Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Kết quả thực hiện chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em một số xã vùng ...

Tài liệu Kết quả thực hiện chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em một số xã vùng khó khăn tỉnh lạng sơn

.PDF
104
68
143

Mô tả:

O Ụ V OT O Ọ T N U N TRƢỜN T Ọ N T Ị ƢỢ OA K T QUẢ T Ự ỆN ƢƠN TRÌN P ÕN ỐN SU N ƢỠN TRẺ EM M T SỐ XÃ VÙN K Ó K ĂN TỈN L N SƠN LUẬN VĂN U N K OA ẤP THÁI NGUYÊN - 2016 O Ụ V OT O Ọ T N U N TRƢỜN T Ọ N T Ị ƢỢ OA K T QUẢ T Ự ỆN ƢƠN TRÌN P ÕN ỐN SU N ƢỠN TRẺ EM M T SỐ XÃ VÙN K Ó K ĂN TỈN L N SƠN huyên ngành: tế ông cộng Mã số: CK62727601 LUẬN VĂN U N K OA ẤP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: P S.TS. àm Khải oàn THÁI NGUYÊN - 2016 i LỜ ẢM ƠN Được sự quan tâm của Sở Y tế Lạng Sơn, tôi đã tham gia khóa đào tạo B c s chuy n khoa II, chuy n ngành Y tế Công c ng khóa 8 của Trường Đại học Y Dược - Đại học Th i Nguy n. Trong qu trình học tập và rèn luyện, bằng sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ tận tình của nhà trường, tôi đã hoàn thành khóa học. Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, an Gi m hiệu, Khoa Y tế Công c ng, Ph ng Đào tạo và b phận quản l Sau Đại học Trường Đại học Y Dược - Đại học Th i Nguy n đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong qu trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn c c th y cô gi o đã tận tình giảng dạy cho tôi trong hai n m học v a qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đàm Khải Hoàn, người th y đã trực tiếp hướng dẫn, quan tâm dìu dắt và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi nghi n cứu hoàn thành luận v n này. Tôi xin bày t l ng biết ơn chân thành tới an lãnh đạo Sở Y tế Lạng Sơn, an Gi m đốc cùng toàn thể c n b , vi n chức Trung tâm Ch m sóc sức kh e sinh sản, Trung tâm Y tế huyện Đình Lập, ình Gia và c c Trạm Y tế xã T n V n, Thiện Thuật, Châu Sơn, ắc Lãng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành nghi n cứu. Tôi xin bày t l ng biết ơn tới những người thân trong gia đình, c c đồng nghiệp và bạn bè đã đ ng vi n, giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt qu trình học tập và nghi n cứu để hoàn thành khóa học. Xin chân thành cảm ơn./. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016 T c giả u n v n inh Thị oa ii LỜ AM OAN Tôi xin cam đoan rằng c c số liệu và kết quả nghi n cứu trong luận v n do tôi thu thập là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghi n cứu khoa học nào. Tôi xin cam đoan c c thông tin trích dẫn trong luận v n đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016 T c giả u n v n inh Thị oa iii AN CĐ: MỤ TỪ V T TẮT an chỉ đạo CBCNVC: C n b công nhân vi n chức CBYT: C n b y tế CC/ T: Chiều cao/ Tuổi CN/ T: Cân nặng/ Tuổi CN/ CC: Cân nặng/ Chiều cao CTV: C ng t c vi n ĐTNC: Đối tượng nghi n cứu NCBSM: Nuôi con bằng sữa mẹ NKHHCT: Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính NVYTTB: Nhân vi n y tế thôn bản SDD: Suy dinh dưỡng ORS: Oresol PCSDD: Ph ng chống suy dinh dưỡng QLTN: Quản l thai nghén TDTT: Theo dõi t ng trưởng THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông WHO: Tổ chức y tế thế giới iv MỤ LỤ LỜ ẢM ƠN ................................................................................................... i LỜ AM OAN ............................................................................................ ii AN MỤ TỪ V T TẮT ............................................................... iii MỤ LỤ ....................................................................................................... iv DANH MỤ ẢN ............................................................................ vii AN MỤ ỂU Ồ ...................................................................... viii AN MỤ P ................................................................................ ix ẶT VẤN Ề .................................................................................................. 1 Chƣơng 1: TỔN QUAN ............................................................................... 3 1.1. Thực trạng thực hiện chương trình ph ng chống suy dinh dưỡng ............ 3 1.1.1 M t số kh i niệm ...................................................................................... 3 1.1.2. Thực trạng suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi ................................. 6 1.1.3. C c yếu tố li n quan đến tình trạng suy dinh dưỡng ............................ 12 1.1.4. Chương trình ph ng chống suy dinh dưỡng ......................................... 16 1.2. M t số yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ph ng chống suy dinh dưỡng trẻ em hiện nay........................................................................... 22 1.2.1. C c chính s ch thúc đẩy thực hiện chương trình ph ng chống SDD ... 22 1.2.2. Nguồn lực .............................................................................................. 23 1.2.3. Tổ chức hoạt đ ng ................................................................................. 24 1.3. M t vài nét giới thiệu tỉnh Lạng Sơn ...................................................... 24 1.3.1. Tình hình chung của tỉnh và hai huyện nghi n cứu .............................. 24 1.3.2. Tình hình suy dinh dưỡng ở Lạng Sơn ................................................. 26 Chƣơng 2: Ố TƢỢN V P ƢƠNG PHÁP N N ỨU..................29 2.1. Đối tượng nghi n cứu............................................................................... 29 2.2. Địa điểm, thời gian nghi n cứu ................................................................ 29 v 2.2.1. Địa điểm nghi n cứu ............................................................................. 29 2.2.2. Thời gian nghi n cứu. ........................................................................... 29 2.3. Phương ph p nghi n cứu .......................................................................... 29 2.3.1. Thiết kế nghi n cứu ............................................................................... 29 2.3.2. Phương ph p chọn mẫu ......................................................................... 29 2.4. C c chỉ số và biến số nghi n cứu ............................................................. 31 2.4.1. C c biến số ............................................................................................ 31 2.4.2. C c chỉ số nghi n cứu ........................................................................... 32 2.4.3. Ti u chuẩn đ nh gi chỉ số .................................................................... 34 2.5. Phương ph p thu thập thông tin ............................................................... 35 2.6. Kỹ thuật xử l số liệu và đ nh gi kết quả ............................................... 36 2.7. Phương ph p khống chế sai số: ................................................................ 36 2.8. Đạo đức nghi n cứu ................................................................................. 36 Chƣơng 3: K T QUẢ N N ỨU...............................................................37 3.1. Kết quả thực hiện chương trình ph ng chống suy dinh dưỡng trẻ em <5 tuổi tại m t số xã khó kh n tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015.........37 3.2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân trẻ em dưới 5 tuổi c c xã khó kh n huyện Đình Lập, ình Gia ...........................................................................44 3.2.1. Nguồn lực thực hiện chương trình................................................................44 3.2.2. Tổ chức thực hiện chương trình....................................................................51 Chƣơng 4: BÀN LUẬN .........................................................................................54 4.1. K t quả thực hiện chương trình ph ng chống suy dinh dưỡng trẻ em m t số xã vùng khó kh n tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2015 .................54 4.1.1. C c hoạt đ ng truyền thông dinh dưỡng ......................................................54 4.1.2. Theo dõi t ng trưởng trẻ em..........................................................................56 4.1.3. Quản l thai sản và ch m sóc sơ sinh ...........................................................57 4.1.4. Kết quả giảm tỷ lệ SDD trẻ em.....................................................................59 vi 4.2. M t số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em tại c c xã khó kh n tỉnh Lạng Sơn. ............63 4.2.1. Nguồn lực thực hiện chương trình................................................................63 4.2.2. Tổ chức thực hiện chương trình....................................................................68 K T LUẬN .............................................................................................................71 K U T NN Ị ....................................................................................................72 L ỆU T AM K ẢO ....................................................................................73 P Ụ LỤ vii DANH MỤ ẢN ảng 1.1. Dự b o tỷ lệ SDD (%) đến 2020 ở c c nước đang ph t triển ........... 8 ảng 1.2. Tình hình SDD trẻ em dưới 5 tuổi tỉnh Lạng Sơn (2010-2015) ..... 27 ảng 3.1. Kết quả c c hoạt đ ng truyền thông ph ng chống suy dinh dưỡng trẻ em tại c c điểm nghi n cứu của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011- 2015 .................................................................................... 37 ảng 3.2: Kết quả quản l thai sản và ch m sóc sơ sinh tại c c điểm nghi n cứu của tỉnh Lạng Sơn .................................................................. 39 ảng 3.3: Mức đ SDD trẻ em dưới 5 tuổi của tuổi các xã khó kh n ............ 41 ảng 3.4: Mức đ SDD trẻ em <5 tuổi của c c xã khó kh n huyện ình Gia .. 41 ảng 3.5: Số lượng và trình đ chuy n môn của c n b tuyến xã ................. 44 ảng 3.6: Số lượng và trình đ chuy n môn của nhân vi n y tế thôn bản ..... 45 ảng 3.7. Thời gian tham gia chương trình của c n b y tế xã ...................... 46 ảng 3.8. Thời gian tham gia chương trình của nhân vi n y tế thôn bản ....... 46 ảng 3.9: Thời gian tham gia tập huấn g n nhất của y tế xã .......................... 47 ảng 3.10: Thời gian tham gia tập huấn g n nhất của NVYTTB .................. 47 ảng 3.11. Kỹ n ng thực hiện chương trình của c ng t c vi n dinh dưỡng (n: 58) ............................................................................................ 48 ảng 3.12. Tình hình tập huấn cho c n b mạng lưới .................................... 49 ảng 3.13. Tình hình trang thiết bị phục vụ triển khai chương trình ............. 49 ảng 3.14. Tình hình tài chính phục vụ triển khai chương trình m t số xã vùng khó kh n tỉnh Lạng sơn giai đoạn 2010-2015. .................... 50 ảng 3.15. Số buổi gi m s t chương trình dinh dưỡng của tuyến huyện đến tuyến xã ......................................................................................... 51 ảng 3.16. Quản l và thực hiện c c hoạt đ ng tại xã.................................... 51 viii DANH MỤ ỂU Ồ iểu đồ 1.1. Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ em <5 tuổi theo vùng ....... 9 iểu đồ 1.2. Diễn biến thấp c i của trẻ <5 tuổi ở thành thị và nông thôn ...... 10 iểu đồ 1.3. Tình trạng dinh dưỡng trẻ em Việt Nam t 2008 đến 2015 ....... 11 ản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn ................................................................... 30 iểu đồ 3.2 Tỷ lệ SDD nhẹ cân trẻ em < 5 tuổi huyện Đình Lập, ình Gia 40 iểu đồ 3.3. Tỷ lệ SDD thể thấp c i trẻ em <5 tuổi m t số xã khó kh n tỉnh Lạng Sơn ................................................................................... 40 ix DANH MỤ P H p 3.1. Kết quả thực hiện chương trình ph ng chống suy dinh dưỡng........ 42 H p 3.2. Tình hình tổ chức thực hiện chương trình........................................ 43 H p 3.3. Ý kiến về n ng lực của CTVDD trong việc thực hiện chương trình 45 Hợp 3.4. Vấn đề vật lực và kinh phí thực hiện chương trình tại m t số xã vùng khó kh n ................................................................................. 50 H p 3.5. Tình hình tổ chức triển khai thực hiện chương trình ở hai huyện ... 52 1 ẶT VẤN Ề Suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu protein, n ng lượng và c c chất vi lượng c n thiết. Trẻ em bị suy dinh dưỡng sẽ giảm khả n ng miễn dịch và t ng nguy cơ mắc c c bệnh nhiễm khuẩn nghi m trọng, đồng thời ảnh hưởng xấu và lâu dài đến sự ph t triển của trẻ cả về thể chất, tinh th n, trí tuệ...[28], [31]. Theo Tổ chức Y tế thế giới [WHO], tr n thế giới hiện nay có 20 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD nặng, mỗi n m có ít nhất 1 triệu trẻ em bị tử vong do suy dinh dưỡng nặng [68]. Suy dinh dưỡng trẻ em bắt nguồn t nhiều nguy n nhân, Tổ chức Quỹ Nhi đồng Li n hợp quốc cho rằng: Nguy n nhân trực tiếp dẫn tới suy dinh dưỡng trẻ em là do thiếu khẩu phân n của trẻ, do g nh nặng bệnh tật ảnh hưởng trực tiếp đến sự ph t triển và dinh dưỡng của trẻ; Nguy n nhân tiềm tàng là do thiếu lương thực thực phẩm tại h gia đình, do quan niệm sai l m của người mẹ hoặc gia đinh trong ch m sóc và dinh dưỡng, do t c đ ng t yếu tố môi trường xung quanh. Nguy n nhân cơ bản là do hệ thống cấu trúc chính trị, kinh tế, xã h i, sự nghèo đói cũng t c đ ng đến môi trường, công nghệ và con người [67]. Ở Việt Nam, với những thành tựu trong công t c ph ng chống suy dinh dưỡng trẻ em vài thập kỷ qua, tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em ở thể nhẹ cân (cân nặng/ tuổi) đã giảm t 51,5% (1985) xuống c n 14,1% (2015) [54], [62]. Đây là kết quả đạt được rất đ ng kể, là thành quả của sự vào cu c của cả hệ thống chính trị, là kết quả của việc thực hiện mục ti u Thi n ni n kỷ về bảo vệ sức kh e à mẹ trẻ em ở nước ta [5], [11]. Tuy nhi n, việc giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em ở nước ta c n có sự kh c biệt đ ng kể giữa c c vùng sinh th i. Miền núi vùng dân t c thiểu số tỷ lệ suy dinh dưỡng c n kh cao có nơi > 30% [22], [26], [46].. C c nghi n cứu ở Việt Nam đã chỉ ra rằng có 03 yếu tố chính t c đ ng đến tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em < 5 tuổi ở c ng đồng đó là: Hành vi nuôi dưỡng của c c bà mẹ hoặc người ch m sóc trẻ, hai là môi trường sống, miền núi hàng đ u là những tập qu n nuôi dưỡng ki ng khem lạc 2 hậu và thứ ba là hệ thống y tế ch m sóc dinh dưỡng trẻ chính là việc thực hiện chương trình ph ng chống suy dinh dưỡng [19], [21], [25]. Công t c ch m sóc sức khoẻ trẻ em nói chung và ph ng chống suy dinh dưỡng trẻ em nói riêng ở tỉnh Lạng Sơn đã đạt được những kết quả đ ng ghi nhận, cụ thể là tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi đã giảm rõ rệt 35,9% n m 2001: 18,7% n m 2015. Tuy nhi n, tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em giảm không đồng đều giữa c c địa bàn, đặc biệt là ở các xã vùng sâu, vùng khó kh n vẫn c n ở mức rất cao. Trong qu trình triển khai chương trình ph ng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em đã nhận được sự quan tâm chỉ đạo của c c cấp ủy Đảng... Tuy nhi n không phải lúc nào và ở đâu cũng có được sự thuận lợi này, khó kh n này vẫn tập trung ở m t số xã vùng khó kh n… Công t c ph ng chống suy dinh dưỡng ở m t số xã vùng khó kh n của tỉnh Lạng Sơn c n gặp nhiều khó kh n, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở đây c n cao… Nguy n nhân chương trình thực hiện chưa hiệu quả có thể là do c c xã thiếu nguồn lực hay công t c truyền thông, tổ chức thực hiện chương trình chưa tốt…[3]. Vậy thực trạng tổ chức thực hiện chương trình ph ng chống suy dinh dưỡng trẻ em m t số xã khó kh n tỉnh Lạng Sơn hiện nay ra sao? Những yếu tố nào đang t c đ ng đến kết quả thực hiện chương trình ph ng chống suy dinh dưỡng trẻ em tại c c xã này? T đó giúp cho c c nhà quản l y tế địa phương đưa ra c c giải ph p phù hợp để nâng cao chất lượng thực hiện chương trình ph ng chống suy dinh dưỡng ở c c xã vùng khó kh n tỉnh Lạng Sơn? Chính vì thế chúng tôi tiến hành nghi n cứu đề tài: “Kết quả thực hiện chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em tại một số xã vùng khó khăn, tỉnh Lạng Sơn“ Mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả thực hiện chương trình phòng chống suy dinh dưỡng ở một số xã vùng khó khăn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2015 2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chương trình phòng chống suy dinh dưỡng ở một số xã vùng khó khăn tỉnh Lạng Sơn, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giai đoạn 2016-2020. 3 hƣơng 1. TỔN QUAN 1.1. Thực trạng thực hiện chƣơng trình phòng chống suy dinh dƣỡng 1.1.1 Một số khái niệm 1.1.1.1 Dinh dưỡng: Là tình trạng cơ thể được cung cấp đ y đủ, cân đối c c thành ph n dinh dưỡng, đảm bảo cho sự ph t triển toàn vẹn, t ng trưởng của cơ thể để đảm bảo chức n ng sinh l và tham gia tích cực vào c c hoạt đ ng xã h i [27]. 1.1.1.2 Tình trạng dinh dưỡng: Tình trạng dinh dưỡng là tập hợp c c đặc điểm về chức phận, cấu trúc và ho sinh, phản nh mức đ p ứng nhu c u dinh dưỡng của cơ thể. Tình trạng dinh dưỡng là kết quả (sản phẩm) t c đ ng của m t hay nhiều yếu tố như: Tình trạng an ninh thực phẩm h gia đình, thu nhập thấp, điều kiện vệ sinh môi trường, công t c ch m sóc trẻ em, g nh nặng công việc lao đ ng của bà mẹ...Tình trạng dinh dưỡng tốt phản nh sự cân bằng giữa thức n n vào và tình trạng sức khoẻ, khi cơ thể có tình trạng dinh dưỡng không tốt (thiếu hoặc th a dinh dưỡng) là thể hiện có vấn đề sức khoẻ hoặc dinh dưỡng hoặc cả hai [27]. 1.1.1.3 Suy dinh dưỡng Suy dinh dưỡng (SDD) là tình trạng cơ thể ng ng ph t triển do thiếu chất dinh dưỡng, gây giảm n ng lượng.Tất cả chất dinh dưỡng đều có thể thiếu nhưng phổ biến nhất là thiếu Proteine và n ng lượng.Suy dinh dưỡng biểu hiện ở nhiều mức đ kh c nhau nhưng đều ảnh hưởng đến sự ph t triển thể chất và tinh th n của trẻ em [27]. 1.1.1.4. Một số phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng Để đ nh gi tình trạng dinh dưỡng, thời kỳ đ u người ta chỉ dựa vào c c nhận xét đơn giản như g y, béo, tiếp đó là dựa vào m t số chỉ ti u nhân trắc như cân nặng, chiều cao, v ng c nh tay... Ngày nay, người ta thấy tình trạng 4 dinh dưỡng c n là kết quả t c đ ng qua lại phức tạp giữa c c yếu tố với nhau như yếu tố môi trường, kinh tế, v n ho ... cho n n tính chất phổ biến và nghi m trọng của tình trạng SDD có thể coi như m t số chỉ số hữu ích để đ nh gi trình đ ph t triển kinh tế - xã h i [6], [48]. Trong đ nh gi tình trạng dinh dưỡng của trẻ em hiện nay người ta thường kết hợp sử dụng c c phương ph p: - Nhân trắc học; - Điều tra khẩu ph n và tập qu n n uống; - Khám lâm sàng; - C c xét nghiệm chủ yếu là hóa sinh (m u, nước tiểu,...); - C c kiểm nghiệm chức phận để x c định c c rối loạn chức phận do thiếu hụt dinh dưỡng; - Điều tra tỷ lệ bệnh tật và tử vong để tìm hiểu mối li n quan giữa bệnh tật và tình trạng dinh dưỡng; - Đ nh gi c c yếu tố sinh th i li n quan đến tình trạng dinh dưỡng và sức kh e. [6], [48]. Phân loại theo Gomez (1956): Đây là phương ph p phân loại được dùng sớm nhất và hiện nay vẫn c n được dùng r ng rãi, so s nh giữa c c số đo của đứa trẻ với nhau và phải được so s nh với gi trị của qu n thể tham chiếu. Hiện nay, WHO đã khuyến c o n n sử dụng qu n thể tham khảo mới của WHO và có 3 chỉ số thường dùng để đ nh gi tình trạng dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi là cân nặng theo tuổi, cân nặng theo chiều cao và chiều cao theo tuổi. + Cân nặng theo tuổi (CN/T): Là chỉ số đ nh gi tình trạng dinh dưỡng được dùng sớm nhất và phổ biến nhất. Chỉ số này được dùng để đ nh gi tình trạng dinh dưỡng của c thể hay c ng đồng. Cân nặng theo tuổi thấp là hậu quả của thiếu dinh dưỡng nhưng không biết rõ là hiện tại hay đã t lâu. 5 + Chiều cao theo tuổi (CC/T): Chiều cao theo tuổi thấp phản nh ảnh hưởng của thiếu dinh dưỡng kéo dài trong qu khứ. Tuy nhi n, chỉ số này không nhạy vì thế khi thấy trẻ bị c i thì có ngh a là trước đó trẻ đã bị thiếu dinh dưỡng t lâu. + Cân nặng theo chiều cao (CN/CC): Là chỉ số đ nh gi tình trạng dinh dưỡng cấp. Chỉ số này không c n biết tuổi của trẻ và cũng ít phụ thu c vào yếu tố dân t c vì nhìn chung trẻ dưới 5 tuổi có thể ph t triển như nhau tr n toàn thế giới. [6], [48]. * Các cách phân loại tình trạng dinh dưỡng: Trong điều kiện thực địa, người ta chủ yếu dựa vào c c chỉ rãi, dựa tr n chỉ số cân nặng theo tuổi quy ra ph n tr m của cân nặng chuẩn (qu n thể tham khảo Harvard) [27] như sau: Phân oại dinh ộ suy dinh dƣỡng dƣỡng > 90% ình thường ình thường 75 - 90% SDD nhẹ SDD đ I 60 - 75% SDD trung bình SDD đ II < 60% SDD nặng SDD đ III - Phân loại mức đ thiếu dinh dưỡng ở c ng đồng trẻ em dưới 5 tuổi % cân nặng/ tuổi so với chuẩn c thể S Mức độ thiếu dinh dƣỡng Thấp Trung bình Cao Rất cao Tỷ lệ % SDD thể nhẹ cân < 20 20-29 30-39 ≥ 40 Tỷ lệ % SDD thể thấp c i < 10 10-19 20-29 ≥ 30 Tỷ lệ % SDD thể g y c m <5 5-9 10-14 ≥ 15 WHO đã đưa ra bảng phân loại tr n để nhận định ngh a sức khoẻ c ng đồng của vấn đề thiếu dinh dưỡng trẻ em [68]. 1.1.1.5.Tỷ lệ phụ nữ đẻ kh m thai 3 l n trong 3 thời kỳ: Là số phụ nữ đẻ được y b c sỹ, h sinh kh m thai t 3 l n trở l n trong 3 thời kỳ: a th ng đ u, ba th ng giữa và 3 th ng cuối tính tr n 100 phụ nữ đẻ. 6 Phụ nữ đẻ tang cân hợp l trong thời kỳ mang thai: Trong qu trình mang thai t ng t 9-12 kg. Sơ sinh nhẹ cân: Trẻ sinh ra có cân nặng dưới 2500gam. 1.1.2. Thực trạng suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi 1.1.2.1. Thực trạng suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới Hiện nay có khoảng 90% số trẻ em SDD tr n thế giới chỉ sống ở 36 quốc gia, những nước có mức thu nhập thấp và trung bình; ước tính có khoảng 13 triệu trẻ em sinh ra nhẹ cân, 113 triệu trẻ em SDD nhẹ cân và 178 triệu trẻ em SDD thấp c i, chủ yếu tập trung ở Nam Á và cận Sahara châu Phi. Trong số đó, 160 triệu (90%) chỉ sống ở 36 nước, g n 1 nửa (46%) trong số 348 triệu trẻ em của c c nước này. Ước tính có khoảng 55 triệu trẻ em g y c m, trong đó có 19 triệu là SDD nặng.[67], [68]. N m 2005, khoảng 20% trẻ em dưới 5 tuổi ở c c nước có mức thu nhập thấp & trung bình bị SDD thể nhẹ cân. Cao nhất ở c c nước Trung Nam Á (33%) và Đông Phi (28%); Khoảng 32% trẻ em dưới 5 tuổi ở c c nước này bị SDD thấp c i. Trung Á và Đông Phi có tỉ lệ cao nhất: 50% và 42%. M t số lượng rất lớn trẻ em dưới 5 tuổi bị thấp c i (74 triệu) sống ở Trung Nam Á, trong đó Ấn Đ có tới 61 triệu (chiếm 51% số trẻ em Ấn Đ và 34% trẻ em tr n toàn thế giới); khoảng 55 triệu (10%) trẻ em dưới 5 tuổi tr n toàn c u bị g y c m, tỉ lệ cao nhất vẫn là Trung Nam Á với 29 triệu [69]. Với cùng mức thu nhập, nhưng mỗi nước lại có khả n ng giảm tỉ lệ SDD trẻ em kh c nhau: Tại otswana, kết quả nghi n cứu của Salah E.O và c ng sự vào n m 2006: tỉ lệ SDD trẻ em dưới 3 tuổi thể thấp c i, nhẹ cân và g y c m l n lượt là: 38,7%, 15,6% và 5,5%. Gia đình đông con, nghề nghiệp của cha mẹ là nông dân và tình trạng hôn nhân của cha mẹ là những yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ này. Tại Mexico, kết quả nghi n cứu của Sanchez-Perez và c ng sự tại vùng xung đ t 7 vào n m 2007 cho thấy tỉ lệ SDD trẻ em thấp c i, nhẹ cân và g y c m l n lượt là 54,1%, 20,3% và 2,9%. Những yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng SDD này là v n hóa bản địa và đói nghèo. Khor GL và c ng sự nghi n cứu tại Malaysia vào n m 2009 cho thấy tỉ lệ SDD trẻ em t 0-59 th ng tuổi là: 17,2% thấp c i, 12,9% nhẹ cân trong đó gồm 6,0% thấp c i nặng và 2,4% nhẹ cân nặng. Tại Serbia thu c Đông Âu, Janevic T nghi n cứu n m 2010, tỉ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp c i, nhẹ cân và g y c m l n lượt là: 20,1%, 8,0% và 4,3%. M t số yếu tố đã được x c định là có li n quan đến tình trạng dinh dưỡng này: điều kiện sống và ch m sóc sức kh e không tốt, học vấn của mẹ thấp, ti m chủng ph ng bệnh không đ y đủ, thu nhập bình quân của gia đình thấp và trẻ thiếu sữa mẹ. M t nghi n cứu kh c tại Kenya (châu Phi) vào n m 2011, tỉ lệ SDD thể thấp c i, nhẹ cân và g y c m của trẻ em t 6-59 tháng tuổi l n lượt là: 47,0%, 11,8% và 2,7%. Trong đó, tỉ lệ SDD thấp c i cao nhất ở nhóm tuổi t 36-47 th ng: 58,0% và SDD g y c m cao nhất thu c nhóm tuổi 6-11 th ng tuổi: 4,6%. Tại angladesh (Nam Á), kết quả khảo s t quốc gia n m 2012, tỉ lệ SDD trẻ em thấp c i, nhẹ cân và g y c m l n lượt là: 41%, 35% và 18%, trong đó SDD nặng của 3 thể tr n là: 16%, 11,5% và 3%. Những nguy n nhân chủ yếu là: SDD mẹ, mẹ mù chữ, thu nhập thấp và điều kiện sinh hoạt thiếu vệ sinh [55]. Tại Trung Quốc, số liệu toàn quốc n m 2008, SDD trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp c i là 9,9%, thể nhẹ cân là 5,9% và thể g y c m là 2,2%. Trong đó có sự kh c biệt rất lớn giữa thành thị và nông thôn: SDD thể thấp c i của trẻ em nông thôn gấp 5,3 l n trẻ em thành thị, thể nhẹ cân của trẻ em nông thôn gấp 4,6 l n trẻ em thành thị [65]. M t nghi n cứu kh c tại m t vùng nông thôn của Jing Zhang MD và c ng sự vào n m 2011, tỉ lệ SDD thấp c i, nhẹ cân và g y c m l n lượt là: 14,6%, 7,2% và 3,1%. M t nghi n cứu nữa của Zhao và c ng sự tại tỉnh Yunnan n m 2010, 8 c c tỉ lệ SDD thấp c i, nhẹ cân và g y c m lại l n lượt là: 34,3%, 18,8% và 3,1%. Tại Ấn Đ , m t nghi n cứu mới đây cho thấy: SDD trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp c i, nhẹ cân và g y c m l n lượt là: 48%, 42,5% và 19,8%. Sở d Ấn Đ có m t tỉ lệ SDD trẻ em cao nhất nhì thế giới này được t c giả chứng minh là do tập qu n nuôi con của bà mẹ [65], [66], [67]. Bảng 1.1. Dự báo tỷ lệ SDD (%) đến 2020 ở các nước đang phát triển 2020 2020 2020 Khu vực 1995 Bi quan Trung bình Lạc quan Nam Á 49,3 40,3 37,4 34,5 Cận sa mạc Châu Phi 31,1 32,4 28,8 25,7 Khu vực Đông Nam 22,9 13,1 12,8 12,6 Đông và Nam Phi 14,6 7,4 5,0 3,7 Mỹ La Tinh/ Carib 9,5 4,0 1,9 - Chung c c nước đang 31,0 21,8 18,4 15,1 ph t triển Nguồn WHO [68] Kết quả nghi n cứu của Ruiz-Grosso tại Peru (Nam Mỹ), tỉ lệ SDD thấp c i của trẻ em dưới 5 tuổi là 19,8% (CI 95%: 18,1-21,6). C c nghi n cứu tr n đây cho thấy tỉ lệ SDD trẻ em tập trung ở Nam Á, Đông Á, châu Phi và Mỹ La Tinh, những nước có thu nhập thấp và trung bình, có tỉ lệ SDD trẻ em cao tr n thế giới, giao đ ng t 20 - 40%. H u hết c c nghi n cứu phân tích nguy n nhân đều kết luận rằng: nghèo đói, thất học, đông con, thay đổi khí hậu là những yếu tố góp ph n vào tồn tại tỉ lệ SDD cao ở trẻ em, và v ng xoắn bệnh l : đói nghèo – điều kiện sống thấp – bệnh tật – SDD làm cho tình trạng này ngày càng tập trung và tồn đọng ở c c nước đang ph t triển. Để th o gỡ tình trạng này, c n phải phân tích những yếu tố đặc thù và những điều kiện, khả n ng của mỗi quốc gia, mỗi địa phương để xây dựng những chiến lược can thiệp phù hợp và có hiệu quả [67],[68]. 9 1.1.2.2. Thực trạng suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại Việt Nam Ở Việt Nam, sau nhiều n m với những nỗ lực của chương trình ph ng chống SDD, chúng ta đã làm thấp tỉ lệ này đến mức đ ng kể. Thực vậy, nếu vào n m 1999, tỉ lệ SDD nhẹ cân của trẻ em dưới 5 tuổi là 36,7%, tới n m 2005 là 25,2%, n m 2010 là 17,5%, n m 2011 là 16,8%, n m 2012 là 16,2% và n m 2013 là 15,3% [7], [9], [10]. Kết quả giảm SDD li n tục và bền vững của Việt Nam đã được c c tổ chức quốc tế th a nhận và đ nh gi cao. Tuy nhi n tỷ lệ SDD thể thấp c i (chiều cao/tuổi) ở trẻ em dưới 5 tuổi chưa giảm đ ng kể, đặc biệt là c c khu vực khó kh n vẫn vào khoảng 26 - 29% vào n m 2013. Như vậy Việt Nam vẫn c n nằm trong số 36 quốc gia có tỷ lệ SDD thể thấp c i cao tr n thế giới [60]. Theo kết quả tổng điều tra 2010 của Viện Dinh dưỡng thì có sự ch nh lệch kh lớn về tỷ lệ SDD giữa c c vùng ( iểu đồ 1.1) và vẫn c n 20/63 tỉnh thành có tỷ lệ SDD nhẹ cân tr n 20% - là mức cao theo phân loại của WHO [56]. 24,7 22,1 19,8 16,8 14,6 10,7 Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ em <5 tuổi theo vùng Nguồn: Viện Dinh dưỡng quốc gia 2011 [56]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng