV:
-
Các hoạt động trong khu vực kho chứa chủ yếu là các hoạt động vận chuyển và
bốc xếp sản phẩm thuốc BVTV trong quá trình nhập và xuất kho. Quy trình hoạt
động tại kho có thể tóm tắt như sau:
Bốc xếp xuống xe
Phân loại để lưu
kho
Bốc xếp hàng lên
xe xuất kho
-Bụi
- Chất thải rắn
-Bụi
- Sản phẩm hỏng
-Bụi
3.3. Thị trường tiêu thụ:
Các loại sản phẩm thuốc BVTV của Công ty được tiêu thụ rộng rãi trong toàn tỉnh
Phú Yên, phục vụ cho ngành nông nghiệp và đáp ứng nhu cầu của bà con nông dân.
Đây là thị trường tiêu thụ ổn định, có nhiều tiềm năng, vì loại (mặt hàng) sản phẩm
này là nhu cầu cần thiết mà mọi người nông dân thường sử dụng để bảo vệ mùa
màng và cây trồng một cách hữu hiệu.
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 14 -
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
IV. NHU CẦU HÀNG HÓA MUA – BÁN, VÀ NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ
DỤNG:
4.1. Nhu cầu về hàng hóa Mua- Bán (Vật tư BVTV):
-
Nhu cầu hàng hóa (Vật tư BVTV ) mua-bán của Chi nhánh:
Căn cứ vào phương án kinh doanh, mỗi năm tổng lượng vật tư BVTV cần
cung cấp cho thị trường khoảng 56 tấn, chia làm 3 vụ chính.
-
Nguồn cung ứng chính:
Công ty có nhiệm vụ giới thiệu và bán sản phẩm vật tư BVTV do các Chi
nhánh vật tư BVTV ở Đà Nẵng và Hà Nội sản xuất và phân phối. Với phương thức
giao hàng nhanh gọn, nhập đâu giao đó, theo yêu cầu về số lượng trong các hợp
đồng kinh tế, tránh để hàng tồn kho.
4.2. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện:
-
Nguồn điện sử dụng trung bình khoảng 100kwh/tháng, chủ yếu phục vụ cho
nhu cầu làm việc và sinh hoạt của Chi nhánh và cửa hàng;
-
Nguồn cung cấp điện: Điện lưới quốc gia.
4.3. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước:
-
Tại kho chứa:
+ Tính chất của kho chứa thuốc BVTV không cần sử dụng nước. Nguồn nước
cần cung cấp chủ yếu dự trữ ứng cứu khi có sự cố cháy nổ.
+ Theo TCVN 2622:1995 về yêu cầu thiết kế phòng cháy chống cháy cho nhà
và công trình thì lượng nước cần cung cấp cho 1 đám cháy xảy ra trong kho
là 20 lít/giây. Vậy lượng nước cần cung cấp cho 1 đám cháy trong 1 giờ là:
Qpccc = 20 lít/giây * 3600 giây = 72 m3.
Tuy nhiên, đây là nguồn nước cấp không liên tục, chỉ xảy ra tức thời trong thời điểm
có phát sinh hỏa hoạn;
Tại khu vực kho chứa có một giếng đào ở trước mặt, đường kính 1m, mạch
nước nông, sẽ là nguồn cung cấp chính mà không cần dự trử nếu có sự cố xảy ra;
Mặt khác như đã nêu trên, trước mặt kho chứa là mương nước thủy lợi, hầu như có
nước quanh năm cũng là thuận lợi; Hơn nữa khu vực kho chứa chỉ cách Phòng cảnh
sát chữa cháy của tỉnh khoảng 2km, sẽ không quá khó khăn nếu có sự cố xảy ra.
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 15 -
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
-
Tại cửa hàng:
+Nhu cầu cấp nước cho quá trình sinh hoạt của các CBCNV khoảng 0,5m3/ngày.
+Nguồn cấp nước là nước máy do Công ty cấp thoát nước TP cấp.
4.4. Nhu cầu lao động:
Tổng CBCNV làm việc tại Công ty là 5 người, bao gồm:
Bảng 2: Danh sách CBCNV làm việc tại công ty:
Stt
1
2
3
4
5
Danh sách CBCNV
Ninh Thị An
Huỳnh Thị Nở
Trần Đình Trung
Nguyễn Thị Hậu
Trịnh Văn Hậu
Chức vụ
Giám đốc
Kế toán trưởng
Nhân viên bán hàng
Thủ quỹ
Thủ kho
4.5 Dự kiến danh mục trang thiết bị sử dụng:
Bảng 3: Danh mục trang thiết bị sử dụng
Stt
1
2
3
4
5
Danh mục trang thiết bị
Xe tải
Quạt thông gió
Máy vi tính
Điện thoại
Fax
Số lượng
1
1
1
1
1
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Tại khu vực kho chứa cũng như cửa hàng giới thiệu sản phẩm có thể gây ra
một số tác động đến môi trường thông qua những đặc thù riêng của từng hoạt động.
Các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải và những vấn đề tác động đến môi trường
được trình bày cụ thể trong bảng sau:
Bảng 4: Các nguồn gây ô nhiễm tại kho chứa thuốc BVTV và cửa hàng
STT
Ô nhiễm
Nguồn gây tác động
Các loại chất thải phát sinh
- Hóa chất và dung môi phát sinh từ kho chứa thuốc
BVTV
1
Không khí
- Khí thải phát sinh do quá trình vận chuyển;
-Bụi phát sinh từ khâu bốc xếp hàng.
2
- Nước thải từ kho chứa thuốc khi có sự cố đổ vỡ hóa
chất, cháy nổ, sét đánh xảy ra;
Nước
- Nước thải sinh hoạt của CBCNV làm việc tại công ty.
- Nước mưa chảy tràn.
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 16 -
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
3
Chất thải rắn
4
Môi trường đất
5
Tiếng ồn, độ rung,
nhiệt thừa
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân viên tại Chi
nhánh-Cửa hàng;
- Chất thải rắn công nghiệp tại kho chứa thuốc BVTV
+ Chất thải công nghiệp không nguy hại: Các túi,
thùng carton,… không dính hóa chất;
+ Chất thải công nghiệp nguy hại như: thùng, hộp
đựng hóa chất, các dụng cụ bao bì, nhãn mác, giẻ lau,
nút bịt dính thuốc BVTV (khi xảy ra sự cố)
Thuốc BVTV bị đổ vỡ, rơi vãi ra sân, nền nhà kho và sẽ
phát tán vào đất do quá trình nhập và xuất hàng để bán.
- Phát sinh từ quá trình lưu kho và sắp xếp các vị trí
lưu trữ;
- Phương tiện vận chuyển vật tư, sản phẩm và phương
tiện giao thông của nhân viên.
Các sự cố môi trường
-
Ảnh hưởng đến
môi trường đất,
nước, không khí,
con người và hệ
động thực vật xung
quanh.
-
Sự cố tai nạn lao động;
-
Sự cố do quá trình vận chuyển thuốc BVTV;
-
Sự cố do lưu trữ hóa chất BVTV;
-
Sự cố rò rỉ, thất thoát nguyên, nhiên liệu;
-
Sự cố về điện, hơi hóa chất gây cháy nổ
-
Sự cố gió bão, lũ lụt
5.1. Các loại chất thải phát sinh:
5.1.1. Khí thải, bụi:
*Tại khu vực kho chứa thuốc BVTV, nguồn gây ô nhiễm chính cho môi trường
không khí sẽ phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:
- Ô nhiễm do khí thải sinh ra từ hơi hóa chất, dung môi thuốc BVTV đã được đóng
gói và lưu trữ trong kho chứa thuốc BVTV trước khi tiêu thụ;
- Ô nhiễm khí thải và bụi sinh ra từ phương tiện vận chuyển sản phẩm trong khu
vực kho chứa;
- Bụi phát sinh từ khâu bốc xếp hàng hóa thuốc BVTV;
*Tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm, các loại vật tư bảo vệ thực vật còn nguyên đai,
nguyên kiện; các mặt hàng thuộc dạng giới thiệu lẻ, phải còn nguyên chai hoặc gói,
nhãn mác và bao bọc đảm bảo an toàn theo quy định;... Tất cả được đặt trong tủ
kính, nhằm giới thiệu cho khách hàng biết và lựa chọn các sản phẩm phù hợp với
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 17 -
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
nhu cầu, nhưng đảm bảo hạn chế tối đa hơi thuốc phát tán vào không khí tại khu
vực trưng bày; Vì vậy nồng độ hơi thuốc sẽ thấp, có thể dùng các giải pháp quản lý
và thông gió đơn giản là đạt quy chuẩn kỹ thuật cho phép.
a. Hơi hóa chất và dung môi phát sinh từ kho chứa thuốc BVTV:
Tất cả các sản phẩm thuốc BVTV của công ty sau khi nhập về từ Chi nhánh
Vật tư BVTV I Đà Nẵng và Hà Nội, sẽ được các xe chở hàng giao thẳng cho khách
hàng theo yêu cầu về số lượng trong các hợp đồng kinh tế, sản phẩm còn lại sẽ vận
chuyển xuống nhà Kho để lưu trữ.
Ở công đoạn lưu kho này, các loại hóa chất và hơi dung môi hữu cơ có trong
thuốc BVTV tiếp tục phát tán vào không khí nhưng với nồng độ rất thấp, ước tính
nồng độ các hợp chất hữu cơ bay hơi trong khu vực lưu trữ dao động trong khoảng 5
– 7 mg/m3 ( Nguồn: Tham khảo từ dự án Kho chứa thuốc BVTV đã được phê duyệt
tại Khu công nghiệp Lê Minh Xuân – huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh).
Đồng thời hóa chất thoát ra môi trường trong quá trình lưu trữ ở kho chứa chủ
yếu chỉ mang tính chất sự cố; Bao gồm các lý do như sau:
- Quá trình vận chuyển các thùng chứa sản phẩm thuốc BVTV về kho lưu trữ và từ
kho lưu trữ đi tiêu thụ ra bên ngoài;
- Nút chai lọ, bao bì chứa sản phẩm không được đóng chặt, kín;
- Các hóa chất còn dính lại bốc hơi từ các thùng chứa sản phẩm;
- Các sản phẩm khi lưu trữ càng lâu sẽ càng thất thoát hơi hóa chất, dung môi vào
môi trường, tốc độ bay hơi phụ thuộc vào áp suất hơi của thuốc đó và điều kiện
môi trường ;
- Các chất khí và hơi hóa chất thuộc các nguồn gốc, chủng loại khác nhau tồn lưu
trong không khí, có thể tác dụng với nhau, tạo ra các loại chất khí khác;
- Hệ thống thông thoáng của kho chứa không đạt yêu cầu và theo quy định, làm tồn
lưu nhiều hơi khí độc hại;
- Các dụng cụ, thiết bị lưu trữ, vận chuyển va chạm với các thùng đựng hóa chất
thành phẩm làm đổ vỡ chai lọ, bao bì, thùng chứa phát tán hơi dung môi, hóa chất;
Các nguồn phát sinh này nếu không có biện pháp giảm thiểu thì sẽ ảnh hưởng
đến sức khỏe của con người, các vấn đề về sức khoẻ liên quan đến hóa chất
BVTV là kết quả của quá trình tiếp xúc, chủ yếu thông qua một hoặc một số con
đường sau:
+ Hệ tiêu hoá;
+ Hệ hô hấp;
+ Da.
Các con đường nhiễm độc rất khác nhau đối với từng loại hoá chất, ví dụ:
-
Dichlorvos (DDVP) dễ bay hơi và dễ nhiễm qua đường hô hấp;
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 18 -
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
-
Endosulfan gây độc khi nhiễm qua da hơn là qua đường hô hấp;
-
Hoặc chlorpyrisfos lại dễ gây nhiễm qua đường tiêu hoá hay đường hô hấp hơn
là qua da.
Tuy nhiên, các sản phẩm nhập về đảm bảo nguyên chai, nguyên gói, nguyên
thùng theo đúng chủng loại mẫu mã của Công ty CP BVTV I.TW, nên những vấn đề
có thể gây phát tán ô nhiễm không khí trong kho chứa có thể được giảm thiểu và
khắc phục nhanh chóng. Đồng thời, tại khu vực lưu trữ này không tập trung công
nhân, chỉ khi nào hàng nhập về hoặc xuất kho để bán thì công nhân mới tới kho để
sắp xếp, bốc dỡ hàng hóa. Vì thế, nguồn gây tác động này đến môi trường và cộng
đồng là không đáng kể.
b. Khí thải và bụi phát sinh do quá trình vận chuyển:
Trong khu vực kho chứa hàng hóa thuốc BVTV luôn diễn ra hoạt động nhập,
xuất thành phẩm bằng các phương tiện vận chuyển là các xe chất hàng, xe tải có tải
trọng trung bình khoảng 1 tấn trỏ lên, với mật độ tối đa 2 chuyến/ngày. Trong quá
trình vận chuyển, các xe hàng, xe tải này sẽ thải ra khí thải có chứa bụi, SO 2, NO2,
CO,…đây là nguồn thải di động làm ảnh hưởng đến môi trường không khí trong khu
vực kho chứa và cả khu dân cư lân cận nơi các phương tiện này lưu thông qua lại.
Mức ô nhiễm không khí do giao thông phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng
đường sá, lưu lượng, chất lượng xe qua lại và số lượng nhiên liệu tiêu thụ. Hiện nay,
chúng ta chưa có số liệu chuẩn hóa về nguồn thải các chất ô nhiễm do các loại xe
thải ra, nên chúng tôi sử dụng phương pháp xác định nhanh nguồn thải của các loại
xe theo “Hệ số ô nhiễm không khí” trong tài liệu: “Assessment of Sources of Air,
Water and Land Pollution”, WHO, Geneva, 1993.
Bảng 5: Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy 1km trên đường phố
Chất ô
nhiễm
Bụi
SO2
NO2
CO
VOC
Hệ số ô nhiễm theo tải trọng xe (g/km)
Tải trọng xe < 3,5 tấn
Tải trọng xe 3,5 – 16 tấn
Trong Tp Ngoài Tp Đ.cao tốc Trong Tp Ngoài Tp Đ.cao tốc
0,2
0,15
0,3
0,9
0,9
0,9
1,16 S
0,84 S
1,3 S
4,29 S
4,15 S
4,15 S
0,7
0,55
1,0
1,18
1,44
1,44
1,0
0,85
1,25
6,0
2,9
2,9
0,15
0,4
0,4
2,6
0,8
0,8
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 19 -
KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Nguồn: Assessment of Source of Air, Water and Land Pollution, World Health Org,
1993
(Ghi chú: S là hàm lượng Sulfure trong xăng dầu (hiện nay, hàm lượng dầu DO trên thị
trường từ 0,05 - 0,25%.)
Toàn bộ hàng hóa thuốc BVTV được vận chuyển bằng đường bộ, quãng
đường xe vận chuyển sản phẩm đi qua trong khu vực khoảng 0,2km (2 vòng).
Dựa vào các số liệu trên, có thể tính toán tải lượng khí ô nhiễm đối với tải trọng xe
dưới 3,5 tấn ( trong đô thị) như sau:
Bảng 6: Tải lượng ô nhiễm đối với 2 xe tải chạy trên đường trong 1 ngày
Stt
Chất ô nhiễm
1
2
3
4
5
Bụi
SO2
NOx
CO
VOC
Hệ số ô nhiễm
(gam/xe/km)
0,2
1,16 S
0,7
1,0
0,15
Tải lượng ô nhiễm
(gam/ngày)
0,08
0,00023
0,28
0,4
0,06
Nguồn: Assessment of Source of Air, Water and Land Pollution, World Health Org, 1993
Theo báo cáo Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông
đường bộ tại TP.Hồ Chí Minh, loại nhiên liệu tiêu thụ trung bình cho các loại xe ô tô
tải chạy dầu là 0,3 lít/km, vậy tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ cho 2 xe tải trong 1
ngày là:
0,3lít/km x 0,2 km x 2xe = 0,12lít = 0,12 x 0,8kg/lít = 0,096 kg
Thể tích khí thải được tính như sau:
● Lượng không khí lý thuyết để đốt cháy 1kg xăng là:
Lt = 1/0,23 x (8/3 x C + 8 x H + S – O2)
Lt = 11,59C + 34,78 x (H-O2/8) + 4,34S
(Giả sử trong quá trình vận chuyển, các động cơ sử dụng xăng có hàm lượng các
nguyên tố hóa học (trong 1kg) như sau:
Thành phần
C (%) H2(%) S(%) O2(%)
khác(%)
85,7
10,5
0,05 0,92
2,83
Lt = 11,59 x 0,857 + 34,78 x (0,105 - 0,0092/8) + 4,34 x 0,0005
Lt = 13,55 kg/1kg xăng = 11,36 m3/1kg xăng.
● Lượng khí thải tính ở điều kiện chuẩn (1 at, 2730K) là:
Lk = (mf - mNC) + Lt với mf = 1; mNC = 0,008.
Lk = 1 - 0,008 + 13,55 = 14,54kgkk/kg xăng = 12m3kk/kg xăng.
● Lượng khí thải ở 2000C và hệ số dư không khí là 1,15 được xác định như sau:
L = 12 x 1,15 x (273+200)/273 = 24m3kk/kg xăng.
Như vậy, lưu lượng khí thải của 2xe tải trên 0,2 km đường là:
24m3kk/kg x 0,096 kg = 2,3 m3kk
CÔNG TY CP BVTV I TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
- 20 -
- Xem thêm -