Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát thành phần hóa học của cây xuân hoa đỏ, pseuderanthemum carruthersii (s...

Tài liệu Khảo sát thành phần hóa học của cây xuân hoa đỏ, pseuderanthemum carruthersii (seem.) guill. var

.PDF
261
261
86

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÕ THỊ NGÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY XUÂN HOA ĐỎ, PSEUDERANTHEMUM CARRUTHERSII (SEEM.) GUILL. VAR. ATROPURPUREUM (BULL.) FOSB., HỌ Ô RÔ (ACANTHACEAE) LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÕ THỊ NGÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY XUÂN HOA ĐỎ, PSEUDERANTHEMUM CARRUTHERSII (SEEM.) GUILL. VAR. ATROPURPUREUM (BULL.) FOSB., HỌ Ô RÔ (ACANTHACEAE) Chuyên ngành: HÓA HỮU CƠ Mã số: 62.44.27.01 Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Minh Đức Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hạnh Phản biện 3: PGS. TS. Trần Lê Quan Phản biện độc lập 1: PGS. TS. Phạm Khánh Phong Lan Phản biện độc lập 2: TS. Trần Thượng Quảng NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. NGUYỄN NGỌC SƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –––––oOo––––– LỜI CAM ĐOAN Luận án Tiến sĩ Hóa học “Khảo sát thành phần hóa học của cây Xuân hoa đỏ, Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., họ Ô rô (Acanthaceae)” do tôi thực hiện một cách trung thực. Những kết quả nghiên cứu trong luận án này chưa được các tác giả khác công bố ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Điều này đã được kiểm tra bằng cách tra cứu tài liệu tham khảo cung cấp bởi phần mềm Scifinder. Tôi xin cam đoan danh dự về công trình khoa học này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2011 Nghiên cứu sinh Võ Thị Ngà –i– LỜI CẢM ƠN Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS. Nguyễn Ngọc Sương, người đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm quý báu. Cô luôn động viên, tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ về vật chất cũng như tinh thần cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. GS. TS. Nguyễn Kim Phi Phụng, người truyền cho tôi ngọn lửa đam mê trong nghiên cứu khoa học. Cô luôn luôn kề cận chia sẻ, khích lệ, đôn đốc tôi nỗ lực vượt qua những khó khăn để hoàn thành luận án. Cô là tấm gương để tôi luôn phấn đấu trong suốt con đường làm việc và nghiên cứu tiếp theo. GS. TS. Gerhard Maas và chương trình ASIA-Link, đã giúp cho tôi tiếp xúc với điều kiện làm việc hiện đại, tại Khoa Hóa Hữu cơ I, Trường Đại học Ulm. TS. Võ Văn Chi và TS. Hoàng Việt đã giúp xác định tên khoa học loài cây khảo sát. GS.TSKH. Nguyễn Công Hào, PGS.TS. Trương Thế Kỷ, GS.TS. Nguyễn Minh Đức, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hạnh, PGS.TS. Trần Công Luận, PGS.TS. Trần Lê Quan, TS. Nguyễn Trung Nhân, TS. Tôn Thất Quang và TS. Phạm Nguyễn Kim Tuyến đã quan tâm, động viên và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho các chuyên đề tiến sĩ, luận án cấp đơn vị chuyên môn và cấp cơ sở đào tạo. PGS.TS. Phạm Khánh Phong Lan và TS. Trần Thượng Quảng đã đóng góp những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thiện luận án. ThS. Đặng Vũ Lương cùng các kỹ thuật viên phòng máy NMR và MS thuộc Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội; Phòng Phân tích Trung tâm – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và Khoa Hóa Hữu cơ I – Trường Đại học Ulm, Đức. Tất cả các Quý Thầy Cô trong Bộ môn Hóa Hữu cơ đã tận tình dạy dỗ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi giải quyết các thủ tục hành chính. Các bạn cùng phòng thí nghiệm đã luôn chia sẻ những kinh nghiệm cũng như tạo cho tôi những giây phút vui vẻ giữa những tháng ngày miệt mài với công việc. Ban Giám hiệu và Ban Chủ nhiệm Khoa Công nghệ Hóa học và Thực phẩm, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện về thời gian, cũng như các bạn đồng nghiệp đã gánh vác công việc, hỗ trợ tôi trong thời gian tôi đi học. Con xin cám ơn Ba Mẹ và Bố Mẹ đã hỗ trợ con trong việc nhà để con có thể yên tâm hoàn thành việc học. Cảm ơn Anh và hai Con đã cho em một gia đình êm ấm để em vững tin tiếp tục học tập và công tác. – ii – MỤC LỤC Trang Lời cam đoan............................................................................................................i Lời cảm ơn ..............................................................................................................ii Mục lục ..................................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt.............................................................................................. v Danh mục ký hiệu hợp chất cô lập.......................................................................... vi Danh mục hình ảnh................................................................................................ vii Danh mục sơ đồ....................................................................................................viii Danh mục bảng biểu............................................................................................... ix Danh mục phụ lục .................................................................................................. xi MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.................................................................................. 3 1.1. MÔ TẢ THỰC VẬT...................................................................................... 3 1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC HỌC.................................................... 4 1.2.1. Kinh nghiệm dân gian sử dụng cây P. palatiferum................................. 4 1.2.2. Nghiên cứu in vitro về dược tính............................................................ 6 1.2.3. Nghiên cứu in vivo về dược tính ............................................................ 7 1.2.4. Nhận xét về dược tính của cây P. palatiferum........................................ 9 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC....................................................... 9 1.3.1. Loài Eranthemum pulchellum ............................................................... 9 1.3.2. Loài Pseuderanthemum latifolium ......................................................... 9 1.3.3. Loài Pseuderanthemum palatiferum .................................................... 10 1.3.4. Nhận xét về thành phần hóa học chi Pseuderanthemum ....................... 11 1.3.5. Đặc điểm hóa – thực vật họ Ô rô (Acanthaceae) .................................. 13 1. 4. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ............ 16 1.4.1. Những vấn đề tồn tại............................................................................ 16 1.4.2. Định hướng nghiên cứu ....................................................................... 16 – iii – CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ...........................................................................18 2.1. TRÍCH LY VÀ CÔ LẬP HỢP CHẤT ..........................................................18 2.1.1. Hóa chất và thiết bị.............................................................................. 18 2.1.2. Nguyên liệu ......................................................................................... 19 2.1.3. Điều chế các loại cao ........................................................................... 21 2.1.4. Cô lập các hợp chất hữu cơ ................................................................. 23 2.2. THỬ NGHIỆM HOẠT TÍNH SINH HỌC....................................................31 2.2.1. Hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase...................................... 31 2.2.2. Hoạt tính gây độc tế bào ...................................................................... 34 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...........................................................37 3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC ...........................................................37 3.1.1. Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất nhóm terpenoid ...................... 37 3.1.2. Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất nhóm lignan ........................... 58 3.1.3. Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất nhóm flavonoid ...................... 76 3.1.4. Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất nhóm phenylethanoid ............. 91 3.1.5. Khảo sát cấu trúc hóa học các hợp chất có chứa nitrogen ................... 111 3.1.6. Bàn luận ............................................................................................ 116 3.2. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM HOẠT TÍNH SINH HỌC ................................125 3.2.1. Hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase.................................... 125 3.2.2. Hoạt tính gây độc tế bào .................................................................... 126 3.2.3. Bàn luận ............................................................................................ 126 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................130 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................133 DANH MỤC CÔNG TRÌNH .............................................................................141 PHỤ LỤC............................................................................................................143 – iv – DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ac Acetyl AchE AcetylCholinEsterase APCI–MS Atmospheric Pressure Chemical Ionization Mass Spectroscopy br broad, rộng CI–MS Chemical Ionization Mass Spectroscopy COSY COrrelation SpectroscopY CTPT Công Thức Phân Tử d doublet, mũi đôi DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer DMSO DiMetyl SulfOxid Glc Glucopyranosyl HIV Human Immunodeficiency Virus HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation HPLC High Performance Liquid Chromatography HR–ESI–MS High Resolution ElectroSpray Ionization Mass Spectroscopy HSQC Heteronuclear Singlet Quantum Correlation IR Infra Red, hồng ngoại IUPAC International Union of Pure and Applied Chemistry J Hằng số ghép cặp m multiplet, mũi đa M Khối lượng phân tử Me Methyl NMR Nuclear Magnetic Resonance NOESY Nuclear Overhauser Enhancement SpectroscopY P. Pseuderanthemum Pđ Phân đoạn s singlet, mũi đơn SRB SulfoRhodamine B SKC Sắc Ký Cột SKLM Sắc Ký Lớp Mỏng t triplet, mũi ba UV Ultra Violet, tử ngoại ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ –v– DANH MỤC KÝ HIỆU HỢP CHẤT CÔ LẬP STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Ký hiệu trong bài viết XHĐ–L.E1 XHĐ–L.E2 XHĐ–L.E3 XHĐ–L.MN1 XHĐ–L.MN2 XHĐ–L.MN3 XHĐ–L.MN4 XHĐ–L.MN5 XHĐ–L.MN6 XHĐ–L.MN7 XHĐ–L.MN8 XHĐ–L.MN9 XHĐ–L.MN10 Ký hiệu trong phụ lục XHD32 XHD33 XHX19 XHD20 XHD21 XHD14 XHD24 XHD36 XHX5 XHD30 XHD25 XHD28 XHD29 14 XHĐ–L.MN11 XHD27C3 15 XHĐ–L.MN12 XHD27C2 16 XHĐ–L.MN13 XHD27C1 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 XHX–R.C1 XHX–R.C2 XHX–R.C3 XHX–R.C4 XHX–R.C5 XHX–R.C6 XHX–R.C7 XHX–R.C8 XHX–R.C9 XHX–R.C10 XHX–R.C11 XHX–R.C12 XHX–R.C13 XHX–R.E1 XHX–R.E2 XHX–R.MN1 XHX–R.MN2 XHX–R.MN3 XHX–L.D XHX–L.E1 XHX–L.E2 XHD.Ep1 XHD11 XHX7 XHX8 XHX20 XHX23 XHX9 XHX25 XHX17 XHX16 XHX13 XHX12 XHX29 XHD1 XHX2 XHX5 XHD30 XHD25 VTN2.03.04.01 VTN3.16.2.2.2 38 XHX–L.M VTN3.20.2 PA4.2 – vi – Tên hợp chất Osmanthuside B (77) Isomartynoside (81) Luteolin 7–O––D–glucopyranoside (67) Antirrhinoside (14) 5,6–Dihydroxyantirrhide (56) Linarioside (57) Salidroside (73) Echipuroside A (74) Darendoside B (75) Verbascoside (78) Isoverbascoside (79) Luteolin 7–O–rutinoside (68) Apigenin 7–O–rutinoside (69) Apigenin 6–C––L–arabinopyranosyl– 8–C––L–arabinopyranoside (70) Apigenin 6,8–di–C––L– arabinopyranoside (71) Apigenin 6–C––D–xylopyranosyl– 8–C––L–arabinopyranoside (72) Squalene (17) Acid oleanolic (19) Betulin (23) (+)–Eudesmin (62) Lupeol (22) Acid betulinic (59) (+)–Magnolin (63) Acid pseuderanic (58) (+)–Syringaresinol (61) (+)–Episyringaresinol (60) (+)–1–Hydroxysyringaresinol (64) Pseuderesinol (65) Pseuderanoside (66) Martynoside (80) Leucosceptoside A (76) Darendoside B (75) Verbascoside (78) Isoverbascoside (79) Indole 3–carboxaldehyde (82) Uracil (83) Adenine (84) Betaine (33) DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 1.1. Cây Xuân hoa đỏ lá đỏ ..................................................................................... 4 Hình 1.2. Cây Xuân hoa đỏ lá xanh .................................................................................. 4 Hình 1.3. Cấu trúc hợp chất béo và các dẫn xuất có trong chi Pseuderanthemum ............ 11 Hình 1.4. Cấu trúc các hợp chất steroid có trong chi Pseuderanthemum .......................... 11 Hình 1.5. Cấu trúc các hợp chất terpenoid có trong chi Pseuderanthemum...................... 12 Hình 1.6. Cấu trúc các hợp chất lignan có trong chi Pseuderanthemum........................... 12 Hình 1.7. Cấu trúc các hợp chất flavonoid có trong chi Pseuderanthemum...................... 13 Hình 1.8. Cấu trúc các hợp chất chứa nitrogen có trong chi Pseuderanthemum ............... 13 Hình 1.9. Cấu trúc các hợp chất iridoid glucoside và các amine bậc bốn hiện diện trong các loài thuộc họ Ô rô ........................................................................... 14 Hình 2.1. Lá cây Xuân hoa đỏ lá đỏ ............................................................................... 20 Hình 2.2. Rễ cây Xuân hoa đỏ lá xanh ............................................................................ 20 Hình 2.3. Lá cây Xuân hoa đỏ lá xanh............................................................................. 20 Hình 3.1. Một số tương quan HMBC và COSY trong XHĐ–L.MN2............................... 39 Hình 3.2. Một số tương quan NOESY trong XHĐ–L.MN2 ............................................. 39 Hình 3.3. Một số tương quan HMBC trong XHX–R.C8.................................................. 49 Hình 3.4. Một số tương quan NOESY trong XHX–R.C8 ................................................ 51 Hình 3.5. Độ dịch chuyển hóa học của C–23 và C–24 trong các hợp chất triterpene........ 51 Hình 3.6. Một số tương quan HMBC và COSY trong XHX–R.C12 ................................ 71 Hình 3.7. Mối liên hệ giữa hóa học lập thể và độ dịch chuyển hóa học của các carbon C–7 và C–7’ trong lignan .............................................................. 72 Hình 3.8. Một số tương quan HMBC và COSY trong XHX–R.C13 ................................ 75 Hình 3.9. Một số tương quan NOESY trong XHX–R.C13 .............................................. 76 – vii – DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế các loại cao và cô lập hợp chất từ lá cây Xuân hoa đỏ lá đỏ ...............................................................................................................25 Sơ đồ.2.2. Quy trình điều chế các loại cao và cô lập hợp chất từ rễ cây Xuân hoa đỏ lá xanh ...........................................................................................................26 Sơ đồ 2.3. Quy trình điều chế các loại cao và cô lập hợp chất từ lá cây Xuân hoa đỏ lá xanh ...........................................................................................................27 Sơ đồ 2.4. Quy trình khảo sát hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase bằng phương pháp Ellman ......................................................................................33 Sơ đồ 2.5. Quy trình khảo sát hoạt tính gây độc tế bào bằng phương pháp SRB ..................36 – viii – DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Các iridoid glucoside và amine bậc bốn trong các loài thuộc họ Ô rô ................. 15 Bảng 2.1. Kết quả xác định độ ẩm nguyên liệu................................................................... 21 Bảng 2.2. Khối lượng và thu suất của các loại cao của các nguyên liệu .............................. 22 Bảng 2.3. Kết quả sắc ký cột cao ethyl acetate lá Xuân hoa đỏ lá đỏ ...................................28 Bảng 2.4. Kết quả sắc ký cột cao methanolnước lá cây Xuân hoa đỏ lá đỏ ........................28 Bảng 2.5. Kết quả sắc ký cột cao chloroform rễ cây Xuân hoa đỏ lá xanh ...........................29 Bảng 2.6. Kết quả sắc ký cột cao ethyl acetate rễ cây Xuân hoa đỏ lá xanh .........................29 Bảng 2.7. Kết quả sắc ký cột cao methanolnước rễ Xuân hoa đỏ lá xanh...........................30 Bảng 2.8. Kết quả sắc ký cột cao dichloromethane lá cây Xuân hoa đỏ lá xanh ...................30 Bảng 2.9. Kết quả sắc ký cột cao ethyl acetate lá cây Xuân hoa đỏ lá xanh..........................30 Bảng 2.10. Kết quả sắc ký cột cao methanol lá cây Xuân hoa đỏ lá xanh.............................30 Bảng 2.11. Thang đánh giá mức độ tác động ức chế AChE ................................................34 Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN2 so sánh với 6–hydroxyantirrhide .........................................................................................40 Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN1 so sánh với antirrhinoside ............41 Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN3 so sánh với linarioside ................... 44 Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C1 so sánh với squalene ......................... 45 Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C2 so sánh với oleanolic acid ................. 47 Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C8 so sánh với stachlic A acid ..............50 Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C5 so sánh với lupeol............................53 Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C3 so sánh với betulin ..........................55 Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C6 so sánh với betulinic acid ................. 57 Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C10 so sánh với (+)–episyringaresinol ............................................................................................... 59 Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C9 so sánh với (+)–syringaresinol.......62 Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C4 so sánh với (+)–eudesmin..............63 Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C7 so sánh với (+)–magnolin ..............65 Bảng 3.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C11 so sánh với (+)–1–hydroxysyringaresinol ............................................................................68 Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C12.....................................................70 – ix – Bảng 3.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.C13 ....................................................74 Bảng 3.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.E3 so sánh với luteolin 7–O––D–glucopyranoside ........................................................................ 78 Bảng 3.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN9 so sánh với luteolin 7–O–rutinoside.....................................................................................80 Bảng 3.19. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN10 so sánh với apigenin 7–O–rutinoside ...................................................................................82 Bảng 3.20. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN11 so sánh với apigenin 6–C––L–arabinopyranosyl–8–C––L–arabinopyranoside .................85 Bảng 3.21. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN12 so sánh với apigenin 6,8–di–C––L–arabinopyranoside ......................................................88 Bảng 3.22. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN13 so sánh với apigenin 6–C––D–xylopyranosyl–8–C––L–arabinopyranoside ....................... 90 Bảng 3.23. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN4 so sánh với salidroside ...............93 Bảng 3.24. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN5 so sánh với echipuroside A ........94 Bảng 3.25. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN6 so sánh với darendoside B..........96 Bảng 3.26. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN7 so sánh với verbascoside ............99 Bảng 3.27. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.MN8 so sánh với isoverbascoside .....101 Bảng 3.28. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.E1 so sánh với martynoside ..............104 Bảng 3.29. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.E2 so sánh với isomartynoside ..........106 Bảng 3.30. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–R.E2 so sánh với leucosceptoside A .....108 Bảng 3.31. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHĐ–L.E1 so sánh với osmanthuside B .........110 Bảng 3.32. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–L.D so sánh với indole 3–carboxaldehyde.................................................................................112 Bảng 3.33. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–L.E1 so sánh với uracil.........................113 Bảng 3.34. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–L.E2 so sánh với adenine......................115 Bảng 3.35. Số liệu phổ NMR của hợp chất XHX–L.M so sánh với betaine .......................116 Bảng 3.36. Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase...................128 Bảng 3.37. Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào trên dòng ung thư vú MCF–7 và ung thư cổ tử cung HeLa ..........................................................................129 –x– DANH MỤC PHỤ LỤC Trang 1 Phụ lục 1a. Phổ H–NMR của XHĐ–L.MN2............................................... 143 Phụ lục 1a*. Phổ giãn 1H–NMR của XHĐ–L.MN2 ....................................... 143 Phụ lục 1a**. Phổ giãn 1H–NMR của XHĐ–L.MN2 ....................................... 143 Phụ lục 1b và 1c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN2................ 144 Phụ lục 1d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN2 ........................................ 145 Phụ lục 1e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN2 ....................................... 145 Phụ lục 1f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN2 ............................. 146 Phụ lục 1g. Phổ NOESY–NMR của XHĐ–L.MN2...................................... 146 Phụ lục 1h. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN2......................................... 147 Phụ lục 2a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN1............................................... 148 Phụ lục 2b và 2c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN1................ 148 Phụ lục 2d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN1 ........................................ 149 Phụ lục 2e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN1 ....................................... 149 Phụ lục 2f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN1 ............................. 150 Phụ lục 2g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN1......................................... 150 Phụ lục 3a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN3............................................... 151 Phụ lục 3b và 3c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN3................ 151 Phụ lục 3d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN3 ........................................ 152 Phụ lục 3e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN3 ....................................... 152 Phụ lục 3f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN3 ............................. 153 Phụ lục 3g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN3......................................... 153 Phụ lục 4a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C1.................................................. 154 Phụ lục 4b và 4c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C1 ................... 154 Phụ lục 5a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C2.................................................. 155 Phụ lục 5b và 5c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C2 ................... 155 Phụ lục 6a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C8.................................................. 156 Phụ lục 6b và 6c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C8 ................... 156 Phụ lục 6d. Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C8............................................ 157 Phụ lục 6e. Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C8........................................... 157 Phụ lục 6e*. Phổ giãn HMBC–NMR của XHX–R.C8 ................................... 158 Phụ lục 6f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.C8................................. 159 – xi – Phụ lục 6g. Phổ NOESY–NMR của XHX–R.C8 ......................................... 159 Phụ lục 6h. Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C8 ............................................ 160 Phụ lục 7a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C5 .................................................. 161 Phụ lục 7b và 7c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C5 ................... 161 Phụ lục 8a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C3 .................................................. 162 Phụ lục 8b và 8c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C3 ................... 162 Phụ lục 9a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C6.................................................. 163 Phụ lục 9b. Phổ 13C–NMR của XHX–R.C6................................................. 163 Phụ lục 10a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C10 ................................................ 164 Phụ lục 10b và 10c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C10 ................. 164 Phụ lục 10d. Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C10.......................................... 165 Phụ lục 10e. Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C10......................................... 165 Phụ lục 10f. Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C10 .......................................... 166 Phụ lục 11a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C9.................................................. 167 Phụ lục 11b và 11c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C9 ................... 167 Phụ lục 11d. Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C9............................................ 168 Phụ lục 11e. Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C9........................................... 168 Phụ lục 11f. Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C9 ............................................ 169 Phụ lục 12a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C4.................................................. 170 Phụ lục 12b và 12c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C4 ................... 170 Phụ lục 12d. Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C4............................................ 171 Phụ lục 12e. Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C4........................................... 171 Phụ lục 12f. Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C4 ............................................ 172 Phụ lục 13a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C7.................................................. 173 Phụ lục 13b và 13c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C7 ................... 173 Phụ lục 13d. Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C7............................................ 174 Phụ lục 13e. Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C7........................................... 174 Phụ lục 13f. Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C7 ............................................ 175 Phụ lục 14a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C11 ................................................ 176 Phụ lục 14b và 14c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C11 ................. 176 Phụ lục 14d. Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C11.......................................... 177 Phụ lục 14e. Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C11......................................... 177 Phụ lục 14f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.C11............................... 178 – xii – Phụ lục 14g. Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C11 .......................................... 178 Phụ lục 15a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C12 ................................................ 179 Phụ lục 15b và 15c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.C12 ................. 179 Phụ lục 15d. Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C12.......................................... 180 Phụ lục 15e. Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C12......................................... 180 Phụ lục 15f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.C12............................... 181 Phụ lục 15g. Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C12 .......................................... 181 Phụ lục 16a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.C13 ................................................ 182 Phụ lục 16a*. Phổ giãn 1H–NMR của XHX–R.C13 ........................................ 182 Phụ lục 16b. Phổ 13C–NMR của XHX–R.C13............................................... 182 Phụ lục 16c. Phổ HSQC–NMR của XHX–R.C13.......................................... 183 Phụ lục 16d. Phổ HMBC–NMR của XHX–R.C13......................................... 183 Phụ lục 16e. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.C13............................... 184 Phụ lục 16f. Phổ NOESY–NMR của XHX–R.C13 ....................................... 184 Phụ lục 16g. Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.C13 .......................................... 185 Phụ lục 17a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.E3 .................................................. 186 Phụ lục 17b và 17c. Phổ 13C–NMR kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.E3......... 186 Phụ lục 17d. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.E3 ........................................... 187 Phụ lục 18a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN9............................................... 188 Phụ lục 18b và 18c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN9................ 188 Phụ lục 18d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN9 ........................................ 189 Phụ lục 18e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN9 ....................................... 189 Phụ lục 18f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN9 ............................. 190 Phụ lục 18g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN9......................................... 190 Phụ lục 19a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN10............................................. 191 Phụ lục 19b và 19c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN10.............. 191 Phụ lục 19d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN10 ...................................... 192 Phụ lục 19e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN10 ..................................... 192 Phụ lục 19f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN10 ........................... 193 Phụ lục 19g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN10....................................... 193 Phụ lục 20a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN11............................................. 194 Phụ lục 20b và 20c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN11.............. 194 Phụ lục 20d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN11 ...................................... 195 – xiii – Phụ lục 20e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN11 ..................................... 195 Phụ lục 20f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN11 ........................... 196 Phụ lục 20g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN11....................................... 196 Phụ lục 21a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN12............................................. 197 Phụ lục 21b. Phổ 13C–NMR của XHĐ–L.MN12............................................ 197 Phụ lục 21c. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN12 ...................................... 198 Phụ lục 21d. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN12 ..................................... 198 Phụ lục 21e. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN12....................................... 199 Phụ lục 22a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN13............................................. 200 Phụ lục 22b và 22c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT –NMR của XHĐ–L.MN13............. 200 Phụ lục 22d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN13 ...................................... 201 Phụ lục 22e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN13 ..................................... 201 Phụ lục 22f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN13 ........................... 202 Phụ lục 22g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN13....................................... 202 Phụ lục 23a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN4............................................... 203 Phụ lục 23b và 23c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN4................ 203 Phụ lục 23d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN4 ........................................ 204 Phụ lục 23e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN4 ....................................... 204 Phụ lục 23f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN4 ............................. 205 Phụ lục 23g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN4......................................... 205 Phụ lục 24a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN5............................................... 206 Phụ lục 24b và 24c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN5................ 206 Phụ lục 24d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN5 ........................................ 207 Phụ lục 24e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN5 ....................................... 207 Phụ lục 24f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN5 ............................. 208 Phụ lục 24g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN5......................................... 208 Phụ lục 25a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN6............................................... 209 Phụ lục 25b và 25c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN6................ 209 Phụ lục 25d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN6 ........................................ 210 Phụ lục 25e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN6 ....................................... 210 Phụ lục 25f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN6 ............................. 211 Phụ lục 25g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN6......................................... 211 Phụ lục 26a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN7............................................... 212 – xiv – Phụ lục 26b và 26c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN7................ 212 Phụ lục 26d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN7 ........................................ 213 Phụ lục 26e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN7 ....................................... 213 Phụ lục 26f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN7 ............................. 214 Phụ lục 26g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN7......................................... 214 Phụ lục 27a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.MN8............................................... 215 Phụ lục 27b và 27c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.MN8................ 215 Phụ lục 27d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.MN8 ........................................ 216 Phụ lục 27e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.MN8 ....................................... 216 Phụ lục 27e*. Phổ giãn HMBC–NMR của XHĐ–L.MN8................................ 217 Phụ lục 27f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.MN8 ............................. 218 Phụ lục 27g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.MN8......................................... 218 Phụ lục 28a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.E1 .................................................. 219 Phụ lục 28b và 28c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.E1 ................... 219 Phụ lục 28d. Phổ HSQC–NMR của XHX–R.E1............................................ 220 Phụ lục 28e. Phổ HMBC–NMR của XHX–R.E1........................................... 220 Phụ lục 28e*. Phổ giãn HMBC–NMR của XHX–R.E1 ................................... 221 Phụ lục 28f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.E1................................. 222 Phụ lục 28g. Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.E1 ............................................ 222 Phụ lục 29a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.E2 .................................................. 223 Phụ lục 29b và 29c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.E2 ................... 223 Phụ lục 29d. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.E2............................................. 224 Phụ lục 30a. Phổ 1H–NMR của XHX–R.E2 .................................................. 225 Phụ lục 30b và 30c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–R.E2 ................... 225 Phụ lục 30d. Phổ HSQC–NMR của XHX–R.E2............................................ 226 Phụ lục 30e. Phổ HMBC–NMR của XHX–R.E2........................................... 226 Phụ lục 30e*. Phổ giãn HMBC–NMR của XHX–R.E2 ................................... 227 Phụ lục 30f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHX–R.E2................................. 228 Phụ lục 30g. Phổ HR–ESI–MS của XHX–R.E2 ............................................ 228 Phụ lục 31a. Phổ 1H–NMR của XHĐ–L.E1 .................................................. 229 Phụ lục 31b và 31c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHĐ–L.E1 ................... 229 Phụ lục 31d. Phổ HSQC–NMR của XHĐ–L.E1 ............................................ 230 Phụ lục 31e. Phổ HMBC–NMR của XHĐ–L.E1 ........................................... 230 – xv – Phụ lục 31f. Phổ 1H–1H COSY–NMR của XHĐ–L.E1 ................................. 231 Phụ lục 31g. Phổ HR–ESI–MS của XHĐ–L.E1............................................. 231 Phụ lục 32a. Phổ 1H–NMR của XHX–L.D.................................................... 232 Phụ lục 32b và 32c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–L.D ..................... 232 Phụ lục 32d. Phổ CI–MS của XHX–L.D ....................................................... 233 Phụ lục 33a. Phổ 1H–NMR của XHX–L.E1 .................................................. 234 Phụ lục 33b và 33c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–L. E1................... 234 Phụ lục 33d. Phổ IR của XHX–L. E1 ............................................................ 235 Phụ lục 33e. Phổ CI–MS của XHX–L. E1..................................................... 235 Phụ lục 34a. Phổ 1H–NMR của XHX–L.E2 .................................................. 236 Phụ lục 34b và 34c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–L.E2 ................... 236 Phụ lục 34d. Phổ HMBC–NMR của XHX–L.E2 ........................................... 237 Phụ lục 34e. Phổ IR của XHX–L.E2 ............................................................. 237 Phụ lục 34f. Phổ CI–MS của XHX–L.E2...................................................... 238 Phụ lục 35a. Phổ 1H–NMR của XHX–L.M ................................................... 239 Phụ lục 35b và 35c. Phổ 13C kết hợp phổ DEPT–NMR của XHX–L.M .................... 239 Phụ lục 35d. Phổ APCI–MS của XHX–L.M.................................................. 240 Phụ lục 36. Phổ 1H–NMR của cao nước từ lá cây Xuân hoa đỏ lá đỏ........... 240 Phụ lục 37. Kết quả xác định độc tính tế bào ........................................ 241-243 – xvi – Pseuderanthemum carruthersii var. atropurpureum MÔÛ ÑAÀU MỞ ĐẦU Nghiên cứu các hợp chất thiên nhiên đã và đang đóng góp những thành tựu quý báu cho ngành hoá học cũng như ngành sinh học và y dược học. Sự kết hợp những chứng cứ khoa học từ lĩnh vực nghiên cứu hóa học các hợp chất thiên nhiên và hoạt tính sinh học đã góp phần củng cố và phát triển các bài thuốc y học cổ truyền một cách thuyết phục nhất. Việt Nam có vị trí địa lý thuộc vùng nhiệt đới nóng ẩm, là điều kiện phát triển hệ thực vật phong phú và đa dạng. Đây cũng chính là lý do nền y học cổ truyền của nước ta phát triển mạnh. Với vai trò nhà nghiên cứu về hóa học các hợp chất thiên nhiên, chúng tôi mong muốn được đóng góp vào sự phát triển chung này. Từ những năm 1980, người dân truyền miệng nhau rằng “cây Hoàn ngọc hay còn gọi là cây Xuân hoa, Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk., trị bách bệnh”. Những tác dụng về dược lý của cây Xuân hoa trên các bệnh về gan, hệ tiêu hóa, tim mạch, ung thư, viêm loét, …[9] với những bài thuốc đơn giản mà hiệu nghiệm đã cuốn hút chúng tôi tìm hiểu về chi Pseuderanthemum. Gần đây, Wararut Buncharoen [57] đã công bố những nghiên cứu về khả năng ức chế enzyme acetylcholinesterase của dịch trích nước từ cây Xuân hoa, P. palatiferum. Kết quả nghiên cứu này cho thấy tiềm năng chữa bệnh Alzheimer của cây thuốc Xuân hoa. Sau khi tham khảo các tài liệu liên quan đến các loài cây thuộc chi Pseuderanthemum, chúng tôi nhận thấy rằng, trong số 10 loài cây thuộc chi Pseuderathemum hiện diện ở Việt Nam, chỉ có cây Xuân hoa, P. palatiferum, đang được quan tâm nghiên cứu sâu rộng về cả lĩnh vực hóa học lẫn lĩnh vực dược học, còn các cây khác chưa có tài liệu nào đề cập. Chúng tôi chọn cây Xuân hoa đỏ, Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., để khảo sát vì cây được sử dụng trong dân gian với đặc tính chữa lành vết thương, trị thương đòn tổn, [4] nhưng chưa được nghiên cứu về thành phần hóa học. Nội dung chính được thực hiện trong luận án này là khảo sát thành phần hóa học của cây Xuân hoa đỏ, Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. -1- Pseuderanthemum carruthersii var. atropurpureum MÔÛ ÑAÀU atropurpureum (Bull.) Fosb.. Bên cạnh đó, những thử nghiệm hoạt tính sinh học cũng được thực hiện trên các hợp chất tinh khiết cô lập được. Chúng tôi chọn thử nghiệm hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase nhằm góp phần tìm kiếm hợp chất có tiềm năng chữa bệnh Alzheimer, do dịch trích nước từ cây P. palatiferum đã được nghiên cứu có khả năng ức chế enzyme acetylcholinesterase; ngoài ra, còn thực hiện thử nghiệm hoạt tính gây độc trên hai dòng tế bào ung thư vú MCF–7 và ung thư cổ tử cung HeLa, do cây P. palatiferum đang được sử dụng trong dân gian như cây thuốc để chữa một số bệnh ung thư và những thử nghiệm này nằm trong khả năng với điều kiện nghiên cứu tại Việt Nam. Việc khảo sát thành phần hóa học của cây Xuân hoa đỏ, P. carruthersii var. atropurpureum góp phần làm sáng tỏ hóa – thực vật của chi Pseuderanthemum, hiện có rất ít thông tin. Những kết quả thử nghiệm hoạt tính sinh học góp phần nâng cao giá trị ứng dụng của đề tài. -2-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan