MỤC LỤC
PHẦN I
TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC
A. Định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT).
B. Định luật bảo toàn electron (BTE).
C. Định luật bảo toàn điện tích (BTDT).
D. Định luật bảo toàn khối lƣợng (BTKL).
PHẦN II
LUYỆN TẬP KỸ NĂNG – KỸ XẢO GIẢI TOÁN BẰNG
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Bài tập tổng hợp – số 1
Bài tập tổng hợp – số 2
Bài tập tổng hợp – số 3
Bài tập tổng hợp – số 4
Bài tập tổng hợp – số 5
Bài tập tổng hợp – số 6
Bài tập tổng hợp – số 7
Bài tập tổng hợp – số 8
Bài tập tổng hợp – số 9
PHẦN III
NHỮNG CON ĐƯỜNG TƯ DUY GIẢI CÁC DẠNG TOÁN CỤ THỂ
1.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 1
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI
2.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 2
GIẢI BÀI TOÁN OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 (loãng)
3.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 3
Trang 1 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 (loãng)
4.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 4
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H2SO4 (đặc /nóng)
5.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 5
GIẢI BÀI TOÁN HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H2SO4 (đặc /nóng).
6.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 6
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG ,HẰNG SỐ Kc,PH
7.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 7
GIẢI BÀI TOÁN SỬ DỤNG PHƢƠNG TRÌNH ION
8.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 8
GIẢI BÀI TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG (C,CO,H2)
9.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 9
GIẢI BÀI TOÁN CO2 – SO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM
10. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 10
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA ( H ;NO3 )
11. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 11
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3
12. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 12
GIẢI BÀI TOÁN HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI HNO3
13. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 13
GIẢI BÀI TOÁN VỀ PHÂN BÓN HÓA HỌC
14. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 14
GIẢI BÀI TOÁN VỀ H3PO4
15. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 15
GIẢI BÀI TOÁN VỀ NH3
16. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 16
GIẢI BÀI TOÁN H+ TÁC DỤNG VỚI (HCO3- và CO32-)
17. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 17
GIẢI BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM VÀ ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY Al2O3
18. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 18
GIẢI BÀI TOÁN CHO OH TÁC DỤNG VỚI Al 3
19. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 19
GIẢI BÀI TOÁN KIỀM,KIỀM THỔ VÀ OXIT CỦA NÓ TD VỚI Al 3
Trang 2 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
20. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 20
GIẢI BÀI TOÁN H TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA AlO2
21. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 21
GIẢI BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN
22. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 22
GIẢI BÀI TOÁN HIDROCACBON
23. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 23
GIẢI BÀI TOÁN ANCOL
24. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 24
GIẢI BÀI TOÁN ANDEHIT
25. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 25
GIẢI BÀI TOÁN AXIT HỮU CƠ
26. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 26
GIẢI BÀI TOÁN CHẤT BÉO
27. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 27
GIẢI BÀI TOÁN VỀ ESTE
28. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 28
GIẢI BÀI TOÁN CACBOHIDRAT
29. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 29
GIẢI BÀI TOÁN PHẦN AMIN - AMINOAXIT
30. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 30
GIẢI BÀI TOÁN PEPTIT
31. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 31
GIẢI BÀI TOÁN POLIME
TÀI LIỆU GỒM TRÊN 700 TRANG NÊN RẤT DÀI, CHÚNG TÔI XIN TRÍCH DẪN 1
PHẦN NỘI DUNG CUỐN TÀI LIỆU NÀY.
Trang 3 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
PHẦN I
TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC
Trƣớc đây khi chúng ta áp dụng hình thức thi tự luận thì cách tƣ duy trong Hóa Học là viết phƣơng
trình phản ứng sau đó đặt ẩn vào phƣơng trình rồi tính toán. Nhƣng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này
những kiểu tƣ duy nhƣ vậy sẽ gặp rất nhiều hạn chế nếu không muốn nói là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cô
không trải qua những kì thi trắc nghiệm nên có lẽ sẽ không hiểu hết đƣợc sức ép về thời gian kinh khủng
nhƣ thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ép về thời gian hầu hết các bạn sẽ mất bình tĩnh dẫn tới sự tỉnh táo
và khôn ngoan giảm đi rất nhiều.
Là ngƣời trực tiếp tham gia trong kì thi năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại trƣờng Đại học
Ngoại thƣơng Hà Nội và trƣờng Đại học Y Thái Bình, và rất nhiều lần thi thử tại các trung tâm ở Hà Nội
nhƣ: Đại học Sƣ phạm, Đại học KHTN, HTC, Chùa Bộc, Học mãi…, với tất cả kinh nghiệm và tâm
huyết luyện thi đại học nhiều năm tại Hà Nội, tác giả mạnh dạn trình bày bộ tài liệu “Khám phá tư duy
giải nhanh thần tốc trong Hóa học”. Trong quá trình đọc và luyện tập, tác giả mong muốn các bạn hãy
tích cực suy nghĩ, tƣ duy để hiểu phong cách giải toán hóa học của mình. Khi các bạn đã hiểu đƣợc lối tƣ
duy của mình các bạn sẽ thấy hóa học thật sự là rất đơn giản.
Trong phần I của cuốn sách này mình muốn trình bày về hƣớng mới để hiểu bản chất của các phản
ứng hóa học. Ta có thể hiểu bản chất của các phản ứng Hóa học chỉ là quá trình nguyên tố di chuyển từ
chất này qua chất khác, hay nói một cách khác là quá trình kết hợp giữa các nguyên tố để tạo ra vô số
chất khác nhau. Cũng giống nhƣ trong âm nhạc chỉ có 8 nốt nhạc nhƣng khi kết hợp lại có thể tạo ra vô
số giai điệu. Sự kì diệu là ở chỗ đó.Trong quá trình các nguyên tố di chuyển sẽ có hai khả năng xảy ra:
Khả năng 1: Số oxi hóa của các nguyên tố không đổi.
Khả năng 2: Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi.
Dù cho khả năng nào xảy ra thì các quá trình hóa học vẫn tuân theo các định luật kinh điển là:
(1) Định luật BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ.
(2) Định luật BẢO TOÀN ELECTRON.
(3) Định luật BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
(4) Định luật BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG.
Mục đích của mình khi viết phần I là các bạn hiểu và áp dụng đƣợc thành thạo các định luật trên. Bây
giờ chúng ta cùng đi nghiên cứu về các định luật trên.
A. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN NGUYÊN TỐ (BTNT)
Bản chất của định luật BTNT là 1 hay nhiều nguyên tố chạy từ chất này qua chất khác và số mol của
nó không đổi. Điều quan trọng nhất khi áp dụng BTNT là các bạn phải biết cuối cùng nguyên tố chúng ta
cần quan tâm nó “chui ” vào đâu rồi? Nó biến thành những chất nào rồi?Các bạn hết sức chú ý : Sẽ là rất
nguy hiểm nếu các bạn quên hoặc thiếu chất nào chứa nguyên tố ta cần xét.Sau đây là một số con đƣờng
di chuyển quan trọng của các nguyên tố hay gặp trong quá trình giải toán.
(1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit.
Fe2
Fe(OH)2 t 0 FeO
axit
Kiem
Ví dụ : Fe Fe3
Fe2 O3
Fe(OH)3
Cl , NO ,SO2
3
4
Thƣờng dùng BTNT.Fe
Trang 4 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
NO3
NO2
Chat khu
(2) HNO NO
Thƣờng dùng BTNT.N
3
N 2O
N
2
NH 4 NO3
SO2
4
Chat khu
(3) H SO SO2 Thƣờng dùng BTNT.S
2
4
S
H S
2
H 2 O
BTNT.H
H 2 SO 4
H 2 Thƣờng dùng BTNT.H hoặc BTNT.O
(4)
H 2 O
BTNT.H
HCl H
2
(5) C H O N
x y z t
BTNT.C
CaCO3
CO2
Ca(HCO3 )2
H O
BTNT.H
2
BTNT.N
N 2
CO
BTNT.O
2
H 2O
SO2
BaSO4
4
(6) FeS;S;CuS, FeS 2 ... Fe OH Fe 2O3 Thƣờng dùng BTNT.S,Fe,Cu
3
CuO
Cu OH 2
Chúng ta cùng nhau nghiên cứu các ví dụ cụ thể để làm rõ vấn đề trên nhé!
Câu 1 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc
dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dƣ vào dung dịch X thu đƣợc m gam kết
tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dƣ vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lƣợng
không đổi đƣợc x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :
A. 111,84 và 157,44
B. 112,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44
D. 112,84 và 167,44
Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong.
n 0,33 (mol)
n CuFeS2 0,15 (mol) BTNT Cu
n Fe 0,24 (mol)
Ta có :
n Cu2 FeS2 0,09 (mol)
n 0,48 (mol)
S
n BaSO4 0,48 (mol) m 0,48.233 111,84 (gam)
n BaSO4 0,48(mol)
BTNT
→Chọn A
BTKL
x n Fe2 O3 0,12(mol) x 157,44(gam)
n 0,33(mol)
CuO
Trang 5 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
Câu 2 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn chức bằng dung dịch
NaOH, cô cạn đƣợc 5,2 g muối khan. Nếu đốt cháy 3,88 g X thì cần thể tích O2 (đktc) là :
A. 3,36
B. 2,24
C. 5,6
D. 6,72
5,2 3,88
Trong
Ta có : n X n RCOONa
0,06(mol) n O X 0,12(mol)
22
C : a(mol)
BTKL
Trong X H : 2a(mol) 14a 0,12.16 3,88(gam)
O : 0,12(mol)
n CO 0,14
BTNT
a 0,14(mol) 2
n H2O 0,14
0,14.3 0,12
0,15(mol) V 0,15.22,4 3,36(lít)
2
→Chọn A
Câu 3: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3
12,6% thu đƣợc dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung
dịch X thu đƣợc 5,94 gam kết tủa.Nồng độ % của muối trong X là :
A. 14,32
B. 14,62
C. 13,42
D. 16,42
BTNT.O
n O2 ung
Phan
n 0,1(mol) n e 0,2(mol)
Ta có : 14,6 Zn
n ZnO 0,1(mol)
n NH4 NO3 a(mol)
n Y 0,015(mol)
Có NH4NO3 vì nếu Y là N2 → nMax 0,15 0,2
e
Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu?Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta tiết kiệm rất nhiều thời
gian và không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào.
n KNO3 0,74 0,14.2 0,46(mol)
BTNT.K
0,74 mol KOH X
n K2 ZnO2 0,2 0,06 0,14(mol)
BTNT.N
n HNO3 0,5 n Trong Y và NH3 0,5 0,46 0,04(mol)
N
n NH NO 0,01
→ 4 3
n N2 O 0,015
% Zn NO3 2 NH 4 NO3
0,2.189 0,01.80
14,62% → Chọn B
250 14,6 0,015.44
Câu 4:Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra
0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe
nặng 49,48 gam và thu đƣợc dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dƣ sinh ra khí NO2 duy nhất và
còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lƣợng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn
nhất của m là :
A. 20,57
B. 18,19
C. 21,33
D. 21,41.
Bài toán này là một bài toán BTNT khá hay. Cái hay của bài toán ở chỗ:
(1).Các bạn khó suy ra nên áp dụng bảo toàn nguyên tố nào.
(2).Đề bài số liệu về thanh Fe gây nhiễu.
(3).Về mặt kiến thức do HNO3 đặc dƣ nên muối cuối cùng có thể là muối nitrat.
Để giải nhanh bài tập này ta đƣa ra các câu hỏi đặt ra là:
H trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào H2O.
Trang 6 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
O trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối SO2 , SO2 và H2O.
4
BTNT.Hidro
Ta có: n H2O 0,33(mol)
BTNT.O
nO muoi
trong
0,33.4 0,325.2 0,33 0,34(mol)
trong
nSO2 muoái
4
0,34
0,085(mol)
4
BTNT.S
Z : n FeSO 0,085(mol) (mol)
4
BTNT.Fe
n Fe NO3 0,085(mol) m 0,085.242 20,57(gam)
3
Chú ý :Vì HNO3 đặc nóng dƣ nên khối lƣợng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3
→ Chọn A
Câu 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm Fe,Fe NO3 2 ,Fe NO3 3 và một bình kín không chứa không
khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lƣợng chất rắn giảm 55,2 gam so với
ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thu đƣợc V(lít) khí NO và dung dịch Y. Cho NaOH dƣ vào
Y đƣợc kết tủa Z.Nung Z ngoài không khí tới khối lƣợng không đổi đƣợc m gam chất rắn.Giá trị của m là
:
A. 196.
B. 120.
C. 128.
D. 115,2.
Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO → 55,2 gam là NO2.
55,2
BTNT.N
Ta có : n NO2
1,2(mol) n NO2
46
BTKL
n Trong X 1,2(mol) mFe X 158,4 1,2.62 84(gam)
Trong
NO
3
Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3:
84
BTNT.Fe
n Fe
1,5(mol) n Fe2O3 0,75(mol) m 0,75.160 120(gam)
56
→Chọn B
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm HO CH 2 2 OH ; CH3OH; CH2=CH– CH2OH; C2H5OH; C3H5(OH)3.
Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dƣ thu đƣợc 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn
toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu đƣợc a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là :
A. ,25
B.
C. ,4
D. ,2
Các bạn hãy trả lời câu hỏi sau :
H trong nhóm OH của X đã đi đâu ? – Nó biến thành H2 .
Khối lƣợng X gồm những gì ? – Tất nhiên là mX
m C,H,O
BTNT.H
Trong
Ta có : nH2 0,25(mol) nOH X 0,5(mol)
BTNT.O
nO X 0,5(mol)
Trong
n H2O 1,5(mol)
BTNT.H
nTrong X 1,5.2 3(mol)
H
BTKL BTNT.C
25,4 12a 3.1 0,5.16 a 1,2(mol)
→Chọn D
Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dƣ
thì thu đƣợc 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc),
thu đƣợc 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,8.
B. 0,3.
C. 0,6.
D. 0,2.
Để ý thấy : H HCO3 CO2 H2 O .Do đó ta có nCO2 n H 0,7(mol) .
H sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
BTNT.H
BTNT.O
Trong
nH nCOOHX 0,7(mol) nO X 0,7.2 1,4(mol)
Trong
Trang 7 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
Trong
Trong
Trong
BTNT.O
n O X n O O2 n O CO2 n O H2O
Trong
y 0,6(mol) →Chọn C
ThaySô
1,4 0,4.2 0,8.2 y
Câu 8: Cao su buna-N đƣợc tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt
cháy hoàn toàn một lƣợng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích),
sau đó đƣa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu đƣợc hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể
tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1:2.
B. 2:3.
C. 3:2.
D. 2:1.
Để ý thấy rằng tỷ lệ số mắt xich chính là tỷ lệ số mol mắt xích.
n C H a(mol)
Ta có : 4 6
n C3H3 N b(mol)
BTNT cacbon
n CO2 4a 3b(mol)
BTNT hidro
n H2O 3a 1,5b(mol)
BTNT
BTNT oxi
n O2 4a 3b
pu
BTNT Nito
n N2
0,1441
3a 1,5b
5,5a 3,75b(mol)
2
b
pu
4n O2 22a 15,5b(mol)
2
4a 3b
a 2
n CO2 n H2O n N2
b 3
→Chọn B
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH,CxHyCOOH,và (COOH)2 thu đƣợc 14,4
gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dƣ thu đƣợc
11,2 lít (đktc) khí CO2. Tính m:
A. 48,4 gam
B. 33 gam
C. 44g
D. 52,8 g
Để ý thấy : H HCO3 CO2 H2 O .Do đó ta có nCO2 n H 0,5(mol) .
H sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
BTNT.H
BTNT.O
Trong
nH nCOOHX 0,5(mol) nO X 0,5.2 1(mol)
Trong
BTKL
29,6 m C,H,O
→ mC 29,6
14,4
11,2
BTNT.C
.2
.2.16 12(gam) mCO2 44(gam)
18
22,4
→Chọn C
Câu 10: Cho vào 1 bình kín một ít chất xúc tác bột Fe sau đó bơm vào bình 1 mol H2 và 4 mol N2.Sau đó
nung bình để xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là 30%).Sau phản ứng cho toàn bộ hỗn hợp khí
qua ống đựng CuO dƣ thấy ống giảm m (gam).Tính m?
A.8 (gam)
B. 16 (gam)
C. 24 (gam)
D. 32 (gam)
Bài toán trên có nhiều bạn không để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi tính toán cho quá trình tổng hợp NH3. Điều
này là không cần thiết vì cuối cùng H2 sẽ biến thành H2O. Khối lƣợng ống đựng CuO giảm chính là
khối lƣợng O có trong H2O.
BTNT.H2
Ta có ngay : n H2 1(mol) n H2O 1(mol)
m mO 1.16 16 (gam)
→Chọn B
Câu 11: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau phản ứng thu đƣợc hỗn
hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.
A.2,8
B. 1,6
C. 2,54
D. 2,45
Trang 8 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
Ta có ngay : n Mg 1(mol)
BTNT.Mg
n Mg(NO ) 1(mol)
3 2
BTE
n e 2(mol)
n N2 0,1 BTE
2 0,1.10 0,1.8
0,025 (mol)
n NH4 NO3
8
n N2 O 0,1
BTNT.N
nHNO3 N(Mg(NO3 )2 ; NH4 NO3 ; N2 O; N2 )
nHNO3 1.2 0,025.2 0,1.2 0,1.2 2,45(mol)
→Chọn D
Câu 12:Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3,FeS,FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn hợp khí Y
gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Số mol Y tham gia phản ứng là :
A.0,38
B.0,48
C.0,24
D.0,26
n
n FeCO 0,1(mol)
0,15(mol)
3
Fe2O3
BTNT
Ta có : X n FeS 0,1(mol) n SO 0,3(mol)
2
n
0,1(mol)
n CO 0,1(mol)
FeS2
2
phaû
nO n öùng 0,1.2 0,3.2 0,15.3 0,1.3 0,95(mol)
n O2 a(mol) BTNT.O
Y:
5a 0,95 a 0,19(mol) n Y 2a 0,38(mol)
n O3 a(mol)
→Chọn A
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1. Hỗn hợp khí Y gồm CH4 và C2H2 tỷ lệ mol
1:1. Đốt cháy hoàn toàn 2 mol Y thì cần bao nhiêu lít X (đktc):
A. 80,64
B. 71,68
C. 62,72
D. 87,36
nCH 1(mol)
nCO 3(mol)
Chaùy
BTNT.O
Ta coù: Y 4
2
nO n öùng 9(mol)
phaû
nC H 1(mol)
n H O 3(mol)
2 2
2
n O2 a(mol) BTNT.O
X
5a 9 a 1,8(mol)
n O3 a(mol)
VX 1,8.2.22,4 80,64(lít)
→Chọn A
Câu 14: Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4 ,FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu đƣợc 50,8
gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3.Giá trị của m là:
A.146,25
B.162,5
C.130
C.195
n FeCl2 0,4 (mol)
BTNT.Fe
n Fe a(mol)
Ta có: 108,8
n FeCl3 a 0,4 (mol)
BTNT.O
n O b(mol) n H2 O b n Cl 2b (mol)
BTNT.Clo
0,4.2 3(a 0,4) 2b
→ BTKL
56a 16b 108,8
a 1,4(mol)
→Chọn B
m FeCl3 1.162,5 162,5(gam)
b 1,9(mol)
Câu 15 : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dƣ thấy có 1 mol axit phản ứng
và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dƣ thu
Trang 9 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
đƣợc 42 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lƣợng Cu trong hỗn hợp A?
A .50%
B. 25,6%
C. 32%
D. 44,8%
Với 1 mol HCl thì cuối cùng H đi đâu? Cl đi đâu?
BTNT
Trong
Ta có : n HCl 1(mol) n H2O 0,5(mol) n O A 0,5(mol)
BTKL
a 42 0,5.16 50(gam)
Chất không tan là gì?42 gam là gì?
Dung dịch sau phản ứng với HCl gồm những gì ?
mdu 0, 256a 12,8 (gam)
Cu
n Fe2 : x
BTNT
42 12,8 29, 2 gam
2x 2y 1
n Cu 2 : y
56x 64y 29, 2
n Cl 1 mol
x 0,35
0,15.64 12,8
%Cu
44,8%
50
y 0,15
→Chọn D
BÀI TẬP LUYỆN TẬP SỐ 1
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS2 , 1 mol S cần vừa đủ V lít khí O2
(đktc).Tính giá trị của V?
A.116,48
B. 123,2
C. 145,6
D. 100,8
Câu 2: Cho 1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với O2 (dƣ).Khối lƣợng chất rắn thu đƣợc là bao nhiêu?
A.80 (gam)
B. 160 (gam)
C. 40 (gam)
D. 120 (gam)
Câu 3: Cho 32 gam Cu tác dụng với lƣợng dƣ axit HNO3.Khối lƣợng muối thu đƣợc ?
A.72 (gam)
B. 88 (gam)
C. 94 (gam)
D. 104 (gam)
Câu 4: Đốt cháy 8,4 gam C thu đƣợc hỗn hợp khí X gồm (CO và CO2) có tỷ lệ số mol 1:4.Tính khối
lƣợng hỗn hợp X.
A.27,2 (gam)
B. 28,56 (gam)
C. 29,4 (gam) D. 18,04 (gam)
Câu 5: Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3, b mol FeS2 và c mol FeS trong bình kín chứa không khí dƣ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đƣa bình về nhiệt độ ban đầu, thu đƣợc chất rắn duy nhất Fe2O3
và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp trƣớc và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a , b , c là :
A. a = b+c
B. a = 2b+c
C. a = b – c
D. a = 2b – c .
Câu 6: Để luyện đƣợc 800 tấn gang có hàm lƣợng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80%
Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lƣợng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%.
Giá trị của x là
A. 1325,16.
B. 959,59.
C. 1338,68.
D. 1311,90.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngoài không khí thu đƣợc chất rắn A. Hòa tan A vào nƣớc thu
đƣợc dung dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch NaOH để tạo muối trung hòa, thu đƣợc dung
dịch D. Cho thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch D đến dƣ thấy tạo thành 41,9 gam kết tủa màu vàng.
Giá trị của m là:
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 0,62 gam
D. 31 gam
Câu 8: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lƣợng dƣ lƣu huỳnh đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dƣ thu đƣợc khí X. Tính
thể tích dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí X.
A. 525,25 ml.
B. 750,25 ml.
Trang 10 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
C. 1018,18 ml.
D. 872,73 ml.
Câu 9: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
QuÆng photphorit
SiO2, C
lß ®iÖn
P
o
O2, t
P2O5
H2O
H3PO4
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế đƣợc 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lƣợng
quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
A. 1,18 tấn.
B. 1,32 tấn.
C. 1,81 tấn.
D. 1,23 tấn.
Câu 10: Để sản xuất 10 tấn thép chứa 98 %Fe cần dùng m tấn gang chứa 93,4% Fe. Biết hiệu suất của
quá trình chuyển hóa gang thành thép là 80%. Giá trị của m là:
A. 10,492 tấn.
B. 13,115 tấn.
C. 8,394 tấn.
D. 12,176 tấn.
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4,loãng,(dƣ),thu đƣợc
dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dƣ vào Y thu đƣợc kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lƣợng
không đổi thì đƣợc m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A.18
B.20
C. 36
D. 24.
Câu 12: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dƣ đƣợc dung dịch D.
Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dƣ thu đƣợc kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không
khí đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 16,0.
B. 30,4.
C. 32,0.
D. 48,0.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi
chứa không khí (dƣ), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đƣa về nhiệt độ đầu thấy áp suất
trong bình bằng áp suất trƣớc khi nung. Quan hệ của a, b, c là:
A. a = b+c
B. 4a + 4c = 3b
C. b = c + a
D. a+c=2b
Câu 14: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nƣớc dƣ thu đƣợc dung dịch X. Cho X phản
ứng hết với 0,8 mol HCl thu đƣợc 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y.Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa
xuất hiện. Tính khối lƣợng Al trong hỗn hợp ban đầu.
A.3,95 gam
B.2,7 gam
C.12,4 gam
D.5,4 gam
Câu 15: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản
ứng thu đƣợc b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dƣ , thu đƣợc
dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô cạn dung dịch X thu đƣợc 41 gam muối khan. a gam nhận giá
trị nào ?
A.9,8
B.10,6
C.12,8
D.13,6
Câu 16: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu đƣợc khí A và 22,4
gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc 7,88 gam kết tủa.
Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là :
A.FeO và 200 B.Fe3O4 và 250
C.FeO và 250
D.Fe3O4 và 360
Câu 17: Cho luồng khí CO đi qua một lƣợng quặng hematit T ( chứa Fe2O3 ) thì thu đƣợc 300,8 gam hỗn
hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dƣ thấy
khối lƣợng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc
387,2 gam muối. Thành phần % khối lƣợng của Fe2O3 trong quặng là :
A.80%
B.60%
C.50%
D.40%
Câu 18: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu đƣợc 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nƣớc. Cho một lƣợng Y bằng
lƣợng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lƣợng dƣ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản
ứng đƣợc m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g
B. 16,2g
C. 32,4.
D. 21,6g
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, fomanđehit, metyl fomat cần dùng vừa đủ
4,48 lít O2 (đktc) thu đƣợc 2,7 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 6,2.
B. 4,3.
C. 2,7.
D. 5,1.
Trang 11 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
Câu 20: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lƣợng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol
đồng đẳng kế tiếp (MY < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2
(đktc), thu đƣợc 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lƣợng của Y trong hỗn hợp trên là:
A. 12,6%.
B. 29,9%.
C. 29,6%.
D. 15,9%.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Chọn đáp án B
n 2(mol) BTNT(Fe S) n Fe2O3 1(mol)
Chia ñeå trò
Ta có ngay : A Fe
nS 4(mol)
nSO2 4(mol)
BTNT.O
nO2 ùng
phan
1.3 4.2
5,5(mol) V 22,4.5,5 123,2 (lít).
2
Câu 2: Chọn đáp án A
Câu hỏi đặt ra : Fe đi vào chất nào ? – Nó đi vào Fe2O3
1
BTNT.Fe
Ta có ngay : n Fe 1 n Fe2 O3 0,5 m 0,5.160 80 (gam)
2
Câu 3: Chọn đáp án C
Câu hỏi đặt ra : Cu đi vào chất nào ? – Nó đi vào Cu(NO3)2.
Ta có ngay :
BTNT.Cu
nCu 0,5(mol) nCu(NO3 )2 0,5(mol)
m 0,5. 64 62.2 94 (gam)
Câu 4: Chọn đáp án B
Sau phản ứng thì C đi vào hai chất là CO và CO2.
CO : a(mol)
BTNT.C
Ta có ngay : n C 0,7
a 4a 0,7 a 0,14(mol)
CO2 : 4a(mol)
BTNT.O
BTKL
nO 9a 0,14.9 1,26(mol) mX m(C,O)
8,4 1,26.16 28,56 (gam)
Câu 5: Chọn đáp án A
Ta dùng kế chia để trị
abc
Fe : a b c (mol)
(mol)
Fe2 O3 :
2
S : 2b c (mol)
O2 ,nung,DLBTN
.Ta có ngay :
SO2 : 2b c (mol)
C : a (mol)
CO : a (mol)
O : 3a (mol)
2
BTNT.O
nO n öùng
phaû
2
3.
abc
2 2b c 2a 3a
a 11b 7c
2
2
4
phaû
P const nO n öùng nCO nSO
2
2
2
a 11b 7c
2b c a
4
a 11b 7c
2b c a a b c
4
Câu 6: Chọn đáp án C
Ý tƣởng giải bài toán : Dùng BNTN Fe
Trang 12 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
n
800.0,95
800.0,95 1
m Fe3O4 Fe .232
. .232
56
3
56
3
800.0,95 1
1
1
mquang
. .232.
.
1338,68 (gam)
56
3
0,8 0,98
n Fe
Câu 7: Chọn đáp án A
BTNT.P
nAg3PO4 0,1(mol) n P 0,1(mol) m 3,1(gam)
Câu 8: Chọn đáp án D
Chú ý: CuS không tác dụng với HCl.
BTNT
Ta có: n H2S n Fe n Zn
→ VCuSO4
11,2 26
BTNT.Cu
0,6 n CuSO4 0,6(mol)
56 65
0,6.(64 96)
872,73
0,1.1,1
Câu 9: Chọn đáp án A
Tƣ duy: Dùng BTNT P.
1
n P .0,49 0,005(mol)
98
nCa3 (PO4 )2 0,0025(mol) m 0,0025.310.
1
1
.
1,18(gam)
0,73 0,9
Câu 10: Chọn đáp án B
Ý tƣởng: Dùng BTNT Fe:
10
10
1
1
n Fe .0,98 m Gang .0,98.56.
.
13,115(gam)
56
56
0,934 0,8
Câu 11: Chọn đáp án B
BTNT.Fe
n Fe 0,2(mol) n Fe2 O3 0,1(mol)
m 16 4 20(gam)
BTNT.Mg
n Mg 0,1(mol) n MgO 0,1(mol)
Câu 12: Chọn đáp án C
Vì sau cùng toàn bộ lƣợng Fe chuyển vào Fe2O3 nên ta có ngay:
Fe : 0,4(mol) BTNT.Fe
X
n Fe2 O3 0,2(mol) m 0,2.160 32(gam)
O : 0,3(mol)
Câu 13: Chọn đáp án C
Cách 1 : Nhận xét nhanh nhƣ sau:
Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO2 nên số mol khí không đổi
Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO3. Một mol Fe ra Fe2O3 khí giảm 3/4 mol. Một mol
FeCO3 khí tăng 3/4 mol .Vậy b=a+c
Cách 2: Sử dụng BTNT:
abc
n Fe a b c (mol)
(mol)
n Fe2 O3
2
n S 2c (mol)
BTNT
Ta có ngay :
n SO2 2c (mol)
n C b (mol)
n 3b (mol)
n CO2 b (mol)
O
BTNT.O
nO n öùng 0,75(a b c) 2c b 1,5b 0,75a 0,25b 2,75c
phaû
2
p const 0,75a 0,25b 2,75c 2c b 0,75a 0,75c 0,75b
bac
Trang 13 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
Câu 14: Chọn đáp án D
Với bài toán này ta có thể tƣ duy bằng cách BTNT.Clo nhƣ sau.Sau khi phản ứng thì Clo trong HCl sẽ
biến vào NaCl và AlCl3.Do đó ta có:
NaCl : a
Na : a (mol)
16,9
Al : b (mol)
AlCl3 : b 0,1
23a 27b 16,9
a 0,5 (mol)
m Al 0,2.27 5,4
a 3.(b 0,1) 0,8 b 0,2 (mol)
Câu 15: Chọn đáp án D
n CuO x(mol)
n Cu(NO3 )2 x(mol)
BTNT(Cu Fe)
Ta có : a
n Fe3O4 2x(mol)
n Fe(NO3 )3 6x(mol)
BTKL
188x 64.242 41 x 0,025 (mol)
BTKL
a 80.0,025 232.0,05 13,6 (gam)
Câu 16: Chọn đáp án D
Cho khí A (CO2) hấp thụ vào Ba(OH)2 :
BTNT.C
nCO2 nFeCO3 nBaCO3 0,04(mol)
BTNT.Fe
Ta có: nFe2O3 0,14(mol) n Fe 0,28(mol)
BTNT.Fe
n Fe
trong Fex Oy
0,28 0,04 0,24(mol)
BTKL
mFex Oy 23,2 0,04.116 18,56(gam)
18,56 0,24.56
0,32(mol)
16
x 0,24 3
Với FexOy ta có :
Fe3O4 n FeO.Fe2 O3 0,08(mol)
y 0,32 4
trong
nO oxit
Fe2 : 0,04 0,08 0,12(mol)
BTDT
X HCl 3
n Cl n HCl
Fe : 0,08.2 0,16(mol)
0,12.2 0,16.3 0,72(mol) V=
720
360 (ml)
2
Câu 17: Chọn đáp án D
Ta dễ thấy khối lƣợng bình NaOH tăng là khối lƣợng CO2:
52,8
BTNT.O
bi
m tan g mCO2 52,8(gam) n O khu n CO2
1,2(mol)
44
BTKL
mT 300,8 1,2.16 320(gam)
387,2
1,6(mol)
242
0,8.160
BTNT.Fe
n Fe2O3 0,8(mol) %Fe2 O3
40%
320
Câu 18: Chọn đáp án B
Ta có :
n CO : 0,525
2
BTKL
m X 0,525.44 0,525.18 0,625.32 12,55(gam)
n H2 O : 0,525 BTNT.oxi
trong X 0,525.3 0,625.2 0,325(mol)
n O
n O2 : 0,625
BTNT.Fe
X HNO3 n Fe n Fe(NO3 )3
Trang 14 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
n C n H2 n O a
a b 0,2
a 0,075(mol)
nCO2 nH2 O
n C m H2 m O2 b a 2b 0,325 b 0,125(mol)
0,075.CH3CHO 0,125.C 3H6O2 12,55 n Ag 0,075.2 0,15(mol) mAg 16,2(gam)
Câu 19: Chọn đáp án D
C3 H 4 O2 C3 (H2 O)2
BTNT C voâ n hoùm H2 O
X CH2 O C(H 2 O)
n CO n O 0,2(mol)
2
2
C H O C (H O)
2
2
2
2 4 2
m 2,7 0,2.12 5,1g
Để làm nhanh ta hiểu nƣớc đƣợc tách ra từ X còn O2 phản ứng đi vào CO2
Câu 20: Chọn đáp án B
4.16
0,7 R 1,4
Ta có ngay X : R COOH 2
R 90
n O 0,4(mol)
2
BTNT.oxi
BTKL
trong X,Y,Z 0,35(mol) m X,Y,Z
n CO2 0,35(mol) n O
n H2 O 0,45(mol)
m(C,H,O) 10,7(gam)
Dễ dàng suy ra ancol đơn chức:
a b 0,2
axit : a(mol)
a 0,05(mol)
BTNT.oxi
ancol : b(mol) 4a b 0,35 b 0,15(mol)
Nếu X là HOOC – CH2–COOH
ROH
CH OH : 0,1
10,7 0,05.104
0,1.32
R 19,67 3
%
0,15
10,7
C 2 H5OH : 0,05
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic . Cho m gam X phản ứng hết với dung
dịch NaHCO3 thu đƣợc 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,008 lít O2 (đktc), thu đƣợc 2,42
gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,80.
B. 0,72
C. 1,44.
D. 1,62.
Câu 2:Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 có tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm metylamin
va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hỗn hợp Y cần V1 hỗn hợp X. tính tỉ lệ
V1:V2?
A.1
B.2
C.2,5
D.3
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol đƣợc 30,8 gam CO2 và 18 gam
H2O. Giá trị a là
A. 30,4 gam.
B. 16 gam.
C. 15,2 gam.
D. 7,6 gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nƣớc vôi trong dƣ đƣợc 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu
cần dùng là
A. 26,88 lít.
B. 23,52 lít.
C. 21,28 lít.
D. 16,8 lít.
Câu 5.Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm andehit axetic;vinyl axetat,axit isobutyric thu đƣợc 31,36 lít
CO2 (đktc).Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là:
A.0,1
B.0,2
C.0.3
D.0.15
Trang 15 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu đƣợc 4,256 lít
CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lƣợng vừa đủ dung dịch NaOH
, thu đƣợc 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,35 gam
B. 2,484 gam
C. 2,62 gam
D. 2,42 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng
10,08 lit khí O2 (đktc) thu đƣợc 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp
X nhƣ trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lƣợng ete thu đƣợc
là:
A. 7,74 gam
B. 6,55 gam
C. 8,88 gam
D. 5,04 gam
Câu 8: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất trong A đều
có nhiều hơn 1C trong phân tử).Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dƣ thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện.Đồng thời khối lƣợng dung dịch giảm 58,5
gam.Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dƣ vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát
ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nƣớc
Brom dƣ.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là :
A.0,4
B.0,6
C.0,75
D.0,7
Câu 9: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30ml dung dịch ROH 20% (d = 1,2 g/ml), R là một kim
loại thuộc nhóm IA. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi
đốt cháy thì còn 9,54 gam chất rắn và m gam hỗn hợp khí CO2, hơi nƣớc bay ra. Xác định giá trị của m.
A. 9,3
B. 8,26
C. 10,02
D. 7,54
Câu 10: Oxi hóa 2m gam ancol no, đơn chức, bậc 1 bằng oxi không khí trong điều kiện thích hợp thì thu
đƣợc 3m gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nƣớc. Xác định công thức của ancol trên.
A. CH3OH hoặc C2H5OH
B. C2H5OH
C. C2H5OH hoặc C3H7OH
D. CH3OH
Bài 11: Để trung hòa m gam hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm
cháy lần lƣợt đi qua bình 1 đựng P2O5 bình 2 đựng KOH dƣ thấy khối lƣợng bình 1 tăng a gam bình 2
tăng (a + 3,64) gam.Thành phần % khối lƣợng axit có số nguyên tử cacbon nhỏ trong hỗn hợp X là:
A.30,14%
B.33,33%
C.69,68%
D.66,67%
Bài 12: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở (
trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dƣ đến phản ứng hoàn toàn
thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu đƣợc 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu
cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dƣ trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu đƣợc m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 27
C. 32,4
D. 21,6
Câu 13: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nƣớc rồi thêm dung dịch FeCl3 (dƣ).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem nung
tới khối lƣợng không đổi đƣợc 1,6 gam chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với HCl dƣ sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là:
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu đƣợc 16,8 lit CO2, 2,8 lit N2 ( các thể tích khí
đo ở đktc) và 20,25 gam H2O.CTPT của X là:
A. C4H9N
B. C3H7N
C. C2H7N
D. C3H9N
Câu 15: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml dung
dịch HCl 0,1M thu đƣợc dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol hỗn hợp X thu đƣợc mg
khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nƣớc. Giá trị của m là:
A.3,42g
B.5,28g
C.2,64g
D.3,94g
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Chọn đáp án B
BTNT.O
Trong
Trong
Ta có : n CO2 0,03(mol) n COOHX 0,03 mol n O X 0,06 mol
Trang 16 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
BTNT.C
n CO2 0,055 n C m 0,055(mol)
Trong
BTKL
m m(C, H, O) 0, 055.12
a
.2 0, 06.16
18
Cách 1 : Dùng BTKL ta có
a
BTKL
1, 62 0, 045.32 2, 42 a a 0, 72
9
O
2
m
Cách 2 : Dùng BTNT.O ta có
BTKL
0, 06 0, 045.2 0, 055.2
RCOOH
O2
Câu 2: Chọn đáp án B
V1
VO2 : 4
Có ngay
và
V : 3V1
O3 4
V
Bảo toàn O có ngay 1
2
CO2
a
a 0, 72(gam)
18
2V2
4V2
VCH3 NH2 : 3
VCO2 : 3
BTNT.(H C)
V2
V
V : 17V2
C2 H5 NH 2 :
H2O
3
6
9V 8V 17V2
V
1 2
1 2
4
3
6
V2
Câu 3: Chọn đáp án C
n C n CO2 0,7(mol)
Theo các chú ý có ngay : n H 2n H2 O 2(mol) a m X m C m H m O 15, 2(gam)
n O n X 0,3(mol)
Câu 4: Chọn đáp án A
n C n CO2 0,8(mol)
pu
n H2O 1, 2(mol) n O 2, 4(mol)
Ta có : X
n O n X 0, 4(mol)
VO2
2,4
.22,4 26,88(lít)
2
Câu 5. Chọn đáp án A
Để ý thật nhanh thấy trong X số C luôn gấp 2 lần số O
BTNT.C
Trong
Có ngay : n CO2 1, 4 n O X 0,7(mol)
30,6 1, 4.12 0,7.16
BTNT.H
0, 26 n H2O 0,13(mol)
1
n CO2 n H2O 0,1(mol)
BTKL
n Trong X
H
Và n CH3COOCHCH2
Câu 6: Chọn đáp án A
Tính toán với số liệu của X là 2,08 gam.
n CO2 0,095(mol)
1, 26 4,18 2,08
pu
nO
0, 21(mol)
Ta có:
16
n H2O 0,07(mol)
n RCOOC2 H5 0,01(mol)
X
n O 0,05(mol)
n RCOOH 0,015(mol)
2,08 0,025.40 m 0,46 0,015.18 m 2,35g
Câu 7: Chọn đáp án A
H2O = 0,55 mol > CO2 = 0,3 mol:
Ta có: X : C1,2 H4,4O n X 0,3 n H2O 0,15(mol)
Trang 17 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
m 10,44 2,7 7,74 (gam)
Câu 8: Chọn đáp án C
ancol : 0,15
Ta có : Axit : 0,1
Este : 0,2
n Br2 0,45.
CO :1,35
Và 2
H 2O : 0,95
17
0,1 0,75 mol
9 axit
1,35 0,95
17
k 1 k
0,45
9
(k là số liên kết π trong A)
→Chọn C
Chú ý : Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR
Câu 9: Chọn đáp án B
Dễ dàng suy ra R là Na
n CH COONa 0,1(mol)
n CO 0,11(mol)
n Na 2CO3 0,09(mol) 2
Ta có: 3
n NaOH 0,08(mol)
n H2O 0,19(mol)
→ m= 0,11.44 + 0,19.18 = 8,26 (g) Chọn B
Câu 10: Chọn đáp án C
Vì ancol no, đơn chức, bậc 1 và X gồm anđehit, axit và nƣớc. Ta có:
1O 1RCHO
2m
2m
RCH 2OH
32 RCH 2OH 64
m
m
2O 1RCOOH
16
2.16
Bài 11: Chọn đáp án A
n X 0,03(mol)
n C4 H8O2 0,01(mol)
Ta có: a 3,64 a
n CO2 0,14(mol)
n C5H10O2 0,02(mol)
18 44 a 2,52
Bài 12: Chọn đáp án D
Dễ thấy nanđehit k no B = 0,175 – 0,125 = 0,05 mol.
Nếu X có HCHO (a mol) → 2 a + 2.0,05 = 0,15 → a = 0,025
C trong B = (0,175 – 0,025) : 0,05 = 3 (thỏa mãn)
m Ag = (0,025.4 + 0,05.2 ).108 = 21,6 gam
Câu 13: Chọn đáp án A
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3:
BTNT.Fe
nFe2O3 0,01(mol) n Fe3 0,02(mol)
nOH 0,06(mol) n NH2 0,06(mol)
Khi đó: M A 36,5
4,05
67,5 M A 31
0,6
Câu 14: Chọn đáp án D
BTNT.N
n 0, 25(mol) n
a min 0, 25(mol) N 1
N
0,75
BTNT.C
Ta có: n CO2 0,75(mol) C
3
0, 25
2, 25
BTNT.H
9
n H2O 1,125(mol) n H 2, 25(mol) H
0, 25
Câu 15: Chọn đáp án B
Ta có thể suy luận nhanh nhƣ sau:
Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là:
Trang 18 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
nCO 2 0,09 mCO2 0,09.44 3,96
Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên nhƣ sau :
BTNT.N
n N 0,06(mol) n Trong2X 0,12(mol)
NH
Ta có : 2
n X 0,09(mol)
X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức
Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X
R NH2 : a(mol)
a b 0,09
a 0,06(mol)
Ta có: 1
H2 N R2 NH2 : b(mol) a 2b 0,12 b 0,03(mol)
n R NH 0,02(mol)
Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có 1 2
n H2 N R2 NH2 0,01(mol)
BTKL
0,02(R1 16) 0,01(R2 32) 1,22 2R1 R2 58
Vậy khi đốt 0,09 mol:
CH NH2 : 0,06(mol)
X 3
H2 N CH2 CH2 NH2 : 0,03(mol)
BTNT.C
mCO2 0,12.44 5,28(gam)
B. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN ELECTRON
Trong Hóa Học số lƣợng các bài toán liên quan tới sự thay đổi số oxi hóa là rất nhiều.Công thức áp
dụng thì rất ngắn
n n
e
e
tuy nhiên sức mạnh của nó thì rất ghê gớm. Điều quan trọng nhất khi
các bạn áp dụng định luật này là phải các định đúng.
Chất nhƣờng e (chất khử) là những chất nào?
Chất nhận e (chất oxi hóa) là những chất nào?
Chú ý khi giải bài tập:
– Xác định nhanh tất cả các nguyên tố thay đổi số oxh (không quan tâm tới chất không thay đổi)
– Viết chính xác quá trình nhƣờng nhận electron (nên nhớ thuộc lòng).
– Kết hợp linh hoạt với Bảo toàn nguyên tố.
– Áp dụng công thức
n n
e
e
.
– Chú ý với những trƣờng hợp về axit HNO3 tạo ra muối NH4NO3; hỗn hợp muối Fe2+;Fe3+.
– Trƣờng hợp một nguyên tố tăng rồi lại giảm số oxi hóa hoặc ngƣợc lại .
Bây giờ,chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên .
A. Bảo toàn electron một nấc.
tới
max
Bảo toàn electron một nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa đƣợc đƣa ngay từ min
thông
qua
một
chất
oxi
hóa
(thƣờng
là
HNO3
hoặc
HNO3 /H2SO4
Fe Fe3
HNO3 /H2SO4
H2SO4). Al Al3
HNO3 /H2SO4
2
2
2
Zn, Mg, Cu... Zn , Mg , Cu ...
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dƣ thu đƣợc hỗn hợp khí gồm 0,015 mol
N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m.
A. 13,5 g
B. 0,81 g
C. 8,1 g
D. 1,35 g
Trang 19 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
n N O 0,015(mol)
Ta có: 2
n e 0,015.8 0,01.3 0,15(mol)
n NO 0,01(mol)
BTE
nAl 0,05(mol) mAl 0,05.27 1,35(gam)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dƣ), thu đƣợc dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu đƣợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.
n Al 0, 46(mol) n e 1,38(mol)
Ta có ngay: n N2O 0,03(mol)
1,38 0,54
n e 0,54(mol) n NH
0,105(mol)
4
8
n N2 0,03(mol)
m 0,46.(27 62.3) 0,105.80 106,38(gam)
B. Bảo toàn electron nhiều nấc.
Bảo toàn electron nhiều nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa đƣợc đƣa từ số oxi hóa min tới số oxi hóa
trung gian rồi tới max thông qua một sô chất oxi hóa
Với mức trung gian thƣờng là : Oxi,Clo...
Với mức max thƣờng là:HNO3 hoặc H2SO4.
Dạng bài tập này ta thường hay dùng kế “Chia để trị”.
Câu 1: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu đƣợc 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn
(A) trong dung dịch HNO3 thu đƣợc 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với
H2 là 19. Tính x.
A. 0,06 mol.
B. 0,065 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,075 mol.
n Fe x(mol) BTKL
56x 16y 5,04
Chia để trị ta có ngay: 5,04
n O y(mol)
n NO 0,0175(mol) BTE
3x 2y 0,0175.4 x y 0,07(mol)
Ta có:
n NO2 0,0175(mol)
Câu 2: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng đƣợc chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nƣớc vôi trong dƣ thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng
H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu đƣợc 24 g muối khan. Xác định
thành phần % của Fe:
A. 58,33%
B. 41,67%
C. 50%
D. 40%
Cô cạn E thu đƣợc 24g muối khan do đó ta có :
24
BTNT.Fe
n Fe 2n Fe2 SO4 2.
0,12(mol)
3
400
Fe : 0,12(mol) BTNT(O C)
Fe : 0,12(mol)
Hỗn hợp đầu
D
O : a(mol)
O : a 0,06(mol)
BTE
0,12.3 2(a 0,06) 0,18.2 a 0,06(mol)
Chú ý : (Đề chƣa chặt chẽ vì D chỉ là Fe).
Fe O : 0,02(mol) BTKL
0,08.56
BTNT(Fe O)
2 3
%Fe
58,33%
0,12.56 0,06.16
Fe : 0,08(mol)
→ Chọn A
Câu 3: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu đƣợc m1 gam chất
rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 0,448 lít khí NO (sản phẩm
Trang 20 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,..
file word
- Xem thêm -