Mô tả:
Hỏi bệnh
Dấu hiệu đau cách hồi
Đau về đêm
Đau khi lạnh.
Chậm lành vết thương.
Tiền sử hút thuốc lá, rối loạn mở máu, tiểu
đường, tăng huyết áp…
Nhìn
Da đỏ và nóng.
Da tím tái và nhợt, sờ cảm giác lạnh
Quan sát màu sắc, kích thước chi trên xuống chi dưới
và so sánh 2 bên
Lông, móng, móng
Dâu hiệu loét hoặc hoại tử phần xa của chi
Các động mạch nông nổi dưới da giống hình dạng con
giun, sờ vào thấy cứng.
Hoại tử ước
Hoại tử khô
Bắt mạch
Tần số
Đều
Độ cứng
Cường độ
Phình mạch
máu
Nhịp đều?
Cần bắt mạch đủ lâu
Nhịp đều
Loạn nhịp hoàn toàn
Loạn nhip một phần (Regularly irregular)
Ngoại tâm thu nhịp đôi
Chu kỳ Wenkebach.
Thay đổi cường độ, hình dạng của
mạch đập
Nên dùng mạch cảnh
Mạch nghịch: mạch yếu hơn khi hít vào
do tràn dịch màng ngoài tim, viêm
màng ngoài tim co thắt, hen phế quản.
Mạch xen kẻ: xen kẻ một mạch mạnh
và một mạch yếu gặp trong suy thất
trái nặng.
Phình mạch máu
Sờ thấy khối
phình đi dọc
theo đường đi
của động
mạch, đâp
theo nhịp tim.
Nghe
Âm thổi tâm thu: phình ĐM, hẹp ĐM
Cường tuyến giáp
Âm thổi liên tục: dò động tĩnh mạch
Đo huyết áp
Huyết áp kế thuỷ ngân
Huyết áp kế đồng hồ
Huyết áp kế điện tử
Huyết áp kế điện tử liên tục (Holte
huyết áp)
Chuẩn bị bệnh nhân
Tư vấn cho bệnh nhân để không lo lắng làm ảnh
hưởng đến kết quả.
Bệnh nhân nghỉ ngơi ít nhất 5 phút
Không dùng các chất kích thích: hút thuốc lá, uống
rượu và uống cà phê.
Cởi bỏ quần áo chật, cánh tay để tựa trên bàn ở mức
ngang tim, thả lỏng tay và không nói chuyện trong
khi đo.
Đo HA cả 2 tay trong lần đo đầu tiên,
giá trị bên nào cao sẽ được sử dụng để
theo dõi và điều trị.
Cần đo thêm HA chân nếu nghi ngờ
hẹp eo động mạch chủ.
Các thông số huyết áp bình thường
Áp lực mạch (hiệu áp) = HA tâm thu - HA tâm
trương
Huyết áp trung bình = (2HA tâm trương + HA tâm
thu)/3.
Huyết áp tư thế nằm ngồi cao hơn huyết áp tư thế
nằm khỏang 5mmHg.
Huyết áp tâm thu ở chân cao hơn tay từ 1020mmHg,
Chênh lệch huyết áp giữa 2 tay có thể từ 5-10mmHg.
Huyết áp khi đứng giảm nhẹ tâm thu khỏang
10mmHg.
Một số bất thường của huyết áp
Tăng huyết áp: khi huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg
và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg.
Tăng hiệu áp: hở van động mạch chủ, cung lượng tim
tăng, tăng huyết áp tâm thu ở người lớn tuổi.
Tụt tuyết áp tư thế đứng: huyết áp tư thế đứng thấp
hơn huyết áp tư thế ngồi > 20mmHg tâm thu hay >
10mmHg tâm trương.
Huyết áp chân thấp hơn tay:hẹp eo động mạch chủ
Huyết áp tâm thu ở chân cao hơn tay: Takayasu.
Khám tĩnh mạch
Hỏi bệnh
Mỏi chân, nặng chân.
Vọp bẻ.
Đau bắp chân , phù chân khi đứng.
Đau dọc theo đường đi tĩnh mạch kèm
sốt, mệt mỏi.
- Xem thêm -