ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
BỘ MÔN HUYẾT HỌC
KHÁM HẠCH
KHÁM LÁCH
ĐỐI TƯỢNG: SINH VIÊN Y2
1
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Mô tả được các vùng hạch.
Nêu được các nguyên nhân của hạch to
Khám được một bệnh nhân có hạch to.
Mô tả độ lách to.
Nêu được các nguyên nhân lách to.
Khám được một bệnh nhân có lách to.
2
ĐẠI CƯƠNG VỀ HẠCH
Hệ thống võng nội mô: gan – lách – hạch.
Trong cơ thể có khoảng 500 – 600 hạch.
Hệ thống hạch bạch huyết nằm rải rác khắp cơ thể từ những
vùng sâu trong trung thất, ổ bụng, dọc theo các động mạch,
tĩnh mạch lớn đến vùng ngoại vi như cổ, nách, bẹn.
2/3 hạch to không có nguyên nhân rõ ràng.
Hạch to ở người trẻ: 80% là lành tính, còn ở người lớn tuổi
60% là ác tính.
3
NGUYÊN NHÂN GÂY HẠCH TO
Hạch to 2 bên:
Bệnh tạo keo: Lupus, thấp khớp.
Ung thư hạch (Non – Hodgkin Lymphoma).
Bạch cầu cấp dòng lympho.
Nhiễm trùng toàn thân:
•
Nhiễm siêu vi (CMV, EBV).
•
HIV.
•
Lao hạch.
•
Toxoplasma.
4
NGUYÊN NHÂN GÂY HẠCH TO
Hạch to khu trú:
Chấn thương/ nhiễm trùng vùng lân cận.
Hạch do ung thư di căn.
Ung thư hạch (Hodgkin Lymphoma)
5
MÔ TẢ CÁC VÙNG HẠCH
6
CÁCH KHÁM HẠCH
Nguyên tắc:
Thăm khám có hệ thống từ vùng đầu cổ, nách, khuỷu tay,
bẹn, khoeo chân.
Kết hợp vừa sờ, nhìn, nắn và hỏi.
Các cân, cơ của người bệnh ở vùng định khám phải ở tư
thế chùng.
Dùng nhiều ngón tay để sờ nắn hạch.
7
CÁCH KHÁM HẠCH
Mô tả:
Vùng nào? 1 bên hay 2 bên?
Số lượng hạch?
Đặc điểm của hạch:
•
Cứng, mềm, chắc?
•
Kích thước?
•
Đau?
•
Dính?
•
Xì dò?
8
HẠCH CỔ
Liên quan đến vùng đầu,
khoang miệng, hầu và cổ.
Nghĩ nhiều đến nhiễm
trùng, ung thư (thường ở
người lớn tuổi, hút thuốc)
Khám họng, răng, tuyến
giáp, mang tai.
9
HẠCH NÁCH
BN ngồi, BS đứng đối diện,
tay BN hơi dạng ra 30 – 450,
đưa tay vào hố nách từ dưới
lên.
Liên quan chi trên, ngực.
Cat scratch disease.
Nhiễm tụ cầu, liên cầu.
K vú, di căn.
10
HẠCH KHUỶU TAY
BN đứng hoặc ngồi đối diện với BS.
BS một tay cầm cổ tay BN, tay còn lại đặt ở khuỷu tay
mặt trước – trong lồi cầu trong xương cánh tay.
Cần phân biệt với u dây thần kinh trụ gặp trong bệnh
phong.
11
HẠCH BẸN
BN nằm ngửa, 2 chân duỗi thẳng.
BS đứng bên phải hoặc bên trái.
Bộc lộ vùng khám, điểm giữa nếp bẹn.
Khám từng bên một.
12
TRIỆU CHỨNG CỦA LÁCH TO
Đau tức hạ sườn trái.
Các biểu hiện của thiếu máu hoặc xuất huyết.
Phát hiện tình cờ do chấn thương hoặc khám sức khỏe tổng
quát.
13
PHÂN ĐỘ LÁCH TO
Độ I: 2 cm dưới hạ sườn trái.
Độ II: 2 – 4 cm dưới hạ sườn trái.
Độ III: ngang rốn.
Độ IV: quá rốn.
14
NGUYÊN NHÂN LÁCH TO
Độ I:
Nhiễm trùng cấp (siêu vi, nhiễm trùng huyết, thương hàn,
viêm nội tâm mạc, sốt rét)
Thiếu máu tán huyết.
Bệnh tạo keo: Lupus, thấp khớp, viêm nút quanh động
mạch.
Các bệnh tăng sinh tủy: đa hồng cầu.
Thâm nhiễm: Amyloid, Sarcoidose.
15
NGUYÊN NHÂN LÁCH TO
Độ II:
Lách to trong xơ gan (tăng áp lực tĩnh mạch cửa).
Bạch cầu cấp.
Lymphoma.
Thalasemia
Các bệnh ứ đọng di truyền: Gaucher, Nieman – Pick.
16
NGUYÊN NHÂN LÁCH TO
Độ III - IV:
Bạch cầu mãn.
Lách to sinh tủy.
Sốt rét.
Kala – Azar.
Lymphoma.
17
CÁCH KHÁM LÁCH TO
Mô tả:
Hình thể, kích thước, lách to độ mấy?
Bề mặt: nhẵn hay gồ ghề?
Bờ: tròn, sắc, đều, lồi lõm?
Mật độ: cứng hay chắc, rắn hay mềm?
Đau hay không đau?
Di động theo nhịp thở hay không?
18
19
- Xem thêm -