ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
VÕ THỊ NGÀ
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY XUÂN HOA ĐỎ,
PSEUDERANTHEMUM CARRUTHERSII
(SEEM.) GUILL. VAR. ATROPURPUREUM (BULL.) FOSB.,
HỌ Ô RÔ (ACANTHACEAE)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
VÕ THỊ NGÀ
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY XUÂN HOA ĐỎ,
PSEUDERANTHEMUM CARRUTHERSII
(SEEM.) GUILL. VAR. ATROPURPUREUM (BULL.) FOSB.,
HỌ Ô RÔ (ACANTHACEAE)
Chuyên ngành: HÓA HỮU CƠ
Mã số:
62.44.27.01
Phản biện 1:
GS.TS. Nguyễn Minh Đức
Phản biện 2:
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hạnh
Phản biện 3:
PGS. TS. Trần Lê Quan
Phản biện độc lập 1: PGS. TS. Phạm Khánh Phong Lan
Phản biện độc lập 2:
TS. Trần Thượng Quảng
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC SƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––oOo–––––
LỜI CAM ĐOAN
Luận án Tiến sĩ Hóa học “Khảo sát thành phần hóa học của cây Xuân hoa đỏ,
Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., họ
Ô rô (Acanthaceae)” do tôi thực hiện một cách trung thực. Những kết quả nghiên
cứu trong luận án này chưa được các tác giả khác công bố ở Việt Nam cũng như
trên thế giới. Điều này đã được kiểm tra bằng cách tra cứu tài liệu tham khảo cung
cấp bởi phần mềm Scifinder.
Tôi xin cam đoan danh dự về công trình khoa học này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2011
Nghiên cứu sinh
Võ Thị Ngà
–i–
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Sương, người đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho tôi
những kinh nghiệm quý báu. Cô luôn động viên, tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ về vật
chất cũng như tinh thần cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
GS. TS. Nguyễn Kim Phi Phụng, người truyền cho tôi ngọn lửa đam mê trong
nghiên cứu khoa học. Cô luôn luôn kề cận chia sẻ, khích lệ, đôn đốc tôi nỗ lực vượt qua
những khó khăn để hoàn thành luận án. Cô là tấm gương để tôi luôn phấn đấu trong suốt
con đường làm việc và nghiên cứu tiếp theo.
GS. TS. Gerhard Maas và chương trình ASIA-Link, đã giúp cho tôi tiếp xúc với
điều kiện làm việc hiện đại, tại Khoa Hóa Hữu cơ I, Trường Đại học Ulm.
TS. Võ Văn Chi và TS. Hoàng Việt đã giúp xác định tên khoa học loài cây khảo sát.
GS.TSKH. Nguyễn Công Hào, PGS.TS. Trương Thế Kỷ, GS.TS. Nguyễn Minh
Đức, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hạnh, PGS.TS. Trần Công Luận, PGS.TS. Trần Lê Quan,
TS. Nguyễn Trung Nhân, TS. Tôn Thất Quang và TS. Phạm Nguyễn Kim Tuyến đã
quan tâm, động viên và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho các chuyên đề tiến sĩ, luận án
cấp đơn vị chuyên môn và cấp cơ sở đào tạo.
PGS.TS. Phạm Khánh Phong Lan và TS. Trần Thượng Quảng đã đóng góp những
ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thiện luận án.
ThS. Đặng Vũ Lương cùng các kỹ thuật viên phòng máy NMR và MS thuộc Viện
Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội; Phòng Phân tích Trung tâm –
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và Khoa Hóa Hữu cơ I –
Trường Đại học Ulm, Đức.
Tất cả các Quý Thầy Cô trong Bộ môn Hóa Hữu cơ đã tận tình dạy dỗ và giúp đỡ
tôi hoàn thành luận án này.
Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tạo điều kiện
thuận lợi giúp tôi giải quyết các thủ tục hành chính.
Các bạn cùng phòng thí nghiệm đã luôn chia sẻ những kinh nghiệm cũng như tạo
cho tôi những giây phút vui vẻ giữa những tháng ngày miệt mài với công việc.
Ban Giám hiệu và Ban Chủ nhiệm Khoa Công nghệ Hóa học và Thực phẩm,
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện về thời gian,
cũng như các bạn đồng nghiệp đã gánh vác công việc, hỗ trợ tôi trong thời gian tôi đi học.
Con xin cám ơn Ba Mẹ và Bố Mẹ đã hỗ trợ con trong việc nhà để con có thể yên tâm
hoàn thành việc học. Cảm ơn Anh và hai Con đã cho em một gia đình êm ấm để em vững
tin tiếp tục học tập và công tác.
– ii –
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................i
Lời cảm ơn ..............................................................................................................ii
Mục lục ..................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt.............................................................................................. v
Danh mục ký hiệu hợp chất cô lập.......................................................................... vi
Danh mục hình ảnh................................................................................................ vii
Danh mục sơ đồ....................................................................................................viii
Danh mục bảng biểu............................................................................................... ix
Danh mục phụ lục .................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.................................................................................. 3
1.1. MÔ TẢ THỰC VẬT...................................................................................... 3
1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC HỌC.................................................... 4
1.2.1. Kinh nghiệm dân gian sử dụng cây P. palatiferum................................. 4
1.2.2. Nghiên cứu in vitro về dược tính............................................................ 6
1.2.3. Nghiên cứu in vivo về dược tính ............................................................ 7
1.2.4. Nhận xét về dược tính của cây P. palatiferum........................................ 9
1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC....................................................... 9
1.3.1. Loài Eranthemum pulchellum ............................................................... 9
1.3.2. Loài Pseuderanthemum latifolium ......................................................... 9
1.3.3. Loài Pseuderanthemum palatiferum .................................................... 10
1.3.4. Nhận xét về thành phần hóa học chi Pseuderanthemum ....................... 11
1.3.5. Đặc điểm hóa – thực vật họ Ô rô (Acanthaceae) .................................. 13
1. 4. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ............ 16
1.4.1. Những vấn đề tồn tại............................................................................ 16
1.4.2. Định hướng nghiên cứu ....................................................................... 16
– iii –
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ...........................................................................18
2.1. TRÍCH LY VÀ CÔ LẬP HỢP CHẤT ..........................................................18
2.1.1. Hóa chất và thiết bị.............................................................................. 18
2.1.2. Nguyên liệu ......................................................................................... 19
2.1.3. Điều chế các loại cao ........................................................................... 21
2.1.4. Cô lập các hợp chất hữu cơ ................................................................. 23
2.2. THỬ NGHIỆM HOẠT TÍNH SINH HỌC....................................................31
2.2.1. Hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase...................................... 31
2.2.2. Hoạt tính gây độc tế bào ...................................................................... 34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...........................................................37
3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC ...........................................................37
3.1.1. Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất nhóm terpenoid ...................... 37
3.1.2. Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất nhóm lignan ........................... 58
3.1.3. Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất nhóm flavonoid ...................... 76
3.1.4. Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất nhóm phenylethanoid ............. 91
3.1.5. Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất có chứa nitrogen ................... 111
3.1.6. Bàn luận ............................................................................................ 116
3.2. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM HOẠT TÍNH SINH HỌC ................................125
3.2.1. Hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase.................................... 125
3.2.2. Hoạt tính gây độc tế bào .................................................................... 126
3.2.3. Bàn luận ............................................................................................ 126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................130
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................133
DANH MỤC CÔNG TRÌNH .............................................................................141
PHỤ LỤC............................................................................................................143
– iv –
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ac
Acetyl
AchE
AcetylCholinEsterase
APCI–MS
Atmospheric Pressure Chemical Ionization Mass Spectroscopy
br
broad, rộng
CI–MS
Chemical Ionization Mass Spectroscopy
COSY
COrrelation SpectroscopY
CTPT
Công Thức Phân Tử
d
doublet, mũi đôi
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
DMSO
DiMetyl SulfOxid
Glc
Glucopyranosyl
HIV
Human Immunodeficiency Virus
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Correlation
HPLC
High Performance Liquid Chromatography
HR–ESI–MS
High Resolution ElectroSpray Ionization Mass Spectroscopy
HSQC
Heteronuclear Singlet Quantum Correlation
IR
Infra Red, hồng ngoại
IUPAC
International Union of Pure and Applied Chemistry
J
Hằng số ghép cặp
m
multiplet, mũi đa
M
Khối lượng phân tử
Me
Methyl
NMR
Nuclear Magnetic Resonance
NOESY
Nuclear Overhauser Enhancement SpectroscopY
P.
Pseuderanthemum
Pđ
Phân đoạn
s
singlet, mũi đơn
SRB
SulfoRhodamine B
SKC
Sắc Ký Cột
SKLM
Sắc Ký Lớp Mỏng
t
triplet, mũi ba
UV
Ultra Violet, tử ngoại
‘
‘
‘
‘
‘
–v–
DANH MỤC KÝ HIỆU HỢP CHẤT CÔ LẬP
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Ký hiệu trong bài viết
XHĐ–L.E1
XHĐ–L.E2
XHĐ–L.E3
XHĐ–L.MN1
XHĐ–L.MN2
XHĐ–L.MN3
XHĐ–L.MN4
XHĐ–L.MN5
XHĐ–L.MN6
XHĐ–L.MN7
XHĐ–L.MN8
XHĐ–L.MN9
XHĐ–L.MN10
Ký hiệu trong phụ lục
XHD32
XHD33
XHX19
XHD20
XHD21
XHD14
XHD24
XHD36
XHX5
XHD30
XHD25
XHD28
XHD29
14
XHĐ–L.MN11
XHD27C3
15
XHĐ–L.MN12
XHD27C2
16
XHĐ–L.MN13
XHD27C1
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
XHX–R.C1
XHX–R.C2
XHX–R.C3
XHX–R.C4
XHX–R.C5
XHX–R.C6
XHX–R.C7
XHX–R.C8
XHX–R.C9
XHX–R.C10
XHX–R.C11
XHX–R.C12
XHX–R.C13
XHX–R.E1
XHX–R.E2
XHX–R.MN1
XHX–R.MN2
XHX–R.MN3
XHX–L.D
XHX–L.E1
XHX–L.E2
XHD.Ep1
XHD11
XHX7
XHX8
XHX20
XHX23
XHX9
XHX25
XHX17
XHX16
XHX13
XHX12
XHX29
XHD1
XHX2
XHX5
XHD30
XHD25
VTN2.03.04.01
VTN3.16.2.2.2
38
XHX–L.M
VTN3.20.2
PA4.2
– vi –
Tên hợp chất
Osmanthuside B (77)
Isomartynoside (81)
Luteolin 7–O––D–glucopyranoside (67)
Antirrhinoside (14)
5,6–Dihydroxyantirrhide (56)
Linarioside (57)
Salidroside (73)
Echipuroside A (74)
Darendoside B (75)
Verbascoside (78)
Isoverbascoside (79)
Luteolin 7–O–rutinoside (68)
Apigenin 7–O–rutinoside (69)
Apigenin 6–C––L–arabinopyranosyl–
8–C––L–arabinopyranoside (70)
Apigenin 6,8–di–C––L–
arabinopyranoside (71)
Apigenin 6–C––D–xylopyranosyl–
8–C––L–arabinopyranoside (72)
Squalene (17)
Acid oleanolic (19)
Betulin (23)
(+)–Eudesmin (62)
Lupeol (22)
Acid betulinic (59)
(+)–Magnolin (63)
Acid pseuderanic (58)
(+)–Syringaresinol (61)
(+)–Episyringaresinol (60)
(+)–1–Hydroxysyringaresinol (64)
Pseuderesinol (65)
Pseuderanoside (66)
Martynoside (80)
Leucosceptoside A (76)
Darendoside B (75)
Verbascoside (78)
Isoverbascoside (79)
Indole 3–carboxaldehyde (82)
Uracil (83)
Adenine (84)
Betaine (33)
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1. Cây Xuân hoa đỏ lá đỏ ..................................................................................... 4
Hình 1.2. Cây Xuân hoa đỏ lá xanh .................................................................................. 4
Hình 1.3. Cấu trúc hợp chất béo và các dẫn xuất có trong chi Pseuderanthemum ............ 11
Hình 1.4. Cấu trúc các hợp chất steroid có trong chi Pseuderanthemum .......................... 11
Hình 1.5. Cấu trúc các hợp chất terpenoid có trong chi Pseuderanthemum...................... 12
Hình 1.6. Cấu trúc các hợp chất lignan có trong chi Pseuderanthemum........................... 12
Hình 1.7. Cấu trúc các hợp chất flavonoid có trong chi Pseuderanthemum...................... 13
Hình 1.8. Cấu trúc các hợp chất chứa nitrogen có trong chi Pseuderanthemum ............... 13
Hình 1.9. Cấu trúc các hợp chất iridoid glucoside và các amine bậc bốn hiện diện
trong các loài thuộc họ Ô rô ........................................................................... 14
Hình 2.1. Lá cây Xuân hoa đỏ lá đỏ ............................................................................... 20
Hình 2.2. Rễ cây Xuân hoa đỏ lá xanh ............................................................................ 20
Hình 2.3. Lá cây Xuân hoa đỏ lá xanh............................................................................. 20
Hình 3.1. Một số tương quan HMBC và COSY trong XHĐ–L.MN2............................... 39
Hình 3.2. Một số tương quan NOESY trong XHĐ–L.MN2 ............................................. 39
Hình 3.3. Một số tương quan HMBC trong XHX–R.C8.................................................. 49
Hình 3.4. Một số tương quan NOESY trong XHX–R.C8 ................................................ 51
Hình 3.5. Độ dịch chuyển hóa học của C–23 và C–24 trong các hợp chất triterpene........ 51
Hình 3.6. Một số tương quan HMBC và COSY trong XHX–R.C12 ................................ 71
Hình 3.7. Mối liên hệ giữa hóa học lập thể và độ dịch chuyển hóa học của
các carbon C–7 và C–7’ trong lignan .............................................................. 72
Hình 3.8. Một số tương quan HMBC và COSY trong XHX–R.C13 ................................ 75
Hình 3.9. Một số tương quan NOESY trong XHX–R.C13 .............................................. 76
– vii –
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế các loại cao và cô lập hợp chất từ lá cây Xuân hoa đỏ
lá đỏ ...............................................................................................................25
Sơ đồ.2.2. Quy trình điều chế các loại cao và cô lập hợp chất từ rễ cây Xuân hoa đỏ
lá xanh ...........................................................................................................26
Sơ đồ 2.3. Quy trình điều chế các loại cao và cô lập hợp chất từ lá cây Xuân hoa đỏ
lá xanh ...........................................................................................................27
Sơ đồ 2.4. Quy trình khảo sát hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase bằng
phương pháp Ellman ......................................................................................33
Sơ đồ 2.5. Quy trình khảo sát hoạt tính gây độc tế bào bằng phương pháp SRB ..................36
– viii –
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Các iridoid glucoside và amine bậc bốn trong các loài thuộc họ Ô rô ................. 15
Bảng 2.1. Kết quả xác định độ ẩm nguyên liệu................................................................... 21
Bảng 2.2. Khối lượng và thu suất của các loại cao của các nguyên liệu .............................. 22
Bảng 2.3. Kết quả sắc ký cột cao ethyl acetate lá Xuân hoa đỏ lá đỏ ...................................28
Bảng 2.4. Kết quả sắc ký cột cao methanolnước lá cây Xuân hoa đỏ lá đỏ ........................28
Bảng 2.5. Kết quả sắc ký cột cao chloroform rễ cây Xuân hoa đỏ lá xanh ...........................29
Bảng 2.6. Kết quả sắc ký cột cao ethyl acetate rễ cây Xuân hoa đỏ lá xanh .........................29
Bảng 2.7. Kết quả sắc ký cột cao methanolnước rễ Xuân hoa đỏ lá xanh...........................30
Bảng 2.8. Kết quả sắc ký cột cao dichloromethane lá cây Xuân hoa đỏ lá xanh ...................30
Bảng 2.9. Kết quả sắc ký cột cao ethyl acetate lá cây Xuân hoa đỏ lá xanh..........................30
Bảng 2.10. Kết quả sắc ký cột cao methanol lá cây Xuân hoa đỏ lá xanh.............................30
Bảng 2.11. Thang đánh giá mức độ tác động ức chế AChE ................................................34
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN2 so sánh với
6–hydroxyantirrhide .........................................................................................40
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN1 so sánh với antirrhinoside ............41
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN3 so sánh với linarioside ................... 44
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C1 so sánh với squalene ......................... 45
Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C2 so sánh với oleanolic acid ................. 47
Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C8 so sánh với stachlic A acid ..............50
Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C5 so sánh với lupeol............................53
Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C3 so sánh với betulin ..........................55
Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C6 so sánh với betulinic acid ................. 57
Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C10 so sánh với
(+)–episyringaresinol ............................................................................................... 59
Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C9 so sánh với (+)–syringaresinol.......62
Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C4 so sánh với (+)–eudesmin..............63
Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C7 so sánh với (+)–magnolin ..............65
Bảng 3.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C11 so sánh với
(+)–1–hydroxysyringaresinol ............................................................................68
Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C12.....................................................70
– ix –
Bảng 3.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C13 ....................................................74
Bảng 3.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.E3 so sánh với
luteolin 7–O––D–glucopyranoside ........................................................................ 78
Bảng 3.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN9 so sánh với
luteolin 7–O–rutinoside.....................................................................................80
Bảng 3.19. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN10 so sánh với
apigenin 7–O–rutinoside ...................................................................................82
Bảng 3.20. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN11 so sánh với
apigenin 6–C––L–arabinopyranosyl–8–C––L–arabinopyranoside .................85
Bảng 3.21. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN12 so sánh với
apigenin 6,8–di–C––L–arabinopyranoside ......................................................88
Bảng 3.22. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN13 so sánh với
apigenin 6–C––D–xylopyranosyl–8–C––L–arabinopyranoside ....................... 90
Bảng 3.23. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN4 so sánh với salidroside ...............93
Bảng 3.24. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN5 so sánh với echipuroside A ........94
Bảng 3.25. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN6 so sánh với darendoside B..........96
Bảng 3.26. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN7 so sánh với verbascoside ............99
Bảng 3.27. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN8 so sánh với isoverbascoside .....101
Bảng 3.28. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.E1 so sánh với martynoside ..............104
Bảng 3.29. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.E2 so sánh với isomartynoside ..........106
Bảng 3.30. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.E2 so sánh với leucosceptoside A .....108
Bảng 3.31. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.E1 so sánh với osmanthuside B .........110
Bảng 3.32. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–L.D so sánh với
indole 3–carboxaldehyde.................................................................................112
Bảng 3.33. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–L.E1 so sánh với uracil.........................113
Bảng 3.34. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–L.E2 so sánh với adenine......................115
Bảng 3.35. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–L.M so sánh với betaine .......................116
Bảng 3.36. Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase...................128
Bảng 3.37. Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào trên dòng ung thư vú MCF–7
và ung thư cổ tử cung HeLa ..........................................................................129
–x–
DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
1
Phụ lục 1a.
Phổ H–NMR của XHĐ–L.MN2............................................... 143
Phụ lục 1a*.
Phổ giãn 1H–NMR của XHĐ–L.MN2 ....................................... 143
Phụ lục 1a**.
Phổ giãn 1H–NMR của XHĐ–L.MN2 ....................................... 143
Phụ lục 1b và 1c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN2................ 144
Phụ lục 1d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN2 ........................................ 145
Phụ lục 1e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN2 ....................................... 145
Phụ lục 1f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN2 ............................. 146
Phụ lục 1g.
Phổ NOESY–NMR của XHĐ–L.MN2...................................... 146
Phụ lục 1h.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN2......................................... 147
Phụ lục 2a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN1............................................... 148
Phụ lục 2b và 2c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN1................ 148
Phụ lục 2d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN1 ........................................ 149
Phụ lục 2e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN1 ....................................... 149
Phụ lục 2f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN1 ............................. 150
Phụ lục 2g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN1......................................... 150
Phụ lục 3a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN3............................................... 151
Phụ lục 3b và 3c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN3................ 151
Phụ lục 3d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN3 ........................................ 152
Phụ lục 3e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN3 ....................................... 152
Phụ lục 3f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN3 ............................. 153
Phụ lục 3g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN3......................................... 153
Phụ lục 4a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C1.................................................. 154
Phụ lục 4b và 4c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C1 ................... 154
Phụ lục 5a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C2.................................................. 155
Phụ lục 5b và 5c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C2 ................... 155
Phụ lục 6a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C8.................................................. 156
Phụ lục 6b và 6c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C8 ................... 156
Phụ lục 6d.
Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C8............................................ 157
Phụ lục 6e.
Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C8........................................... 157
Phụ lục 6e*.
Phổ giãn HMBC–NMR của XHX–R.C8 ................................... 158
Phụ lục 6f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.C8................................. 159
– xi –
Phụ lục 6g.
Phổ NOESY–NMR của XHX–R.C8 ......................................... 159
Phụ lục 6h.
Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C8 ............................................ 160
Phụ lục 7a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C5 .................................................. 161
Phụ lục 7b và 7c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C5 ................... 161
Phụ lục 8a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C3 .................................................. 162
Phụ lục 8b và 8c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C3 ................... 162
Phụ lục 9a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C6.................................................. 163
Phụ lục 9b.
Phổ 13C–NMR của XHX–R.C6................................................. 163
Phụ lục 10a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C10 ................................................ 164
Phụ lục 10b và 10c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C10 ................. 164
Phụ lục 10d.
Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C10.......................................... 165
Phụ lục 10e.
Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C10......................................... 165
Phụ lục 10f.
Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C10 .......................................... 166
Phụ lục 11a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C9.................................................. 167
Phụ lục 11b và 11c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C9 ................... 167
Phụ lục 11d.
Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C9............................................ 168
Phụ lục 11e.
Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C9........................................... 168
Phụ lục 11f.
Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C9 ............................................ 169
Phụ lục 12a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C4.................................................. 170
Phụ lục 12b và 12c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C4 ................... 170
Phụ lục 12d.
Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C4............................................ 171
Phụ lục 12e.
Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C4........................................... 171
Phụ lục 12f.
Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C4 ............................................ 172
Phụ lục 13a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C7.................................................. 173
Phụ lục 13b và 13c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C7 ................... 173
Phụ lục 13d.
Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C7............................................ 174
Phụ lục 13e.
Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C7........................................... 174
Phụ lục 13f.
Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C7 ............................................ 175
Phụ lục 14a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C11 ................................................ 176
Phụ lục 14b và 14c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C11 ................. 176
Phụ lục 14d.
Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C11.......................................... 177
Phụ lục 14e.
Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C11......................................... 177
Phụ lục 14f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.C11............................... 178
– xii –
Phụ lục 14g.
Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C11 .......................................... 178
Phụ lục 15a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C12 ................................................ 179
Phụ lục 15b và 15c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C12 ................. 179
Phụ lục 15d.
Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C12.......................................... 180
Phụ lục 15e.
Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C12......................................... 180
Phụ lục 15f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.C12............................... 181
Phụ lục 15g.
Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C12 .......................................... 181
Phụ lục 16a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.C13 ................................................ 182
Phụ lục 16a*.
Phổ giãn 1H–NMR của XHX–R.C13 ........................................ 182
Phụ lục 16b.
Phổ 13C–NMR của XHX–R.C13............................................... 182
Phụ lục 16c.
Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C13.......................................... 183
Phụ lục 16d.
Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C13......................................... 183
Phụ lục 16e.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.C13............................... 184
Phụ lục 16f.
Phổ NOESY–NMR của XHX–R.C13 ....................................... 184
Phụ lục 16g.
Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C13 .......................................... 185
Phụ lục 17a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.E3 .................................................. 186
Phụ lục 17b và 17c.
Phổ 13C–NMR kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.E3......... 186
Phụ lục 17d.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.E3 ........................................... 187
Phụ lục 18a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN9............................................... 188
Phụ lục 18b và 18c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN9................ 188
Phụ lục 18d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN9 ........................................ 189
Phụ lục 18e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN9 ....................................... 189
Phụ lục 18f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN9 ............................. 190
Phụ lục 18g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN9......................................... 190
Phụ lục 19a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN10............................................. 191
Phụ lục 19b và 19c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN10.............. 191
Phụ lục 19d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN10 ...................................... 192
Phụ lục 19e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN10 ..................................... 192
Phụ lục 19f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN10 ........................... 193
Phụ lục 19g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN10....................................... 193
Phụ lục 20a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN11............................................. 194
Phụ lục 20b và 20c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN11.............. 194
Phụ lục 20d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN11 ...................................... 195
– xiii –
Phụ lục 20e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN11 ..................................... 195
Phụ lục 20f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN11 ........................... 196
Phụ lục 20g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN11....................................... 196
Phụ lục 21a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN12............................................. 197
Phụ lục 21b.
Phổ 13C–NMR của XHĐ–L.MN12............................................ 197
Phụ lục 21c.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN12 ...................................... 198
Phụ lục 21d.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN12 ..................................... 198
Phụ lục 21e.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN12....................................... 199
Phụ lục 22a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN13............................................. 200
Phụ lục 22b và 22c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT –NMR của XHĐ–L.MN13............. 200
Phụ lục 22d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN13 ...................................... 201
Phụ lục 22e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN13 ..................................... 201
Phụ lục 22f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN13 ........................... 202
Phụ lục 22g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN13....................................... 202
Phụ lục 23a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN4............................................... 203
Phụ lục 23b và 23c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN4................ 203
Phụ lục 23d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN4 ........................................ 204
Phụ lục 23e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN4 ....................................... 204
Phụ lục 23f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN4 ............................. 205
Phụ lục 23g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN4......................................... 205
Phụ lục 24a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN5............................................... 206
Phụ lục 24b và 24c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN5................ 206
Phụ lục 24d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN5 ........................................ 207
Phụ lục 24e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN5 ....................................... 207
Phụ lục 24f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN5 ............................. 208
Phụ lục 24g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN5......................................... 208
Phụ lục 25a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN6............................................... 209
Phụ lục 25b và 25c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN6................ 209
Phụ lục 25d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN6 ........................................ 210
Phụ lục 25e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN6 ....................................... 210
Phụ lục 25f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN6 ............................. 211
Phụ lục 25g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN6......................................... 211
Phụ lục 26a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN7............................................... 212
– xiv –
Phụ lục 26b và 26c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN7................ 212
Phụ lục 26d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN7 ........................................ 213
Phụ lục 26e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN7 ....................................... 213
Phụ lục 26f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN7 ............................. 214
Phụ lục 26g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN7......................................... 214
Phụ lục 27a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN8............................................... 215
Phụ lục 27b và 27c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN8................ 215
Phụ lục 27d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN8 ........................................ 216
Phụ lục 27e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN8 ....................................... 216
Phụ lục 27e*.
Phổ giãn HMBC–NMR của XHĐ–L.MN8................................ 217
Phụ lục 27f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN8 ............................. 218
Phụ lục 27g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN8......................................... 218
Phụ lục 28a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.E1 .................................................. 219
Phụ lục 28b và 28c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.E1 ................... 219
Phụ lục 28d.
Phổ HSQC–NMR của XHX–R.E1............................................ 220
Phụ lục 28e.
Phổ HMBC–NMR của XHX–R.E1........................................... 220
Phụ lục 28e*.
Phổ giãn HMBC–NMR của XHX–R.E1 ................................... 221
Phụ lục 28f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.E1................................. 222
Phụ lục 28g.
Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.E1 ............................................ 222
Phụ lục 29a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.E2 .................................................. 223
Phụ lục 29b và 29c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.E2 ................... 223
Phụ lục 29d.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.E2............................................. 224
Phụ lục 30a.
Phổ 1H–NMR của XHX–R.E2 .................................................. 225
Phụ lục 30b và 30c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.E2 ................... 225
Phụ lục 30d.
Phổ HSQC–NMR của XHX–R.E2............................................ 226
Phụ lục 30e.
Phổ HMBC–NMR của XHX–R.E2........................................... 226
Phụ lục 30e*.
Phổ giãn HMBC–NMR của XHX–R.E2 ................................... 227
Phụ lục 30f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.E2................................. 228
Phụ lục 30g.
Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.E2 ............................................ 228
Phụ lục 31a.
Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.E1 .................................................. 229
Phụ lục 31b và 31c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.E1 ................... 229
Phụ lục 31d.
Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.E1 ............................................ 230
Phụ lục 31e.
Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.E1 ........................................... 230
– xv –
Phụ lục 31f.
Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.E1 ................................. 231
Phụ lục 31g.
Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.E1............................................. 231
Phụ lục 32a.
Phổ 1H–NMR của XHX–L.D.................................................... 232
Phụ lục 32b và 32c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–L.D ..................... 232
Phụ lục 32d.
Phổ CI–MS của XHX–L.D ....................................................... 233
Phụ lục 33a.
Phổ 1H–NMR của XHX–L.E1 .................................................. 234
Phụ lục 33b và 33c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–L. E1................... 234
Phụ lục 33d.
Phổ IR của XHX–L. E1 ............................................................ 235
Phụ lục 33e.
Phổ CI–MS của XHX–L. E1..................................................... 235
Phụ lục 34a.
Phổ 1H–NMR của XHX–L.E2 .................................................. 236
Phụ lục 34b và 34c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–L.E2 ................... 236
Phụ lục 34d.
Phổ HMBC–NMR của XHX–L.E2 ........................................... 237
Phụ lục 34e.
Phổ IR của XHX–L.E2 ............................................................. 237
Phụ lục 34f.
Phổ CI–MS của XHX–L.E2...................................................... 238
Phụ lục 35a.
Phổ 1H–NMR của XHX–L.M ................................................... 239
Phụ lục 35b và 35c.
Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–L.M .................... 239
Phụ lục 35d.
Phổ APCI–MS của XHX–L.M.................................................. 240
Phụ lục 36.
Phổ 1H–NMR của cao nước từ lá cây Xuân hoa đỏ lá đỏ........... 240
Phụ lục 37.
Kết quả xác định độc tính tế bào ........................................ 241-243
– xvi –
Pseuderanthemum carruthersii var. atropurpureum
MÔÛ ÑAÀU
MỞ ĐẦU
Nghiên cứu các hợp chất thiên nhiên đã và đang đóng góp những thành tựu
quý báu cho ngành hoá học cũng như ngành sinh học và y dược học.
Sự kết hợp những chứng cứ khoa học từ lĩnh vực nghiên cứu hóa học các hợp
chất thiên nhiên và hoạt tính sinh học đã góp phần củng cố và phát triển các bài
thuốc y học cổ truyền một cách thuyết phục nhất.
Việt Nam có vị trí địa lý thuộc vùng nhiệt đới nóng ẩm, là điều kiện phát triển
hệ thực vật phong phú và đa dạng. Đây cũng chính là lý do nền y học cổ truyền của
nước ta phát triển mạnh. Với vai trò nhà nghiên cứu về hóa học các hợp chất thiên
nhiên, chúng tôi mong muốn được đóng góp vào sự phát triển chung này.
Từ những năm 1980, người dân truyền miệng nhau rằng “cây Hoàn ngọc hay
còn gọi là cây Xuân hoa, Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk., trị bách
bệnh”. Những tác dụng về dược lý của cây Xuân hoa trên các bệnh về gan, hệ tiêu
hóa, tim mạch, ung thư, viêm loét, …[9] với những bài thuốc đơn giản mà hiệu
nghiệm đã cuốn hút chúng tôi tìm hiểu về chi Pseuderanthemum.
Gần đây, Wararut Buncharoen
[57]
đã công bố những nghiên cứu về khả năng
ức chế enzyme acetylcholinesterase của dịch trích nước từ cây Xuân hoa,
P. palatiferum. Kết quả nghiên cứu này cho thấy tiềm năng chữa bệnh Alzheimer
của cây thuốc Xuân hoa.
Sau khi tham khảo các tài liệu liên quan đến các loài cây thuộc chi
Pseuderanthemum, chúng tôi nhận thấy rằng, trong số 10 loài cây thuộc chi
Pseuderathemum hiện diện ở Việt Nam, chỉ có cây Xuân hoa, P. palatiferum, đang
được quan tâm nghiên cứu sâu rộng về cả lĩnh vực hóa học lẫn lĩnh vực dược học,
còn các cây khác chưa có tài liệu nào đề cập. Chúng tôi chọn cây Xuân hoa đỏ,
Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., để
khảo sát vì cây được sử dụng trong dân gian với đặc tính chữa lành vết thương, trị
thương đòn tổn, [4] nhưng chưa được nghiên cứu về thành phần hóa học.
Nội dung chính được thực hiện trong luận án này là khảo sát thành phần hóa
học của cây Xuân hoa đỏ, Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var.
-1-
Pseuderanthemum carruthersii var. atropurpureum
MÔÛ ÑAÀU
atropurpureum (Bull.) Fosb.. Bên cạnh đó, những thử nghiệm hoạt tính sinh học
cũng được thực hiện trên các hợp chất tinh khiết cô lập được. Chúng tôi chọn thử
nghiệm hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase nhằm góp phần tìm kiếm hợp
chất có tiềm năng chữa bệnh Alzheimer, do dịch trích nước từ cây P. palatiferum đã
được nghiên cứu có khả năng ức chế enzyme acetylcholinesterase; ngoài ra, còn
thực hiện thử nghiệm hoạt tính gây độc trên hai dòng tế bào ung thư vú MCF–7 và
ung thư cổ tử cung HeLa, do cây P. palatiferum đang được sử dụng trong dân gian
như cây thuốc để chữa một số bệnh ung thư và những thử nghiệm này nằm trong
khả năng với điều kiện nghiên cứu tại Việt Nam.
Việc khảo sát thành phần hóa học của cây Xuân hoa đỏ, P. carruthersii var.
atropurpureum góp phần làm sáng tỏ hóa – thực vật của chi Pseuderanthemum,
hiện có rất ít thông tin. Những kết quả thử nghiệm hoạt tính sinh học góp phần nâng
cao giá trị ứng dụng của đề tài.
-2-
- Xem thêm -