BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
--------------------
NGUYỄN LỆ THỦY
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG SUY TĨNH MẠCH
CHI DƢỚI Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TRONG 3 THÁNG
CUỐI CỦA THAI KỲ TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Chuyên ngành
: Tim mạch
Mã số
: 60.72.20
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐINH THỊ THU HƢƠNG
HÀ NỘI- 2011
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi
xin trân trọng cảm ơn:
- Ban Giám Hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học, Bộ môn Tim mạch
Trường Đại học Y Hà Nội.
- Ban Lãnh đạo, tập thể nhân viên Viện Tim mạch Việt Nam.
- Ban Giám Hiệu, Bộ môn Nội Trường Đại học Y Thái Bình.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương - Phó viện trưởng Viện Tim mạch, Phó chủ
nhiệm Bộ môn Tim mạch, là người Thầy trực tiếp hướng dẫn cho tôi làm
luận văn tốt nghiệp này. Cô luôn luôn nhiệt tình và tạo điều kiện giúp đỡ,
chỉ bảo cho tôi trong thực hành lâm sàng cũng như trong quá trình học tập
và nghiên cứu khoa học, đã giành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn
tôi thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới
GS.TS. Nguyễn Lân Việt – Viện Trưởng Viện Tim mạch, Chủ nhiệm Bộ môn
Tim mạch Trường Đại học Y Hà Nội, thầy luôn luôn tận tâm dạy bảo, ủng
hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời cảm ơn tới
PGS.TS. Đỗ Doãn Lợi, PGS.TS.Trương Thanh Hương, PGS.TS. Phạm
Mạnh Hùng, TS. Nguyễn Thị Bạch Yến cùng các thầy cô trong Bộ môn
Tim mạch đã luôn tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian học tập, đã cho
tôi những ý kiến quí báu để hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, từ tận đáy lòng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới
ThS. Đỗ Kim Bảng- Phòng C3 Viện Tim mạch và ThS. Nguyễn Tuấn HảiPhòng C6 Viện Tim mạch, Bộ môn Tim mạch. Anh, chị luôn luôn nhiệt tình
giúp đỡ, hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình
học tập, lấy số liệu cũng như hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các bác sỹ, điều dưỡng, nhân viên
các khoa điều trị C1-C6, phòng hành chính, phòng siêu âm tim Viện Tim
mạch đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học
tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn cán bộ và nhân viên Phòng khám Sản- Bệnh viện Bạch
Mai và những người tình nguyện tham gia vào nghiên cứu đã tạo điều kiện
thuận lợi, giúp tôi trong quá trình lấy số liệu và thực hiện đề tài này.
Cuối cùng là lòng biết ơn vô hạn tôi xin được gửi tới Bố, Mẹ và gia đình những người sinh thành, dưỡng dục để tôi có được ngày hôm nay, là chỗ dựa
tinh thần khi tôi gặp khó khăn. Xin cảm ơn các đồng nghiệp, các bác sĩ cao
học, các bác sĩ nội trú cùng bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ, cổ vũ và giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 3 tháng 1 năm 2012
Nguyễn Lệ Thủy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu trong nghiên cứu này là trung thực.
Những kết quả thu đƣợc trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố.
Tác giả
NGUYỄN LỆ THỦY
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BMI (Body Mass Index)
: Chỉ số khối cơ thể
CBNVVP
: Cán bộ-nhân viên-văn phòng
CEAP (Clinical, Etiologic, Anatomic, Pathophysiologic: Lâm sàng, nguyên
nhân, giải phẫu, bệnh sinh
DTNTM
: Dòng trào ngƣợc tĩnh mạch
ĐM
: Động mạch
STM
: Suy tĩnh mạch
STMMT
: Suy tĩnh mạch mạn tính
TM
: Tĩnh mạch
TMHL
: Tĩnh mạch hiển lớn
TMHB
: Tĩnh mạch hiển bé
TGDTN
: Thời gian dòng trào ngƣợc
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................20
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 22
1.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý và sinh bệnh học tĩnh mạch chi dƣới ................... 22
1.1.1. Giải phẫu....................................................................................... 22
1.1.2. Sinh lý tuần hoàn tĩnh mạch .........................................................27
1.1.3. Sinh lý bệnh học tĩnh mạch chi dƣới ...........................................29
1.2. Chẩn đoán và điều trị suy tĩnh mạch chi dƣới .................................................... 33
1.2.1. Triệu chứng cơ năng .................................................................... 33
1.2.2. Khám lâm sàng ..............................................................................34
1.2.3. Một số nghiệm pháp huyết động ..................................................35
1.2.4. Phân loại suy tĩnh mạch mạn tính dựa theo CEAP .................... 35
1.2.5. Một số phƣơng pháp cận lâm sàng chẩn đoán suy tĩnh mạch ....36
1.2.6. Điều trị ...........................................................................................40
1.3. Những yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch .......................................................... 42
1.4. Suy tĩnh mạch chi dƣới và thai nghén ................................................................. 44
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................48
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................... 48
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ......................................................................48
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................48
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................ 48
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 49
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................49
2.3.2. Tính cỡ mẫu ...................................................................................49
2.3.3. Các chỉ số và biến số nghiên cứu ................................................ 50
2.3.4. Phƣơng pháp siêu âm Doppler tĩnh mạch ....................................51
2.3.5. Quy trình nghiên cứu ....................................................................54
2.3.6. Xử lý số liệu ................................................................................. 55
2.3.7. Khía cạnh đạo đức của đề tài ........................................................55
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................56
3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ 56
3.1.1. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu .................................................. 56
3.1.2. Đặc điểm nghề nghiệp của thai phụ .............................................57
3.1.3. Đặc điểm về yếu tố thai nghén của thai phụ ................................57
3.1.4. Đặc điểm về các yếu tố nguy cơ của thai phụ ............................58
3.2. Tình trạng suy tĩnh mạch chi dƣới ở phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối ..... 59
3.2.1. Tình trạng suy tĩnh mạch trên lâm sàng theo phân loại CEAP ..59
3.2.2. Tình trạng suy tĩnh mạch trên siêu âm Doppler tĩnh mạch .........59
3.2.3. Đặc điểm lâm sàng của thai phụ.................................................. 60
3.2.4. Đặc điểm trên siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dƣới ...................61
3.3. Đánh giá một số yếu tố nguy cơ ảnh hƣởng suy tĩnh mạch ở phụ nữ có thai ...... 64
3.3.1. Các nguy cơ liên quan đến thai nghén ........................................ 64
3.3.2. Các nguy cơ về cân nặng của thai phụ .........................................67
3.3.3. Đặc điểm yếu tố nguy cơ về nghề nghiệp và thói quen của thai
phụ ................................................................................................ 68
3.3.4. Các nguy cơ về tiền sử liên quan đến suy tĩnh mạch ..................70
3.3.5. Các yếu tố về chế độ ăn ít rau-chất xơ, táo bón và trĩ với suy tĩnh
mạch .......................................................................................................... 71
3.3.6. Ảnh hƣởng của số lần có thai và sinh con với suy tĩnh mạch ..........73
3.3.7. Phân tích một số yếu tố nguy cơ ảnh hƣởng suy tĩnh mạch ở
phụ nữ có thai ................................................................................73
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ......................................................................................75
4.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ 75
4.2. Tình trạng suy tĩnh mạch ở phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối ........................ 76
4.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh suy tĩnh mạch chi dƣới .......................................76
4.2.2. Đặc điểm lâm sàng của thai phụ ...................................................79
4.2.3. Đặc điểm siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dƣới ...........................81
4.3. Các yếu tố nguy cơ ảnh hƣởng đến suy tĩnh mạch ở phụ nữ có thai ............. 83
4.3.1. Các nguy cơ liên quan đến mang thai ..........................................83
4.3.2. Đặc điểm về cân nặng của thai phụ ..............................................86
4.3.3. Đặc điểm yếu nghề nghiệp và thói quen của thai phụ ................88
4.3.3. Các yếu tố nguy có sử dụng thuốc tránh thai và tiền sử gia đình 90
4.3.4. Chế độ ăn ít rau-chất xơ, táo bón và trĩ với suy tĩnh mạch .........91
4.3.4. Phân tích hồi quy đa biến đối với một số yếu tố ảnh hƣởng suy
tĩnh mạch ở phụ nữ có thai .......................................................... 93
KẾT LUẬN ........................................................................................................95
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm của thai phụ........................................................................56
Bảng 3.2. Sự phân bố theo đặc điểm thai nghén ...............................................57
Bảng 3.3. Đặc điểm về các yếu tố nguy cơ của thai phụ ..................................58
Bảng 3.4. Phân loại lâm sàng theo CEAP..........................................................59
Bảng 3.5. Biểu hiện lâm sàng của thai phụ ........................................................60
Bảng 3.6. Biểu hiện lâm sàng của thai phụ ........................................................61
Bảng 3.7. Sự phân bố mẫu nghiên cứu theo vị trí tĩnh mạch ............................61
Bảng 3.8. Sự phân bố suy tĩnh mạch theo vị trí phải- trái ................................62
Bảng 3.9. Đƣờng kính tĩnh mạch chi dƣới trên siêu âm Doppler.....................63
Bảng 3.10. Đặc điểm số lần mang thai và suy tĩnh mạch .................................64
Bảng 3.11. Đặc điểm số lần sinh con và suy tĩnh mạch ....................................65
Bảng 3.12. Đặc điểm tuổi của thai phụ và suy tĩnh mạch .................................66
Bảng 3.13. Đặc điểm tăng cân của thai phụ và suy tĩnh mạch .........................67
Bảng 3.14. Mối liên quan theo BMI trƣớc mang thai và suy tĩnh mạch ..........68
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa nghề nghiệp và suy tĩnh mạch ........................68
Bảng 3.16. Thói quen đứng lâu và suy tĩnh mạch .............................................69
Bảng 3.17. Thói quen ít vận động và suy tĩnh mạch .........................................69
Bảng 3.18. Mối liên quan theo đi giày dép cao gót và suy tĩnh mạch .............70
Bảng 3.19. Tiền sử dùng thuốc tránh thai và suy tĩnh mạch .............................70
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa chế độ ăn và suy tĩnh mạch .............................71
Bảng 3.21. Mối liên quan táo bón và suy tĩnh mạch .........................................72
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa bệnh trĩ và suy tĩnh mạch ................................72
Bảng 3.23. Số lần có thai và sinh con đối với suy tĩnh mạch ...........................73
Bảng 3.24. Các yếu tố ảnh hƣởng đến suy tĩnh mạch ở phụ nữ có thai ...........73
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Sự phân bố theo nghề nghiệp ........................................................57
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ suy tĩnh mạch của thai phụ .................................................59
Biểu đồ 3.3. Số lần mang thai và suy tĩnh mạch ...............................................64
Biểu đồ 3.4. Số lần sinh con và suy tĩnh mạch ..................................................65
Biểu đồ 3.5. Phân bố suy tĩnh mạch theo nhóm tuổi .........................................66
Biểu đồ 3.6. Phân bố suy tĩnh mạch theo phân loại BMI .................................67
Biểu đồ 3.7. Suy tĩnh mạch và tiền sử gia đình .................................................71
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.
Hình ảnh giải phẫu học hệ tĩnh mạch hiển lớn ........................... 23
Hình 1.2.
Hình ảnh giải phẫu học hệ tĩnh mạch hiển bé ............................. 24
Hình 1.3.
Hình ảnh giải phẫu học hệ tĩnh mạch sâu chi dƣới...................... 25
Hình 1.4.
Hình ảnh giải phẫu học và hoạt động của van tĩnh mạch chi dƣới .......... 26
Hình 1.5.
Hoạt động của van tĩnh mạch do co bóp của khối cơ cẳng chân .......... 29
Hình 1.6.
Hình ảnh hoạt động bình thƣờng và suy van tĩnh mạch .............. 29
Hình 1.7.
Sơ đồ cơ chế sinh lý bệnh của suy tĩnh mạch chi dƣới ............... 33
Hình 1.8.
Hình ảnh van tĩnh mạch chi dƣới trên siêu âm ............................ 39
Hình 1.9.
Hình ảnh bình thƣờng TM trên siêu âm ....................................... 39
Hình 1.10. Hình ảnh dòng trào ngƣợc tĩnh mạch trên siêu âm ..................... 40
Hình 1.11. Hình ảnh tử cung và thai nhi chèn vào tĩnh mạch vùng chậu .... 47
Hình 2.1.
Hình ảnh máy siêu âm Philips HD 11 tại phòng siêu âm Viện
Tim mạch ...................................................................................... 51
Hình 2.2.
Hình ảnh đầu dò siêu âm mạch máu chi dƣới tại phòng siêu âm
Viện Tim mạch ............................................................................. 52
Hình 2.3.
Hình ảnh siêu âm tĩnh mạch hiển lớn ........................................... 53
Hình 2.4.
Hình ảnh siêu âm tĩnh mạch hiển bé ............................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Huy Cƣờng (2002), ―Phân loại BMI cho khu vực Châu Á Thái
Bình Dƣơng ( WHO 2000)‖. Béo phì, Bệnh nội tiết. Nhà xuất bản Y học,
Hà Nội; tr.186-188.
2. Đặng Hanh Đệ (2011). ―Suy tĩnh mạch mạn tính chi dƣới‖. Bệnh lý
mạch máu cơ bản. Tài liệu dịch, NXB Giáo dục Viêt Nam. Tr. 112-116.
3. Phạm Thị Minh Đức (2007). ―Sinh lý hệ tuần hoàn‖. Sinh lý học. NXB
Y học, Hà Nội; tr.152-199.
4. Phạm Thị Minh Đức (2007). ―Sinh lý sinh dục sinh sản‖. Sinh lý học.
NXB Y học, Hà Nội; tr.340-378.
5. Phan Thị Hồng Hà (2004). ―Khảo sát đặc điểm bệnh lý suy tĩnh mạch
mạn tính ở ngƣời trên 50 tuổi tại Thành phố Hồ Chí Minh‖. Luận văn
Thạc sỹ Y học, Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Đinh Thị Thu Hƣơng (2007). ―Suy tĩnh mạch”. Tập bài giảng lớp chuyên
khoa định hướng Tim mạch, Viện tim mạch - Phòng chỉ đạo tuyến, tr.652 –
666.
7. Nguyễn Việt Hùng (2004), ―Thay đổi giải phẫu và sinh lý của ngƣời phụ
nữ khi có thai‖, Bài giảng sản phụ khoa tập I, tái bản lần thứ III, Nhà
xuất bản Y học Hà Nội, Tr. 33 – 51.
8. Võ Ngọc Huy (2005). ―Phát hiện và phân tích một số đặc điểm suy tĩnh
mạch mạn tính ở ngƣời cao tuổi tại phƣờng Quỳnh Mai, Quận Hai Bà
Trƣng, Hà Nội‖. Luận văn thạc sỹ Y học, Trƣờng Đại học Y Hà Nội.
9. Trịnh Văn Minh (2004). Giải phẫu người, tập 1, Nhà xuất bản Y học,
hà Nội; tr.318-321.
10.Phạm Khuê, Phạm Thắng (1998). ―Chẩn đoán suy tĩnh mạch chi dƣới‖.
NXB Y học, Hà Nội; tr.47-107.
11.Nguyễn Quang Quyền (1996). ―Giải phẫu hệ tĩnh mạch chi dƣới‖,
Bài giảng giải phẫu học (tập 1), NXB Y học, tr.88 – 165.
12.Văn Tần (2001). ―Suy tĩnh mạch và giãn tĩnh mạch nông‖. Tài liệu
giảng dạy tim mạch sau đại học”. Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thành phố
Hồ Chí Minh,tr.56-66.
13.Cao Văn Thịnh, Văn Tần, Huỳnh Thanh Hiệp (1998). ―Nghiên cứu
tác dụng của Daflon 500 trong điều trị suy tĩnh mạch mạn tính‖ . Thời sự
Y dược học Thành Phố Hồ Chí Minh, tập 2, số 4, tr.211-215.
14. Phạm Minh Thông, Bùi Văn Giang (1996). ―Vai trò của siêu âm Doppler
màu trong chẩn đoán viêm tắc tĩnh mạch chi dƣới‖, Công trình nghiên cứu khoa
học bệnh viện Bạch Mai 1995-1996, NXB Y học (tập 2), tr.109-114.
15. Nguyễn Lân Việt (2007). ―Suy tĩnh mạch mạn tính‖, Thực hành bệnh
tim mạch, NXB Y học, tr.634 – 643.
TIẾNG ANH
16. Abbade
LP,
Lastoria
S.
(2005).
―Venous
ulcer:
epidemiology,
physiopathology, diagnosis and treatment‖. Int J Dermatol; 44(6):449-456.
17. Abu- Own A., Scurr JH. (2004). ―Saphenous vein reflux without
incompetence at the saphenofemoral function‖. British journal of
surg;81(10):1452-1454.
18. Abramson JH, Hopp C, Epstein LM. (1981). ―The epidemiology of
varicose veins: A survey of western Jerusalem”. J Epidemiol Community
Health; 35:213-217.
19.Bamigboye AA, Smyth R, (2007). ―Interventions for varicose veins and
leg
oedema
in
pregnancy‖.
Cochrane
Database
Syst
Rev.
24;(1):CD001066.
20. Beebe-Dimmer JL, Pfeifer JR, Engle JS, Schottenfeld D. (2005),
―The epidemiology of chronic venous insufficiency and varicose veins‖.
Ann Epidemiol;15(3):175-184.
21. Bergan JJ. (2008), "Venous valve incompetence and primary chronic
venous insufficiency". Medicographia;30(2):87-94.
22. Bollinger A, Leu AJ.(1991). ―Evidence for microvascular thrombosis
obtained by intravital fluorescence videomicroscopy‖. Vasa;20(3):252-255.
23. Brand FN, Dannenberg AL, Abbott RD, et al. (1988). ―The
epidemiology of varicose veins: the Framingham study‖. Am J Prev
Med; 4(2):96–101.
24. Brian Funaki, Peter R, Neil Khilnani M. (2005), "Venous
Insufficiency". Seminars in Interventional Radiology; 22(3): 178-184
25. Bromen K, Pannier-Fischer F. (2004), "Should sex specific differences
in venous diseases be explained by pregnancies and hormone intake?".
Gesundheitswesen; 66(3): 170-174.
26. Capitao LM, Menezes JD, Gouveia-Oliveira A. (1993), ―Multivariate
analysis of the factors associated with the severity of chronic venous
insufficiency‖. Acta Med Port; 6(11): 501–506.
27. Carpentier P, Priollet P. (1994), ―Epidemiology of venous insufficiency‖.
Presse Med;23(5):197-201.
28. Cohen J. (1991). ―Venous insufficiency and oral contraception‖. Fr
Gynecol Obstet; 86(2):187-189.
29. Coghlan D. (2004), ―Chronic venous insufficiency‖. ASUM Ultrasound
Bulletin; 7(4): 14–21.
30. Cornu- The’nard A, et al. (1994), ―Importance of the familial factor in
varicose disease‖. J Dermatol Surg Oncol;20:318-326.
31. Coughlin LB, Gandy R, Rosser S, de Cossart L. (2002). ―Factors associated
with varicose veins in pregnant women‖. Phlebology; 16(4): 41–50.
32. Danielsson G, Eklof B, Grandinetti A, Kistner RL.(2002). ―The
influence of obesity onchronic venous disease‖. Vasc Endovascular
Surg;36(4):271-6.
33. Douglas MacKay. (2001). ―Hemorrhoids and Varicose Veins: A
Review of Treatment Options‖. Altern Med;6(2):126-140.
34. Duddy MJ., McHugo JM. (1991). ―Duplex ultrasound of the common femoral
vein in pregnancy and puerperium‖. Br J Radiol; 64(165):785–791.
35. Eberhardt RT, Raffetto, JD. (2005). ―Chronic Venous Insufficiency‖.
Circulation; 111:2398-2409.
36. Engelhorn CA, Cassou MF, et al. (2010). ― Does the number of
pregnancies affect patterns of great saphenous vein reflux in women with
varicose veins?‖. Phlebology; 25(4):190—195.
37. Evans CJ, Fowkes FG, Ruckley CV, Lee AJ. (1999). ―Prevalence of
varicose veins and chronic venous insufficiency in men and women in
the general population: Edinburgh Vein Study‖. J Epidemiol Community
Health; 53(3):149-153.
38. Flore R., Gerardino L, et al. (2004), ―Enhanced oxidative stress in workers
with a standing occupation‖. Occup Environ Med; 611(6):548-550.
39.Fowkes FG, Lee AJ, et al. (2001). ―Lifestyle risk factors for lower limb
venous reflux in the general population: Edinburgh Vein Study‖. Int J
Epidemiol; 30(4): 846–852.
40. Gerard Stansby. (2000). ―Women, pregnancy, and varicose veins‖. The
Lancet; 355(9210): 1117-1118.
41. Gloviczki P, et al. (2001). ―Hanbook of venous disorders guidelines of
the american venous forum‖. 2 nd edition. London; Arnold; 309-321.
42. Gunderson J, Hauge M. (1969). ―Hereditary factors in venous
insufficiency‖. Angiology; 20(6): 346–355.
43. Hirai M, Naiki K, Nakayama R. (1990). ―Prevalence and risk factors of
varicose veins in Japanese women‖. Angiology; 41(3):228-232.
44. Jantet G. (2002). ―Chronic venous insufficiency: worldwide results of the
RELIEF study. Reflux assEssment and quaLity of lIfe improvEment with
micronized Flavonoids‖. Angiology; 53(3):245-256.
45. Jawien A. (2003). ―The influence of environmental factors in chronic
venous insufficiency‖. Angiology; 54(1):19–31.
46. Jawien A. (2003). ―Prevalence of chronic venous insufficiency in men
and women in Poland: multicentre cross-sectional study in 40,095
patients‖. Phlebology; 18(3):110—122.
47. Jeffrey L. Ballard, John J. (2000). ―Venous Anatomy of the Lower
Limb‖. Chronic venous insufficiency: diagnosis and treatment; 25-36.
48. Jeffrey L. Ballard,John J. (2000). ―Risk Factors in Chronic Venous
Insufficiency”. Chronic venous insufficiency: diagnosis and treatment; 9-16.
49. Kaplan RM, et al. (2003). ―Quality of life in patients with chronic venous
disease: San Diego population study‖. J Vasc Surg; 37(5): 1047–1053.
50. Krajcar J, et al. (1998). ―Pathophysiology of venou insufficiency
during pregnancy‖. Acta Med Croatica; 52(1):65-69.
51. Labropoulos N, Leon M, Nicolaides AN. (1994). ―Superficial venous
insufficiency: correlation of anatomic extent of reflux with clinical
symptoms and signs‖. J Vasc Surg; 20(6):953-958.
52. Labropoulos N, Tiongson J, Pryor L, et al (2003). ―Definition of
venous reflux in lower-extremity veins‖ . J Vasc Surg; 38(4):793-798.
53. Lacroix P, et al. (2003). ― Epidemiology of venous insufficiency in an
occupational population‖. Int Angiol. 22(2): 172-176.
54.Lawrence PF, Gazak CE. (1998). ―Epidemiology of chronic venous
insufficiency‖ In: Gloviczki P, Bergan JJ, eds. Atlas of endoscopic
perforator vein surgery. London: Springer-Verlag. 31–44.
55. Lee AJ, Evans CJ, Hau CM, Fowkes FG. (2001). ―Fiber intake,
constipation, and risk ofvaricose veins in the general population:
Edinburgh Vein Study‖. J Clin Epidemiol; 54(4):423-9.
56. Lefebvre G, Lacombe C. (1991). ―Venous insufficiency in the pregnant
woman. Rheological correction by troxerutin‖. Rev Fr Gynecol Obstet;
86(2 Pt 2): 206-8.
57. Lin JC, Iafrati MD. (2004), ―Correlation of duplex ultrasound scanning
- derived valve closure time and clinicalclassification in patients with
small saphenous veinreflux: Is lesser saphenous vein truly lesser?‖. J
Vasc Surg; 39(5):1053-1058.
58. Maffei
FHA.
(1986),
―Varicose
Veins
and
Chronic
Venous
Insufficiency in Brazil‖. Int. J. Epidemiol; 15(2): 210-217.
59. Mashiah A, Berman V, et al. (1999). ―Estrogen and progesterone
receptors in normal and varicose saphenous veins‖. Cardiovasc
Surg;7(3):327-331.
60. McDonagh B, King T. (2007). ―Restless legs syndrome in patients
with chronic venous disorders: an untold story‖. Phlebology;
22(4):156—163.
61.Monnier JC, Boulinguez J, Lanciaux B, Dognin C. (1982). ―Venous
insufficiency of the lower extremities during pregnancy‖. Fr Gynecol
Obstet; 86(2):181-3.
62. Musil D, Herman J. (2004), ―Chronic venous insufficiency--outpatient
study of risk factors‖. Vnitr Lek; 50(1):14-20.
63. Navarro TP. (2002), ―Clinical and Hemodynamic Significance of the
Greater Saphenous Vein Diameter in Chronic Venous Insufficiency‖.
Arch Surg;137:1233-1237.
64. Padberg FT. (2005). ―CEAP classification for chronic venous disease‖.
Dis Mon; 51(2-3):176-182.
65.Porte H, Erny R. (1991). ―Venous insufficiency of the lower limbs in
pregnancy‖. Fr Gynecol Obstet;86(2 Pt 2): 181-183.
66. Raju S, Fredericks R. (1990). ―Evaluation of methods for detecting
venous reflux: perspectives in venous insufficiency‖. Arch Surg;
125:1463-1467.
67. Raha Nael, Suman Rathbun (2010). ―Effectiveness of foam
sclerotherapy for the treatment of varicose veins‖. Vascular Medicine;
15(1) 27–32.
68. Reed Wood N.F.W, Lambret D. (1998). ―Patteerns of reflux in
recurrent varicose veins assessed by duplex scanning‖. British journal of
surg;81(10):1450-1458.
69. Rhabi Y, Charras-Arthapignetic C, et al. (2000). ―Lower limb vein
enlargement and spontaneous blood flow echogenicity are normal
sonographic findings during pregnancy‖. Journal of Clinical Ultrasound;
28(8):407–13.
70. Robertson L. (2008). ―Epidemiology of chronic venous disease ―.
Phlebology; 23(3):103—111.
71. Sciannameo F, Ronca P, Alberti D, Madami C. (1993). ―Varicose
veins in pregnancy: physiopathology and therapeutic approach‖. Minerva
Ginecol;45(11):539-543.
72.Svestkova S., Pospisilova A. (2008). ―Risk factor of chronic venous
disease inception‖. Scripta Medica; 81(2):117-128.
73. Thaler E, Huch R, Huch A, Zimmermann R. (2001). ―Compression
stockings prophylaxis of emergent varicose veins in pregnancy: a prospective
randomised controlled study‖. Swiss Med Wkly; 131(45-46):659-62.
74.White JV, Ryjewski C. (2005). ―Chronic venous insufficiency‖.
Perspect Vasc Surg Endovasc Ther; 17(4):319-327.
75. Viện dinh dƣỡng quốc gia (2010). " Làm thế nào để tăng cân đủ khi có
thai". http://viendinhduong.vn/news/vi/56/a/article.aspx
20
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy tĩnh mạch mạn tính (STMMT) là một bệnh lý khá phổ biến ở
ngƣời trƣởng thành, ảnh hƣởng nhiều đến chất lƣợng cuộc sống của bệnh
nhân [2], [6],[29].
Tại các nƣớc phƣơng Tây, STMMT đƣợc xem là một vấn đề ảnh hƣởng đến
kinh tế, xã hội bởi vì tỷ lệ mắc bệnh khá cao chiếm khoảng 20- 40% dân số ngƣời
trƣởng thành, tỷ lệ mắc bệnh gia tăng với sự phát triển của nền văn minh hiện đại
[16], [35], [54], [74]. Theo Capitao và cộng sự (1999), tỷ lệ STMMT ở nam là
17,8% và nữ là 34,1%, tƣơng ứng với 812.000 và 1.741.000 dân số ở Bồ Đào Nha
[26]. STMMT không chỉ gây nặng chân, phù chân, tê chân, đau chân, vấn đề thẩm
mỹ mà còn gây nhiều biến chứng khác nhƣ: loét chân, tắc mạch đòi hỏi chi phí điều
trị cao [10]. Ngƣời bị STMMT có nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch tăng
gấp 3 so với ngƣời không STMMT [16], [19], [39], [49]. Tại các nƣớc Châu Âu, tỷ
lệ mắc STMMT ở ngƣời 30–70 tuổi ƣớc tính khoảng 25-50%, biến chứng trầm
trọng nhất của bệnh là loét chân, chiếm tỷ lệ 0,1- 3,2 % [38]. Năm 2005, tại Hoa Kỳ
có tới 10-30% ngƣời lớn mắc bệnh này, ƣớc tính có 1 triệu ngƣời bị loét chân do
STMMT, dẫn tới 100.000 ngƣời bị tàn phế, làm tiêu tốn hàng tỷ USD và hơn 1
triệu ngày công lao động hàng năm [74].
Tuy STMMT không phải là một nguyên nhân chính gây tử vong nhƣng lại
là một nguyên nhân gây giảm chất lƣợng cuộc sống và gián tiếp gây tử vong khi
có biến chứng thuyên tắc phổi. Tuy vậy, STMMT chƣa đƣợc chú ý và quan tâm
đúng mức, nhất là ở các nƣớc đang phát triển. Tại Việt Nam, theo Cao Văn Thịnh
(1998) nghiên cứu trên 1022 ngƣời đã nhận thấy tỷ lệ mắc STMMT là 40,9%,
trong đó tỷ lệ nam/nữ là 1/4,2, chứng tỏ bệnh này khá thƣờng gặp [13]. Theo dự
đoán của các chuyên gia y tế cho rằng bệnh sẽ gia tăng cùng với sự phát triển của
nền kinh tế và thay đổi lối sống ở nƣớc ta [12]. Theo một nghiên cứu của Trƣờng
Đại Học Y Dƣợc Thành Phố Hồ Chí Minh (1998), đa số bệnh nhân (77,6%)
không biết về bệnh tĩnh mạch trƣớc đó [13]. Điều này nói lên thực trạng thiếu
- Xem thêm -