Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát hiện trạng mảng xanh công cộng thành phố trà vinh khảo sát hiện trạng m...

Tài liệu Khảo sát hiện trạng mảng xanh công cộng thành phố trà vinh khảo sát hiện trạng mảng xanh công cộng thành phố trà vinh

.PDF
163
365
92

Mô tả:

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ KHOA SƯ PHẠM KHOA SƯ PHẠM BỘ MÔN SƯ PHẠM SINH HỌC BỘ MÔN SƯ PHẠM SINH HỌC   KHẢO HIỆN TRẠNG MẢNG XANH KHẢO SÁTSÁT HIỆN TRẠNG MẢNG XANH CÔNG CÔNG THÀNH PHỐVINH TRÀ VINH CỘNGCỘNG THÀNH PHỐ TRÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Chuyên Chuyênngành ngànhSƯ SƯPHẠM PHẠMSINH SINHHỌC HỌC Cán bộ hướng dẫn Th.S. Cán bộðẶNG hướng MINH dẫn QUÂN Th.S. ðẶNG MINH QUÂN Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ hiện MỸ GƯƠNG Sinh viên thực MSSV: NGUYỄN THỊ3072250 MỸ GƯƠNG LÊ THỊ THẢO MSSV: 3072250 MSSV: 3072293 LÊ THỊ THẢO Sư Phạm Sinh Học MSSV:Lớp: 3072293 Lớp: Sư Phạm Sinh Học NĂM 2011 Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ CẢM TẠ ðể có ñược thành quả học tập như ngày hôm nay, ngoài sự vận ñộng của bản thân, chúng em luôn nhận ñược những tình cảm chân thành từ gia ñình, thầy cô và bè bạn quanh chúng em. Tất cả những tình cảm ñó chúng em xin khắc ghi mãi mãi… Chúng em xin chân thành cảm ơn: + Quý Thầy, Cô Bộ môn Sinh, Khoa Sư phạm, Trường ðại Học Cần Thơ ñã tận tình giảng dạy, truyền ñạt những kiến thức thật sự bổ ích và ñầy ý nghĩa trong suốt quá trình học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trường. Chúng em xin cảm ơn quý thầy cô ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho chúng em thực hiện thành công ñề tài thực tập tốt ñẹp, giúp chúng em tiếp thu ñược những kiến thức thực tế thật sự quý báu, ñồng thời áp dụng kiến thức lý thuyết ñược học ở trường vào thực tế. + Thầy Ths. ðặng Minh Quân ñã trực tiếp hướng dẫn ñề tài, tận tình góp ý và giúp ñỡ chúng em hoàn thành luận văn. + Ban giám ñốc công ty Công Trình ðô Thị Thành phố Trà Vinh (TPTV), ñội Công viên cây xanh TPTV, phòng quản lý ñô thị TPTV ñã cung cấp cho chúng em những thông tin cần thiết trong việc khảo sát ñề tài. + Sự ñộng viên, giúp ñỡ của các bạn lớp Sư phạm Sinh vật khóa 33. Xin chúc tất cả sức khỏe, hạnh phúc và thành công! Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Mỹ Gương Lê Thị Thảo Chuyên ngành Sư phạm Sinh học i Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ TÓM LƯỢC ðề tài “Khảo sát hiện trạng mảng xanh công cộng Thành phố Trà Vinh” ñược thực hiện từ tháng 10 năm 2010 và kết thúc vào tháng 5 năm 2011. ðề tài hoàn thành hy vọng sẽ cung cấp những thông tin có ích cho ñịnh hướng phát triển TPTV thành Thành phố xanh – sạch – ñẹp, văn minh, hiện ñại. Qua thực tế ño ñạc, ñếm số lượng cây và phân loại các loài cây trên các ñường phố, công viên, tiểu ñảo trên ñịa bàn thành phố, kết quả cho thấy: Có 53/76 tuyến ñường và 6 công viên của thành phố ñược qui hoạch trồng cây xanh. Phân loại ñược 149 loài thuộc 50 họ thực vật ñược trồng trên các ñường phố, công viên, tiểu ñảo. Tổng số cây xanh là 17.192 cây (cây bóng mát là 14.564 cây, cây trang trí là 2.628 cây); cây cỏ phủ nền với diện tích là 67.734,43 m2. Tổng diện tích phủ xanh công cộng là 618.249,36 m2. Chuyên ngành Sư phạm Sinh học ii Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ MỤC LỤC CẢM TẠ ............................................................................................................. i TÓM LƯỢC ........................................................................................ ii MỤC LỤC ......................................................................................... iii DANH SÁCH BẢNG ........................................................................ vi DANH SÁCH HÌNH ....................................................................... vii TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ viii CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU .................................................................................. 1 1. ðặt vấn ñề .......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của ñề tài ............................................................................................. 2 CHƯƠNG II. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................. 3 1. Lịch sử phát triển của cây xanh ñô thị................................................................. 3 1.1. Lịch sử phát triển cây xanh ñô thị trên thế giới......................................... 3 1.2. Lịch sử phát triển cây xanh ñô thị ở Việt Nam .......................................... 5 2. Vai trò và tính năng của cây xanh ñô thị ñối với môi trường .............................. 6 2.1. ðối với môi trường không khí và vi khí hậu............................................... 7 2.2. ðối với môi trường nước và ñất ................................................................. 7 2.3. ðối với cảnh quan ñô thị ............................................................................ 8 2.4. ðối với sức khoẻ tâm lý ............................................................................. 8 2.5. Hạn chế tiếng ồn ........................................................................................ 8 2.6. Cải thiện hệ sinh thái ................................................................................. 9 3. Diễn giải các khái niệm ..................................................................................... 9 3.1. Các khái niệm về mảng xanh công cộng .................................................... 9 3.2. Các mảng xanh khác .................................................................................. 9 3.3. Các khái niệm khác ................................................................................. 10 Chuyên ngành Sư phạm Sinh học iii Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ 4. Tiêu chuẩn chọn cây trồng ñô thị ..................................................................... 11 4.1. Tiêu chuẩn chọn cây trồng trên các ñường phố ........................................ 11 4.2. Tiêu chuẩn chọn cây trồng trong các công viên ........................................ 12 4.3. Một số Quy ñịnh của Bộ xây dựng về sử dụng diện tích phủ xanh công cộng.................................................................................................................. 14 5. Phân loại ñường phố ........................................................................................ 15 5.1. ðường giao thông không có tuyến phân luồn xe ...................................... 15 5.2. ðường giao thông có một tuyến phân luồn xe .......................................... 15 5.3. ðường giao thông có nhiều tuyến phân luồn xe ...................................... 15 5.4. ðường giao thông ven kênh rạch ............................................................. 16 6. Phân nhóm cây xanh ñô thị ............................................................................... 16 6.1. Phân nhóm theo mục ñích sử dụng .......................................................... 16 6.2. Phân nhóm theo ñộ cao ............................................................................ 19 7. Tổng quan về TPTV ......................................................................................... 20 7.1. Vị trí ñịa lý .............................................................................................. 20 7.2. ðặc ñiểm tự nhiên .................................................................................... 21 7.3. Yếu tố kinh tế - xã hội............................................................................ 22 CHƯƠNG III. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 25 1. Phương tiện ...................................................................................................... 25 2. Phương pháp .................................................................................................... 25 2.1. Phương pháp kế thừa ............................................................................... 25 2.2. Phương pháp ñiều tra và ño ñếm thực tế trên tất cả các tuyến ñường (hai bên vỉa hè, tiểu ñảo, mũi tàu, vòng xoay), công viên ......................................... 25 2.3. Phân loại các loài cây trên tất cả các tuyến ñường và công viên ............... 28 2.4. Chụp ảnh và thực hiện bộ sưu tập ảnh ...................................................... 28 2.5. Thành lập bảng số liệu thống kê và lưu trữ thông tin ................................ 28 CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 29 Chuyên ngành Sư phạm Sinh học iv Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ 1. Mảng xanh ñường phố ...................................................................................... 29 1.1. ðặc ñiểm các con ñường ở TPTV ............................................................ 29 1.2. Hiện trạng mảng xanh và diện tích tán cây ở hai bên vỉa hè ..................... 32 1.3. Hiện trạng mảng xanh và diện tích tán trên các tiểu ñảo, mũi tàu, vòng xoay ở TPTV .................................................................................................... 63 1.4. Phân nhóm cây xanh trên các tuyến ñường tại TPTV ............................... 70 1.5. Sự phân bố các loại cây trên các tuyến ñường .......................................... 70 1.6. Số lượng cây trồng không ñạt chuẩn tại thành phố ................................... 71 2. Mảng xanh trong các công viên ........................................................................ 73 2.1. ðặc ñiểm các công viên ở TPTV.............................................................. 73 2.2. Hiện trạng mảng xanh tên từng công viên tại TPTV................................. 73 2.3. Thành phần loài, số lượng từng loài cây trên tất cả các công viên tại TPTV ......................................................................................................................... 82 2.4. Sự phân bố chủng loại cây trong các công viên trên ñịa bàn TPTV .......... 85 3. Tổng hợp mảng xanh công cộng tại TPTV ....................................................... 85 CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ......................................................... 94 1. Kết luận ............................................................................................................ 94 2. ðề nghị ............................................................................................................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. PHỤ LỤC ........................................................................................... Chuyên ngành Sư phạm Sinh học v Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ DANH SÁCH BẢNG Bảng 1: Tiêu chuẩn phủ xanh ñường phố ............................................................. 14 Bảng 2: Tiêu chuẩn phủ xanh công viên ............................................................... 14 Bảng 3: Tổng hợp tiêu chuẩn diện tích phủ xanh công cộng ................................. 14 Bảng 4: Danh sách các tuyến ñường trên ñịa bàn TPTV ....................................... 26 Bảng 5: Danh sách các công viên trên ñịa bàn TPTV ........................................... 26 Bảng 6: Danh sách các tiểu ñảo, mũi tàu, vòng xoay trên ñịa bàn TPTV .............. 27 Bảng 7: Hiện trạng mảng xanh ở hai bên vỉa hè tại TPTV .................................... 33 Bảng 8: Số lượng từng loài cây và diện tích tán cây hai bên vỉa hè ...................... 60 Bảng 9: Hiện trạng mảng xanh trên các tiểu ñảo, mũi tàu, vòng xoay tại TPTV ... 64 Bảng 10: Số lượng từng loài cây và diện tích tán cây ở các tiểu ñảo, mũi tàu, vòng xoay ..................................................................................................................... 69 Bảng 11: Thống kê cây xanh theo chiều cao......................................................... 70 Bảng 12: Thống kê cây xanh theo mục ñích sử dụng ............................................ 70 Bảng 13: Danh sách một số loại cây trồng không ñạt chuẩn ................................. 71 Bảng 14: Hiện trạng mảng xanh trên từng công viên tại TPTV ............................ 74 Bảng 15: Thành phần loài, số lượng từng loài cây trên tất cả các công viên ......... 82 Bảng 16: Tổng hợp mảng xanh công cộng tại TPTV ............................................ 86 Bảng 17: Số lượng và thành phần loài của mảng xanh công cộng TPTV .............. 87 Chuyên ngành Sư phạm Sinh học vi Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ DANH SÁCH HÌNH Hình 1: Mặt cắt ngang ñường giao thông không có tuyến phân luồng xe ............. 15 Hình 2: Mặt cắt ngang ñường giao thông có một tuyến phân luồng xe ................. 15 Hình 3: Mặt cắt ngang ñường giao thông có nhiều tuyến phân luồng xe............... 15 Hình 4: Mặt cắt ngang ñường giao thông ven kênh rạch ...................................... 16 Hình 5: ðường giao thông không có tuyến phân luồng xe - ñường hai chiều (19/5) ............................................................................................................................. 30 Hình 6: ðường giao thông không có tuyến phân luồng xe - ñường một chiều (Lê Thánh Tôn)........................................................................................................... 31 Hình 7: ðường giao thông có một tuyến phân luồng xe (Nguyễn Thị Minh Khai) 31 Hình 8: ðường giao thông ven kênh rạch (Bạch ðằng) ........................................ 32 Chuyên ngành Sư phạm Sinh học vii Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ TỪ VIẾT TẮT TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh TPTV: Thành phố Trà Vinh STT: Số thứ tự TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam Chuyên ngành Sư phạm Sinh học viii Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ CHƯƠNG I GIỚI THIỆU 1. ðặt vấn ñề Thực vật là nguồn thực phẩm vô cùng quan trọng cho con người và nhiều loài ñộng vật, chúng cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Thực vật còn là nguồn nguyên vật liệu cần thiết cho xây dựng và chế tạo các ñồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày. Lúc ñau ốm bệnh tật, con người ñã biết dùng ñến cây, cỏ ñể làm thuốc chữa bệnh. Ngày nay, với nền khoa học hiện ñại con người ñã biết chiết, tách nhiều dược liệu quí từ thực vật cung cấp cho ngành y học và khoa học dược phẩm. Cây còn ñược mệnh danh là “lá phổi xanh của bầu khí quyển” có vai trò làm trong sạch bầu không khí, giảm một lượng lớn khói bụi và khí thải do các nhà máy thải ra, làm giảm tiếng ồn và che mát con người. Ngoài ra, trên các vùng ñồi núi người ta còn trồng cây xanh ñể chống xói mòn và có vai trò chắn sóng, gió... ở khu vực ven biển. TPTV ñược mệnh danh là thành phố của những cây cổ thụ, ñây là một thành phố có rất nhiều cây cổ thụ một, hai trăm tuổi. Nhiều du khách ñến ñây ñều tấm tắc khen "Rừng trong phố" với một vành ñai ñược bao phủ bởi các cây Dầu con rái (Dipterocarpus alatus Roxb.), Sao ñen (Hopea odorata Roxb.)... Cùng với nét ñẹp cổ ñiển của hệ thống các chùa Khmer nằm rải rác trong nội ô và ven thành phố càng tôn vẻ "sầm uất, uy nghi" của một thành phố thân thiện gần gũi với môi trường, ñây là ñiều kiện lý tưởng cho sự phát triển ngành du lịch. Ngày nay, cùng với sự phát triển chung của cả nước, tốc ñộ ñô thị hóa ở TPTV ngày càng nhanh, nhiều nhà máy, xí nghiệp, các khu dân cư ñược xây dựng dẫn ñến diện tích mảng xanh ngày càng bị thu hẹp dần. ðiều này dẫn ñến hiện trạng chung là môi trường sống ngày càng bị ô nhiễm bởi khói, bụi, khí ñộc, tiếng ồn, nước thải công nghiệp, nước thải vệ sinh,… ðứng trước thực trạng trên, vấn ñề phát triển bền vững mảng xanh công cộng cho một thành phố là vấn ñề rất cấp bách. Muốn thực hiện ñược ñiều này một cách khoa học cần phải có sự ñiều tra tổng thể về thành phần loài cây xanh trên các Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 1 Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ ñường phố, trong các công viên, khu giải trí công cộng, mức ñộ phủ xanh của thành phố,… ñể từ ñó ñề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển các giá trị về tài nguyên cây xanh của thành phố. ðó cũng là lý do chúng tôi chọn ñề tài “Khảo sát hiện trạng mảng xanh công cộng Thành phố Trà Vinh”. 2. Mục tiêu của ñề tài - Thống kê, ño ñạc, mô tả và phân loại các loài cây trên các ñường phố, tiểu ñảo, trong các công viên thuộc ñịa bàn TPTV. - ðánh giá hiện trạng mảng xanh công cộng ở TPTV theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXDVN) 362: 2005. - Làm bộ sưu tập ảnh các loài cây trên ñường phố, tiểu ñảo và trong các công viên ở TPTV ñể bổ sung vào bộ sưu tập ảnh của Phòng thí nghiệm Thực vật Bộ môn Sư phạm Sinh nhằm phục vụ cho việc giảng dạy và học tập các môn Phân loại học thực vật, Thực vật học, Hình thái giải phẫu thực vật,... Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 2 Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ CHƯƠNG II LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 1. Lịch sử phát triển của cây xanh ñô thị 1.1. Lịch sử phát triển cây xanh ñô thị trên thế giới (Chế ðình Lý, 1997) Từ những thời kì sơ khai của nền văn minh nhân loại cây xanh ñã giữ một vai trò quan trọng về mặt trang trí cảnh quan. Người Ai Cập, Brazil, Hy Lạp, Trung Hoa và La Mã xưa rất trân trọng cây xanh và có trường hợp thờ cúng cây.... Qua các thời kỳ phát triển của xã hội loài người, ñô thị dần dần ñược hình thành và không ngừng phát triển. Cùng với sự phát triển của ñô thị là hệ thống cây xanh. Vì cây xanh là một bộ phận quan trọng của các công trình kiến trúc, nhất là ñối với các công trình kiến trúc ñô thị. Trước ñây việc trồng cây xanh chủ yếu là ñể trang trí và kiến trúc cảnh quan. Vì vậy, trồng cây gì, ở ñâu và trồng như thế nào thì hầu như phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của các nhà kiến trúc, sự yêu thích thiên nhiên của các nhà quí tộc, sự ham mê của những người làm vườn... Về phương diện bảo vệ môi trường có thể nói là chưa ñược chú ý, nếu có thì chỉ mang tính cục bộ ñối với một ngôi nhà, một vùng hay một khu vực nào ñó. Họ sử dụng cây xanh trong việc trang trí ngoại thất cho các tượng ñài, xây dựng các vườn tín ngưỡng trong các ñền thờ. Vườn thực vật ñược phát triển trong thời kì Trung Cổ. Khi thương mại và giao thông phát triển, cây trồng ñược chuyển ñi từ nước này sang nước khác và các vườn thực vật lớn nhỏ bắt ñầu ra ñời ở tất cả các quốc gia. Kiểng cổ, Bonsai là các tác phẩm nghệ thuật ñã có từ ngàn xưa trong các cung ñình hay trong dân gian. Những thuật ngữ như “Vườn thượng uyển” ñã có từ thời phong kiến phương ðông, phương Tây, thuật ngữ “Nghệ thuật trồng cây = arboriat” ñược tìm thấy ñầu tiên trong sách “Dodens” của James Lyte năm 1578. Trong sách của William Lawson: “A new Orchard and Garden” viết năm 1618 trình bày các chỉ dẫn chi tiết về chăm sóc cây như chúng ta biết ñến ngày nay. Sự phát triển trong quá khứ của cây xanh ñô thị tập trung vào việc trồng cây, bảo quản và kiến trúc cảnh quan (Landscape architectire). ðể nghiên cứu cây xanh Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 3 Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ ñô thị, các nhà nghiên cứu ñã ñưa ra nhiều thuật ngữ ñể mô tả như: “phức hợp rừng”, “lâm nghiệp vành ñai xanh”, “kỹ nghệ xanh”, “lâm nghiệp tiện ích”, “lâm nghiệp ñô thị”... Trong số các thuật ngữ ñó thì “lâm nghiệp ñô thị” là thuật ngữ ñược nhiều người chú ý và sử dụng. ðến giữa thế kỷ XX, do dân số tăng nhanh, sự phát triển của các ngành công nghiệp, sự gia tăng của các phương tiện giao thông... làm cho môi trường ñô thị bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng. Cho nên, bảo vệ môi trường trở thành nhiệm vụ hết sức cấp bách. Vì vậy, cây xanh ñô thị ñã trở thành chủ ñề thu hút nhiều nhà khoa học quan tâm. Tuy nhiên, phải ñến những năm ñầu của thập kỷ 60 vấn ñề này mới ñược nghiên cứu một cách hệ thống. Thuật ngữ “lâm nghiệp ñô thị” lần ñầu tiên ñược giới thiệu tại trường ðại học Torondo (Canaña) vào năm 1965. Tuy nhiên, phải sau ñó 5 năm, Jogensen (1970) mới ñưa ra ñịnh nghĩa về thuật ngữ này. “ Lâm nghiệp ñô thị không chỉ liên hệ ñến các cây xanh ñô thị hay quản trị các cây cá lẻ mà còn quản lý cây xanh trên toàn bộ diện tích chịu ảnh hưởng và sử dụng bởi quẩn thể cư dân ñô thị…” Sau ñó, ñược các nhà nghiên cứu khác bổ sung thêm và thống nhất: - Năm 1970, cơ quan lâm nghiệp Hoa Kỳ ñã ñưa ra ñịnh nghĩa về lâm nghiệp môi trường (environment forestry): “ Lâm nghiệp môi trường bao gồm những khía cạnh quản lý tài nguyên liên quan ñến việc phục vụ lợi ích của con người, kết hợp với các tài nguyên ñó với các giá trị hữu hình hay vô hình của thực vật trong rừng và xung quanh khu vực ñô thị. Các thực vật tạo rừng như vậy bao gồm một phạm vi rộng rãi các hoàn cảnh rừng: Phân bố từ môi trường công viên ñô thị ñến các vành ñai và rừng gỗ trên các khu vực nông thôn…” - Năm 1972, Hiệp hội các nhà Lâm nghiệp Hoa Kỳ lập ra một nhóm hoạt ñộng về lâm nghiệp ñô thị và nhóm này ñã cung cấp ñịnh nghĩa về lâm nghiệp ñô thị như sau: Theo Miller (1988): “Lâm nghiệp ñô thị” là một chuyên ngành sâu của lâm nghiệp, có các mục tiêu trồng và quản trị cây xanh nhằm làm cho sự hiện diện và ñóng góp phần tiềm tàng của chúng vào những phúc lợi về vật chất, xã hội và kinh tế của xã hội ñô thị. Trong nghĩa rộng, lâm nghiệp ñô thị bao gồm một hệ Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 4 Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ thống quản trị ña bậc, gồm lưu vực tích thủy công cộng, nơi trú ẩn cho ñời sống hoang dã, các nơi nghỉ ngơi ngoài trời, thiết kế cảnh quan, tái xử lý rác thải (recycle of municipal wastes), chăm sóc cây nói chung, và sản xuất nguyên liệu sợi gỗ tương lai…(trích dẫn bởi Chế ðình Lý, 1997). - Nhiều nhà nghiên cứu phân biệt giữa các ngành trồng cây (arboriculture) và lâm nghiệp ñô thị như trong Hiến chương lâm nghiệp phối hợp (The Cooperative Forerestry Act) năm 1978 xem lâm nghiệp ñô thị và ngành trồng cây là thể thống nhất, ñã ñịnh nghĩa lâm nghiệp ñô thị như sau: “Lâm nghiệp ñô thị nghĩa là trồng, tạo lập, bảo vệ và quản trị cây xanh và các thực vật kết hợp dưới dạng các thể, nhóm nhỏ hay rừng trong các thành phố, ngoại ô của thành phố và nông thôn ngoại thành”. Theo ñịnh nghĩa này thì phạm vi và chức năng hoạt ñộng của lâm nghiệp ñô thị khá rộng liên quan ñến nhiều lĩnh vực: lâm nghiệp, nông nghiệp, bảo vệ môi trường, kiến trúc, dịch vụ và thương mại. Như vậy, lịch sử phát triển của cây xanh cho thấy vai trò của cây xanh ñã có sự thay ñổi cơ bản về chức năng trong hệ sinh thái ñô thị: trước ñây chủ yếu là trang trí và kiến trúc cảnh quan thì nay là ñiều hoà khí hậu và bảo vệ môi trường. Cây xanh ñô thị ñã trở thành một chuyên ngành khoa học thực sự - chuyên ngành lâm nghiệp ñô thị. Với quan ñiểm này, các nhà khoa học xây dựng một loạt các giải pháp khoa học công nghệ từ việc qui hoạch ñến việc chọn loài cây trồng, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn cây trồng, các kỹ thuật trồng trọt, chăm sóc và quản lý... 1.2. Lịch sử phát triển cây xanh ñô thị ở Việt Nam Ở Việt Nam, việc trồng cây xanh ñô thị ñã ñược tiến hành từ hàng trăm năm. Nhưng việc nghiên cứu về vấn ñề này thì mới ñược thực hiện khoảng vài chục gần ñây. ðiều ñáng chú ý là các nghiên cứu mới chỉ tập trung ở hai thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Quan ñiểm về vấn ñề cây xanh ñô thị, các nhà nghiên cứu trong nước ñều khẳng ñịnh: hệ thống cây xanh ñô thị có vai trò hết sức to lớn trong việc ñiều hoà khí hậu, bảo vệ môi trường và kiến trúc cảnh quan. Hệ thống cây xanh ñô thị của nước ta chưa ñáp ứng ñược yêu cầu về môi trường cảnh quan. Tỷ lệ diện tích cây xanh quá ít, cơ cấu cây trồng chưa hợp lý. Chúng ta vẫn còn thiếu một giải pháp ñồng bộ cho việc phát triển hệ thống Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 5 Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ cây xanh ñô thị. Vì vậy, ñã có nhiều nhà khoa học có nhiều công trình nghiên cứu về cây xanh ñô thị như: - “Cây xanh - Phát triển và quản lý trong môi trường ñô thị” của Chế ðình Lý (1997) ñã trình bày những kiến thức cơ bản về cây xanh và lâm nghiệp ñô thị, phân tích kỹ thuật cơ bản ứng dụng trong quản lý trong môi trường ñô thị. - “Cây xanh và cây cảnh Sài Gòn - TPHCM” của Trần Hợp (1998) ñã khảo sát và thống kê các loài cây xanh trên ñường phố, các cây cảnh quý (trong nước và nhập nội) ở TPHCM, ñể bước ñầu giới thiệu cho du khách và nhân dân trong thành phố một số loại cây phổ biến, có giá trị ñang ñược gây trồng phù hợp với ñiều kiện sống ở TPHCM. - “Tổ chức và quản lý môi trường cảnh quan ñô thị” của Nguyễn Thị Thanh Thủy (1997) ñã giới thiệu một số tư liệu nước ngoài và kinh nghiệm trong nước, gợi ý và ñề xuất một số kiến thức về kiến trúc cảnh quan ñô thị liên quan tới: Qui hoạch, kiểu dáng các công trình, hệ thống cây xanh, hệ thống chiếu sáng... - “Kiến trúc cảnh quan ñô thị” của Hàn Tất Ngạn (1996) ñã giới thiệu một số tư liệu nước ngoài và kinh nghiệm trong nước, gợi ý và ñề xuất một số ý kiến về kiến trúc cảnh quan ñô thị liên quan tới: qui hoạch, kiểu dáng các công trình, hệ thống cây xanh, hệ thống chiếu sáng… - “Quy hoạch xây dựng phát triển ñô thị” của Nguyễn Thế Bá (1997) ñã cung cấp kiến thức về thiết kế quy hoạch xây dựng và quản lý quy hoạch xây dựng ñô thị. Và nhiều công trình nghiên cứu có liên quan khác. Tuy nhiên, cho ñến nay tại TPTV chưa có công trình nghiên cứu nào ñề cập ñến vấn ñề quy hoạch và phát triển cây xanh ñô thị. 2. Vai trò và tính năng của cây xanh ñô thị ñối với môi trường (Chế ðình Lý, 1997) Trong bối cảnh toàn cầu hóa nóng lên và môi trường ñô thị ñang tạo thành những ñảo nhiệt, thì cây xanh là sự cần thiết ñể cải thiện môi trường và chất lượng cuộc sống như: Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 6 Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ 2.1. ðối với môi trường không khí và vi khí hậu Người ta thường ví cây xanh ñối với môi trường ñô thị tương tự như là lá phổi hô hấp của con người. Khi gió thổi không khí xuyên qua cây xanh, hàm lượng bụi trong không khí sẽ ñược các lá cây giữ lại phần lớn, làm cho không khí trong sạch hơn. Cây càng rậm rạp, lá càng xù xì thì bụi càng dễ bám hơn. Khi lá cây ñã bám ñầy bụi, trời mưa sẽ rửa sạch lá và lá sẽ tiếp tục chu kỳ hấp phụ bụi. Tổng lượng bụi ñược bám giữ trên 1 cây có tán lá lớn, rậm có thể ñạt tới từ 10 – 30 kg. Nồng ñộ bụi trong không khí thổi qua cây xanh có thể giảm ñi từ 20 - 60%. Cây xanh hai bên ñường phố có thể giảm lượng bụi ở các tầng nhà trên từ 30 - 60%. Dưới tác dụng của bức xạ mặt trời, cây xanh sẽ hút nước từ ñất, hấp thụ nhiệt bức xạ mặt trời và hấp thụ khí cacbonic (CO2) từ không khí ñể tiến hành lục diệp hóa và nhả khí Oxygen (O2) - rất hữu ích ñối với sức khỏe con người và giảm thiểu khí " nhà kính" (gây biến ñổi khí hậu). So với vùng ñất trống không trồng cây, thì nhiệt ñộ không khí ở vùng cây xanh ban ngày thấp hơn từ 1 – 3oC, hàm lượng oxy trong không khí lớn hơn tới 20% và hàm lượng CO2 ít hơn. Trong quá trình lục diệp hóa cây xanh sẽ hấp thụ bức xạ mặt trời, hấp thụ nhiệt nên có tác dụng làm giảm sự chói chang trong những ngày nắng nóng, giảm phản xạ bức xạ mặt trời lên công trình làm giảm nhiệt ñộ không khí dưới vùng cây xanh và làm tăng ñộ ẩm không khí từ 2% - 5%, tăng ñộ ẩm không khí cũng là có lợi ñối với ngày khô nóng (gió Lào). 2.2. ðối với môi trường nước và ñất Cây xanh có khả năng lưu giữ một phần nước mưa trên cây, giữ cho mặt ñất xốp cùng với hệ rễ cây mưa thấm nhanh xuống ñất, làm giảm và làm chậm tốc ñộ lượng nước chảy tràn, giảm lượng nước úng ngập trong ñô thị. Cũng nhờ tính năng này mà ở vùng trung du và miền núi, rừng cây xanh có tác dụng ñiều hòa nước mưa, làm giảm xói lở ñất, giảm lũ tràn, lũ ống, lũ quét. Cây xanh có khả năng hấp thụ nhiều chất ô nhiễm ñộc hại trong môi trường nước (những cây sống trong nước và trên mặt nước và ở các vùng ñất ngập nước) và trong môi trường ñất, ñặc biệt là hấp thụ và giữ chứa lâu dài trong các mô bì của Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 7 Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ lá cây, trong thân cây, cành cây và rễ cây các loại kim loại nặng, như là chì, asen, thủy ngân... Do cây xanh có khả năng hấp thụ chất ô nhiễm cho nên hiện nay ở nhiều nước trên thế giới người ta ñã sử dụng một số loài thực vật trong hệ thống xử lý nước thải và ñang nghiên cứu sử dụng một số loài thực vật ñể xử lý ô nhiễm ñất, hấp thụ kim loại nặng, phục hồi chất lượng ñất. 2.3. ðối với cảnh quan ñô thị Hệ thống cây xanh ñô thị làm tăng thẩm mỹ cảnh quan ñô thị, tạo ra cảm giác êm dịu về màu sắc và môi trường khí hậu ñô thị, tôn cao giá trị thẩm mỹ của các công trình kiến trúc, các ñài kỷ niệm, các danh lam, thắng cảnh, phục vụ cho nhu cầu giải trí, nghỉ ngơi, ñi dạo và thưởng ngoạn của nhân dân ñô thị, cũng như của khách vãng lai và khách du lịch. 2.4. ðối với sức khoẻ tâm lý Màu sắc của cây làm giảm bớt hành vi trong cuộc sống. Chúng ta nhận thấy rằng, cây trồng ở bệnh viện giúp bệnh nhân hồi phục sức khỏe nhanh hơn. Tinh thần căng thẳng, mệt nhọc có quan hệ với môi trường sống, môi trường làm việc và ñời sống sinh hoạt trong các ñô thị. Sự căng thẳng là một trong những phản ứng tâm sinh lý của cơ thể ñối với áp lực môi trường. Mặc dù những căng thẳng do áp lực môi trường có khi chỉ là tạm thời, có thể thích ứng ñược thông qua quá trình rèn luyện, nhưng trạng thái tinh thần của con người thì luôn thụ ñộng trước những ảnh hưởng của áp lực môi trường. Giáo sư R.Ulrich trường ñại học A&M Mỹ ñã từng ñưa ra giả thuyết về “Sự phục hồi tự nhiên ” (Nature restoration hypothesis). Thông qua hàng loạt các nghiên cứu liên quan ñến giả thuyết này, tác giả ñã ñưa ra kết luận: “ða số người nhận ñịnh rằng cảnh sắc tự nhiên trong ñô thị hoặc các khu cây xanh ñều có tác dụng nhất ñịnh trong việc giải tỏa các vấn ñề tâm lý do áp lực của môi trường ñô thị.” 2.5. Hạn chế tiếng ồn Âm thanh phản xạ qua lại nhiều lần qua các tán cây sẽ giảm lượng âm thanh ñáng kể. Vì vậy, thiết kế các lớp cây trồng xen kẽ cây bụi, cây thấp tầng và cây cao ñể giảm bớt âm thanh thành phố ñến các công trình. Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 8 Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ 2.6. Cải thiện hệ sinh thái Tạo ñiều kiện cư trú cho chim, côn trùng, và các ñộng vật khác. Thực tế là số lượng các loại chim khác nhau tùy thuộc vào cây trồng. (Nguồn: http://kientruccanhquan.com/index.php?menid=94&newid=115) 3. Diễn giải các khái niệm (Nguyễn Bá Hiệp, 2002; Nguyễn Thế Bá, 2004) 3.1. Các khái niệm về mảng xanh công cộng Bao gồm mảng xanh ñược tạo ra do toàn bộ các cây xanh và thảm cỏ trên ñường phố, vườn hoa, trong các công viên lớn, nhỏ thuộc khu vực nội thành nhằm mục ñích phục vụ cho các nhu cầu chung của xã hội, thường thuộc phạm vi trách nhiệm của các cơ quan quản lý cây xanh và công viên. - Mảng xanh công viên thành phố: Là loại hình cây xanh chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống cây xanh thành phố. Tùy theo ñiều kiện ñịa hình cho phép, công viên thường ñược bố trí ñều trong khu dân cư và những nơi có ñịa hình tự nhiên ñẹp. Trong công viên thường ñược tổ chức các hoạt ñộng văn hóa - giải trí; nghỉ ngơi; các hoạt ñộng thể dục - thể thao, rèn luyện thân thể… - Mảng xanh vườn hoa: Là diện tích cây xanh chủ yếu ñể người ñi bộ ñến dạo chơi và nghỉ ngơi trong một thời gian ngắn. Diện tích vườn hoa không lớn, từ vài ba ha trở xuống. Nội dung chủ yếu gồm hoa, lá, cỏ, cây và các công trình xây dựng tương ñối ñơn giản. - Mảng xanh ñường phố: Các dãy cây xanh trồng dọc theo các phố lớn ở hai bên hoặc ở giữa khoảng cách giữa hai tuyến ñường. Hình thức này còn ñược tổ chức trên các tuyến ñi bộ chính trong khu ở, trên các trục trung tâm ñi bộ có xen kẽ các kiến trúc nhỏ ghế ñá nghỉ chân. 3.2. Các mảng xanh khác Bao gồm cây xanh trong các ñám rừng do dân trồng, cây xanh trong các khuôn viên như nhà dân, biệt thự, ñình chùa nhà thờ, trường học, bệnh viện, doanh trại…, cây ven kinh rạch và mặt nước, cây trồng phân tán, cây trồng trong chậu, thảm cỏ tự nhiên, các cây ăn trái, cây nông nghiệp trồng theo thời vụ… Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 9 Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ - Mảng xanh trong các khuôn viên: Bao gồm diện tích xanh ñược bao bọc bởi tất cả cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa trồng tập trung hay phân tán trong các công sở, doanh trại, bệnh viện, trường học… hoặc từng căn hộ, nhà ở nhân dân. - Mảng xanh ven kênh rạch: Hệ thống mảng xanh ven kênh, rạch chủ yếu là do mọc tự nhiên hoặc một phần do nhân dân trồng ven các con kênh chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Mảng xanh thời vụ: Là những diện tích xanh không thường xuyên trong năm, nghĩa là tác dụng của chúng với môi trường nói riêng và cuộc sống ñô thị nói chung tùy theo mùa như những diện tích trồng lúa, diện tích trồng rau, hoa màu… - Vườn cây ăn quả lâu năm: Những diện tích vườn cây ăn trái và cây công nghiệp như: ðều (Anacardium occidentale L.), Chè [Camellia sinensis (L). O.Ktze.]… do tính chất lâu năm nên cũng ñược xem như là một bộ phận cấu thành của mảng xanh ñô thị. Theo những qui ñịnh thông thường, diện tích mặt nước sạch, thoáng có trồng những loại cây thủy sinh cũng tham gia ñể tính diện tích xanh bình quân/người. Trong phạm vi nghiên cứu của ñề tài, chúng tôi chỉ ñề cập tới mảng xanh trên ñường phố (hai bên vỉa hè, tiểu ñảo, mũi tàu, vòng xoay) và trong các công viên. 3.3. Các khái niệm khác (Nguyễn Thị Thanh Thủy, 1997) - Công viên văn hóa – nghỉ ngơi là nơi chủ yếu ñể nghỉ ngơi, giải trí, sinh hoạt văn hóa cho ñông ñảo quần chúng. - Công viên bách thú là khu vực cây xanh ñóng kín, trong ñó người ta chăn nuôi các loại ñộng vật ñể nghiên cứu và phổ biến tri thức khoa học cho quần chúng, ñồng thời là nơi nghỉ ngơi giải trí ñược nhiều người ưa thích. - Cây cổ thụ là cây thân gỗ lâu năm ñược trồng hoặc mọc tự nhiên, có ñộ tuổi tối thiểu 50 năm hoặc cây có ñường kính từ 50 cm trở lên tại chiều cao 1,3 m của cây. Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 10 Bộ môn Sư phạm Sinh học Luận văn tốt nghiệp ðại học Khóa 33 – 2011 Trường ðại học Cần Thơ - Cây xanh thuộc danh mục cây trồng hạn chế là những cây ăn quả, cây tạo ra mùi gây ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường. - Tiểu ñảo: Tuyến phân luồng hay dãy phân cách có trồng cây trên ñường phố. - Mũi tàu: Khu ñất có trồng cây xanh giống mũi con tàu, thường có diện tích nhỏ, ñược bố trí ở dốc cầu, công viên. - Vòng xoay: Là các nút giao thông trọng ñiểm, có tác dụng ñịnh hướng giao thông. 4. Tiêu chuẩn chọn cây trồng ñô thị (Quyết ñịnh số 199/2004/Qð - UB; Nguyễn Thị Thanh Thủy, 1997) 4.1. Tiêu chuẩn chọn cây trồng trên các ñường phố - Cây xanh trồng trên ñường phố phải ñáp ứng các tiêu chuẩn sau: + Cây phải chịu ñược gió bụi, sâu bệnh. + Cây có thân thẳng, chổ phân cành cao tối thiểu 3 m. + Cây không ñâm cành ngang ở phần dưới thân. + Cây có rễ ăn sâu, rễ không nổi trên mặt ñất. + Tán cây gọn. + Cây có lá xanh quanh năm, hoặc nếu rụng lá thì rụng ñều. + Cây có khả năng sống lâu. + Tránh các loại cây có quả thu hút nhiều ruồi nhặng. - Cây không thuộc danh mục cây cấm trồng do Ủy Ban Nhân Dân Thành phố ban hành. - Cây trồng ở ñường phố phải ñược ươn trên một năm rưỡi và yêu cầu khi cây ổn ñịnh phải có chiều cao vào khoảng 1/6 – 1/8 chiều rộng ñường, chiều cao tối thiểu của cây con khi mới trồng là 2,5 m. - Khoảng cách giữa các cây tùy thuộc tán cây rộng hay hẹp, chủ yếu là ñủ che mặt ñường, thường lấy vào khoảng 4 - 8 m. Thời gian cây còn bé có thể trồng xen loại cây khác mọc nhanh, sau ñó tỉa dần. Chuyên ngành Sư phạm Sinh học 11 Bộ môn Sư phạm Sinh học
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng