Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khả năng sinh trưởng sản xuất thịt của bò lai sind và các con lai ½ drought mast...

Tài liệu Khả năng sinh trưởng sản xuất thịt của bò lai sind và các con lai ½ drought master ½ red angus ½ limousin nuôi tại huyện ea kar tỉnh đắk lắk

.PDF
132
656
90

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN CHĂN NUÔI ------------------ җҗҗ------------------- VĂN TIẾN DŨNG KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, SẢN XUẤT THỊT CỦA BÒ LAI SIND VÀ CÁC CON LAI ½ DROUGHT MASTER, ½ RED ANGUS, ½ LIMOUSIN NUÔI TẠI HUYỆN EA KAR, TỈNH ðẮK LẮK Chuyên ngành: CHĂN NUÔI ðỘNG VẬT Mã số : 62.62.40.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ ðỨC NGOAN TS. NGUYỄN TẤN VUI HÀ NỘI – 2012 i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả ñược thể hiện trong luận án là trung thực và chưa từng ñược công bố cho việc bảo vệ một học vị nào trong và ngoài nước. Tôi xin cam ñoan những tài liệu trích dẫn trong luận án ñều ñược thể hiện rõ ñịa chỉ, nguồn gốc và tên tác quyền. Tôi xin cám ơn các ñồng nghiệp, các tác giả trong và ngoài nước ñã cho phép sử dụng tài liệu cho mục ñích tham khảo, so sánh với nghiên cứu này. Hà Nội, tháng 4 năm 2012 Tác giả luận án VĂN TIẾN DŨNG ii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành bản luận án này, tôi xin chân thành cám ơn các quý thầy hướng dẫn: PGS.TS. Lê ðức Ngoan, TS. Nguyễn Tấn Vui ñã dày công hướng dẫn tôi về ý tưởng, góp ý và sửa chữa ñể tôi hoàn thành bản luận án này. Tôi xin chân thành cám ơn các quý lãnh ñạo Viện Chăn nuôi, lãnh ñạo trường ðại học Tây Nguyên ñã tạo ñiều kiện tốt nhất về kinh phí, thời gian, nhân lực và vật lực giúp tôi hoàn thành các thí nghiệm tại hiện trường, trong phòng thí nghiệm phục vụ ñề tài. Cám ơn các quý thầy, quý ñồng nghiệp: PGS. TS. Vũ Chí Cương, PGS.TS. Mai Văn Sánh, TS. ðinh Văn Tuyền, TS. Phạm Văn Quyến, TS. Phạm Thế Huệ và tập thể bộ môn Dinh dưỡng - Thức ăn chăn nuôi và ðồng cỏ, Viện Chăn nuôi ñã chia sẻ nguồn thông tin cập nhật liên quan ñến nghiên cứu của bản thân. Cám ơn NCS ðỗ ðức Lực và tập thể bộ môn Di truyền - Giống vật nuôi, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã phân tích một số chỉ tiêu về chất lượng thịt. Tôi xin cám ơn lãnh ñạo khoa Chăn nuôi - Thú y, tập thể cán bộ bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa, trường ðại học Tây Nguyên ñã tạo ñiều kiện tốt nhất về thời gian và cơ sở vật chất ñể tôi hoàn thành các thí nghiệm và bản luận án này. ðể có ñược kết quả này, tôi xin chân thành cám ơn lãnh ñạo phòng Nông nghiệp huyện Ea Kar, lãnh ñạo trạm Khuyến nông huyện Ea Kar, KS Hoàng Công Nhiên, KS Nguyễn Mạnh Tuyền ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi tiến hành các thí nghiệm phục vụ ñề tài luận án. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn ñến gia ñình bà Hoàng Thị Sinh, ông Nguyễn ðăng Cường và các hộ khác ở xã Ea Dar, Ear Kmut, Ea Pal ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành các thí nghiệm tại ñịa phương. Cuối cùng tôi xin dành tình cảm và lời cảm ơn ñến gia ñình, vợ và các con ñã cổ vũ, ñộng viên, chia sẻ những khó khăn và tạo mọi ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. Hà Nội, tháng 4 năm 2012 Tác giả luận án NCS. Văn Tiến Dũng MỤC LỤC Lời cam ñoan .................................................................................................................. i Lời cảm ơn ..................................................................................................................... ii iii Mục lục ......................................................................................................................... iii Danh mục từ viết tắt ........................................................................................................v Danh mục bảng............................................................................................................. vii Danh mục biểu ñồ và ñồ thị ......................................................................................... viii CHƯƠNG 1: ðẶT VẤN ðỀ ...........................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ..........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................1 1.3. ðóng góp khoa học và thực tiễn của ñề tài .............................................................2 1.3.1. ðóng góp khoa học của ñề tài.................................................................. 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ........................................................................2 1.3.3. Tính mới, ñộc ñáo và sáng tạo của ñề tài.....................................................2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..................................................3 2.1. Cơ sở di truyền của việc lai giống ..........................................................................3 2.1.1. Tính trạng số lượng và di truyền học số lượng ............................................3 2.1.2. Lai giống và một số hệ thống lai giống bò thịt ............................................5 2.2. ðặc ñiểm sinh trưởng và phát dục của bò thịt .........................................................6 2.2.1. Quy luật sinh trưởng và phát dục ...............................................................6 2.2.2. ðặc ñiểm phát triển từng bộ phận .............................................................10 2.3. Một số chỉ tiêu ñánh giá sinh trưởng bò thịt..........................................................10 2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến sinh trưởng bò thịt..................................................11 2.4.1. Yếu tố di truyền........................................................................................11 2.4.2. Yếu tố dinh dưỡng....................................................................................12 2.4.3. Yếu tố môi trường ....................................................................................13 2.5. Năng suất và chất lượng thịt bò ............................................................................13 2.5.1. Một số chỉ tiêu ñánh giá năng suất bò thịt .................................................13 2.5.2. Một số chỉ tiêu ñánh giá chất lượng thịt bò ...............................................15 2.5.3. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất và chất lượng thịt bò ................ 18 2.6. Nghiên cứu về bò thịt tại Việt Nam .....................................................................21 2.6.1. Nghiên cứu công thức lai tạo bò thịt .........................................................21 2.6.2. Nghiên cứu khẩu phần nuôi vỗ béo bò .....................................................23 2.6.3. Sử dụng phụ phẩm nông nghiệp nuôi vỗ béo bò........................................24 2.6.4. Nghiên cứu ñộ tuổi, thời gian và giống bò nuôi vỗ béo .............................25 2.7. ðặc ñiểm một số giống bò nghiên cứu..................................................................27 2.8. ðặc ñiểm vùng nghiên cứu...................................................................................30 iv 2.8.1. ðặc ñiểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh ðắk Lắk .......................30 2.8.2. Tình hình phát triển ñàn bò.......................................................................31 CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............33 3.1. ðối tượng và vật liệu nghiên cứu..........................................................................33 3.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu.........................................................................33 3.2.1. ðịa ñiểm nghiên cứu.................................................................................33 3.2.2. Thời gian nghiên cứu................................................................................33 3.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................33 3.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................34 3.4.1. Hiện trạng chăn nuôi bò tại huyện Ea Kar.................................................34 3.4.2. Sinh trưởng của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ ................................34 3.4.3. Sinh trưởng của các nhóm bò lai nuôi thí nghiệm .....................................36 3.4.4. Nuôi vỗ béo các nhóm bò lai ....................................................................39 3.5. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................43 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................45 4.1. Hiện trạng chăn nuôi bò tại huyện Ea Kar ............................................................45 4.1.1. Diễn biến số lượng ñàn gia súc nuôi tại huyện Ea Kar ..............................45 4.1.2. Qui mô ñàn bò của các hộ ñiều tra ............................................................45 4.1.3. Cơ cấu giống bò của các hộ ñiều tra..........................................................46 4.1.4. Chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý ñàn bò của các hộ ñiều tra....................47 4.1.5. Hệ thống khuyến nông chăn nuôi bò.........................................................50 4.2. Kết quả nghiên cứu trên các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ................................51 4.2.1. Sinh trưởng của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ ................................51 4.2.2. Kích thước một số chiều ño và chỉ số cấu tạo thể hình của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ..................................................................................58 4.2.3. Năng suất thịt của các nhóm bò lai bò nuôi trong nông hộ .......................67 4.3. Kết quả nghiên cứu trên các nhóm bò lai nuôi thí nghiệm.....................................68 4.3.1. Sinh trưởng của các nhóm bò lai nuôi thí nghiệm.....................................68 4.3.2. So sánh khả năng sinh trưởng của các nhóm bò lai nuôi thí nghiệm và nuôi trong nông hộ .........................................................................................76 4.3.3. Thu nhận thức ăn của các nhóm bò lai nuôi thí nghiệm.............................78 4.4. Kết quả nghiên cứu nuôi vỗ béo các nhóm bò lai..................................................84 4.4.1. Khối lượng và hiệu quả sử dụng thức ăn của các nhóm bò lai nuôi vỗ béo ...............................................................................................................84 v 4.4.2. Hiệu quả kinh tế của các nhóm bò lai nuôi vỗ béo...................................90 4.4.3. Năng suất thịt của các nhóm bò lai nuôi vỗ béo .......................................91 4.4.4. Chất lượng thịt của các nhóm bò lai nuôi vỗ béo......................................94 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ....................................................................105 5.1. Kết luận .............................................................................................................105 5.2. ðề nghị ..............................................................................................................105 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................107 TÀI LIỆU PHỤ LỤC.................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ARC (Agriculture Research Council): Hội ñồng Nghiên cứu Nông nghiệp (Anh) ADF (Acid Detergent Fibre): Xơ không tan trong dung môi axit CP (Crude Protein): Protein thô CF (Crude Fibre): Xơ thô cs: Cộng sự CV: Chiều ño cao vây DM (Dry Matter): Vật chất khô DT: Dài thân DTC: Dài thân chéo vi GSO (General Statistics Office): Tổng cục Thống kê LSD: Bò Lai Sind LMLM: Lở mồm long móng ½ DS: Con lai giữa ñực Drought Master với cái Lai Sind ½ LS: Con lai giữa ñực Limousin với cái Lai Sind ½ RS: Con lai giữa ñực Red Angus với cái Lai Sind HSCHTA: Hệ số chuyển hóa thức ăn INRA: Viện nghiên cứu Chăn nuôi Quốc gia Pháp ME (Metabolisable Energy): Năng lượng trao ñổi M (Mean): Giá trị trung bình NN&PTNT: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NDF (Neutral Detergent Fibre): Xơ không tan trong dung môi trung tính NRC (National Research Council): Hội ñồng nghiên cứu Quốc gia Mỹ OM (Organic Matter): PTNT: Chất hữu cơ Phát triển Nông thôn SD (Standard Deviation): ðộ lệch chuẩn TTg: Thủ tướng TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam THT: Tụ huyết trùng TM: Tròn mình TLTH: Tỷ lệ tiêu hóa Qð: Quyết ñịnh UBND: Ủy ban Nhân dân USDA (United States Department of Agriculture): Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ VN: Vòng ngực vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 3.1. Thành phần hóa học của thức ăn 37 Bảng 3.2. Sơ ñồ bố trí thí nghiệm 39 Bảng 3.3. Thành phần hóa học của các loại thức ăn thí nghiệm 40 Bảng 3.4. Tỷ lệ các thành phần nguyên liệu (%) và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần thí nghiệm 40 Bảng 3.5. Chỉ tiêu và thời ñiểm ñánh giá chất lượng của thịt 42 Bảng 4.1. Qui mô ñàn bò của các hộ ñiều tra 45 Bảng 4.2. Cơ cấu giống bò của các hộ ñiều tra 46 Bảng 4.3. Sử dụng thức ăn và nước uống cho bò của các hộ ñiều tra 47 Bảng 4.4. Phương thức nuôi dưỡng theo quy mô ñàn bò của các hộ ñiều tra 48 Bảng 4.5. Chuồng trại và các biện pháp thú y cho chăn nuôi bò 49 Bảng 4.6. Sinh trưởng tích lũy của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ 53 Bảng 4.7. Sinh trưởng tuyệt ñối của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ 56 Bảng 4.8. Sinh trưởng tương ñối của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ 57 Bảng 4.9. Cao vây của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ 59 Bảng 4.10. Vòng ngực của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ 61 Bảng 4.11. Dài thân chéo của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ 63 Bảng 4.12. Chỉ số dài thân và tròn mình của các nhóm lai nuôi trong nông hộ 66 Bảng 4.13. Năng suất thịt của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ 67 Bảng 4.14. Sinh trưởng tích lũy của các nhóm bò lai nuôi thí nghiệm 69 Bảng 4.15. Tỷ lệ khối lượng các nhóm bò lai chuyên thịt so với bò LSD nuôi nghiệm thí 71 Bảng 4.16. Sinh trưởng tuyệt ñối của các nhóm bò lai nuôi thí nghiệm 73 Bảng 4.17. Sinh trưởng tương ñối của các nhóm bò lai nuôi thí nghiệm 75 Bảng 4.18. Lượng thức ăn thu nhận của các nhóm bò lai nuôi thí nghiệm 80 Bảng 4.19. Mức dinh dưỡng thu nhận thực tế so với tiêu chuẩn của Kearl (1982) 81 Bảng 4.20. Tăng khối lượng của các nhóm bò lai nuôi vỗ béo 86 Bảng 4.21. Lượng thu nhận và hiệu quả sử dụng thức ăn của bò lai nuôi vỗ béo 89 Bảng 4.22. Ước tính hiệu quả kinh tế của các nhóm bò lai nuôi bò vỗ béo 90 Bảng 4.23. Năng suất thịt của các nhóm bò lai nuôi vỗ béo 92 Bảng 4.24. Ảnh hưởng của giống và thời gian bảo quản ñến ñộ pH của thịt 94 viii Bảng 4.25. Ảnh hưởng của giống và thời gian bảo quản ñến màu sắc của thịt Bảng 4.26. Ảnh hưởng của giống và thời gian bảo quản, chế biến ñến tỷ lệ của thịt 97 mất nước 100 Bảng 4.27. Ảnh hưởng của giống và thời gian bảo quản ñến ñộ dai của thịt 102 Bảng 4.28. Thành phần hóa học trong thịt 104 DANH MỤC BIỂU ðỒ VÀ ðỒ THỊ STT Tên ñồ thị Trang ðồ thị 2.1. ðường cong sinh trưởng và tăng khối lượng theo lứa tuổi của bê cái 9 ðồ thị 2.2. ðường cong sinh trưởng của nhóm bê 9 ðồ thị 2.3. Diễn biến khí hậu tỉnh ðắk Lắk 2005-2010 35 ix ðồ thị 4.1. Diễn biến số lượng ñàn gia súc của huyện Ea Kar 1999-2008 45 ðồ thị 4.2. Sinh trưởng tích lũy của các nhóm bò lai nuôi trong nông hộ 54 ðồ thị 4.3. Sinh trưởng tích lũy của các nhóm bò lai nuôi thí nghiệm 72 ðồ thị 4.4. (a;b;c;d). Khối lượng của bò nuôi thí nghiệm và nuôi trong nông hộ 78 ðồ thị 4.5. Sai khác về giá trị dinh dưỡng lý thuyết và thực tế theo giới tính 93 ðồ thị 4.6. (a;b;c). Mối quan hệ giữa giá trị dinh dưỡng lý thuyết và thực tế thu nhận 84 ðồ thị 4.7. Biến ñổi pH của thịt theo thời gian 106 ðồ thị 4.8. Biến ñổi màu sắc của thịt theo thời gian 110 ðồ thị 4.9. Biến ñổi ñộ dai của thịt theo thời gian 115 1 CHƯƠNG 1 ðẶT VẤN ðỀ 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Nâng cao năng suất, chất lượng ñàn bò thịt nhằm không ngừng thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng thịt bò chất lượng cao trong nước và xuất khẩu là một vấn ñề ñang ñược ðảng và Chính phủ quan tâm. Năm 2009, tổng ñàn bò cả nước ước khoảng 6,1 triệu con, các tỉnh Tây Nguyên là 694,9 nghìn con, chiếm tỷ lệ 11,7% (GSO, 2011); Tỷ lệ bò lai và lai chuyên thịt chiếm tương ñối thấp, khoảng 38-40% tùy theo vùng (Cục Chăn nuôi, 2010). Quyết tâm của Chính phủ trong việc phát triển ñàn bò thịt nước ta cả về số lượng và chất lượng ñược thể hiện trong Quyết ñịnh số 10/2008/Qð-TTg, ngày 16 tháng 1 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. ðến 2020, ñàn bò thịt cả nước ñạt khoảng 12,5 triệu con, trong ñó tỷ lệ bò lai và lai chuyên thịt ñạt trên 50%, sản lượng thịt ước ñạt 200 nghìn tấn chiếm tỷ lệ 4% trong tổng sản lượng thịt xẻ các loại (Cục Chăn nuôi, 2009). ðắk Lắk là một tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển chăn nuôi bò thịt. Năm 2010, ñàn bò trong tỉnh ước khoảng 191,1 nghìn con, chiếm tỷ lệ 3,2% tổng ñàn bò cả nước (GSO, 2011). Số lượng bò có chiều hướng giảm và tỷ lệ bò lai có xu hướng tăng lên trong các năm 2007 ñến 2010. Năm 2006, tỷ lệ bò lai trong tỉnh chỉ ñạt 17,5%, năm 2010 ñã ñạt 28%; Trong ñó, huyện Ea Kar có tỷ lệ bò lai ñạt 51,43%. Theo ñịnh hướng chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh ðắk Lắk ñến năm 2020, toàn tỉnh ước ñạt khoảng 250 nghìn con bò thịt, theo ñó tỷ lệ bò lai và lai chuyên thịt ñạt 60%, ưu tiên tập trung phát triển các huyện Ea Kar, M’Drăk, Krông Pắk trở thành vùng chuyên canh sản xuất bò thịt (UBND tỉnh ðắk Lắk, 2007). ðứng trước những yêu cầu cấp bách về chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của ñịa phương và cả nước, vấn ñề ñặt ra là cần phải có những ñánh giá một cách khoa học về sinh trưởng, năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế của các nhóm bò lai chuyên thịt. Trên cơ sở ñó, giới thiệu những con lai có tiềm năng vào sản xuất ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng thịt bò trong nước và xuất khẩu, ñồng thời góp phần nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành ñề tài: “Khả năng sinh trưởng, sản xuất thịt của bò Lai Sind và các con lai Drought Master, ½ Red Angus, ½ Limousin nuôi tại huyện Ea Kar, tỉnh ½ ðắk Lắk” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ðánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của bò Lai Sind và các con lai ½ Drought Master, ½ Red Angus, ½ Limousin trong ñiều kiện nuôi dưỡng của 2 nông hộ và nuôi dưỡng thí nghiệm tại tỉnh ðắk Lắk. Trên cơ sở ñó, giới thiệu các công thức lai có giá trị kinh tế cao ñưa vào sản xuất tại ñịa phương. 1.3. ðóng góp khoa học và thực tiễn của ñề tài 1.3.1. ðóng góp khoa học của ñề tài ðề tài ñã góp phần tư liệu hóa về các chỉ tiêu sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của các nhóm bò thí nghiệm: Lai Sind, ½ Drought Master, ½ Red Angus và ½ Limousin, nuôi trong ñiều kiện nông hộ và thí nghiệm tại ðắk Lắk. ðề tài cũng ñã xác ñịnh các phương trình hồi quy giữa nhu cầu dinh dưỡng thực tế nuôi dưỡng của các nhóm bò lai so với tiêu chuẩn lý thuyết của Kearl (1982). 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài Các kết quả của ñề tài luận án có giá trị như tài liệu khoa học ñể tham khảo và trích dẫn cho các nhà nghiên cứu, tài liệu giảng dạy cho giáo viên, sinh viên ngành Nông nghiệp và Sinh học tại các trường ðại học. Kết quả nghiên cứu của ñề tài có thể làm cơ sở cho các doanh nghiệp và những người chăn nuôi lựa chọn ñối tượng nuôi thích hợp với ñiều kiện kinh tế - xã hội của mình. 1.3.3. Tính mới, ñộc ñáo và sáng tạo của ñề tài ðiểm mới của luận án là nghiên cứu các tính trạng năng suất, chất lượng của các nhóm bò lai chuyên thịt ½ Drought Master, ½ Red Angus, ½ Limousin trong ñiều kiện nuôi dưỡng tại Tây Nguyên nói chung và ðắk Lắk nói riêng. Thí nghiệm ñã xác ñịnh ñược mức gần ñúng về lượng dinh dưỡng ăn vào thực tế của các nhóm bò lai chuyên thịt và xây dựng các phương trình hồi quy ñể hiệu chỉnh dựa trên tiêu chuẩn lý thuyết của Kearl (1982). Lần ñầu tiên số liệu trong luận án công bố một cách hệ thống về ñặc tính sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của con lai ½ Red Angus, tư liệu này chưa hề ñược công bố bởi bất cứ tác giả nào trong nước cũng như trên thế giới. 3 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở di truyền của việc lai giống 2.1.1. Tính trạng số lượng và di truyền học số lượng 2.1.1.1. Tính trạng số lượng Tính trạng số lượng (quantitative character) là những tính trạng mà ở ñó sự sai khác nhau giữa các cá thể về mức ñộ hơn là sự sai khác về chủng loại. Tính trạng số lượng còn ñược gọi là tính trạng ño lường (metric character) như mức ñộ tăng khối lượng, vòng ngực của bò, sản lượng sữa của bò... Tuy nhiên, có những tính trạng mà giá trị của chúng có ñược bằng cách ñếm như số lượng heo con ñẻ ra trong một lứa, số lượng trứng gà ñẻ ra trong một năm, ñó là những tính trạng số lượng ñặc biệt. Ngành di truyền học có liên quan ñến các tính trạng số lượng ñược gọi là di truyền học số lượng (quantitative genetics) hoặc di truyền sinh trắc (biometrical genetics) hay di truyền học thống kê (statistical genetics). Cơ sở lý thuyết của di truyền số lượng ñược thiết lập vào những năm 1920 bởi các công trình của Fisher (1918), Wright (1926) và Haldane (1932), sau ñó ñược nhiều nhà di truyền và thống kê bổ sung, nâng cao, ñến nay di truyền học số lượng ñã có cơ sở khoa học vững chắc và ñược ứng dụng rộng rãi trong việc cải tiến di truyền giống vật nuôi (trích dẫn theo Nguyễn Văn Thiện, 1995). 2.1.1.2. Bản chất di truyền của các tính trạng số lượng Các tính trạng số lượng ñược hình thành trong quá trình phát triển cá thể, chúng chịu ảnh hưởng của nhiều gene trong sự tương hỗ với các tính trạng khác nhau và thường xuyên chịu ảnh hưởng của ñiều kiện môi trường. Các gene có thể hoạt ñộng riêng rẽ, ảnh hưởng tới hướng phát triển của tính trạng, song phần lớn các gene ñều hoạt ñộng theo nhóm liên kết. Wright (1933) (trích dẫn theo Nguyễn Văn Thiện, 1995), ñã phân chia hoạt ñộng của gene theo 3 nhóm như sau: 1. Các gene ảnh hưởng ñến mức ñộ phản ứng và hướng phát triển của tính trạng. 2. Các gene ảnh hưởng theo nhóm tới một tính trạng 3. Các gene có thể ảnh hưởng ñến một vài tính trạng khác nhau 4 Giá trị của bất kì tính trạng số lượng nào (giá trị kiểu hình) ñều ñược biểu thị thông qua giá trị kiểu di truyền và sai lệch môi trường. Gọi P là giá trị kiểu hình (phenotypic value); G là giá trị kiểu di truyền (genotypic value); E là sai lệch môi trường (environmental deviation) P=G+E Các gene cùng alen có tác ñộng trội D (dominance); các gene không cùng alen có tác ñộng át chế I (epistatique interaction) và sự ñóng góp của tất cả các gene gọi là hiệu ứng cộng gộp A (additive effect). Tác ñộng của D và I gọi là hiệu ứng không cộng tính (non - addititve effect). Hiệu ứng cộng tính A ñược gọi là giá trị giống thông thường (breeding evalue) có thể ñược xác ñịnh ñược qua giá trị bản thân họ hàng, nó có tác dụng ñối với chọn lọc nâng cao tính trạng số lượng ở gia súc thuần chủng, D và I là giá trị giống ñặc biệt ( special breeding value) không thể xác ñịnh ñược, chỉ có thể xác ñịnh qua thực tế, nó có ý nghĩa trong lai giữa các dòng, giống. Như vậy kiểu di truyền G có thể xác ñịnh theo công thức G=A+D+I Người ta cũng phân tích ảnh hưởng của môi trường (E) thành hai phần: E = EC + ES Trong ñó, EC là môi trường chung (common environment) tác ñộng tới tất cả các cá thể trong quần thể. ES là môi trường ñặc biệt (special environment) tác ñộng tới một số cá thể trong quần thể. Người ta còn tiếp tục phân chia EC, ES thành các yếu tố ảnh hưởng cố ñịnh p (permanent) và tạm thời t (temporal). Như vậy E ñược xác ñịnh: E = ECp + ECt+ ESp + ESt Nếu bỏ qua mối tương tác giữa di truyền và ngoại cảnh thì kiểu hình P sẽ ñược thể hiện như sau: P = A + D + I + EC + ES ðể có thể ñánh giá hiệu quả chọn lọc của quần thể, người ta gọi sự biến ñổi của các thành phần là phương sai V (variance). Rất khó phân tích các kiểu hình thành phần nhỏ, nhưng toán học lại cho phép dễ dàng phân tích phương sai kiểu hình Vp thành các phương sai thành phần nên ta có công thức VP = VA + VD + VI + VEC + VES 5 Việc nghiên cứu di truyền các tính trạng số lượng do yêu cầu thực tiễn ñặt ra ñể giải quyết việc chọn lọc nâng cao các tính trạng số lượng một cách có hiệu quả Tính trạng số lượng có một số ñặc trưng như sau: - Tính trạng số lượng ñược xác ñịnh bằng cách cân, ño hoặc ñếm. Tính trạng số lượng biến thiên liên tục rất khó phát hiện. Sự phân bố tần suất các giá trị tính trạng ñược biểu diễn bằng ñường phân bố chuẩn (hình chuông hoặc Gaus). Số ñông các cá thể có giá trị xung quanh giá trị trung bình của quần thể, càng về hai cực càng có ít cá thể - Khi lai giữa các giống (dòng) có năng suất khác nhau thì con lai F1 (ñời sau) có giá trị di truyền trung gian giữa bố và mẹ. Ngoài ra, còn có hiện tượng phân ly vượt quá (trangsgressive segretgation). Ở các tính trạng ña gene, khi cho lai giữa các cá thể có ñặc ñiểm tính trạng khác nhau, con lai F1 sẽ có ñặc ñiểm vượt quá cả bố mẹ về tính trạng ñó. Ngày nay, hầu như toàn bộ các thành tựu về cải tiến di truyền ở vật nuôi mà ngành sản xuất chăn nuôi ñược thừa hưởng ñều là kết quả nghiên cứu ứng dụng dựa trên cơ sở di truyền học số lượng 2.1.2. Lai giống và một số hệ thống lai giống bò thịt Lai giống là phương pháp nhân giống ñược ứng dụng rộng rãi trong chăn nuôi gia súc nhằm tăng mức ñộ dị hợp và làm giảm mức ñộ ñồng hợp. Phương pháp nhân giống này làm cho tần số kiểu gene ñồng hợp tử ở thế hệ sau giảm ñi còn tần số kiểu gene dị hợp tăng lên. Lai giống sẽ tạo ra ñời con lai có sức sống tốt hơn, khả năng thích ứng và chống ñỡ bệnh tật cao hơn, ñồng thời làm tăng khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho sản phẩm (Nguyễn Văn Thiện, 1995). Lai giống vừa lợi dụng tác ñộng cộng gộp và không cộng gộp của gene. Mục ñích của lai giống là thông qua các phương pháp lai cụ thể ñể làm tăng khả năng cho sản phẩm như thịt, trứng, sữa ở thế hệ con lai, ñồng thời cũng là ñiều kiện hình thành giống mới. Hiện nay các giống mới hình thành phần lớn là do lai tạo. Lai giống cũng có mục ñích lợi dụng một hiện tượng sinh học quan trọng, ñó là ưu thế lai. Phương thức này hiện ñang ñược ứng dụng rộng rãi trong lai tạo giống bò thịt. Theo Nguyễn Xuân Trạch và cs. (2006), những lý do cơ bản ñể thực hiện lai giống trong chăn nuôi bò thịt là: - Sử dụng ưu thế lai, có nghĩa là khai thác sức sống và sức sản xuất vượt trội có ñược ở con lai so với các cá thể thuộc giống thuần của bố mẹ. 6 - Khai thác các ưu ñiểm của các giống khác, có nghĩa là ñể tổ hợp ñược các ñặc tính tốt của giống bố và giống mẹ ở trong thế hệ con lai. - Thay thế ñàn, có ý nghĩa sử dụng các cá thể con lai vào mục ñích sinh sản. - Tạo giống, có ý nghĩa là tạo ra giống mới trên cơ sở tổ hợp nguồn gene từ các giống khác nhau. Hiện nay, trên thế giới và trong nước việc ứng dụng lai tạo giống trong chăn nuôi bò thịt có các hệ thống lai giống: Lai kết thúc và lai giống liên tục, tùy theo mục ñích tạo ra thế hệ con lai phục vụ cho sản xuất thịt hoặc sản xuất giống mà có thể lựa chọn áp dụng theo từng hệ thống lai phù hợp. 2.2. ðặc ñiểm sinh trưởng và phát dục của bò thịt Sinh trưởng là quá trình tích lũy các chất hữu cơ do ñồng hóa và dị hóa, là sự tăng chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lượng của các bộ phận và toàn bộ cơ thể của con vật trên cơ sở tính di truyền có từ ñời trước (Nguyễn ðức Hưng và cs., 2008). Phát dục là quá trình thay ñổi về chất lượng, tức là tăng thêm, hoàn chỉnh các tính chất, chức năng của các bộ phận của cơ thể vật nuôi. Cơ thể ñộng vật không chỉ tăng chiều cao, chiều ngang, khối lượng mà còn có sự thay ñổi, tăng cường chức năng hoạt ñộng, tính cách hoạt ñộng của các cơ quan, bộ phận. Quá trình như vậy, người ta gọi là phát dục của gia súc (Nguyễn ðức Hưng và cs., 2008). Sinh trưởng là số lượng và phát triển là chất lượng. Quá trình sinh trưởng của sinh vật bao gồm các quá trình phân chia của tế bào nhằm làm tăng số lượng tế bào, tăng kích thước của tế bào, tăng tích lũy cơ sở vật chất trong tế bào thông qua quá trình sinh tổng hợp protein. Quá trình sinh trưởng gắn liền với quá trình phát triển của cơ thể ñó là sự hình thành các tổ chức, bộ phận mới và sự hoàn thiện tính chất và chức năng của các bộ phận trong cơ thể, ñó là sự phát triển toàn diện của cơ thể cả về hình thái và chức năng trên cơ sở tính di truyền. Sinh trưởng là sự tăng thêm về khối lượng, kích thước, thể tích của từng bộ phận hay của toàn bộ cơ thể con vật (ðặng Vũ Bình, 2007). 2.2.1. Quy luật sinh trưởng và phát dục Nghiên cứu quy luật sinh trưởng của gia súc, các tác giả Medendoocphơ (1867), Kislopski (1930), Hammond (1937), Pơsennitxmơi (1964) ñều cho rằng sự phát triển của cơ thể trong các giai ñoạn và các thời kì luôn tuân theo thủ theo các quy luật (trích dẫn theo Trần ðình Miên và cs., 1992), ñó là: - Quy luật theo giai ñoạn 7 - Quy luật không ñồng ñều - Quy luật chu kì 2.2.1.1. Quy luật phát triển theo giai ñoạn Sinh trưởng và phát dục cùng diễn ra trong cơ thể trong sự phát triển chung của cơ thể không tách rời nhau và không mâu thuẫn với nhau cùng tồn tại và hỗ trợ nhau cùng phát triển tạo cho cơ thể gia súc hoàn thiện các chức phận. Quá trình sinh trưởng phát dục của cơ thể gia súc nói chung và bò thịt nói riêng trải qua hai giai ñoạn lớn là giai ñoạn trong bào thai và giai ñoạn ngoài bào thai. Mỗi giai ñoạn có một ñặc thù về sinh trưởng và phát dục riêng. - Giai ñoạn trong bào thai: Giai ñoạn trong bào thai của bò ñược tính từ lúc trứng ñược thụ tinh tạo thành hợp tử cho ñến khi con vật ñược sinh ra, thời gian này kéo dài khoảng 285 ngày và chia ra làm các thời kì. Thời kì phôi thai (1-34 ngày); Thời kì tiền thai (35 - 60 ngày); Thời kì thai (61-285 ngày) (Nguyễn Trọng Tiến và cs., 2001). - Giai ñoạn ngoài bào thai: Bắt ñầu từ khi con vật sinh ra ñến khi già cỗi. Mỗi thời kỳ khác nhau bò thịt có quá trình sinh trưởng, phát dục khác nhau, nhu cầu dinh dưỡng từng thời kỳ cũng khác nhau. Nhìn chung, sinh trưởng thời kỳ ñầu vẫn còn khá mãnh liệt, ñến giai ñoạn trưởng thành con vật ñi vào thế ổn ñịnh. Thời gian dài ngắn của mỗi giai ñoạn khác nhau tùy thuộc loài, giống gia súc. Tốc ñộ và cách thức sinh tổng hợp protein chính là phương thức hoạt ñộng của gene ñiều khiển sinh trưởng của cơ thể (Williamson và cs., 1978; Wood và cs., 1987). Trong chăn nuôi bò hướng chuyên thịt, giai ñoạn sau bào thai ñược chia làm 3 thời kì chính: + Thời kì thứ nhất (thời kì sinh trưởng): Tính từ khi sinh ñến thời kì xuất hiện tính dục (9-12 tháng). Ở thời kì này bê phát triển chiều dài, chiều rộng, mô cơ, mô xương. Lúc này các bộ phận cơ thể có tốc ñộ và cường ñộ phát triển mạnh nhất. Vì vậy, các nước chăn nuôi tiên tiến lợi dụng ñặc ñiểm này tác ñộng thức ăn dinh dưỡng cao thúc ñẩy phát triển ñối với bê giống chuyên thịt nhằm ñạt khối lượng 200-300kg vào lúc 200 ngày tuổi hoặc 400-500kg vào lúc 400 ngày tuổi, tuỳ theo từng giống nuôi thịt. 8 + Thời kì thứ hai (thời kì thành thục về tính): Ở thời kì này bò phát triển chiều rộng và chiều sâu. Khối lượng và kích thước cơ thể có có tốc ñộ sinh trưởng tối ña cho ñến lúc sinh sản. Thời kì này hình thành lượng mỡ dự trữ. Vì vậy tất cả bò nuôi hướng thịt ñều giết mổ ñể bán sản phẩm. Chỉ chọn lại ñàn bò giống bổ sung cho ñàn sinh sản ñể tiếp tục phát triển ñàn bò hướng thịt. + Thời kì thứ ba (thời kì già cỗi): ðặc ñiểm của thời kì này là các mặt sản xuất sút kém dần, sự ñồng hoá thấp hơn dị hoá. Do vậy, cần loại thải con vật trước tuổi già cỗi. ðồ thị 2.1. ðường cong sinh trưởng và Chú thích: 1: Khối lượng (% so với bò trưởng thành). tăng trọng theo lứa tuổi của bê cái nuôi dưỡng tốt (Nguyễn Văn Thưởng, 1995). 2: Tăng khối lượng ngày (% so với tăng khối lượng tháng ñầu). Trong chăn nuôi bò thịt, người ta thường ñặc biệt chú ý 2 giai ñoạn ñầu, vì các giai ñoạn này con vật ñều có tốc ñộ sinh trưởng nhanh, sự phát triển cơ bắp, sự tích lũy mỡ ở mức vừa phải, tạo ra phẩm chất thịt có giá trị dinh dưỡng và thương phẩm cao. 2.2.1.2. Quy luật phát triển không ñồng ñều a. Cơ quan tiêu hoá Sự phát triển của cơ quan tiêu hóa không ñồng ñều, ñặc biệt sự phát triển dạ dày ở bê. Ở bê sơ sinh khối lượng dạ múi khế chiếm 40,85%, dạ cỏ 37,4%, dạ tổ ong là 7,55% và dạ lá sách chiếm 14,2% khối lượng dạ dày. ðến 3 tháng tỷ lệ tương ñương của chúng là 15,5; 61,5; 7,5 và 15,55%. ðến 6 tháng tuổi, dạ cỏ của bê ñạt 62,6%; dạ tổ ong 9,2%; dạ lá sách 15,4% và dạ múi khế 12,8%. Ở bò trưởng thành tỷ lệ tương ñương 59,06; 6,82; 22,52 và 11,6% (Verin, 1967 trích dẫn theo Nguyễn Trọng Tiến và cs., 2001). 9 b. Tầm vóc Từ khi hình thành thai ñến khi trưởng thành cường ñộ sinh trưởng của cơ thể không ñồng ñều. Trong vòng 15-18 tháng tuổi, nếu bê nuôi dưỡng tốt thì sự tích luỹ về thể vóc có thể ñạt 60-70% so với trưởng thành, phần còn lại tích luỹ vào các tháng sau. Do vậy, chăn nuôi bò thịt thực hiện có hiệu quả và kinh tế là khi bê dưới 2 năm tuổi. 2.2.1.3. Quy luật phát triển theo nhịp ñiệu Sự sinh trưởng phát dục của sinh vật nói chung và gia súc nói riêng không phải là tuyến tính. Sự tăng khối lượng thường diễn ra theo chu kỳ, mỗi chu kỳ khoảng 12 ngày. Một số quá trình khác trong cơ thể cũng diễn ra theo nhịp ñiệu như chu kỳ ñộng dục, sự ñồng hóa - dị hóa. 2.2.1.4. Hiện tượng sinh trưởng bù Trong quá trình phát triển của ñộng vật, có những thời ñiểm tình trạng sức sinh trưởng của con vật bị kìm hãm do hạn chế thức ăn thì ñến giai ñoạn sau, nếu nhận ñược dinh dưỡng tốt, cường ñộ sinh trưởng của nó sẽ lớn hơn ở con vật không bị ức chế và cuối cùng vẫn ñạt khối lượng cùng lúc với các con vật khác. ðó là hiện tượng sinh trưởng bù. ðồ thị 2.2. ðường cong sinh trưởng của nhóm không bị ức chế dinh dưỡng (A) và nhóm bị ức chế dinh dưỡng (B) ( Lê Viết Ly, 1995) Chú thích: ðường 1: So sánh sinh trưởng ở một thời ñiểm. ðường 2: Hiệu quả chuyển hoá thức ăn. ðường 3: Khối lượng và ñộ béo thịt xẻ. ðiều ñó cho thấy là sự ức chế dinh dưỡng lúc nào cũng ñi ñôi với làm giảm hiệu quả chuyển hoá thức ăn, ñiều này ñược thể hiện ở cả giai ñoạn sinh trưởng bù. Do vậy 10 trong chăn nuôi, làm rút ngắn (hay không ñể xảy ra) giai ñoạn ức chế này là tốt nhất, ñặc biệt ñối với thời ñiểm cung cấp sản phẩm cho thị trường. 2.2.2. ðặc ñiểm phát triển từng bộ phận 2.2.2.1. ðặc ñiểm sinh trưởng hệ xương Xương có tác dụng chống ñỡ, tạo hình của vật nuôi. ðồng thời hệ xương có liên quan chặt chẽ ñến năng suất thịt, sữa và lao tác. Khi sơ sinh khối lượng xương chiếm 22,78% khối lượng cơ thể; 1,5 năm chiếm 11,7%; 5 năm ñạt 9,9%. Tỷ lệ xương so với khối lượng thịt xẻ ñạt tương ứng là 16,12; 8,93; và 7,8% (Nguyễn Trọng Tiến và cs., 2001). 2.2.2.2. ðặc ñiểm sinh trưởng cơ bắp Cơ bắp là thành phần chủ yếu của thịt xẻ, sự sinh trưởng phát dục của cơ bắp có quan hệ rất lớn ñến sinh trưởng và phát dục chung của bê. Cơ bắp sinh trưởng mạnh nhất là từ khi sơ sinh ñến 14 tháng, sau 18 tháng tốc ñộ tích luỹ chậm. 2.2.2.3. ðặc ñiểm sinh trưởng của cơ quan nội tạng và da Tốc ñộ sinh trưởng nhanh nhất của ruột vào lúc 1-3 tháng tuổi và da là 1-6 tháng, sau ñó tốc ñộ chậm lại. Các cơ quan khác như tim, gan, lách.., sau 6 tháng bắt ñầu tăng chậm. 2.2.2.4. ðặc ñiểm tích luỹ mỡ Sự tích luỹ mỡ trong cơ thể phụ thuộc vào ñặc tính di truyền của giống, tuổi, cấu trúc khẩu phần ăn, tính biệt và ñiều kiện môi trường. Tỷ lệ mỡ trong cơ thể biến ñộng rất lớn từ 4-30%. Mỡ nội tạng khi sơ sinh chiếm khoảng 0,2-0,4kg, khi trưởng thành 5-100kg. Trong cơ thể con vật, mỡ tích lũy nhiều ở những cơ quan như phân bố dưới da bao phủ bề mặt cơ thể; xen giữa cơ bắp, bao quanh mạch máu hệ thần kinh, lâm ba và tổ chức xốp; mỡ ở trong các tổ chức cơ; mỡ ở trong nội tạng (Nguyễn Trọng Tiến và cs., 2001). 2.2.2.5. Sự biến ñổi tương ñối các thành phần của thịt Thành phần của thịt luôn biến ñổi theo ñộ tuổi, ñiều kiện nuôi dưỡng, quản lý và ñặc ñiểm di truyền của gia súc. Trong ñiều kiện phát triển bình thường, hàm lượng nước trong cơ thể giảm dần theo tuổi, lượng mỡ tích lũy tăng nhanh ở lứa tuổi 18-29 tháng, cao hơn 5,3 lần so với lúc sơ sinh ñến 7 tháng. Khối lượng protein giảm dần theo lứa tuổi và lượng mỡ tăng lên. 2.3. Một số chỉ tiêu ñánh giá sinh trưởng bò thịt Khả năng sản xuất và những giá trị kinh tế của vật nuôi ñược hình thành do các yếu tố di truyền, dinh dưỡng, nuôi dưỡng, chăm sóc và huấn luyện trong quá trình phát triển cá
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan