Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát sự biến đổi 4 allylpyrocatechol diacetate và chavibetol acetate thành c...

Tài liệu Khảo sát sự biến đổi 4 allylpyrocatechol diacetate và chavibetol acetate thành chavibetol trong tinh dầu lá trầu hóc môn (piper betle l

.DOCX
111
212
51

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN  TRẦN NGUYỄN NGỌC CHÂU KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI 4-ALLYLPYROCATECHOL DIACETATE VÀ CHAVIBETOL ACETATE THÀNH CHAVIBETOL TRONG TINH DẦU LÁ TRẦU HÓC MÔN (PIPER BETE L.) Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số : 60 44 27 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS CHU PHẠM NGỌC SƠN 2. TS. NGUYỄN TRUNG NHÂN Tp. Hồ Chí Minh, 2012 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, ủng hộ và sự giúp đỡ tận tình của người thân, thầy cô và bạn bè. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến GS.TS.Chu Phạm Ngọc Sơn, GS Nguyễn Xích Liên, TS. Nguyễn Thị Ánh và TS.Nguyễn Trung Nhân những người thầy cô đã tận tụy, nhiệt tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn chú Huỳnh Kỳ Trân, chị Hà Mỹ Thuận, anh Nguyễn Khoa Nam, các anh chị Viện công nghệ đào tạo và phát triển, công ty mỹ phẩm Thorakao và công ty sắc ký Hải Đăng đã tạo điều kiện tốt, truyền đạt kinh nghiệm quý báu trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài. Em xin cảm ơn quý Thầy, Cô Khoa Hóa đặc biệt là Quý Thầy Cô bộ môn Hóa hữu cơ đã hết lòng giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức khoa học bổ ích cũng như phương pháp nghiên cứu khoa hoc. GS.Võ Văn Chi, đã giúp em xác định tên khoa học của cây Trầu Không. Cuối cùng, là sự biết ơn sâu sắt đối với gia đình là nguồn động viên to lớn, luôn sát cánh và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con trong từng chặng đường đi qua cho đến khi hoàn thành luận văn này. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT  Ký hiệu, chữ viết tắt Ý nghĩa APC (4-allylpyrocatechol) Là một thành phần phenolic có trong lá trầu CHV (chavibetol) Là một thành phần phenolic có mặt trong tinh dầu lá trầu HTCO% (hoạt tính chống oxi hóa) % khả năng chống oxi hóa của chất chống oxi hóa MIC (minimum inhibitory Nồng độ chất tối thiểu có khả năng tiêu diệt concentration) hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl) Gốc tự do sử dụng trong phương pháp thử hoạt tính bắt gốc tự do TLC (thin layer chromatography) Phương pháp sắc ký bản mỏng MeOH (methanol) Dung môi, sử dụng trong thử hoạt tính thu gom gốc tự do và trong phân tích GC-MS (Gas Chromatography-Mass Phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ Spectrometry) LC-MS/MS (Liquid Chromatography- Phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ 2 lần Tandem Mass Spectrometry) NMR : phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonance spectroscopy) DEPT HSQC : Distortionless Enhancement by Polarization Transfer : tương quan H-C qua 1 nối (Heteronuclear Single Quantum Coherence) HMBC : tương quan H-C qua 2, 3 nối (Heteronuclear Multiple Bond Coherence) s : mũi đơn (singlet) d : mũi đôi (doublet) dd : mũi đôi - đôi (doublet-doublet) m : mũi đa (multiplet) J : hằng số ghép (coupling constant) STT : số thứ tự DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 1.1: Thành phần hoá học của lá trầu .........................................................................5 Bảng 2.1 : Quy trình test MDA ..........................................................................................41 Bảng 3.1 : Thành phần hoá học của lá trầu Hóc Môn ........................................................42 Bảng 3.2: Thành phần hóa học của tinh dầu lá trầu già và non vùng Hóc Môn ...............43 Bảng 3.3: Hiệu suất và phần trăm các hợp chất phenolic trong tinh dầu theo cách xử lý lá trầu trước khi chưng cất.....................................................................44 Bảng 3. 4: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất APC. ..............................................................49 Bảng 3. 5: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 1 .....................................................................53 1 13 Bảng 3. 6: Dữ liệu phổ H NMR, C NMR của C1 và chavibetol được ghi trong cùng dung môi chloroform .............................................................................54 Bảng 3. 7: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 3 .....................................................................57 Bảng 3.8 : Số liệu đường chuẩn của chavibetol .................................................................58 Bảng 3.9 : Số liệu đường chuẩn của chavibetol acetate .....................................................58 Bảng 3.1 0 : Số liệu đường chuẩn của 4-allypyrocatechol diacetate...................................58 Bảng 3.1 1 : Số liệu đường chuẩn của APC ........................................................................59 Bảng 3.1 2 : Kết quả phân tích mẫu tinh dầu từ lá trầu tươi ...............................................60 Bảng 3.1 3 : Kết quả so sánh sự chuyển đổi ở lá tươi .........................................................62 Bảng 3.14: Kết quả phân tích mẫu tinh dầu từ lá trầu khô ...............................................63 Bảng 3.1 5 : Kết quả so sánh của lá khô .............................................................................64 Bảng 3.1 6 : Kết quả phân tích mẫu tinh dầu từ lá trầu chưng cất bằng vi sóng ................65 Bảng 3.1 7 : Kết quả so sánh của lá tươi chưng cất vi sóng ................................................66 Bảng 3.1 8 : Thành phần tinh dầu trước và sau chưng cất lại của muối bão hòa ................68 Bảng 3.1 9 : Kết quả phân tích mẫu tinh dầu từ lá tươi có thêm MgCl2 .............................69 Bảng 3.2 0 : Kết quả so sánh của lá tươi chưng cất không muối có thêm MgCl2 ...............69 Bảng 3.21 : Kết quả phân tích mẫu tinh dầu từ lá tươi chưng cất không muối tại pH=8 ...............................................................................................................70 Bang 3.22: KSt qua so sanh cua la tuai trong mr6c c6 pH=8............................................ 71 Bang 3.23: So sanh kha nang bt g6c tv' do DPPH cua 4 mu va acid ascorbic ............... 74 Bang 3.24: So sanh uc chS peroxy h6a lipid cua 4 mu va acid ascorbic ......................... 76 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ  Hình 1.1: Hình thái bên ngoài của cây trầu .......................................................................2 Hình 1.2: Lá trầu ...............................................................................................................2 Hình 1.3: Hoa trầu ............................................................................................................2 Hình 1.4 Hình ảnh cây trầu và vườn trầu của nhà Ông Tư Kích, tại địa chỉ: 56/1A Nguyễn Thị Sóc, tổ 5, ấp Hưng Lân, xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn...................................................................................................................4 Hình 1.5: Khối phổ của eugenol, isoeugenol và chavibetol trong thư viện NIST ........11 Hình 1.6: Tâm hoạt động của enzyme.............................................................................20 Hình 1.7: Sơ đồ biểu diễn trung tâm hoạt động enzyme và vách kỵ thủy. ............................21 Hình 1.8: Metyl hóa tại vị trí meta đuôi R của L-DOPA tránh xa vách kỵ nước. .........23 Hình 1.9A: O-metyl hóa xảy ra tại nhóm –OH vị trí para................................................24 Hình 1.9C: O-metyl hóa xảy ra tại nhóm –OH vị trí meta................................................24 Hình 2.1: Hệ thống chưng cất tinh dầu dùng trong nghiên cứu ......................................27 Hình 2.2: Thiết bị phân tích sắc ký khí ghép khối phổ GC-MS một tứ cực và sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS ba tứ cực ................................................28 Hình 2.3: Sơ đồ chưng cất tinh dầu lá trầu bằng phương pháp truyền thống lôi cuốn theo hơi nước .........................................................................................29 Hình 2.4: Sơ đồ cách xử lý mẫu lá tươi trước khi chưng cất để theo dõi sự biến đổi của các dẫn xuất phenolic chính trong tinh dầu lá trầu ............................36 Hình 2.5: Sơ đồ cách xử lý mẫu lá khô trước khi chưng cất để theo dõi sự biến đổi của các dẫn xuất phenolic chính trong tinh dầu lá trầu ............................37 Hình 2.6 : Phương trình phản ứng của DPPH.........................................................................38 Hình 2.7 : Phương trình phản ứng của MDA .........................................................................40 Hình 3.1: Sắc đồ GC-MS của hợp chất APC do chúng tôi cô lập được .........................46 Hình 3.2: Sắc đồ và khối phổ MSMS của hợp chất 4-allylpyrocatechol 6 .....................47 Hình 3.5: Sắc đồ GC-MS của hợp chất Chavibetol do chúng tôi cô lập được..................51 Hình 3.6: Các tương quan HMBC của hợp chất 1 ..........................................................52 Hình 3.7: Các tương quan HMBC của hợp chất 3 ............................................................56 Hình 3.8: Đồ thị biểu diễn khả năng bắt gốc tự do DPPH của 4 mẫu nghiên cứu ...........75 Hình 3.9: Đồ thị biểu diễn khả năng ức chế peroxy hóa lipid của 4 mẫu nghiên cứu ......................................................................................................................................77 MỤC LỤC  Trang số Lời cám ơn ........ ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............i Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt......... ............. ............. dialdehyd ......................................................................................................................39 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................42 3.1. Thành phần hóa học của lá trầu Hóc Môn .............................................................42 3.2. Khảo sát sự thay đổi của phần trăm chất 1,2 và 3 với cách xử lý lá trầu trƣớc khi chƣng cất ...............................................................................................44 3.2.1. Khảo sát sơ bộ sự thay đổi ..................................................................................44 ............................................ ii Danh mục các bảng ....................................................................... ..................................... iii Danh mục các hình vẽ, đồ thị.......................................................................... ....................iv Mở đầu ............................................................................... ..................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................ .............2 1.1. Đặc điểm thực vật ................................................................................ .......................2 1.1.1. Mô tả thực vật ............................................................................ ............................2 1.1.2. Phân bố sinh thái ............................................................................ ........................3 1.2. Thành phần hóa học của cây trầu .............................................................................5 1.2.1. Thành phần hoá học của cây trầu ...........................................................................5 CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................26 1.2.2. Thành phần hóa học của tinh dầu lá trầu .... ........... ........... ........... ........... ........... .....8 1.2.2. 1 Thàn h phần hợp chất phenolic trong lá trầu được nghiên cứu trên thế giới ............................................................. ...............................................................8 1.2.2.2. Thành phần hợp chất phenolic trong lá trầu được nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................. ...............................................................9 1.3. Hoạt tính sinh học và công dụng .............................................................................1 2 1.3.1. Hoạt tính sinh học của lá trầu .............................................................................. .12 1.3.2. Công dụng của lá trầu .............................................................................. ..............16 1.3.2.1. Theo y học cổ truyền............................................................... ........................16 1.3.2.2.Theo y học hiện đại .......................................................................... ................17 1.4 Tổng quan về Catechol Omethyltransferase ................................................ .........18 1.4.1. Cơ chế phản ứng..... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... .......18 1.4.2. Cấu trúc tâm hoạt động . .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......2 0 1.4.3. Độ dialdehyd ......................................................................................................................39 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................42 3.1. Thành phần hóa học của lá trầu Hóc Môn .............................................................42 3.2. Khảo sát sự thay đổi của phần trăm chất 1,2 và 3 với cách xử lý lá trầu trƣớc khi chƣng cất ...............................................................................................44 3.2.1. Khảo sát sơ bộ sự thay đổi ..................................................................................44 chọn lọc của phản ứng ............................................................................ ........20 CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................26 2.1. Nguyên liệu, hóa chất, dụng cụ và các thiết bị đo đạc ...........................................26 2.1.1. Nguyên liệu ...........................................................................................................26 2.1.2. Hóa chất ................................................................................................................26 2.1.3. Dụng cụ và các thiết bị đo đạc ..............................................................................27 2.2. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................29 2.2.1. Trích ly tinh dầu lá trầu bằng phương pháp truyền thống lôi cuốn theo hơi nước....................................................................................................................................29 2.2.2. Các phương pháp xác định thông số nghiên cứu ..................................................30 2.2.2.1.Xác định hàm lượng tinh dầu có trong lá trầu ..................................................30 2.2.2.2.Phân tích thành phần hóa học của tinh dầu lá trầu bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ GC-MS .....................................................................................31 2.2.2.3.Cô lập 4-allylpyrocatechol (APC),chavibetol (CHV) bằng phương pháp sắc ký cột và điều chế dẫn xuất. .....................................................................31 2.2.2.4.Định lượng APC trong phần nước còn lại sau khi đã chưng cất lấy tinh dầu lá trầu bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS ............................33 2.2.2.5. Định lượng chavibetol, chavibetol acetate, 4-allylpyrocatechol diacetate trong tinh dầu bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ GC/MS ................34 2.2.3. Theo dõi sự biến đổi của các thành phần phenolic chính trong tinh dầu lá trầu theo các cách xử lý lá trước khi chưng cất .................................................................35 2.2.4. Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa ........................................................................38 2.2.4.1. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng thử nghiệm DPPH..................38 2.2.4.2. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng thử nghiệm malonyl 3.2.2.1. Cô lập APC....................................................................................................45 3.2.2.2. Cô lập Chavibetol..........................................................................................50 3.2.2.3. Điều chế chavibetol acetate và 4-allylpyrocatechol diacetate ......................54 3.2.3. Xây dựng các đường chuẩn .................................................................................58 3.2.3.1. Đường chuẩn của chavibetol .........................................................................58 3.2.3.2. Đường chuẩn của chavibetol acetate.............................................................58 3.2.3.3. Đường chuẩn của 4-allylpyrocatechol diacetate ...........................................58 3.2.3.4. Đường chuẩn 4-allylpyrocatechol (APC) .....................................................59 3.2.4. Định lượng sự chuyển đổi hợp chất 3 ra hợp chất 4 và 1 ...................................59 3.2.4.1. Định lượng ở lá tươi ......................................................................................59 3.2.4.2. Định lượng ở lá khô .......................................................................................62 3.2.4.3. Định lượng với mẫu chưng cất dưới vi sóng .................................................64 3.2.5. Nhận định về sự chuyển đổi ................................................................................66 3.2.5.1. Chưng cất tinh dầu trong nước khử ion ........................................................68 3.2.5.2. Chưng cất tinh dầu trong nước không có muối NaCl, nhưng có thêm muối MgCl2.6H2O .........................................................................................68 3.2.5.3. Ảnh hưởng của pH ........................................................................................70 3.2.6. Lý giải độ chọn lọc của phản ứng metyl hóa .....................................................72 3.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học ................................................................................73 3.3.1. Kết quả thử nghiệm khả năng bắt gốc tự do DPPH ..........................................74 3.3.2. Khả năng ức chế peroxy hóa lipid của các mẫu nghiên cứu ..............................75 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................78 4.1. Kết luận ......................................................................................................................78 4.1.1. Về mặt hóa học ........................................................................................................78 4.1.2. Về hoạt tính sinh học ...............................................................................................79 4.2. Kiến nghị ....................................................................................................................79 CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN ................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ PHỤ LỤC .............................................................................................................................. Khảo sát sự biến đổi 4-allypyrocatechol diacetate và chavibetol acetate thành chavibetol trong tinh dầu lá trầu Hóc Môn (Piper betel L.) MỞ ĐẦU Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm, gió mùa, rất thuận lợi cho thực vật phát triển, trong đó có cây trầu. Ở Thành phố Hồ Chí Minh, trầu trồng nhiều ở Hóc Môn, nổi tiếng là 18 thôn vườn trầu. Cây trầu có nguồn gốc ở miền Trung và Đông Malaysia, được trồng phổ biến ở các nước nhiệt đới Châu Á, việc trồng trầu gắn liền với tập tục ăn trầu và làm thuốc chữa bệnh trong dân gian. Riêng ở Việt Nam, cây trầu đã đi vào truyền thuyết dân tộc, không thể thiếu trong nền văn hóa dân gian Việt Nam. Theo đông phương và y học cổ truyền, lá trầu có vị cay, nồng, tính ấm, mùi thơm hắc. Trong nước, chủ yếu người ta chỉ dựa vào truyền khẩu dân gian để nói lên tác dụng của lá trầu và cũng chỉ mới có vài nghiên cứu về tách chiết tinh dầu từ lá trầu. Cho đến nay, vẫn chưa có công trình nghiên cứu sâu nào về thành phần hóa học và sự chuyển đổi giữa các hợp chất phenolic chính trong tinh dầu lá trầu. Do đó, đề tài này mong muốn góp phần nghiên cứu sâu hơn về cấu trúc các dẫn xuất phenolic chính trong tinh dầu lá trầu đồng thời khảo sát sự biến đổi của các hợp chất phenolic tùy theo phương thức xử lý lá trước khi chưng cất lá trầu. Thử nghiệm tính kháng oxi hóa của các hợp chất phenolic chính này. HVCH: Trần Nguyễn Ngọc Châu 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN  1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CÂY TRẦU 1.1.1. Mô tả thực vật: [1][3][6][7][8][23] Cây trầu nằm trong hệ thống phân loại thực vật như sau: - Bộ : Piperales - Họ : Hồ tiêu (Piperaceae) - Chi : Piper - Loài : Piper betle Tên khoa học là: Piper betle L. (piper betle Linn) Cây trầu còn có những tên gọi khác nhau như betel pepper hoặc betel vine (nước Anh), Pan (Ấn Độ), Phlu (Thái Lan), sirih (Indonesia), trầu không hoặc trầu cay (Việt Nam). Hình 1.1: Hình thái bên ngoài của cây trầu Trầu không là một loài cây dây leo, thân là dây leo bám tạo thành từng đốt nối với nhau, cành hình trụ, nhẵn, có khía dọc, bén rễ ở những mấu nối. Lá có hình trái tim, mọc so le, đầu lá nhọn dài, mặt trên lá sẫm bóng, mặt dưới có gân lá nổi rất rõ, 1 cuốn lá có bẹ kéo dài gần /3 đến đài của lá. Hình 1.2: Lá trầu Hoa mọc thành cụm hình đuôi sóc buông thòng ở kẻ lá trên thành cụm có hoa đực và hoa cái. Hoa đực dài có cuống có lông, nhị 2, chỉ nhị ngắn, hoa cái dài hơn, cuống phủ lông dày, bầu có lông ở đỉnh. Hình 1.3: Hoa trầu Quả mọng tròn và cũng có lông ở đỉnh. Tinh dầu của nó có màu vàng nhạt, hương thơm nồng, khi nếm có vị nóng và cay. 1.1.2 Phân bố sinh thái: Cây trầu có nguồn gốc ở miền Trung và Đông Malaysia, được trồng phổ biến ở các nước nhiệt đới Châu Á, việc trồng trầu gắn liền với tập tục ăn trầu và làm thuốc chữa bệnh trong dân gian. Riêng ở Việt Nam, cây trầu đã đi vào truyền thuyết dân tộc, không thể thiếu trong nền văn hóa dân gian Việt Nam. Từ thời Vua Hùng, cách đây nhiều ngàn năm đã có truyện cổ về sự tích “Trầu cau”, và trong văn hoá Việt Nam từ đó có tục lệ ăn trầu và dùng trầu cau làm lễ vật để xin cưới hỏi, nên hiện nay trầu được trồng khắp các địa phương ở Việt Nam. Trầu thuộc loại cây ưa ấm và ẩm, thích ánh sáng (nhưng cũng có thể mọc được trong bóng râm), dễ trồng, sinh trưởng mạnh trong mùa mưa ẩm. Với nhiệt độ trung o o bình từ 22 C đến 26 C, lượng mưa từ 2000 – 3000 mm/năm hoặc hơn thì trầu phát triển tốt hơn. Cây trầu thích hợp với các loại đất giàu hữu cơ, có thành phần sét cao, với độ pH từ 6 – 7. Vì trầu là một loại cây được trồng rất lâu đời nên quần thể giống trầu không đã được sưu tập để trồng nhiều loại giống khác nhau, tùy theo thổ nhưỡng và sở thích của người tiêu dùng mà người ta chọn giống để trồng. Hiện nay Ấn Độ là nước đã thu thập được nhiều giống trầu nhất, kế tiếp là Thái Lan (hằng năm Thái Lan xuất khẩu trên 4500 tấn lá trầu).  Cách trồng, chăm sóc và thu hoạch trầu  Cách trồ ng: Trầu được trồng bằng dây (cắt đoạn thân cây trầu dài từ 40 cm – 50 cm đoạn thân phải có rễ mọc ra từ đốt nối). Đoạn thân trầu được cắt ra và phần đốt có rễ được vùi sâu xuống 20 cm – 30 cm nơi đất màu mỡ có đủ độ ẩm. Nên đặt dây trầu dưới đất, ở cạnh một cây đang sống hay cận tường, có thể làm giàn để dây trầu leo bám và phát triển.  Cách chăm sóc Cây trầu trồng từ 3 – 4 năm thì ra hoa, quả. Muốn cho cây trầu luôn tốt thì phải đủ độ ẩm và thỉnh thoảng bón thêm phân, vôi bột và bồi thêm một lớp mỏng đất bùn vào gốc.  Thu hoạc h Nếu được trồng trên vùng đất tốt, có đủ ánh sáng và độ ẩm thì trong vòng 6 tháng người ta có thể thu hoạch được sản phẩm từ dây trầu. Bộ phận dùng là lá và rễ. Lá được hái quanh năm, còn rễ được thu hoạch khi người ta dỡ cây trầu lên trồng lại. Riêng ở vùng đất Hóc Môn (18 thôn vườn trầu) để năng suất thu hoạch lá cao, người ta lên liếp và trầu được trồng dọc theo liếp, trên liếp thì cắm mọc ở chính giữa để dây trầu leo bám, hai bên liếp có đào mương để chống úng ngập khi trời mưa và dưới mương luôn có nước chảy ra vào theo triều cường lên xuống để tạo nên độ ẩm. Hình 1.4: Hình ảnh cây trầu và vườn trầu của nhà Ông Tư Kích, tại địa chỉ: 56/1A Nguyễn Thị Sóc, tổ 5, ấp Hưng Lân, xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất