Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Khám phá tư duy thần tốc giải nhanh hóa học...

Tài liệu Khám phá tư duy thần tốc giải nhanh hóa học

.PDF
150
74

Mô tả:

MỤC LỤC PHẦN I TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC A. Định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT). B. Định luật bảo toàn electron (BTE). C. Định luật bảo toàn điện tích (BTDT). D. Định luật bảo toàn khối lƣợng (BTKL). PHẦN II LUYỆN TẬP KỸ NĂNG – KỸ XẢO GIẢI TOÁN BẰNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN Bài tập tổng hợp – số 1 Bài tập tổng hợp – số 2 Bài tập tổng hợp – số 3 Bài tập tổng hợp – số 4 Bài tập tổng hợp – số 5 Bài tập tổng hợp – số 6 Bài tập tổng hợp – số 7 Bài tập tổng hợp – số 8 Bài tập tổng hợp – số 9 PHẦN III NHỮNG CON ĐƯỜNG TƯ DUY GIẢI CÁC DẠNG TOÁN CỤ THỂ 1.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 1 GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI 2.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 2 GIẢI BÀI TOÁN OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 (loãng) 3.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 3 Trang 1 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 (loãng) 4.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 4 GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H2SO4 (đặc /nóng) 5.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 5 GIẢI BÀI TOÁN HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H2SO4 (đặc /nóng). 6.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 6 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG ,HẰNG SỐ Kc,PH 7.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 7 GIẢI BÀI TOÁN SỬ DỤNG PHƢƠNG TRÌNH ION 8.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 8 GIẢI BÀI TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG (C,CO,H2) 9.CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 9 GIẢI BÀI TOÁN CO2 – SO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM 10. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 10  GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA ( H  ;NO3 ) 11. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 11 GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3 12. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 12 GIẢI BÀI TOÁN HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI HNO3 13. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 13 GIẢI BÀI TOÁN VỀ PHÂN BÓN HÓA HỌC 14. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 14 GIẢI BÀI TOÁN VỀ H3PO4 15. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 15 GIẢI BÀI TOÁN VỀ NH3 16. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 16 GIẢI BÀI TOÁN H+ TÁC DỤNG VỚI (HCO3- và CO32-) 17. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 17 GIẢI BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM VÀ ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY Al2O3 18. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 18 GIẢI BÀI TOÁN CHO OH  TÁC DỤNG VỚI Al 3 19. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 19 GIẢI BÀI TOÁN KIỀM,KIỀM THỔ VÀ OXIT CỦA NÓ TD VỚI Al 3 Trang 2 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word 20. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 20  GIẢI BÀI TOÁN H  TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA AlO2 21. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 21 GIẢI BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN 22. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 22 GIẢI BÀI TOÁN HIDROCACBON 23. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 23 GIẢI BÀI TOÁN ANCOL 24. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 24 GIẢI BÀI TOÁN ANDEHIT 25. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 25 GIẢI BÀI TOÁN AXIT HỮU CƠ 26. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 26 GIẢI BÀI TOÁN CHẤT BÉO 27. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 27 GIẢI BÀI TOÁN VỀ ESTE 28. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 28 GIẢI BÀI TOÁN CACBOHIDRAT 29. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 29 GIẢI BÀI TOÁN PHẦN AMIN - AMINOAXIT 30. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 30 GIẢI BÀI TOÁN PEPTIT 31. CON ĐƢỜNG TƢ DUY – SỐ 31 GIẢI BÀI TOÁN POLIME TÀI LIỆU GỒM TRÊN 700 TRANG NÊN RẤT DÀI, CHÚNG TÔI XIN TRÍCH DẪN 1 PHẦN NỘI DUNG CUỐN TÀI LIỆU NÀY. Trang 3 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word PHẦN I TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC Trƣớc đây khi chúng ta áp dụng hình thức thi tự luận thì cách tƣ duy trong Hóa Học là viết phƣơng trình phản ứng sau đó đặt ẩn vào phƣơng trình rồi tính toán. Nhƣng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này những kiểu tƣ duy nhƣ vậy sẽ gặp rất nhiều hạn chế nếu không muốn nói là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cô không trải qua những kì thi trắc nghiệm nên có lẽ sẽ không hiểu hết đƣợc sức ép về thời gian kinh khủng nhƣ thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ép về thời gian hầu hết các bạn sẽ mất bình tĩnh dẫn tới sự tỉnh táo và khôn ngoan giảm đi rất nhiều. Là ngƣời trực tiếp tham gia trong kì thi năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại trƣờng Đại học Ngoại thƣơng Hà Nội và trƣờng Đại học Y Thái Bình, và rất nhiều lần thi thử tại các trung tâm ở Hà Nội nhƣ: Đại học Sƣ phạm, Đại học KHTN, HTC, Chùa Bộc, Học mãi…, với tất cả kinh nghiệm và tâm huyết luyện thi đại học nhiều năm tại Hà Nội, tác giả mạnh dạn trình bày bộ tài liệu “Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học”. Trong quá trình đọc và luyện tập, tác giả mong muốn các bạn hãy tích cực suy nghĩ, tƣ duy để hiểu phong cách giải toán hóa học của mình. Khi các bạn đã hiểu đƣợc lối tƣ duy của mình các bạn sẽ thấy hóa học thật sự là rất đơn giản. Trong phần I của cuốn sách này mình muốn trình bày về hƣớng mới để hiểu bản chất của các phản ứng hóa học. Ta có thể hiểu bản chất của các phản ứng Hóa học chỉ là quá trình nguyên tố di chuyển từ chất này qua chất khác, hay nói một cách khác là quá trình kết hợp giữa các nguyên tố để tạo ra vô số chất khác nhau. Cũng giống nhƣ trong âm nhạc chỉ có 8 nốt nhạc nhƣng khi kết hợp lại có thể tạo ra vô số giai điệu. Sự kì diệu là ở chỗ đó.Trong quá trình các nguyên tố di chuyển sẽ có hai khả năng xảy ra: Khả năng 1: Số oxi hóa của các nguyên tố không đổi. Khả năng 2: Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi. Dù cho khả năng nào xảy ra thì các quá trình hóa học vẫn tuân theo các định luật kinh điển là: (1) Định luật BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ. (2) Định luật BẢO TOÀN ELECTRON. (3) Định luật BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. (4) Định luật BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG. Mục đích của mình khi viết phần I là các bạn hiểu và áp dụng đƣợc thành thạo các định luật trên. Bây giờ chúng ta cùng đi nghiên cứu về các định luật trên. A. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN NGUYÊN TỐ (BTNT) Bản chất của định luật BTNT là 1 hay nhiều nguyên tố chạy từ chất này qua chất khác và số mol của nó không đổi. Điều quan trọng nhất khi áp dụng BTNT là các bạn phải biết cuối cùng nguyên tố chúng ta cần quan tâm nó “chui ” vào đâu rồi? Nó biến thành những chất nào rồi?Các bạn hết sức chú ý : Sẽ là rất nguy hiểm nếu các bạn quên hoặc thiếu chất nào chứa nguyên tố ta cần xét.Sau đây là một số con đƣờng di chuyển quan trọng của các nguyên tố hay gặp trong quá trình giải toán. (1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit. Fe2   Fe(OH)2 t 0 FeO axit Kiem Ví dụ : Fe  Fe3        Fe2 O3 Fe(OH)3 Cl  , NO ,SO2  3 4  Thƣờng dùng BTNT.Fe Trang 4 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word   NO3   NO2  Chat khu (2) HNO   NO Thƣờng dùng BTNT.N  3 N 2O N  2  NH 4 NO3  SO2  4  Chat khu (3) H SO  SO2 Thƣờng dùng BTNT.S  2 4 S H S  2  H 2 O BTNT.H  H 2 SO 4   H 2 Thƣờng dùng BTNT.H hoặc BTNT.O (4)   H 2 O  BTNT.H  HCl  H  2  (5) C H O N x y z t   BTNT.C CaCO3   CO2   Ca(HCO3 )2    H O BTNT.H  2   BTNT.N    N 2  CO BTNT.O    2   H 2O  SO2  BaSO4  4   (6) FeS;S;CuS, FeS 2 ...  Fe  OH   Fe 2O3 Thƣờng dùng BTNT.S,Fe,Cu 3  CuO  Cu  OH 2  Chúng ta cùng nhau nghiên cứu các ví dụ cụ thể để làm rõ vấn đề trên nhé! Câu 1 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dƣ vào dung dịch X thu đƣợc m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dƣ vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lƣợng không đổi đƣợc x gam chất rắn. Giá trị của m và x là : A. 111,84 và 157,44 B. 112,84 và 157,44 C. 111,84 và 167,44 D. 112,84 và 167,44 Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong. n  0,33 (mol) n CuFeS2  0,15 (mol) BTNT  Cu   n Fe  0,24 (mol)  Ta có :  n Cu2 FeS2  0,09 (mol) n  0,48 (mol)   S n BaSO4  0,48 (mol)  m  0,48.233  111,84 (gam)   n BaSO4  0,48(mol) BTNT     →Chọn A BTKL x n Fe2 O3  0,12(mol)  x  157,44(gam)    n  0,33(mol)   CuO Trang 5 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word Câu 2 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn chức bằng dung dịch NaOH, cô cạn đƣợc 5,2 g muối khan. Nếu đốt cháy 3,88 g X thì cần thể tích O2 (đktc) là : A. 3,36 B. 2,24 C. 5,6 D. 6,72 5,2  3,88 Trong Ta có : n X  n RCOONa   0,06(mol)  n O X  0,12(mol) 22 C : a(mol)  BTKL  Trong X H : 2a(mol)  14a  0,12.16  3,88(gam)  O : 0,12(mol)  n CO  0,14  BTNT  a  0,14(mol)   2  n H2O  0,14  0,14.3  0,12  0,15(mol)  V  0,15.22,4  3,36(lít) 2 →Chọn A Câu 3: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3 12,6% thu đƣợc dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu đƣợc 5,94 gam kết tủa.Nồng độ % của muối trong X là : A. 14,32 B. 14,62 C. 13,42 D. 16,42 BTNT.O  n O2 ung   Phan n  0,1(mol)  n e  0,2(mol) Ta có : 14,6  Zn n ZnO  0,1(mol)  n NH4 NO3  a(mol) n Y  0,015(mol) Có NH4NO3 vì nếu Y là N2 → nMax  0,15  0,2 e Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu?Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào. n KNO3  0,74  0,14.2  0,46(mol)  BTNT.K 0,74 mol KOH  X    n K2 ZnO2  0,2  0,06  0,14(mol)  BTNT.N n HNO3  0,5  n Trong Y và NH3  0,5  0,46  0,04(mol)  N n NH NO  0,01  →  4 3 n N2 O  0,015     % Zn  NO3 2  NH 4 NO3  0,2.189  0,01.80  14,62% → Chọn B 250  14,6  0,015.44 Câu 4:Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu đƣợc dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dƣ sinh ra khí NO2 duy nhất và còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lƣợng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn nhất của m là : A. 20,57 B. 18,19 C. 21,33 D. 21,41. Bài toán này là một bài toán BTNT khá hay. Cái hay của bài toán ở chỗ: (1).Các bạn khó suy ra nên áp dụng bảo toàn nguyên tố nào. (2).Đề bài số liệu về thanh Fe gây nhiễu. (3).Về mặt kiến thức do HNO3 đặc dƣ nên muối cuối cùng có thể là muối nitrat. Để giải nhanh bài tập này ta đƣa ra các câu hỏi đặt ra là: H trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào H2O. Trang 6 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word O trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối SO2  , SO2 và H2O. 4 BTNT.Hidro Ta có:  n H2O  0,33(mol) BTNT.O  nO muoi  trong  0,33.4  0,325.2  0,33  0,34(mol) trong  nSO2 muoái  4 0,34  0,085(mol) 4 BTNT.S  Z : n FeSO  0,085(mol) (mol)  4 BTNT.Fe  n Fe NO3   0,085(mol)  m  0,085.242  20,57(gam)  3 Chú ý :Vì HNO3 đặc nóng dƣ nên khối lƣợng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3 → Chọn A Câu 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm Fe,Fe  NO3 2 ,Fe  NO3 3 và một bình kín không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lƣợng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thu đƣợc V(lít) khí NO và dung dịch Y. Cho NaOH dƣ vào Y đƣợc kết tủa Z.Nung Z ngoài không khí tới khối lƣợng không đổi đƣợc m gam chất rắn.Giá trị của m là : A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2. Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO → 55,2 gam là NO2. 55,2 BTNT.N Ta có : n NO2   1,2(mol)  n NO2  46 BTKL  n Trong X  1,2(mol)  mFe X  158,4  1,2.62  84(gam)  Trong NO 3 Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3: 84 BTNT.Fe  n Fe    1,5(mol)  n Fe2O3  0,75(mol)  m  0,75.160  120(gam) 56 →Chọn B Câu 6: Một hỗn hợp X gồm HO  CH 2 2  OH ; CH3OH; CH2=CH– CH2OH; C2H5OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dƣ thu đƣợc 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu đƣợc a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là : A. ,25 B.  C. ,4 D. ,2 Các bạn hãy trả lời câu hỏi sau : H trong nhóm OH của X đã đi đâu ? – Nó biến thành H2 . Khối lƣợng X gồm những gì ? – Tất nhiên là mX   m  C,H,O BTNT.H  Trong Ta có : nH2  0,25(mol)  nOH X  0,5(mol) BTNT.O  nO X  0,5(mol)  Trong n H2O  1,5(mol) BTNT.H  nTrong X  1,5.2  3(mol)  H BTKL  BTNT.C  25,4  12a  3.1  0,5.16  a  1,2(mol)  →Chọn D Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dƣ thì thu đƣợc 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu đƣợc 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là: A. 0,8. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,2.  Để ý thấy : H  HCO3  CO2  H2 O .Do đó ta có nCO2  n H  0,7(mol) . H  sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X. BTNT.H BTNT.O Trong  nH  nCOOHX  0,7(mol)  nO X  0,7.2  1,4(mol)   Trong Trang 7 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word Trong Trong Trong BTNT.O   n O X  n O O2  n O CO2  n O H2O  Trong   y  0,6(mol) →Chọn C  ThaySô    1,4  0,4.2  0,8.2  y  Câu 8: Cao su buna-N đƣợc tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đƣa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu đƣợc hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1. Để ý thấy rằng tỷ lệ số mắt xich chính là tỷ lệ số mol mắt xích. n C H  a(mol)  Ta có :  4 6 n C3H3 N  b(mol)  BTNT cacbon  n CO2  4a  3b(mol)  BTNT hidro  n H2O  3a  1,5b(mol)  BTNT   BTNT oxi  n O2  4a  3b   pu BTNT Nito  n N2   0,1441  3a  1,5b  5,5a  3,75b(mol) 2 b pu  4n O2  22a  15,5b(mol) 2 4a  3b a 2   n CO2  n H2O  n N2 b 3 →Chọn B Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH,CxHyCOOH,và (COOH)2 thu đƣợc 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dƣ thu đƣợc 11,2 lít (đktc) khí CO2. Tính m: A. 48,4 gam B. 33 gam C. 44g D. 52,8 g  Để ý thấy : H  HCO3  CO2  H2 O .Do đó ta có nCO2  n H  0,5(mol) . H  sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X. BTNT.H BTNT.O Trong  nH  nCOOHX  0,5(mol)  nO X  0,5.2  1(mol)   Trong BTKL  29,6   m  C,H,O   → mC  29,6  14,4 11,2 BTNT.C .2  .2.16  12(gam)  mCO2  44(gam)  18 22,4 →Chọn C Câu 10: Cho vào 1 bình kín một ít chất xúc tác bột Fe sau đó bơm vào bình 1 mol H2 và 4 mol N2.Sau đó nung bình để xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là 30%).Sau phản ứng cho toàn bộ hỗn hợp khí qua ống đựng CuO dƣ thấy ống giảm m (gam).Tính m? A.8 (gam) B. 16 (gam) C. 24 (gam) D. 32 (gam) Bài toán trên có nhiều bạn không để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi tính toán cho quá trình tổng hợp NH3. Điều này là không cần thiết vì cuối cùng H2 sẽ biến thành H2O. Khối lƣợng ống đựng CuO giảm chính là khối lƣợng O có trong H2O. BTNT.H2  Ta có ngay : n H2  1(mol)  n H2O  1(mol)  m  mO  1.16  16 (gam) →Chọn B Câu 11: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau phản ứng thu đƣợc hỗn hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol. Tìm giá trị a. A.2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45 Trang 8 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word Ta có ngay : n Mg  1(mol) BTNT.Mg   n Mg(NO )  1(mol)   3 2  BTE    n e  2(mol)  n N2  0,1 BTE 2  0,1.10  0,1.8   0,025 (mol)  n NH4 NO3    8 n N2 O  0,1  BTNT.N  nHNO3   N(Mg(NO3 )2 ; NH4 NO3 ; N2 O; N2 )   nHNO3  1.2  0,025.2  0,1.2  0,1.2  2,45(mol) →Chọn D Câu 12:Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3,FeS,FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn hợp khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Số mol Y tham gia phản ứng là : A.0,38 B.0,48 C.0,24 D.0,26 n n FeCO  0,1(mol)  0,15(mol) 3  Fe2O3    BTNT Ta có : X n FeS  0,1(mol)  n SO  0,3(mol)  2 n   0,1(mol) n CO  0,1(mol)  FeS2  2   phaû  nO n öùng  0,1.2  0,3.2  0,15.3  0,1.3  0,95(mol) n O2  a(mol) BTNT.O  Y:  5a  0,95  a  0,19(mol)  n Y  2a  0,38(mol)  n O3  a(mol)  →Chọn A Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1. Hỗn hợp khí Y gồm CH4 và C2H2 tỷ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn 2 mol Y thì cần bao nhiêu lít X (đktc): A. 80,64 B. 71,68 C. 62,72 D. 87,36 nCH  1(mol) nCO  3(mol)   Chaùy BTNT.O Ta coù: Y  4   2   nO n öùng  9(mol)  phaû nC H  1(mol) n H O  3(mol)  2 2  2   n O2  a(mol) BTNT.O   X  5a  9  a  1,8(mol)  n O3  a(mol)   VX  1,8.2.22,4  80,64(lít) →Chọn A Câu 14: Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4 ,FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu đƣợc 50,8 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3.Giá trị của m là: A.146,25 B.162,5 C.130 C.195  n FeCl2  0,4 (mol)  BTNT.Fe n Fe  a(mol)     Ta có: 108,8  n FeCl3  a  0,4 (mol)   BTNT.O  n O  b(mol)  n H2 O  b  n Cl  2b (mol)  BTNT.Clo   0,4.2  3(a  0,4)  2b   →  BTKL    56a  16b  108,8  a  1,4(mol) →Chọn B   m FeCl3  1.162,5  162,5(gam) b  1,9(mol) Câu 15 : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dƣ thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dƣ thu Trang 9 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word đƣợc 42 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lƣợng Cu trong hỗn hợp A? A .50% B. 25,6% C. 32% D. 44,8% Với 1 mol HCl thì cuối cùng H đi đâu? Cl đi đâu? BTNT Trong  Ta có : n HCl  1(mol)  n H2O  0,5(mol)  n O A  0,5(mol) BTKL  a  42  0,5.16  50(gam)  Chất không tan là gì?42 gam là gì? Dung dịch sau phản ứng với HCl gồm những gì ?  mdu  0, 256a  12,8 (gam) Cu  n Fe2 : x  BTNT  42  12,8  29, 2 gam   2x  2y  1   n Cu 2 : y    56x  64y  29, 2  n Cl  1 mol    x  0,35 0,15.64  12,8   %Cu   44,8% 50  y  0,15 →Chọn D BÀI TẬP LUYỆN TẬP SỐ 1 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS2 , 1 mol S cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc).Tính giá trị của V? A.116,48 B. 123,2 C. 145,6 D. 100,8 Câu 2: Cho 1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với O2 (dƣ).Khối lƣợng chất rắn thu đƣợc là bao nhiêu? A.80 (gam) B. 160 (gam) C. 40 (gam) D. 120 (gam) Câu 3: Cho 32 gam Cu tác dụng với lƣợng dƣ axit HNO3.Khối lƣợng muối thu đƣợc ? A.72 (gam) B. 88 (gam) C. 94 (gam) D. 104 (gam) Câu 4: Đốt cháy 8,4 gam C thu đƣợc hỗn hợp khí X gồm (CO và CO2) có tỷ lệ số mol 1:4.Tính khối lƣợng hỗn hợp X. A.27,2 (gam) B. 28,56 (gam) C. 29,4 (gam) D. 18,04 (gam) Câu 5: Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3, b mol FeS2 và c mol FeS trong bình kín chứa không khí dƣ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đƣa bình về nhiệt độ ban đầu, thu đƣợc chất rắn duy nhất Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp trƣớc và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a , b , c là : A. a = b+c B. a = 2b+c C. a = b – c D. a = 2b – c . Câu 6: Để luyện đƣợc 800 tấn gang có hàm lƣợng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lƣợng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là A. 1325,16. B. 959,59. C. 1338,68. D. 1311,90. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngoài không khí thu đƣợc chất rắn A. Hòa tan A vào nƣớc thu đƣợc dung dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch NaOH để tạo muối trung hòa, thu đƣợc dung dịch D. Cho thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch D đến dƣ thấy tạo thành 41,9 gam kết tủa màu vàng. Giá trị của m là: A. 3,1 gam B. 6,2 gam C. 0,62 gam D. 31 gam Câu 8: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lƣợng dƣ lƣu huỳnh đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dƣ thu đƣợc khí X. Tính thể tích dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí X. A. 525,25 ml. B. 750,25 ml. Trang 10 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word C. 1018,18 ml. D. 872,73 ml. Câu 9: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau: QuÆng photphorit SiO2, C lß ®iÖn P o O2, t P2O5 H2O H3PO4 Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế đƣợc 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lƣợng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là A. 1,18 tấn. B. 1,32 tấn. C. 1,81 tấn. D. 1,23 tấn. Câu 10: Để sản xuất 10 tấn thép chứa 98 %Fe cần dùng m tấn gang chứa 93,4% Fe. Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa gang thành thép là 80%. Giá trị của m là: A. 10,492 tấn. B. 13,115 tấn. C. 8,394 tấn. D. 12,176 tấn. Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4,loãng,(dƣ),thu đƣợc dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dƣ vào Y thu đƣợc kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lƣợng không đổi thì đƣợc m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là: A.18 B.20 C. 36 D. 24. Câu 12: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dƣ đƣợc dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dƣ thu đƣợc kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 16,0. B. 30,4. C. 32,0. D. 48,0. Câu 13: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dƣ), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đƣa về nhiệt độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trƣớc khi nung. Quan hệ của a, b, c là: A. a = b+c B. 4a + 4c = 3b C. b = c + a D. a+c=2b Câu 14: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nƣớc dƣ thu đƣợc dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu đƣợc 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y.Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lƣợng Al trong hỗn hợp ban đầu. A.3,95 gam B.2,7 gam C.12,4 gam D.5,4 gam Câu 15: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu đƣợc b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dƣ , thu đƣợc dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô cạn dung dịch X thu đƣợc 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ? A.9,8 B.10,6 C.12,8 D.13,6 Câu 16: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu đƣợc khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là : A.FeO và 200 B.Fe3O4 và 250 C.FeO và 250 D.Fe3O4 và 360 Câu 17: Cho luồng khí CO đi qua một lƣợng quặng hematit T ( chứa Fe2O3 ) thì thu đƣợc 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dƣ thấy khối lƣợng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 387,2 gam muối. Thành phần % khối lƣợng của Fe2O3 trong quặng là : A.80% B.60% C.50% D.40% Câu 18: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu đƣợc 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nƣớc. Cho một lƣợng Y bằng lƣợng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lƣợng dƣ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng đƣợc m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là: A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, fomanđehit, metyl fomat cần dùng vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) thu đƣợc 2,7 gam H2O. Giá trị của m là: A. 6,2. B. 4,3. C. 2,7. D. 5,1. Trang 11 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word Câu 20: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lƣợng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu đƣợc 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lƣợng của Y trong hỗn hợp trên là: A. 12,6%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 15,9%. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Câu 1:Chọn đáp án B  n  2(mol) BTNT(Fe S) n Fe2O3  1(mol)  Chia ñeå trò Ta có ngay :  A  Fe     nS  4(mol) nSO2  4(mol)   BTNT.O  nO2 ùng   phan 1.3  4.2  5,5(mol)  V  22,4.5,5  123,2 (lít). 2 Câu 2: Chọn đáp án A Câu hỏi đặt ra : Fe đi vào chất nào ? – Nó đi vào Fe2O3 1 BTNT.Fe Ta có ngay : n Fe  1  n Fe2 O3   0,5  m  0,5.160  80 (gam)  2 Câu 3: Chọn đáp án C Câu hỏi đặt ra : Cu đi vào chất nào ? – Nó đi vào Cu(NO3)2. Ta có ngay : BTNT.Cu nCu  0,5(mol)  nCu(NO3 )2  0,5(mol)   m  0,5.  64  62.2   94 (gam) Câu 4: Chọn đáp án B Sau phản ứng thì C đi vào hai chất là CO và CO2. CO : a(mol) BTNT.C Ta có ngay : n C  0,7   a  4a  0,7  a  0,14(mol)  CO2 : 4a(mol) BTNT.O BTKL  nO  9a  0,14.9  1,26(mol)  mX   m(C,O)    8,4  1,26.16  28,56 (gam) Câu 5: Chọn đáp án A Ta dùng kế chia để trị abc  Fe : a  b  c (mol) (mol) Fe2 O3 : 2 S : 2b  c (mol)   O2 ,nung,DLBTN .Ta có ngay :   SO2 : 2b  c (mol)  C : a (mol)  CO : a (mol) O : 3a (mol)  2   BTNT.O  nO n öùng   phaû 2 3. abc  2  2b  c   2a  3a a  11b  7c 2  2 4 phaû P  const  nO n öùng  nCO  nSO 2 2 2  a  11b  7c  2b  c  a 4 a  11b  7c  2b  c  a  a  b  c 4 Câu 6: Chọn đáp án C Ý tƣởng giải bài toán : Dùng BNTN Fe  Trang 12 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word n 800.0,95 800.0,95 1  m Fe3O4  Fe .232  . .232 56 3 56 3 800.0,95 1 1 1  mquang  . .232. .  1338,68 (gam) 56 3 0,8 0,98 n Fe  Câu 7: Chọn đáp án A BTNT.P nAg3PO4  0,1(mol)  n P  0,1(mol)  m  3,1(gam) Câu 8: Chọn đáp án D Chú ý: CuS không tác dụng với HCl. BTNT Ta có:  n H2S  n Fe  n Zn   → VCuSO4  11,2 26 BTNT.Cu   0,6  n CuSO4  0,6(mol)  56 65 0,6.(64  96)  872,73 0,1.1,1 Câu 9: Chọn đáp án A Tƣ duy: Dùng BTNT P. 1 n P  .0,49  0,005(mol) 98  nCa3 (PO4 )2  0,0025(mol)  m  0,0025.310. 1 1 .  1,18(gam) 0,73 0,9 Câu 10: Chọn đáp án B Ý tƣởng: Dùng BTNT Fe: 10 10 1 1 n Fe  .0,98  m Gang  .0,98.56. .  13,115(gam) 56 56 0,934 0,8 Câu 11: Chọn đáp án B BTNT.Fe n Fe  0,2(mol)  n Fe2 O3  0,1(mol)    m  16  4  20(gam)  BTNT.Mg  n Mg  0,1(mol)  n MgO  0,1(mol)  Câu 12: Chọn đáp án C Vì sau cùng toàn bộ lƣợng Fe chuyển vào Fe2O3 nên ta có ngay: Fe : 0,4(mol) BTNT.Fe X  n Fe2 O3  0,2(mol)  m  0,2.160  32(gam)  O : 0,3(mol) Câu 13: Chọn đáp án C Cách 1 : Nhận xét nhanh nhƣ sau: Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO2 nên số mol khí không đổi Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO3. Một mol Fe ra Fe2O3 khí giảm 3/4 mol. Một mol FeCO3 khí tăng 3/4 mol .Vậy b=a+c Cách 2: Sử dụng BTNT: abc  n Fe  a  b  c (mol) (mol) n Fe2 O3   2 n S  2c (mol)   BTNT Ta có ngay :   n SO2  2c (mol)  n C  b (mol)  n  3b (mol) n CO2  b (mol)  O  BTNT.O  nO n öùng  0,75(a  b  c)  2c  b  1,5b  0,75a  0,25b  2,75c  phaû 2 p  const  0,75a  0,25b  2,75c  2c  b  0,75a  0,75c  0,75b bac Trang 13 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word Câu 14: Chọn đáp án D Với bài toán này ta có thể tƣ duy bằng cách BTNT.Clo nhƣ sau.Sau khi phản ứng thì Clo trong HCl sẽ biến vào NaCl và AlCl3.Do đó ta có: NaCl : a Na : a (mol) 16,9   Al : b (mol) AlCl3 : b  0,1 23a  27b  16,9 a  0,5 (mol)    m Al  0,2.27  5,4 a  3.(b  0,1)  0,8 b  0,2 (mol) Câu 15: Chọn đáp án D  n CuO  x(mol)  n Cu(NO3 )2  x(mol) BTNT(Cu  Fe) Ta có : a     n Fe3O4  2x(mol) n Fe(NO3 )3  6x(mol)   BTKL  188x  64.242  41  x  0,025 (mol)  BTKL  a  80.0,025  232.0,05  13,6 (gam)  Câu 16: Chọn đáp án D Cho khí A (CO2) hấp thụ vào Ba(OH)2 : BTNT.C  nCO2  nFeCO3  nBaCO3  0,04(mol)  BTNT.Fe Ta có: nFe2O3  0,14(mol)   n Fe  0,28(mol)  BTNT.Fe  n Fe  trong Fex Oy  0,28  0,04  0,24(mol) BTKL  mFex Oy  23,2  0,04.116  18,56(gam)  18,56  0,24.56  0,32(mol) 16 x 0,24 3 Với FexOy ta có :    Fe3O4  n FeO.Fe2 O3  0,08(mol) y 0,32 4 trong  nO oxit  Fe2  : 0,04  0,08  0,12(mol)  BTDT X  HCl   3  n Cl  n HCl  Fe : 0,08.2  0,16(mol)   0,12.2  0,16.3  0,72(mol)  V= 720  360 (ml) 2 Câu 17: Chọn đáp án D Ta dễ thấy khối lƣợng bình NaOH tăng là khối lƣợng CO2: 52,8 BTNT.O bi  m tan g  mCO2  52,8(gam)  n O khu  n CO2    1,2(mol) 44 BTKL  mT  300,8  1,2.16  320(gam)  387,2  1,6(mol) 242 0,8.160 BTNT.Fe  n Fe2O3  0,8(mol)  %Fe2 O3    40% 320 Câu 18: Chọn đáp án B Ta có : n CO : 0,525  2  BTKL     m X  0,525.44  0,525.18  0,625.32  12,55(gam) n H2 O : 0,525   BTNT.oxi  trong X  0,525.3  0,625.2  0,325(mol)   n O   n O2 : 0,625  BTNT.Fe X  HNO3  n Fe  n Fe(NO3 )3   Trang 14 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word  n C n H2 n O  a a  b  0,2 a  0,075(mol)  nCO2  nH2 O      n C m H2 m O2  b a  2b  0,325 b  0,125(mol)   0,075.CH3CHO  0,125.C 3H6O2  12,55  n Ag  0,075.2  0,15(mol)  mAg  16,2(gam) Câu 19: Chọn đáp án D C3 H 4 O2  C3 (H2 O)2  BTNT C voâ n hoùm H2 O X CH2 O  C(H 2 O)  n CO  n O  0,2(mol)   2 2 C H O  C (H O) 2 2 2  2 4 2 m  2,7  0,2.12  5,1g Để làm nhanh ta hiểu nƣớc đƣợc tách ra từ X còn O2 phản ứng đi vào CO2 Câu 20: Chọn đáp án B 4.16  0,7  R  1,4 Ta có ngay X : R  COOH 2  R  90 n O  0,4(mol)  2  BTNT.oxi BTKL  trong X,Y,Z  0,35(mol)  m X,Y,Z  n CO2  0,35(mol)  n O  n H2 O  0,45(mol)    m(C,H,O)  10,7(gam) Dễ dàng suy ra ancol đơn chức: a  b  0,2 axit : a(mol) a  0,05(mol)   BTNT.oxi    ancol : b(mol)   4a  b  0,35 b  0,15(mol) Nếu X là HOOC – CH2–COOH  ROH  CH OH : 0,1 10,7  0,05.104 0,1.32  R  19,67   3 % 0,15 10,7 C 2 H5OH : 0,05 BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2 Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic . Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu đƣợc 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,008 lít O2 (đktc), thu đƣợc 2,42 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,80. B. 0,72 C. 1,44. D. 1,62. Câu 2:Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 có tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm metylamin va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hỗn hợp Y cần V1 hỗn hợp X. tính tỉ lệ V1:V2? A.1 B.2 C.2,5 D.3 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol đƣợc 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là A. 30,4 gam. B. 16 gam. C. 15,2 gam. D. 7,6 gam. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nƣớc vôi trong dƣ đƣợc 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là A. 26,88 lít. B. 23,52 lít. C. 21,28 lít. D. 16,8 lít. Câu 5.Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm andehit axetic;vinyl axetat,axit isobutyric thu đƣợc 31,36 lít CO2 (đktc).Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là: A.0,1 B.0,2 C.0.3 D.0.15 Trang 15 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu đƣợc 4,256 lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lƣợng vừa đủ dung dịch NaOH , thu đƣợc 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là: A. 2,35 gam B. 2,484 gam C. 2,62 gam D. 2,42 gam Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lit khí O2 (đktc) thu đƣợc 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X nhƣ trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lƣợng ete thu đƣợc là: A. 7,74 gam B. 6,55 gam C. 8,88 gam D. 5,04 gam Câu 8: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử).Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dƣ thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện.Đồng thời khối lƣợng dung dịch giảm 58,5 gam.Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dƣ vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nƣớc Brom dƣ.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là : A.0,4 B.0,6 C.0,75 D.0,7 Câu 9: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30ml dung dịch ROH 20% (d = 1,2 g/ml), R là một kim loại thuộc nhóm IA. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn 9,54 gam chất rắn và m gam hỗn hợp khí CO2, hơi nƣớc bay ra. Xác định giá trị của m. A. 9,3 B. 8,26 C. 10,02 D. 7,54 Câu 10: Oxi hóa 2m gam ancol no, đơn chức, bậc 1 bằng oxi không khí trong điều kiện thích hợp thì thu đƣợc 3m gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nƣớc. Xác định công thức của ancol trên. A. CH3OH hoặc C2H5OH B. C2H5OH C. C2H5OH hoặc C3H7OH D. CH3OH Bài 11: Để trung hòa m gam hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy lần lƣợt đi qua bình 1 đựng P2O5 bình 2 đựng KOH dƣ thấy khối lƣợng bình 1 tăng a gam bình 2 tăng (a + 3,64) gam.Thành phần % khối lƣợng axit có số nguyên tử cacbon nhỏ trong hỗn hợp X là: A.30,14% B.33,33% C.69,68% D.66,67% Bài 12: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dƣ đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu đƣợc 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dƣ trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu đƣợc m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,2 B. 27 C. 32,4 D. 21,6 Câu 13: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau. Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nƣớc rồi thêm dung dịch FeCl3 (dƣ).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem nung tới khối lƣợng không đổi đƣợc 1,6 gam chất rắn. Phần 2: Tác dụng với HCl dƣ sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu đƣợc 16,8 lit CO2, 2,8 lit N2 ( các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O.CTPT của X là: A. C4H9N B. C3H7N C. C2H7N D. C3H9N Câu 15: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,1M thu đƣợc dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol hỗn hợp X thu đƣợc mg khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nƣớc. Giá trị của m là: A.3,42g B.5,28g C.2,64g D.3,94g ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Câu 1:Chọn đáp án B BTNT.O Trong  Trong Ta có : n CO2  0,03(mol)  n COOHX  0,03  mol   n O X  0,06  mol  Trang 16 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word BTNT.C n CO2  0,055  n C m  0,055(mol)  Trong BTKL  m   m(C, H, O)  0, 055.12   a .2  0, 06.16 18 Cách 1 : Dùng BTKL ta có a BTKL  1, 62   0, 045.32  2, 42  a  a  0, 72  9 O 2 m Cách 2 : Dùng BTNT.O ta có BTKL  0, 06  0, 045.2  0, 055.2   RCOOH O2 Câu 2: Chọn đáp án B V1   VO2 : 4  Có ngay  và  V : 3V1  O3 4  V Bảo toàn O có ngay 1 2 CO2 a  a  0, 72(gam) 18 2V2 4V2   VCH3 NH2 : 3 VCO2 : 3   BTNT.(H  C)     V2 V V : 17V2 C2 H5 NH 2 :   H2O 3 6   9V 8V 17V2 V  1 2  1 2 4 3 6 V2 Câu 3: Chọn đáp án C n C  n CO2  0,7(mol)  Theo các chú ý có ngay : n H  2n H2 O  2(mol)  a  m X  m C  m H  m O  15, 2(gam)  n O  n X  0,3(mol) Câu 4: Chọn đáp án A n C  n CO2  0,8(mol)  pu  n H2O  1, 2(mol)  n O  2, 4(mol) Ta có :  X n O  n X  0, 4(mol)   VO2  2,4 .22,4  26,88(lít) 2 Câu 5. Chọn đáp án A Để ý thật nhanh thấy trong X số C luôn gấp 2 lần số O BTNT.C  Trong Có ngay : n CO2  1, 4  n O X  0,7(mol) 30,6  1, 4.12  0,7.16 BTNT.H  0, 26  n H2O  0,13(mol)  1  n CO2  n H2O  0,1(mol) BTKL  n Trong X   H Và n CH3COOCHCH2 Câu 6: Chọn đáp án A Tính toán với số liệu của X là 2,08 gam. n CO2  0,095(mol) 1, 26  4,18  2,08  pu  nO   0, 21(mol) Ta có:  16 n H2O  0,07(mol)  n RCOOC2 H5  0,01(mol)  X  n O  0,05(mol)   n RCOOH  0,015(mol)   2,08  0,025.40  m  0,46  0,015.18  m  2,35g Câu 7: Chọn đáp án A H2O = 0,55 mol > CO2 = 0,3 mol: Ta có: X : C1,2 H4,4O  n X  0,3  n H2O  0,15(mol) Trang 17 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word  m  10,44  2,7  7,74 (gam) Câu 8: Chọn đáp án C ancol : 0,15 Ta có : Axit : 0,1  Este : 0,2   n Br2  0,45. CO :1,35 Và  2 H 2O : 0,95 17  0,1  0,75 mol 9 axit  1,35  0,95 17  k 1  k  0,45 9 (k là số liên kết π trong A) →Chọn C Chú ý : Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR Câu 9: Chọn đáp án B Dễ dàng suy ra R là Na  n CH COONa  0,1(mol)  n CO  0,11(mol)  n Na 2CO3  0,09(mol)   2 Ta có:  3 n NaOH  0,08(mol) n H2O  0,19(mol)   → m= 0,11.44 + 0,19.18 = 8,26 (g)  Chọn B Câu 10: Chọn đáp án C Vì ancol no, đơn chức, bậc 1 và X gồm anđehit, axit và nƣớc. Ta có: 1O  1RCHO 2m 2m   RCH 2OH   32  RCH 2OH  64  m m 2O  1RCOOH 16 2.16 Bài 11: Chọn đáp án A n X  0,03(mol)   n C4 H8O2  0,01(mol) Ta có:  a 3,64  a  n CO2  0,14(mol)   n C5H10O2  0,02(mol) 18  44  a  2,52   Bài 12: Chọn đáp án D Dễ thấy nanđehit k no B = 0,175 – 0,125 = 0,05 mol. Nếu X có HCHO (a mol) → 2 a + 2.0,05 = 0,15 → a = 0,025 C trong B = (0,175 – 0,025) : 0,05 = 3 (thỏa mãn) m Ag = (0,025.4 + 0,05.2 ).108 = 21,6 gam Câu 13: Chọn đáp án A Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3: BTNT.Fe  nFe2O3  0,01(mol)  n Fe3  0,02(mol)   nOH  0,06(mol)  n  NH2  0,06(mol) Khi đó: M A  36,5  4,05  67,5  M A  31 0,6 Câu 14: Chọn đáp án D  BTNT.N n  0, 25(mol)  n  a min  0, 25(mol)  N  1  N 0,75  BTNT.C Ta có: n CO2  0,75(mol)  C   3 0, 25   2, 25 BTNT.H  9 n H2O  1,125(mol)  n H  2, 25(mol)  H  0, 25  Câu 15: Chọn đáp án B Ta có thể suy luận nhanh nhƣ sau: Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là: Trang 18 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word nCO 2  0,09  mCO2  0,09.44  3,96 Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên nhƣ sau : BTNT.N n N  0,06(mol)  n Trong2X  0,12(mol)   NH  Ta có :  2 n X  0,09(mol)   X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X R  NH2 : a(mol) a  b  0,09 a  0,06(mol) Ta có:  1   H2 N  R2  NH2 : b(mol) a  2b  0,12 b  0,03(mol) n R  NH  0,02(mol)  Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có  1 2 n H2 N  R2  NH2  0,01(mol)  BTKL  0,02(R1  16)  0,01(R2  32)  1,22  2R1  R2  58  Vậy khi đốt 0,09 mol: CH  NH2 : 0,06(mol) X 3 H2 N  CH2  CH2  NH2 : 0,03(mol) BTNT.C  mCO2  0,12.44  5,28(gam)  B. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN ELECTRON Trong Hóa Học số lƣợng các bài toán liên quan tới sự thay đổi số oxi hóa là rất nhiều.Công thức áp dụng thì rất ngắn n  n  e  e tuy nhiên sức mạnh của nó thì rất ghê gớm. Điều quan trọng nhất khi các bạn áp dụng định luật này là phải các định đúng. Chất nhƣờng e (chất khử) là những chất nào? Chất nhận e (chất oxi hóa) là những chất nào? Chú ý khi giải bài tập: – Xác định nhanh tất cả các nguyên tố thay đổi số oxh (không quan tâm tới chất không thay đổi) – Viết chính xác quá trình nhƣờng nhận electron (nên nhớ thuộc lòng). – Kết hợp linh hoạt với Bảo toàn nguyên tố. – Áp dụng công thức n  n  e  e . – Chú ý với những trƣờng hợp về axit HNO3 tạo ra muối NH4NO3; hỗn hợp muối Fe2+;Fe3+. – Trƣờng hợp một nguyên tố tăng rồi lại giảm số oxi hóa hoặc ngƣợc lại . Bây giờ,chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên . A. Bảo toàn electron một nấc. tới max Bảo toàn electron một nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa đƣợc đƣa ngay từ min thông qua một chất oxi hóa (thƣờng là HNO3 hoặc HNO3 /H2SO4 Fe  Fe3   HNO3 /H2SO4  H2SO4). Al  Al3  HNO3 /H2SO4 2 2  2  Zn, Mg, Cu...  Zn , Mg , Cu ... Câu 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dƣ thu đƣợc hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m. A. 13,5 g B. 0,81 g C. 8,1 g D. 1,35 g Trang 19 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word n N O  0,015(mol)  Ta có:  2  n e  0,015.8  0,01.3  0,15(mol) n NO  0,01(mol)  BTE  nAl  0,05(mol)  mAl  0,05.27  1,35(gam)  Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dƣ), thu đƣợc dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu đƣợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.  n Al  0, 46(mol)   n e  1,38(mol)   Ta có ngay: n N2O  0,03(mol) 1,38  0,54    n e  0,54(mol)  n NH   0,105(mol)  4 8 n N2  0,03(mol)   m  0,46.(27  62.3)  0,105.80  106,38(gam) B. Bảo toàn electron nhiều nấc. Bảo toàn electron nhiều nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa đƣợc đƣa từ số oxi hóa min tới số oxi hóa trung gian rồi tới max thông qua một sô chất oxi hóa Với mức trung gian thƣờng là : Oxi,Clo... Với mức max thƣờng là:HNO3 hoặc H2SO4. Dạng bài tập này ta thường hay dùng kế “Chia để trị”. Câu 1: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu đƣợc 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu đƣợc 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x. A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol. n Fe  x(mol) BTKL  56x  16y  5,04  Chia để trị ta có ngay: 5,04  n O  y(mol) n NO  0,0175(mol) BTE   3x  2y  0,0175.4  x  y  0,07(mol)  Ta có:  n NO2  0,0175(mol)  Câu 2: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng đƣợc chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nƣớc vôi trong dƣ thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu đƣợc 24 g muối khan. Xác định thành phần % của Fe: A. 58,33% B. 41,67% C. 50% D. 40% Cô cạn E thu đƣợc 24g muối khan do đó ta có : 24 BTNT.Fe  n Fe  2n Fe2 SO4   2.   0,12(mol) 3 400 Fe : 0,12(mol) BTNT(O C) Fe : 0,12(mol) Hỗn hợp đầu   D   O : a(mol) O : a  0,06(mol) BTE 0,12.3  2(a  0,06)  0,18.2  a  0,06(mol)  Chú ý : (Đề chƣa chặt chẽ vì D chỉ là Fe). Fe O : 0,02(mol) BTKL 0,08.56 BTNT(Fe  O)   2 3   %Fe    58,33% 0,12.56  0,06.16 Fe : 0,08(mol) → Chọn A Câu 3: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu đƣợc m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 0,448 lít khí NO (sản phẩm Trang 20 http://topdoc.vn - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan