BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA HÓA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
ĐỀ TÀI:
CHUYÊN NGÀNH HÓA HỮU CƠ
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Tiến Dũng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Dân An
Tp.HCM, tháng 5- 2013
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Tiến Dũng đã truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt trong quá
trình làm khóa luận này.
Em cũng gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Mai Đình Trị, phòng các chất có hoạt
tính sinh học đã giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến giúp em hoàn thành tốt khóa luận
này.
Em xin cảm ơn quý thầy cô khoa Hóa học, trường Đại học Sư Phạm Tp.HCM đã
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu giúp em có những kiến thức như một hành
trang giúp ích cho việc hoàn thành khóa luận này.
Em cũng gởi lời cảm ơn đến các anh chị và các bạn làm đề tài tại phòng các hợp chất
có hoạt tính sinh học đặc biệt là các bạn trong lớp cùng làm khóa luận này đã luôn
giúp đỡ nhau và góp ý cho em trong suốt quá trình làm khóa luận này.
Con gởi lời cảm ơn chân thành đến ba, mẹ, và anh chị đã luôn động viên, hỗ trợ con
không những về mặt tinh thần mà lẫn vật chất để con yên tâm hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp.
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2013
Nguyễn Thị Dân An
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 1
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ .................................................................................. 6
DANH MỤC PHỤ LỤC................................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................... 8
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 11
1.1 Giới thiệu về bình bát dây[1,4] ............................................................................. 11
1.1.1 Đặc điểm thực vật ........................................................................................ 11
1.1.2 Phân bố sinh thái[1,4] ..................................................................................... 13
1.2 Tác dụng dược lý ................................................................................................ 13
1.2.1 Theo y học cổ truyền [1] ............................................................................... 13
1.2.2 Theo y học hiện đại [16] ................................................................................ 14
1.3 Thành phần hóa học của bình bát dây[8] ............................................................. 17
1.4 Hoạt tính chống oxi hóa [3,9,15] ............................................................................ 21
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM.................................................................................... 23
2.1 Hóa chất, thiết bị và dụng cụ .............................................................................. 23
2.1.1 Hóa chất ....................................................................................................... 23
2.1.2 Thiết bị và dụng cụ ...................................................................................... 23
2.2 Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 24
2.2.1 Nguyên liệu .................................................................................................. 24
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 24
2.2.2.1 Phương pháp phân lập các chất ............................................................. 24
2.2.2.2 Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất hóa học .......................... 24
2.2.2.3 Phương pháp thử hoạt tính ức chế gốc tự do DPPH[3,9.15] ..................... 25
2.3 Thực nghiệm ...................................................................................................... 26
2.3.1 Điều chế cao ethanol .................................................................................... 26
2.3.2 Cô lập và tinh chế các hợp chất ................................................................... 27
2.3.3 Sơ đồ phân lâp hợp chất............................................................................... 30
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 31
3.1 Hợp chất BBH7 ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Hoạt tính chống oxi hóa ...................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 35
4.1 Kết luận .............................................................................................................. 35
4.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 36
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 39
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Dây bình bát
Hình 1.2 Lá bình bát dây
Hình 1.3 Quả bình bát dây
Hình 1.4 Hoa bình bát dây
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Kết quả sắc kí cột cao Hexan
Bảng 2.2: Kết quả SKC trên phân đoạn H5
Bảng 3.1: Bảng so sánh số liệu phổ 1H NMR và
13
C NMR của DFA V với phổ 1H
NMR và 13C NMR của cycloartanol
Bảng 3.2: Kết quả thử nghiệm hoạt tính chống oxi hóa theo phương pháp DPPH các
cao chiết Bình bát dây
Sơ đồ 1: Quy trình chiết
Sơ đồ 2: Quy trình phân lập các hợp chất
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phổ 1H-NMR của hợp chất BBH7 trong dung môi CDCl 3
Phụ lục 2: Phổ 13C-NMR của hợp chất BBH7 trong dung môi CDCl 3
Phụ lục 3: Phổ DEPT của hợp chất BBH7 trong dung môi CDCl 3
Phụ lục 4: Phổ HSQC của hợp chất BBH7 trong dung môi CDCl 3
Phụ lục 5: Phổ HMBC của hợp chất BBH7 trong dung môi CDCl 3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng Anh
H
Hexane
C
Chloroform
EA
Ethyl acetate
EtOH
Ethanol
MeOH
Methanol
Tiếng Việt
SKLM
Sắc kí lớp mỏng
SKC
Sắc kí cột
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
NMR
Nuclear Magnetic Resonance
13C-NMR
Carbon (13) Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Resonance
1H-NMR
Hydro (1) Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Resonance
DEPT
carbon (13)
carbon (1)
Distortionless Enhancement by Phổ DEPT
Polarization Transfer
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Phổ tương tác dị hạt nhân qua
Coherence
HSQC
nhiều liên kết
Heteronuclear Single Quantum Phổ tương tác dị hạt nhân qua
Correlation
một liên kết
δ
Chemical shift
Độ chuyển dịch hóa học
Ppm
Part per million
Phần triệu
Mp
Melting point
Điểm nóng chảy
S
Singlet
Mũi đơn
D
Doublet
Mũi đôi
Dd
Double of doublet
Mũi đôi đôi
J
Coupling constant
Hằng số ghép spin
(M)Hz
(Mega) Hertz
G
Gram
Mg
Milligram
Kg
Kilogram
LỜI MỞ ĐẦU
Từ lâu, chúng ta có nguồn thực vật đa dạng và phong phú trong đó có nhiều loài thực
vật có ích như đậu xanh được dùng để thanh nhiệt, giải độc và tiêu khát; gừng có tác
dụng ngăn ngừa cơn đau thắt ngực, kích thích tiêu hóa... Ngày nay, với sự phát triển
của khoa học và kỹ thuật ngày càng hiện đại . Các nhà khoa học đã quan tâm nhiều
đến việc tạo ra các sản phẩm từ thiên nhiên có ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực như:
y học, dược học, sinh học và nông nghiệp,…Bên cạnh đó các nhà hóa học đã tiến
hành tách chiết, cô lập, bán tổng hợp ngày càng nhiều các hợp chất có hoạt tính sinh
học để tạo ra các sản phẩm từ thiên nhiên để nâng cao chất lượng cuộc sống và không
lãng phí nguồn thực vật phong phú.
Bình bát dây Coccinia grandis L. thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae) là một loại dây leo
chúng ra hoa kết trái quanh năm và phân bố rộng rãi ở Việt Nam với những hoạt tính
sinh học như kháng khuẩn, chống oxi hóa, trị bệnh tiểu đường,…Ngoài ra, người ta
còn sử dụng lá chế biến nhiều loại món ăn khác nhau. Trên Thế giới có nhiều nghiên
cứu về hoạt tính sinh học của bình bát dây nhưng ở Việt Nam thì những công trình
nghiên cứu về loài cây này có rất ít. Vì vậy, chúng tôi tiến hành khảo sát thành phần
hóa học và hoạt tính chống oxi hóa từ cao hexan của lá bình bát dây.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu về bình bát dây[1,4]
− Tên khoa học: Coccinia grandis (L.) Voigt, thuộc họ Bầu bí ( Cucurbitaceae)
− Tên gọi khác: Dây mảnh bát, bình bát dây, mảnh bát.
− Tên nước ngoài: Ivy Gourd, Baby Water Melon, Baby Gourd.
1.1.1 Đặc điểm thực vật
Cây thảo nhẵn và mảnh, mọc leo cao, đôi khi dài tới 5m hay hơn, tua cuốn đơn. Lá
hình 5 cạnh, có răng, rộng 5 – 8 cm, hình tim ở gốc, rất nhẵn, chia 5 thùy tam giác, có
mũi nhọn cứng.
Hình 1.1 Dây bình bát
Hình 1.2 Lá bình bát dây
Hoa đực và hoa cái giống nhau, mọc đơn độc hay xếp lại hai cái một ở nách lá, có
cuống dài 2cm. Quả hình trứng ngược hoặc thuôn, dài 5cm, rộng 2.5cm, khi chín có
màu đỏ và thịt quả đỏ chứa nhiều hạt.
Hình 1.3 Quả bình bát dây
Hình 1.3 Hoa bình bát dây
1.1.2 Phân bố sinh thái[1,4]
Bình bát dây phân bố nhiều ở Ấn Độ, Nam Trung Quốc, Việt Nam,
Malaixia,…cũng gặp nhiều ở Châu Phi và Trung Mỹ. Ở Việt Nam bình bát dây mọc
chủ yếu ở Quảng Ninh, Nam Hà, Ninh Bình, Thừa Thiên- Huế, Quảng Nam, Khánh
Hòa, Lâm Đồng vào tới An Giang.
Mọc hoang trên nương rẫy, bờ rào, lùm bụi từ vùng thấp tới vùng cao 1500m. Ra
hoa kết quả gần như quanh năm.
1.2 Tác dụng dược lý
1.2.1 Theo y học cổ truyền [1]
Lá non và quả dùng làm rau ăn. Ở Campuchia, người ta dùng dịch chiết từ thân
cây để trị bệnh đau giác mạc.
Ở Ấn Độ, người ta còn dùng cả cây để làm thuốc trị bệnh lậu, dịch lá và rễ dùng
trị bệnh đái đường; lá dùng đắp ở ngoài da trị phát ban da, ghẻ lỡ, mụn nhọt, các vết
thương và các vết cắn của rắn rết.
Ở Inđônêxia, cây còn được dung làm thuốc trị bệnh đậu mùa, đau dạ dày và ruột.
Trong dân gian dùng củ ngâm rượu bóp chữa sưng đau hay các khớp bị viêm, hoặc
dùng dây bình bát để ngâm. Ngoài ra, lá bình bát dây phối hợp với Bùm sụm, Cỏ mầm
trầu, Dền gai, mỗi thứ một nắm sắc uống để trị huyết áp.
Coccinia grandis Linn. (Curcubitaceae) là một loại thảo mộc dây leo trồng trên
khắp Ấn Độ. Trong y học cổ truyền quả của nó được sử dụng để điều trị bệnh phong,
sốt, hen suyễn, viêm phế quản và vàng da.
Tóm lại trong y học dân gian thì rễ, lá và trái cây được sử dụng cho nhiều mục
đích như trị vàng da, bệnh tiểu đường, chữa lành vết thương, vết loét, đau dạ dày,
bệnh ngoài da, sốt, hen suyễn, ho.
1.2.2 Theo y học hiện đại [16]
Một số nghiên cứu và bài báo cho thấy bình bát dây Coccinia grandis L. có nhiều
hoạt tính sinh học như kháng khuẩn, trị bệnh tiểu đường, hoạt tính chống oxi hóa,
chống viêm và giảm đau…
Hoạt tính kháng khuẩn [5]
Cao nước, cao hexan từ lá và cao nước, cao hexane, cao ethyl acetate, cao
ethanol của thân bình bát dây Coccinia grandis đã được thử nghiệm hoạt tính kháng
khuẩn và kết quả thu được là chống lại bốn vi khuẩn gram dương (Bacillus cereus,
Corynebacterium bạch hầu, Staphylococcus aureus và Staphylococcus pyogenes) và
sáu vi khuẩn gram âm (vi khuẩn Salmonella typhi, Escherichia coli, Klebsiella
pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Proteus mirabilis và Shigella boydii). Trong
đó, cao ethanol của thân cây có hoạt tính đối với Pseudomonas aeruginosa trong khi
cao ethyl acetate và cao hexan từ thân cây có hoạt tính hơn với vi khuẩn Salmonella
typhi và Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus pyogenes, Salmonella typhi và
Pseudomonas aeruginosa. Cao ethanol có hoạt tính chống lại vi khuẩn Salmonella
typhi và Pseudomonas aeruginosa còn cao nước có hoạt tính chống lại vi khuẩn
Shigella boydii.
Hoạt tính chống oxy hóa[7]
Một thử nghiệm cho thấy cao methanol và bột của lá bình bát dây Coccinia
grandis có hoạt tính chống oxy hóa.
Hoạt tính chống loét [11]
Cao methanol, cao nước và bột lá của bình bát dây Coccinia grandis L. được thử
nghiệm hoạt tính chống loét ở chuột trong đó thì cao methanol và bột lá có hoạt tính
còn cao nước hầu như không có.
Hoạt tính hạ máu trong mỡ
Cao ethanol của Coccinia grandis (L.) Voigt cho thấy hiệu ứng làm giảm đáng kể
triglyceride (TG) và cholesterol trong mô hình thử nghiệm ở chuột .
Hoạt tính bảo vệ gan[18]
Cao diethyl ether của lá bình bát dây Coccinia grandis được thử nghiệm trên chuột
có hoạt tính bảo vệ gan chống lại CCl 4 gây độc hại gan ở chuột.
Hoạt động chống viêm, giảm đau và hoạt động hạ sốt [14]
Hoạt tính chống viêm, giảm đau và hạ sốt của lá bình bát dây Coccinia grandis đã
được nghiên cứu ở chuột.
Khả năng ức chế enzyme alpha amylase
Một nghiên cứu cho thấy cao methanol của lá bình bát dây Coccinia grandis có
khả năng ức chế 81,13% hoạt động của enzym alpha amylase và điều này giúp ích
trong việc giảm nguy cơ bệnh tiểu đường.
Khả năng trị bệnh tiểu đường[13]
Cao nước và ethanol của bình bát dây có tác dụng hạ đường huyết. Nó giúp điều
hòa lượng đường trong máu. Các hợp chất trong cây ức chế enzyme glucose-6phosphate hỗ trợ và thúc đẩy một cân bằng giúp cơ thể khỏe mạnh và do đó nó được
khuyến khích cho bệnh nhân tiểu đường.
1.3 Thành phần hóa học của bình bát dây[8]
Hợp chất đầu tiên được phân lập trong Bình bát dây là C 60 -polyprenol bởi G.
Singh.
C 60 -polyprenol
Một số hợp chất được phân lập từ Coccinia indica[16]
Một số hợp chất phân lập từ quả Coccinia indica
Taraxerone (1)
Taraxerol (2)
β – carotene (3)
Lycopene (4)
Cryptoxanthin (5)
Apo-6’-lycopenal (6)
β- sitosterol (7)
Một số hợp chất được chiết tách từ thân và lá Coccinia indica
β-amyrin (9)
Lupeol (8)
β- sitosterol (7)
Stigmast -7- en-3-one (10)
Heptacosane (11)
Một số hợp chất được phân lập từ Coccinia indica bởi Rahman vào năm 1990 như:
Aspartic acid (12)
Glutamic acid (13)
Asparagine (14)
Tyrosine (15)
- Xem thêm -