Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và...

Tài liệu Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật imidacloprid và azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – polyscias fruticosa (l.) harms ở cần thơ, an giang và đồng tháp

.PDF
64
178
136

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA DƢỢC – ĐIỀU DƢỠNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC SĨ ĐẠI HỌC MÃ SỐ: 52720401 KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID VÀ AZOXYSTROBIN TRONG LÁ VÀ RỄ CÂY ĐINH LĂNG – Polyscias fruticosa (L.) Harms Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP Cán bộ hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Ths. NGUYỄN PHƢỚC ĐỊNH VÕ THỊ TUYẾT TRÂM MSSV: 12D720401171 LỚP: ĐẠI HỌC DƢỢC 7B Cần Thơ, năm 2017 LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ và giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Để hoàn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn và tri ân sâu sắc đối với Ban Giám hiệu nhà trƣờng, lãnh đạo Khoa Dƣợc – Điều dƣỡng và Thầy Cô bộ môn Phân tích – Kiểm nghiệm trƣờng Đại học Tây Đô đã giúp đỡ và cho em những lời khuyên hữu ích trong suốt thời gian làm khóa luận. Và đặc biệt em xin chân thành cám ơn Thầy Ths. Nguyễn Phƣớc Định đã quan tâm giúp đỡ, nhiệt tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận này. Trong quá trình làm khóa luận cũng nhƣ quá trình làm báo cáo khó tránh khỏi những sai sót, rất mong các Thầy Cô bỏ qua. Do trình độ lý luận, kinh nghiệm thực tiễn và thời gian còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Thầy Cô để em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm hoàn thành tốt báo cáo và đạt đƣợc những kết quả tốt nhất. Ngoài ra, không thể không kể đến những ngƣời bạn của em, cám ơn các bạn đã ở bên cạnh em, cùng em vƣợt qua các khó khăn và làm cho khoảng thời gian làm khóa luận của em trở nên ý nghĩa và khó quên. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý Thầy/Cô đƣợc nhiều sức khỏe và đạt nhiều thành công trong sự nghiệp cao quý. Kính chúc Quý nhà trƣờng đạt đƣợc nhiều thành công trong công tác giáo dục. Khóa luận tốt nghiệp dƣợc sĩ đại học – Khóa học: 2012 – 2017 KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID VÀ AZOXYSTROBIN TRONG LÁ VÀ RỄ CÂY ĐINH LĂNG – Polyscias fruticosa (L.) Harms Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát dƣ lƣợng thuốc BVTV với hai hoạt chất imidacloprid và azoxystrobin trong dƣợc liệu lá và rễ của cây Đinh lăng lá nhỏ - Polyscias fruticosa (L.) Harms, Họ Nhân Sâm. Nhằm đảm bảo an toàn về sức khỏe cho ngƣời tiêu dùng đồng thời kiểm soát chất lƣợng nguồn dƣợc liệu trong nƣớc và xuất khẩu. Đối tƣợng nghiên cứu: dƣợc liệu tƣơi, khô của lá và rễ Đinh lăng lá nhỏ - Polyscias fruticosa (L.) Harms, Họ Nhân Sâm ở Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp. Phƣơng pháp nghiên cứu: khảo sát dung môi chiết có khả năng chiết tối đa dƣ lƣợng hai thuốc BVTV, đồng thời tối thiểu tạp chất và sử dụng phƣơng pháp loại tạp sơ bộ. Sau đó tiến hành phân tích bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò UV/Vis để xác định đồng thời hai hoạt chất trong dƣợc liệu tƣơi, khô của lá và rễ Đinh lăng lá nhỏ - Polyscias fruticosa (L.) Harms, Họ Nhân Sâm. Kết quả: qua quá trình phân tích sơ bộ có một số mẫu ở ba tỉnh Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp có phát hiện hai thuốc BVTV với hàm lƣợng khác nhau nhƣng đều nằm dƣới mức dƣ lƣợng tối đa cho phép của rau ăn hằng ngày. Kết luận: qua kết quả có thể thấy hiện nay dƣợc liệu sạch rất hiếm. Đa phần các nơi trồng đều sử dụng thuốc BVTV để hạn chế sâu bệnh giúp tăng năng suất cho cây trồng. Nhƣng lại ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng, cần phải có biện pháp thích hợp để hạn chế dƣ lƣợng thuốc BVTV còn tồn tại trên cây nhƣ là kéo dài thời gian thu hoạch, sử dụng thuốc đúng nồng độ, đúng cách, áp dụng các phƣơng pháp truyền thống để phòng trừ sâu bệnh nhƣ các loài thiên địch…Tất cả sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng cần phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ về dƣ lƣợng thuốc BVTV đối với cây trồng nói chung và dƣợc liệu nói riêng. MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH……………………………………………………………...i DANH MỤC BẢNG…………………………………………………………….ii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT.…………………………...…….iii CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN NỘI DUNG ĐỀ TÀI ..................................................... 3 2.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐINH LĂNG .........................................................................3 2.1.1. Tổng quan thực vật ...................................................................................... 3 2.1.2. Thành phần hóa học ....................................................................................7 2.1.3. Tác dụng dƣợc lý ......................................................................................... 9 2.2. GIỚI THIỆU VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ..........................................11 2.2.1. Khái niệm thuốc BVTV ............................................................................11 2.2.2. Phân loại thuốc BVTV ..............................................................................12 2.2.3. Mức dƣ lƣợng tối đa trong dƣợc liệu ........................................................ 12 2.2.4. Imidacloprid .............................................................................................. 13 2.2.5. Azoxystrobin ............................................................................................. 14 2.2.6. Ƣu, nhƣợc điểm và vị trí của ngành thuốc BVTV hiện nay ..................... 16 2.3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG thuốc BVTV ............................................................ 17 2.3.1. Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới ...........................................17 2.3.2. Tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam ............................................17 2.4. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THUỐC BVTV .....................................18 2.4.1. Phƣơng pháp truyền thống ........................................................................18 2.4.2. Phƣơng pháp QuEChERS .........................................................................19 2.5. KỸ THUẬT SẮC KÝ HPLC/UV-VIS ............................................................ 21 2.5.1. Nguyên tắc.................................................................................................21 2.5.2. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 22 2.5.3. Cấu tạo của hệ thống HPLC ......................................................................22 2.5.4. Ứng dụng của HPLC trong dƣợc liệu ....................................................... 23 CHƢƠNG 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 24 3.1. NGUYÊN VẬT LIỆU - ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU..................................24 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................24 3.1.2. Chất chuẩn – Hóa chất – Dung môi .......................................................... 24 3.1.3. 3.2. Trang thiết bị ............................................................................................. 24 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................25 3.2.1. Lựa chọn phƣơng pháp..............................................................................25 3.2.2. Phƣơng pháp xử lý mẫu ............................................................................25 3.2.3. Khảo sát dung môi chiết:...........................................................................27 3.2.4. Khảo sát phƣơng pháp làm sạch mẫu thử .................................................28 3.2.4.1. Loại tạp bằng SPE (chiết pha rắn) ...................................................... 29 3.2.4.2. Loại tạp bằng sắc ký cột cổ điển ........................................................ 29 3.2.4.3. Loại tạp bằng than hoạt tính ............................................................... 30 3.2.5. 3.3. Đánh giá phƣơng pháp chiết và làm sạch .................................................30 THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP ......................................................................30 3.3.1. Tính phù hợp hệ thống ..............................................................................30 3.3.2. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lƣợng................................................32 3.3.3. Tính đặc hiệu ............................................................................................. 31 3.3.4. Tính tuyến tính .......................................................................................... 31 3.3.5. Độ chính xác ............................................................................................. 32 3.3.6. Độ đúng (tỷ lệ hồi phục %) .......................................................................32 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 34 4.1. KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN CHIẾT MẪU HCBVTV TRONG DƢỢC LIỆU RỄ, LÁ ĐINH LĂNG TƢƠI VÀ KHÔ .....................................................................34 4.1.1. Khảo sát dung môi chiết mẫu ....................................................................34 4.1.2. Khảo sát phƣơng pháp loại tạp ..................................................................35 4.1.2.1. Chiết lỏng – lỏng ................................................................................35 4.1.2.2. Chiết lỏng – lỏng và than hoạt............................................................ 36 4.1.2.3. Chiết lỏng – lỏng và silicagel ............................................................. 37 4.1.3. Đánh giá phƣơng pháp chiết và làm sạch .................................................38 4.2. QUI TRÌNH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI HAI THUỐC BVTV BẰNG HPLC/UV-VIS...................................................................................39 4.3. THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP ......................................................................40 4.3.1. Tính phù hợp hệ thống ..............................................................................40 4.3.2. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lƣợng................................................42 4.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG HAI THUỐC BVTV TRÊN CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP. .................42 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 44 5.1. VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HCBVTV Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP.. ...........................................................................................................44 5.2. VỀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DƢ LƢỢNG THUỐC BVTV ................44 5.3. VỀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DƢ LƢỢNG THUỐC BVTV TRONG CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ.............................................................................................. 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Đinh lăng lá nhỏ ........................................................................................... 4 Hình 2.2. Đinh lăng lá tròn .......................................................................................... 4 Hình 2.3. Đinh lăng đuôi phƣợng ................................................................................ 5 Hình 2.4. Đinh lăng lá xoan xẻ .................................................................................... 5 Hình 2.5. Đinh lăng lá trổ ............................................................................................ 6 Hình 2.6. Đinh lăng lá đĩa ............................................................................................ 6 Hình 2.7. Sơ đồ chiết thuốc BVTV theo QuEChERS ................................................ 20 Hình 2.8. Cấu tạo HPLC ............................................................................................. 22 Hình 3.1. Sơ đồ chuẩn bị mẫu dƣợc liệu tƣơi ............................................................. 26 Hình 3.2. Sơ đồ chuẩn bị mẫu dƣợc liệu khô ............................................................. 27 Hình 4.1. Kết quả khảo sát dung môi chiết ................................................................. 34 Hình 4.2. Kết quả khảo sát loại tạp bằng chiết lỏng – lỏng ........................................ 36 Hình 4.3. Kết quả khảo sát loại tạp bằng than hoạt .................................................... 37 Hình 4.4. Kết quả khảo sát loại tạp bằng silicagel...................................................... 37 Hình 4.5. Kết quả độ thu hồi của hai thuốc BVTV trên rễ Đinh lăng ........................ 39 Hình 4.6. Kết quả độ thu hồi của hai thuốc BVTV trên lá Đinh lăng ........................ 39 Hình 4.7. Kết quả sắc ký đồ khảo sát tính phù hợp hệ thống ..................................... 40 i DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tóm tắt những tác dụng dƣợc lý quan trọng của Đinh lăng tƣơng tự Sâm Việt Nam....................................................................................................................... 11 Bảng 2.2. Nghiên cứu về độc tính cấp của imidaclorid ............................................... 14 Bảng 2.3. Giới hạn tối đa dƣ lƣợng imidacloprid trong một số thực phẩm ................. 14 Bảng 2.4. Nghiên cứu về độc tính cấp của azoxystrobin ............................................. 15 Bảng 2.5. Giới hạn tối đa dƣ lƣợng azoxystrobin trong một số thực phẩm................. 16 Bảng 3.1.Thông tin về chất chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ..................................... 28 Bảng 4.1. Kết quả độ thu hồi của phƣơng pháp chiết và làm sạch .............................. 38 Bảng 4.2. Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống với chất chuẩn imidacloprid ........ 41 Bảng 4.3. Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống với chất chuẩn azoxystrobin ........ 41 Bảng 4.4. Kết quả giới hạn định lƣợng ....................................................................... 42 Bảng 4.5. Kết quả khảo sát thuốc BVTV ..................................................................... 43 ii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu, chữ viết tắt ACN Giải thích Acetonitril ADI Acceptable Daily Intake (mức dung nạp hằng ngày đƣợc chấp nhận của As hóa chất) Hệ số đối xứng AOAC Association of analytical communities (Hiệp hội các cộng đồng phân tích) FAO FDA Food and agriculture organization (Tổ chức Nông nghiệp và Lƣơng thực của Liên hiệp quốc) Food and drug administration (Cục dƣợc phẩm và thực phẩm Hoa Kỳ) BVTV HPLC LD50 LC50 LLE LOD Bảo vệ thực vật High Performance Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng hiệu năng cao) Lethal Dose (Liều chết trung bình) Lethal Concentration (Liều chết trung bình khi hít phải) Liquid liquid extraction (Chiết lỏng – lỏng) Limit of detection (Giới hạn phát hiện) LOQ Limit of quantification (Giới hạn định lƣợng) MRL ppm Rs RSD PE SKC SKLM Maximum residue limit (Giới hạn dƣ lƣợng tối đa) Part per million (Phần triệu) Resolution (Độ phân giải) Relative Standard Deviation (Độ lệch chuẩn tƣơng đối) Petrolium ether Sắc ký cột Sắc ký lớp mỏng SPE tR UV-Vis WHO Solid phase extraction (Chiết pha rắn) Retention time (Thời gian lƣu) Ultraviolet-Visible (Tử ngoại – khả kiến) Tổ chức Y tế thế giới iii CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU Việt Nam là một nƣớc mà ngành nông nghiệp chiếm phần lớn. Vì thế mà việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng trừ sâu, bệnh hại, chuột, mối mọt … là điều tất yếu. Nó mang lại hiệu quả lớn đến việc tăng năng suất và chất lƣợng nông sản. Hiện nay, ƣớc tính trên thế giới có trên 5000 loại thuốc BVTV khác nhau. Trong đó có khoảng 200 loại thuốc BVTV gây ảnh hƣởng lớn đến sức khỏe con ngƣời và độc hại cho môi trƣờng. Tuy cơ quan chức năng đã có hƣớng dẫn cụ thể cho ngƣời dân về vấn đề sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả trên cây nông nghiệp và cây ăn quả nhƣng lại chƣa có hƣớng dẫn cụ thể trên cây thuốc. Nhƣng việc sử dụng đúng cách còn tùy thuộc vào trình độ hiểu biết của ngƣời dân ở từng vùng miền. Vì thế mà cần phải kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng thuốc BVTV an toàn và hiệu quả nhằm giảm tối đa các tác động nguy hại đến sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng sinh thái. Đây là vấn đề đang đƣợc quan tâm. Kiểm soát mức dƣ lƣợng thuốc BVTV trong thực phẩm nói chung và dƣợc liệu nói riêng là việc làm cần thiết và cấp bách. Đối với dƣợc liệu là một sản phẩm nông nghiệp đặc biệt nên cần phải sử dụng thuốc BVTV để bảo vệ chất lƣợng và giúp tăng năng suất. Dƣ lƣợng thuốc BVTV trong cây trồng là không cần thiết và nó là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng. Việc sử dụng này cần đƣợc kiểm soát về mức dƣ lƣợng thuốc BVTV trong sản phẩm, điều này cũng có ý nghĩa sàng lọc loại bỏ đi những sản phẩm không an toàn cho ngƣời sử dụng. Đồng thời giúp kiểm soát đƣợc chất lƣợng nguồn dƣợc liệu trong nƣớc hoặc xuất khẩu. Từ lâu, dân gian đã biết dùng Đinh lăng để bồi bổ sức khỏe, chữa đau nhức xƣơng khớp, tăng sức đề kháng cho cơ thể nên danh y Hải Thƣợng Lãn Ông đã gọi cây Đinh lăng lá nhỏ là “cây sâm của ngƣời nghèo”. Chính vì có nhiều hoạt tính sinh học nhƣ vậy nên hiện nay Đinh lăng đang ngày càng đƣợc sử dụng phổ biến. Nhƣng đi kèm là vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang ở mức báo động nói chung và dƣợc liệu nói riêng. Hiện nay trên Thế giới đã có rất nhiều phƣơng pháp nghiên cứu xác định thuốc BVTV trên rau quả và hầu hết tất cả đều hƣớng đến một phƣơng pháp xác định đồng thời nhiều HCBVTV trong cùng một lần phân tích. Ở các nƣớc phát triển nhƣ Anh, Mỹ, Nhật Bản trong các dƣợc điển đã có những qui định về mức dƣ lƣợng của thuốc BVTV trong thực phẩm và dƣợc liệu. Còn ở Việt Nam vẫn chƣa có qui định cụ thể này nhƣng cũng đã có một số tác giả nghiên cứu phân tích thuốc BVTV trên dƣợc liệu mà chƣa cụ thể trên dƣợc liệu Đinh lăng. 1 Nhằm để nâng cao chất lƣợng dƣợc liệu và đảm bảo an toàn cho ngƣời sử dụng nên chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Khảo sát dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật Azoxystrobin và Imidacloprid trong lá và rễ cây Đinh lăng – Polyscias fruticosa (L.) Harms ở Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp” với mục tiêu: 1. Xây dựng qui trình chiết xuất đồng thời hai thuốc bảo vệ thực vật azoxystrobin và imidacloprid trong cây Đinh lăng. 2. Định tính, định lƣợng đồng thời hai thuốc BVTV một cách nhanh chóng, chính xác bằng HPLC với đầu dò UV-Vis. 2 Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐINH LĂNG 2.1.1. Tổng quan thực vật Cây Đinh lăng có nguồn gốc từ Thái Bình Dƣơng, thuộc họ Araliaceae, chi Polyscias. Chi này có gần 100 loài trên thế giới đƣợc phân bố rải rác nhƣng nhiều nhất là ở vùng Thái Bình Dƣơng. Đa số cây cảnh thông dụng đƣợc trồng đều mang tên Đinh lăng nên rất dễ nhầm lẫn, chỉ có một số loài đƣợc dùng làm cây thuốc. Loài Đinh lăng đƣợc sử dụng phổ biến nhất không chỉ làm cây cảnh, rau ăn mà còn là một vị thuốc nam đƣợc biết đến hiện nay là Polyscias fruticosa (L.) Harms hay còn gọi là Đinh lăng lá nhỏ, cây gỏi cá hoặc nam dƣơng lâm.(Đỗ Huy Bích và cs.,2004) Đinh lăng đã đƣợc đƣa vào Dƣợc điển Việt Nam nhƣ một vị thuốc bổ, tăng lực, sinh thích nghi… Ngoài ra còn đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới sử dụng nhƣ: Trung Quốc, Liên Xô, Ấn Độ và nhiều nƣớc trên thế giới sử dụng với chức năng giải độc, kháng khuẩn, kháng viêm… Theo điều tra của Trung tâm Sâm Việt Nam ở các tỉnh phía Nam, Đinh lăng có 6 loài: (Nguyễn Thượng Dong và cs, 2007) Polyscias fruticosa (L.) Harms (Đinh lăng hƣơng, Đinh lăng lá xẻ, cây gỏi cá) Polyscias balfouriana Bailey (Đinh lăng lá tròn, Đinh lăng lá xà cừ) Polyscias filicifolia (Merr. et Fourn) Bailey (Đinh lăng đuôi phƣợng, Đinh lăng lá rách) Polyscias guilfeylei var. licinita Bailey (Đinh lăng lá xoan xẻ, Đinh lăng lá xà cừ nhỏ) Polyscias guilfeylei (Cogh et March) Baylei (Đinh lăng lá trổ) Polyscias scutellarie (N.L.Burn) Fosberg (Đinh lăng đĩa) 3 Một số hình ảnh về các loài Đinh lăng: Hình 2.1. Đinh lăng lá nhỏ Hình 2.2. Đinh lăng lá tròn 4 Hình 2.3. Đinh lăng đuôi phƣợng Hình 2.4. Đinh lăng lá xoan xẻ 5 Hình 2.5. Đinh lăng lá trổ Hình 2.6. Đinh lăng đĩa Ngoài ra còn có Aralia chinensis L. Araliacea – Đinh lăng Trung Quốc có ở rừng Đà Lạt. 6 2.1.2. Thành phần hóa học Theo Ngô Ứng Long và cộng sự thuộc Viện Y học Quân sự: rễ và lá của Đinh lăng có chứa saponin, alkaloid, glucosid, flavonoid, tanin, vitamin B1, B2, B6, C, phytosterol, acid hữu cơ, tinh dầu, nhiều nguyên tố vi lƣợng, các acid amin nhƣ lysin, cystein, methionin là những acid amin không thể thay thế đƣợc và 21,1 % đƣờng. (Đỗ Tất Lợi, 2004) Võ Duy Huấn đã phân lập đƣợc một số saponin mới từ rễ và lá Đinh lăng. Ngoài ra, Trần Công Luận và cộng sự còn phân lập đƣợc 5 hợp chất polyacetylen trong lá nhƣ: panaxydol, panaxynol, (8Z)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on, (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on, (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10diol. Hai hợp chất sau chỉ thấy trong lá Đinh lăng mà chƣa thấy trong cây khác thuộc chi Panax và họ Araliaceae. Trong lá, còn có saponin triterpen (1,65 %) là một genin dạng oleanolic. Trong rễ, cũng tìm thấy 5 hợp chất polyacetylen nhƣng chỉ có panaxydol, panaxynol, (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol là 3 chất có tác dụng kháng khuẩn mạnh và chống một số dạng ung thƣ. Cấu trúc hóa học của một số hợp chất polyacetylen: OH HO 6 4 8 3 10 17 1 (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol HO 4 6 8 3 O 1 10 17 (8Z)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on 7 HO 6 4 8 3 1 10 O (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on HO 17 6 4 17 3 1 10 panaxynol HO 4 6 8 3 10 1 O 17 panaxydol 8 2.1.3. Tác dụng dƣợc lý (Nguyễn Thị Ánh Tuyết, 2009; Trần Cao Sơn, 2015) Ở Việt Nam, các loài Đinh lăng đƣợc trồng rất nhiều và đa phần đều có thể sử dụng làm thuốc. Nhƣng có rất ít tài liệu nghiên cứu về tác dụng dƣợc lý của từng loài. Chỉ có cây Đinh lăng Polyscias fruticosa (L.) Harms là đƣợc nghiên cứu nhiều nhất về thành phần hóa học cũng nhƣ tác dụng dƣợc lý. Đinh lăng đã đƣợc các nhà nghiên cứu ở Liên Xô thử nghiệm tác dụng tăng lực và chống stress trên các phi công, nhà du hành vũ trụ và công nhân làm việc dƣới môi trƣờng có bức xạ siêu tần, tác nhân độc hại. Qua các nghiên cứu và thử nghiệm ở Việt Nam, Viện Y học quân sự cũng đã tìm đƣợc rễ Đinh lăng làm tăng sức dẻo dai và sức đề kháng của cơ thể, chống mệt mỏi. Năm 1985, Ngô Ứng Long và cộng sự đã nghiên cứu độc tính của Đinh lăng cho thấy liều gây chết LD50 theo đƣờng tiêm phúc mạc là 32,9 g/kg chuột. Kết quả cho thấy với liều uống hằng ngày 60 g/kg, sau 3 ngày có hiện tƣợng chuột chết. Nhƣ vậy, Đinh lăng rất ít độc. Nếu so sánh với Nhân sâm về LD50 cùng tiêm phúc mạc là 16,5 g/kg thì Đinh lăng ít độc kém 2 lần. Ở liều độc gây xung huyết ở gan, tim, phổi, dạ dày, ruột. Saponin trong đinh lăng có thể gây huyết tán (vỡ hồng cầu). Ở ngƣời, uống quá nhiều Đinh lăng sẽ bị say, mệt mỏi, tiêu chảy. Đồng thời Đinh lăng không gây tăng huyết áp nhƣ Nhân sâm. Các thí nghiệm trên chuột cho thấy, Đinh lăng có khả năng gây tăng tiết niệu trên năm lần so với ngƣời bình thƣờng. Làm tăng sức đề kháng của chuột đối với các bức xạ cao tầng, kéo dài thời gian sống của chuột khi bị nhiễm kí sinh trùng sốt rét Plasmodium berghei và làm tăng tác dụng của thuốc chống sốt rét cloroquin. Thực nghiệm trên ngƣời cho thấy, Đinh lăng làm tăng khả năng chịu đựng của bộ đội và vận động viên thể thao. Tác dụng tăng cân, tăng lực và bổ cũng đã đƣợc thực nghiệm trên ngƣời và chuột. Ngoài ra Đinh lăng giúp cơ thể ngƣời bị suy mòn, mới khỏi ốm nhanh chóng hồi phục, ăn ngon, ngủ tốt. Dùng Đinh lăng nấu nƣớc uống hằng ngày nhƣ thuốc bổ. Các hợp chất polyacetylen nhƣ: (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol trích từ cây Panax vietnamensis và Polyscias fruticosa cho thấy có hoạt tính kháng chuẩn khuẩn Gram dƣơng, kháng nấm Candida albican nhƣng không kháng đƣợc chủng khuẩn Gram âm. Từ năm 2000, Nguyễn Thị Thu Hƣơng và cộng sự đã nghiên cứu về cao phối hợp giữa rễ và lá Đinh lăng (hay còn gọi Cao Đinh lăng), nhƣng tập trung chủ yếu vào lá vì đây là nguồn nguyên liệu dễ thu hái. Dùng chuột nhắt trắng để thử nghiệm về tác dụng chống stress và trầm cảm. Kết quả cho thấy Cao Đinh lăng có tác dụng chống trầm cảm và phục hồi thời gian ngủ bị rút ngắn bởi stress ở mức liều 45 – 180 mg/kg thể trọng. Ở khoảng liều này cũng có các tác dụng khác nhƣ: tăng lực, kích thích hoạt 9 động của não bộ và nội tiết, tăng sức đề kháng của cơ thể, chống viêm và xơ vữa động mạch. Theo dân gian, Đinh lăng đƣợc dùng làm thuốc bổ chữa suy nhƣợc cơ thể, mệt mỏi, tiêu hóa kém, ho ra máu, đau tử cung, làm thuốc lợi tiểu và chống độc. Một số bài thuốc dân gian có sử dụng Đinh lăng: Chữa mệt mỏi, biếng hoạt động: rễ Đinh lăng phơi khô thái mỏng 5 g. Thêm 100 ml nƣớc, đun sôi trong 15 phút, chia 2 - 3 lần uống trong ngày. Chữa sốt lâu ngày, nhức đầu, háo khát, ho, đau, tức ngực, nƣớc tiểu vàng: Đinh lăng tƣơi (rễ, cành) 30 g, lá vỏ chanh 10 g, vỏ quýt 10 g, sài hồ (rễ, lá, cành) 20 g, lá tre tƣơi 20 g. Các vị cắt nhỏ, đổ ngập nƣớc, sắc đặc lấy 250 ml, chia uống 3 lần trong ngày. Chữa sƣng vú: cành lá Đinh lăng 30 – 40 g. Thêm 300 ml, sắc còn 200 ml, uống nóng. Ngày uống 1 - 2 lần. Thuốc lợi sữa: lá Đinh lăng tƣơi 50 – 100 g, bong bóng lợn 1 cái, thái nhỏ, trộn với gạo nếp, nấu cháo ăn. Chữa đau tử cung: cành và lá Đinh lăng rửa sạch, sao vàng, sắc uống thay chè. Chữa mẩn ngứa do dị ứng: lá Đinh lăng 80 g, sao vàng, đổ 500 ml nƣớc sắc còn 250 ml uống trong ngày. Dùng liên tục trong 2 – 3 tháng. Chữa thiếu máu: rễ Đinh lăng, hà thủ ô, thục địa, hoàng tinh, mỗi vị 100 g, tam thất 20 g. Tán bột, sắc uống ngày 100 g. Chữa viêm gan mạn tính: rễ Đinh lăng 12 g, nhân trần 20 g, ý dĩ 16 g, hoài sơn, biển đậu, rễ cỏ tranh, xa tiền tử, ngũ gia bì, mỗi vị 12 g, uất kim, nghệ, ngƣu tất, mỗi vị 8 g. Sắc uống ngày một thang. Chữa liệt dƣơng: rễ Đinh lăng, hoài sơn, ý dĩ, hoàng tinh, hà thủ ô, kỷ tử, long nhãn, cám nếp, mỗi vị 12 g. Trâu cổ, cao ban long, mỗi vị 8 g. Sa nhân 6 g. Sắc uống, ngày một thang. Chữa sốt rét: rễ Đinh lăng, sài hồ, mỗi vị 20 g. Rau má 16 g. Lá tre, cam thảo nam, mỗi vị 12 g. Bán hạ sao vàng 8 g, gừng 6 g. Sắc uống. Bồi bổ cơ thể, ngừa dị ứng: lá Đinh lăng tƣơi (150 – 200 g) đun sôi trong 200 ml nƣớc. Sau khi đun sôi 5 – 7 phút, chắt ra để uống nƣớc đầu tiên, đổ tiếp thêm khoảng 200 ml nƣớc, nấu sôi lại lần thứ hai. Chữa tắc tia sữa: rễ Đinh lăng 40 g, gừng tƣơi 3 lát, đổ 500 ml nƣớc sắc còn 250 ml, chia làm hai lần uống trong ngày, uống khi thuốc còn nóng. Ho suyễn lâu năm: rễ Đinh lăng, bách bộ, đậu sắn, rễ cây dâu, nghệ vàng, rau tần dày lá, mỗi vị đều 8 g. Củ xƣơng bồ 6 g, gừng khô 4 g, đổ 600 ml nƣớc, sắc còn 250 ml, chia làm hai lần uống trong ngày, uống lúc còn nóng. 10 Phong thấp, thấp khớp: rễ Đinh lăng 12 g, cối xay, hà thủ ô, huyết rồng, rễ cỏ xƣớc, thiên niên kiện tất cả 8 g. Vỏ quýt, quế chi 4 g (riêng vị quế chi bỏ vào sau cùng khi sắp nhắc xuống). Đổ 600 ml nƣớc vào sắc còn 250 ml, chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống khi còn nóng. Ngoài ra, lá Đinh lăng phơi khô đem lót gối hoặc trải giƣờng cho trẻ em nằm giúp phòng bệnh kinh giật. Ở Ấn Độ, ngƣời ta cho là cây có tính săn nên dùng trong điều trị sốt. Ở Campuchia, ngƣời ta dùng lá phối hợp với các cây thuốc khác làm bột hạ nhiệt, thuốc giảm đau. Lá dùng xông để ra mồ hôi, chữa chứng chóng mặt, dùng tƣơi hoặc giã nát đắp ngoài trị viêm thần kinh khớp và vết thƣơng. Lá nhai nuốt với chút phèn trị hóc xƣơng cá. Bảng 2.1. Tóm tắt những tác dụng dƣợc lý quan trọng của Đinh lăng tƣơng tự Sâm Việt Nam. Tác dụng dƣợc lý Chữa trị 1.Tăng thể lực, chống nhƣợc sức Suy nhƣợc cơ thể 2. Kích thích các hoạt động não bộ Suy nhƣợc thần kinh 3.Tác dụng kiểu nội tiết tố sinh dục Suy nhƣợc sinh dục 4.Antistress, giải lo âu và chống trầm cảm Các bệnh lý gây bởi stress 5.Tác dụng tăng cƣờng chức năng gan và bảo vệ tế bào Xơ gan, giải độc gan 6.Giảm cholesterol huyết, giảm lipid Xơ vữa động mạch 7.Chống oxy hóa (antioxidant) Sự lão hóa 8.Gia tăng sức đề kháng không đặc hiệu Sự miễn dịch 2.2. GIỚI THIỆU VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 2.2.1. Khái niệm HCBVTV Tổ chức Nông nghiệp và Lƣơng thực của Liên hiệp quốc (FAO) đã đƣa ra định nghĩa về thuốc BVTV nhƣ sau: “Thuốc BVTV là bất kì hợp chất hay hỗn hợp đƣợc dùng với mục đích ngăn ngừa, tiêu diệt hoặc kiểm soát các tác nhân gây hại bao gồm vật chủ trung gian truyền bệnh của con ngƣời hoặc động vật, các bộ phận không mong muốn của động vật và thực vật gây hại hoặc ảnh hƣởng đến quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, mua bán thực phẩm, nông sản gỗ và sản phẩm từ gỗ, thức ăn chăn 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan