Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kết quả điều trị rách chóp xoay qua nội soi....

Tài liệu Kết quả điều trị rách chóp xoay qua nội soi.

.PDF
200
126
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TĂNG HÀ NAM ANH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RÁCH CHÓP XOAY QUA NỘI SOI Chuyên ngành: Chấn thƣơng chỉnh hình Mã số: 62.72.07.25 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. NGUYỄN QUANG LONG TP. Hồ Chí Minh - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả TĂNG HÀ NAM ANH MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Bảng đối chiếu thuật ngữ Danh mục các bảng, hình MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN .............................................................................. 4 1.1. Tổng quan về chóp xoay ........................................................................... 4 1.1.1. Giải phẫu học gân cơ chóp xoay ..................................................... 4 1.1.2. Hình dạng mỏm cùng vai và bệnh lý rách chóp xoay .................... 10 1.1.3. Sự nuôi dƣỡng của chóp xoay ....................................................... 11 1.1.4. Cơ sinh học ..................................................................................... 11 1.1.5. Diễn tiến của rách chóp xoay ......................................................... 18 1.1.6. Sinh bệnh học ................................................................................. 19 1.1.7. Chẩn đoán rách chóp xoay ............................................................. 20 1.1.8. Phân loại ......................................................................................... 29 1.2. Tổng quan các vấn đề cơ bản khâu chóp xoay qua nội soi ..................... 31 1.2.1. So sánh lành gân khi khâu vào xƣơng xốp và vào vỏ xƣơng ......... 31 1.2.2. Kỹ thuật đóng neo vào xƣơng ........................................................ 32 1.2.3. Kỹ thuật khâu một hàng ................................................................. 33 1.2.4. Kỹ thuật khâu hai hàng .................................................................. 33 1.2.5. Kỹ thuật khâu bắc cầu .................................................................... 34 1.2.6. So sánh giữa các kiểu khâu trong kỹ thuật khâu 1 hàng ................ 35 1.2.7. Các kỹ thuật cột chỉ trong nội soi khớp vai ................................... 35 1.2.8. Các biến chứng trong phẫu thuật nội soi khâu chóp xoay ............ 38 1.2.9. Các bảng đánh giá chức năng khớp vai sau khâu chóp xoay ......... 39 1.3. Tổng quan về điều trị phẫu thuật rách chóp xoay ................................... 40 1.3.1. Phƣơng pháp điều trị phẫu thuật mổ mở ........................................ 40 1.3.2. Phƣơng pháp phẫu thuật mổ mở với đƣờng mổ nhỏ ...................... 41 1.3.3. Phƣơng pháp khâu rách chóp xoay qua nội soi ............................. 41 1.3.4. Các kết quả nghiên cứu trong nƣớc ............................................... 42 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 44 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................. 44 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 45 2.2.1. Thiết kế nghiên nghiên cứu ............................................................ 45 2.2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh và tính cỡ mẫu ............................................ 45 2.2.3. Các công cụ nghiên cứu ................................................................. 46 2.2.4. Phƣơng pháp phẫu thuật và phục hồi chức năng ............................ 48 2.2.5. Đánh giá kết quả điều trị ................................................................ 61 2.2.6. Đánh giá kết quả lành gân trên phim cộng hƣởng từ ..................... 63 2.2.7. Phƣơng pháp xử lí số liệu ............................................................... 63 Chƣơng 3: KẾT QUẢ .................................................................................. 64 3.1. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 64 3.2. Phƣơng pháp điều trị rách chóp xoay ..................................................... 68 3.3. Kết quả điều trị ........................................................................................ 69 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................ 93 4.1. Thƣơng tổn kèm theo rách chóp xoay và kết quả lành gân chóp xoay qua hình ảnh cộng hƣởng từ sau mổ khâu chóp xoay ................... 93 4.2. Kết quả chức năng khớp vai sau mổ phân bố theo tuổi, giới, kiểu rách chóp xoay, kỹ thuật khâu chóp xoay, thời gian mổ và các thƣơng tổn kèm theo ........................................................... 99 4.2.1. Kết quả chức năng khớp vai phân bố theo giới tính ...................... 99 4.2.2. Kết quả chức năng khớp vai sau mổ ở bệnh nhân lớn tuổi .......... 101 4.2.3. Kết quả chức năng khớp vai trƣớc và sau mổ khâu rách chóp xoay qua nội soi .................................................................................... 107 4.2.4. So sánh kết quả chức năng khớp vai giữa nhóm rách bán phần bề dày gân chóp xoay và nhóm rách hoàn toàn ........................... 112 4.2.5. So sánh kết quả chức năng khớp vai giữa nhóm khâu một hàng và khâu bắc cầu ............................................................................ 113 4.2.6. Tƣơng quan giữa thời gian mổ và kết quả chức năng khớp vai sau mổ .......................................................................................... 116 4.2.7. Kết quả chức năng khớp vai sau mổ và các thƣơng tổn đi cùng .. 117 4.2.8. Kết quả chức năng khớp vai phân bố theo thời gian theo dõi ...... 123 4.3. Các biến chứng của phƣơng pháp khâu chóp xoay hoàn toàn qua nội soi ........................................................................................... 125 KẾT LUẬN ................................................................................................. 133 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: Các bệnh án minh họa 2: Bệnh án nghiên cứu 3: Bảng thang điểm đánh giá khớp vai Constant và UCLA 4: Danh sách thành viên ban đánh giá kết quả chức năng khớp vai bệnh nhân 5: Danh sách bệnh nhân BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH Ảnh giả Artifact Bài tập sức cơ đẳng Isometric strengthening TIẾNG PHÁP trƣờng Bảng thang điểm chức University of California, năng khớp vai của đại Los Angeles’ score, học California, Los UCLA’s score Angeles Cặp đôi lực Force couple Chóp xoay Rotator cuff Cộng hƣởng từ Magnetic resonance Imagerie par Résonance Imaging, MRI Magnétique, IRM Định tâm xoay động ba Articulation à centrage chiều dynamique rotatoire tridimentionnel Động mạch cùng ngực Acromiothoracic artery L’artère acromiothoracique Gân dƣới gai Infraspinatus tendon, IS Gân dƣới vai Subscapularis tendon Gân nhị đầu Biceps tendon Gân trên gai Supraspinatus tendon, SS Gân tròn bé Teres minor tendon Giảm máu nuôi Hypovascularisation TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH Hiện tƣợng thoái hóa TIẾNG PHÁP Dégénératif d’usure do mòn Hội chứng chèn ép Impingement syndrome dƣới mỏm cùng vai sous acromial Khoảng gian chóp xoay Rotator cuff interval Khoảng tin cậy Confidence interval Kỹ thuật khâu bắc cầu Suture bridge technique Kỹ thuật khâu hai hàng Double row technique Kỹ thuật khâu một Single row technique hàng Kỹ thuật trƣợt đôi Double sliding technique Kỹ thuật trƣợt đơn Single sliding technique Mũi khâu đơn giản simple stitch Mũi khâu Masson Mũi khâu Masson Allen Allen cải biên cải biên Mũi khâu nằm ngang horizontal stitch Mũi khâu vòng bít lớn massive cuff stitch Nghiệm pháp bàn tay palm-up test ngửa Nghiệm pháp cánh tay Syndrome du conflit drop arm test rơi Nghiệm pháp ép bụng belly press test Nghiệm pháp lon đầy Full can test Rách bán phần bề dày Partial-thickness rotator TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH chóp xoay cuff tear Rách rất lớn Massive tear Rách toàn phần bề dày Full-thickness rotator chóp xoay cuff tear TIẾNG PHÁP Tạp chí Nội Soi Khớp Journal of Arthroscopy và các nghiên cứu liên and Related Research quan Tạp chí phẫu thuật Journal of Bone and xƣơng khớp Joint Surgery Thang điểm nghiệm Simple shoulder test pháp khớp vai đơn giản score Thang điểm Phẫu thuật American Shoulder and Viên Khớp Khuỷu và Elbow Surgeons score, Khớp Vai Hoa Kỳ ASES Tổn thƣơng sụn viền Superior Labral trên từ trƣớc ra sau Anterior-Posterior, SLAP Vectơ phân giác định Bissectrices vectorielles tâm chỏm de recentrage Vùng nguy kịch Critical zone Zone Critique Tendineuse Xoay định tâm Rotation de recentrage DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Tỉ lệ nam và nữ .............................................................................. 64 Bảng 3.2. Tuổi trung bình của nam và nữ ...................................................... 64 Bảng 3.3. Tuổi trung bình của cả nhóm ......................................................... 65 Bảng 3.4. Phân bố số bệnh nhân theo nhóm tuổi ........................................... 65 Bảng 3.5. Thời gian theo dõi trung bình ........................................................ 66 Bảng 3.6. Số liệu rách toàn phần bề dày và rách hoàn toàn .......................... 66 Bảng 3.7. So sánh kết quả tổn thƣơng SLAP trên cộng hƣởng từ và nội soi khớp vai ......................................................................... 67 Bảng 3.8. So sánh kết quả tổn thƣơng rách đầu dài gân nhị đầu trên cộng hƣởng từ và nội soi khớp vai ......................................... 68 Bảng 3.9. Điểm Constant trung bình chức năng khớp vai trƣớc mổ ............. 69 Bảng 3.10. Điểm Contant trung bình chức năng khớp vai sau mổ ................ 70 Bảng 3.11. So sánh kết quả điểm Constant trung bình chức năng khớp vai trƣớc và sau mổ .............................................................................. 70 Bảng 3.12. Điểm trung bình UCLA chức năng khớp vai sau mổ .................. 71 Bảng 3.13. Phân loại kết quả chức năng khớp vai sau mổ theo điểm UCLA 71 Bảng 3.14. Phân loại kết quả chức năng khớp vai sau mổ theo phân loại điểm UCLA ở bệnh nhân trên 65 tuổi ........................................... 72 Bảng 3.15. Điểm Constant của khớp vai sau mổ của hai nhóm rách bán phần bề dày và rách hoàn toàn chóp xoay .............................................. 73 Bảng 3.16. So sánh kết quả điểm Constant sau mổ của hai nhóm rách bán phần bề dày và rách hoàn toàn ....................................................... 73 Bảng 3.17. So sánh kết quả điểm Constant trung bình chức năng khớp vai sau mổ giữa nhóm nữ và nam ........................................................ 74 Bảng 3.18. So sánh kết quả điểm UCLA trung bình chức năng khớp vai sau mổ của nhóm rách toàn phần bề dày và rách một phần bề dày chóp xoay ....................................................................................... 75 Bảng 3.19. So sánh kết quả điểm UCLA trung bình chức năng khớp vai sau mổ của hai nhóm nam và nữ.................................................... 75 Bảng 3.20. Thời gian mổ trung bình .............................................................. 76 Bảng 3.21. So sánh điểm Constant trung bình chức năng khớp vai sau mổ của hai nhóm kỹ thuật khâu một hàng và bắc cầu ......................... 76 Bảng 3.22. So sánh kết quả điểm UCLA trung bình chức năng khớp vai sau mổ của hai nhóm khâu 1 hàng và bắc cầu ............................... 77 Bảng 3.23. Số liệu thƣơng tổn kèm theo rách chóp xoay .............................. 78 Bảng 3.24. So sánh kết quả điểm Constant trung bình trƣớc mổ giữa nhóm có thƣơng tổn SLAP kèm theo rách chóp xoay và nhóm rách chóp xoay đơn thuần ............................................................................... 79 Bảng 3.25. So sánh kết quả điểm UCLA trung bình chức năng khớp vai sau mổ của nhóm có tổn thƣơng SLAP kèm theo rách chóp xoay và nhóm rách chóp xoay đơn thuần ............................................... 80 Bảng 3.26. So sánh điểm Constant trung bình chức năng khớp vai sau mổ của nhóm có thƣơng tổn SLAP kèm theo và nhóm rách chóp xoay đơn thuần........................................................................................ 81 Bảng 3.27. So sánh điểm Constant trung bình chức năng khớp vai trƣớc mổ của nhóm có thƣơng tổn đầu dài gân nhị đầu kèm theo và nhóm rách chóp xoay đơn thuần .............................................................. 82 Bảng 3.28. So sánh điểm Constant chức năng khớp vai sau mổ của nhóm có thƣơng tổn đầu dài gân nhị đầu kèm theo và nhóm rách chóp xoay đơn thuần........................................................................................ 83 Bảng 3.29. So sánh điểm UCLA trung bình chức năng khớp vai sau mổ của nhóm có thƣơng tổn đầu dài gân nhị đầu kèm theo và nhóm rách chóp xoay đơn thuần ...................................................................... 84 Bảng 3.30. Số bệnh nhân theo tháng theo dõi................................................ 85 Bảng 3.31. Bảng điểm Constant trung bình sau mổ của từng nhóm theo thời gian theo dõi ........................................................................... 85 Bảng 3.32. Bảng điểm UCLA trung bình sau mổ của từng nhóm theo thời gian theo dõi ........................................................................... 86 Bảng 3.33. Số bệnh nhân theo nhóm điểm Constant sau mổ......................... 87 Bảng 3.34. Danh sách bệnh nhân và kết quả chụp MRI kiểm tra sau mổ ..... 89 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Các gân cơ chóp xoay ..................................................................... 4 Hình 1.2. Diện bám gân dƣới vai .................................................................... 5 Hình 1.3. Gân trên và dƣới gai có đoạn đan xen lẫn nhau ............................... 6 Hình 1.4. Cáp chóp xoay .................................................................................. 8 Hình 1.5. Cáp chóp xoay nhìn thấy qua nội soi khớp vai ................................ 8 Hình 1.6. Hình vẽ mô tả cáp chóp xoay ........................................................... 9 Hình 1.7. Cáp chóp xoay giống nhƣ cấu trúc dây treo của cầu treo ................ 9 Hình 1.8. Hình dạng mỏm cùng vai ............................................................... 10 Hình 1.9. Hình X quang chụp tƣ thế xƣơng bả vai tiếp tuyến, mỏm cùng vai hình móc .................................................................................. 10 Hình 1.10. Hình X quang chụp tƣ thế xƣơng bả vai tiếp tuyến, mỏm cùng vai hình cong .................................................................................. 11 Hình 1.11. Hình minh họa khái niệm vectơ phân giác định tâm chỏm ......... 14 Hình 1.12. Hình minh họa các véc tơ lực vùng chỏm cánh tay ..................... 15 Hình 1.13. Ví dụ về nút chặn mềm dẻo ......................................................... 16 Hình 1.14. Hình minh họa các véc tơ lực tác động lên chỏm cánh tay khi bắt đầu giạng vai ...................................................................... 17 Hình 1.15. Hình minh họa tổng hợp các lực khi xoay trong hoặc xoay ngoài ...................................................................................... 18 Hình 1.16. Hình ảnh rách chóp xoay rất lớn làm chỏm xƣơng cánh tay chạy lên cao và tiếp xúc trực tiếp với mỏm cùng vai lâu ngày làm thoái hóa khớp vai ................................................................................... 19 Hình 1.17. Nghiệm pháp bàn tay ngửa ......................................................... 22 Hình 1.18. Nghiệm pháp Jobe ....................................................................... 22 Hình 1.19. Nghiệm pháp Patte ...................................................................... 23 Hình 1.20. Nghiệm pháp Gerber .................................................................... 24 Hình 1.21. Nghiệm pháp ép bụng ................................................................. 25 Hình 1.22. Nghiệm pháp Napoléon ............................................................... 25 Hình 1.23. Nghiệm pháp cánh tay rơi ........................................................... 26 Hình 1.24. X-quang khớp vai thẳng ............................................................... 27 Hình 1.25. X-quang khớp vai nghiêng kiểu Lamy cho phép đánh giá hình dạng mỏm cùng vai ................................................................ 28 Hình 1.26. MRI khớp vai có bơm thuốc cản từ cho thấy đầu gân rách tụt vào trong, thuốc cản từ màu trắng nằm ở bên ngoài ............................ 29 Hình 1.27. Phân loại rách chóp xoay theo hình dạng rách ............................ 30 Hình 1.28. Hình nội soi rách bán phần mặt khớp gân chóp xoay và kỹ thuật đo bề dày từ trong ra ngoài ......................................... 30 Hình 1.29. Kỹ thuật đóng neo chỉ vào xƣơng ................................................ 33 Hình 1.30. Kỹ thuật khâu hai hàng ................................................................ 33 Hình 1.31. Kỹ thuật khâu bắc cầu hay kỹ thuật khâu tƣơng đƣơng với khâu xuyên xƣơng .................................................................. 34 Hình 1.32. Các mũi khâu cho kiểu một hàng ................................................. 35 Hình 1.33. Sợi quấn và sợi trụ ...................................................................... 36 Hình 1.34. Nút thắt và vòng chỉ ..................................................................... 36 Hình 1.35. Nút thắt đơn .............................................................................................. 36 Hình 1.36. Cách cột nút chỉ Revo ........................................................................... 37 Hình 1.37. Nút Duncan ............................................................................................. 37 Hình 1.38. Nút SMC ...................................................................................... 38 Hình 2.1. Các loại chỉ neo .............................................................................. 48 Hình 2.2. Tƣ thế mổ nằm nghiêng, kéo tay.................................................... 49 Hình 2.3. Hệ thống máy nội soi, máy bơm nƣớc, máy đốt và máy mài dùng trong nội soi khớp vai ........................................................... 49 Hình 2.4. Bộ dụng cụ nội soi khớp vai .......................................................... 50 Hình 2.5. Các đƣờng vào thƣờng dùng .......................................................... 51 Hình 2.6. Rách kiểu hình liềm và kiểu khâu trực tiếp ................................... 53 Hình 2.7. Rách kiểu hình chữ U, khâu bên-bên và sau đó khâu tận-tận........ 53 Hình 2.8. Kỹ thuật khâu gân chóp xoay 1 hàng qua nội soi .......................... 54 Hình 2.9. Kỹ thuật khâu bắc cầu qua nội soi ................................................. 55 Hình 2.10. Kỹ thuật khâu xuyên gân ............................................................. 55 Hình 2.11. Kỹ thuật khâu gân kiểu một hàng kiểu néo ép cột buồm với neo đóng mặt ngoài củ lớn xƣơng cánh tay ............................ 56 Hình 2.12. Kỹ thuật đặt mỏ neo ..................................................................... 56 Hình 2.13. Dụng cụ đo lực cơ tay .................................................................. 62 Hình 3.1. Biến chứng thoát dịch khớp vai sau mổ nội soi khớp vai .............. 88 Hình 4.1. Hình cộng hƣởng từ bị nhòe và không thể đánh giá sự lành gân vào xƣơng do mỏ neo kim loại ...................................................... 98 Hình 4.2. Kết quả cộng hƣởng từ kiểm tra sau mổ ........................................ 99 Hình 4.3. Hình rách rất lớn chóp xoay ......................................................... 103 Hình 4.4. Hình rách lại chóp xoay sau mổ ................................................... 104 Hình 4.5. Gân chóp xoay bị rách qua hình ảnh nội soi ................................ 105 Hình 4.6. Gân chóp xoay đã đƣợc khâu sau khi dùng kỹ thuật khâu hội tụ bờ rách .......................................................................................... 105 Hình 4.7. Chức năng xoay trong khớp vai ................................................... 106 Hình 4.8. Hình bàn tay sƣng nề các ngón tay do viêm đa khớp dạng thấp . 110 Hình 4.9. Hình nhìn từ đƣờng bên nội soi khớp vai .................................... 111 Hình 4.10. Kỹ thuật khâu gân chóp xoay 1 hàng qua nội soi ...................... 115 Hình 4.11. Kỹ thuật khâu bắc cầu qua nội soi ............................................ 116 Hình 4.12. Tổn thƣơng sụn viền trên từ trƣớc ra sau thấy qua nội soi khớp vai ........................................................................................ 120 Hình 4.13. Tổn thƣơng sụn viền trên từ trƣớc ra sau đã đƣợc khâu qua nội soi khớp vai ............................................................................ 120 Hình 4.14. Rách đầu dài gân nhị đầu phần nằm trong khớp thấy qua nội soi khớp vai ............................................................................ 122 Hình 4.15. Cắt đầu dài gân nhị đầu phần nằm trong khớp vai qua nội soi khớp vai ........................................................................................ 122 Hình 4.16. Biến chứng hạn chế giạng vai .................................................... 128 Hình 4.17. Biến chứng hạn chế xoay trong.................................................. 129 1 MỞ ĐẦU Chóp xoay là tên gọi phần gân bám vào đầu trên xƣơng cánh tay của bốn cơ bao gồm cơ dƣới vai, cơ trên gai, cơ dƣới gai và cơ tròn bé. Chóp xoay có nhiệm vụ làm cho khớp vai thực hiện các động tác dang, khép, xoay trong, xoay ngoài, đƣa cánh tay ra trƣớc, đƣa ra sau và giữ vững khớp vai. Rách chóp xoay là loại bệnh lý hay gặp ở khớp vai, rách gân trên gai và dƣới gai hay gặp chiếm 10% đến 40% trên cộng đồng dân số trên 40 tuổi [114]. Gân dƣới vai ít gặp hơn với tỉ lệ rách đơn thuần 4,9% [68]. Thƣơng tổn rách chóp xoay làm cho bệnh nhân đau đớn, hạn chế vận động khớp vai, làm yếu trƣơng lực cơ của các cơ quanh khớp và gây ảnh hƣởng rất nhiều đến các hoạt động của ngƣời bệnh. Tổn thƣơng rách chóp xoay không thể lành đƣợc nếu không đƣợc khâu lại sớm và chỗ gân rách đó sẽ ngày càng toác rộng đến mức không thể khâu đƣợc nữa. Trong lâm sàng không phải trƣờng hợp nào bệnh nhân cứ đau và hạn chế vận động khớp vai cũng là có rách chóp xoay và cũng còn nhiều bệnh nhân bị rách chóp xoay nhƣng chƣa đƣợc chẩn đoán và xử trí sớm. Khi rách chóp xoay chỏm xƣơng cánh tay sẽ không còn đƣợc giữ ở vị trí cân bằng giữa các nhóm cơ, chỏm xƣơng cánh tay thƣờng bị kéo lên trên tỳ vào mỏm cùng vai gây hạn chế vận động và lâu dài gây thoái hóa khớp vai. Điều trị bảo tồn bằng thuốc, vật lý trị liệu và tiêm corticoide vào khoang dƣới mỏm cùng có thể đem lại kết quả tốt cho bệnh nhân ở giai đoạn sớm (Neer I-II) [85]. Nhƣng tác giả Gartsman [48] đã cho thấy việc điều trị bảo tồn không đem lại kết quả tốt khi bệnh nhân có rách chóp xoay. Phẫu thuật khâu lại chổ rách của chóp xoay có tác dụng giảm đau, phục hồi lại sự vững chắc của khớp và về lâu dài tránh đƣợc biến chứng thoái hóa khớp. Để 2 điều trị khâu rách chóp xoay cho kết quả tốt, theo Neer phải đạt đƣợc 4 yêu cầu là khâu lại phần gân chóp xoay bị rách, loại bỏ sự chèn ép của mỏm cùng vai đối với gân chóp xoay và bảo tồn chỗ bám của cơ Delta, ngăn đƣợc sự hạn chế vận động khớp vai mà không gây đứt tại chỗ gân khâu bằng các bài tập vận động hợp lý. Phẫu thuật mổ mở khâu chóp xoay đƣợc Codman áp dụng từ những năm 1911 cho kết quả phục hồi chức năng tốt chỉ đạt 60-70% và hay gặp biến chƣgn1 teo cơ delta. Những năm gần đây khi phẫu thuật nội soi khớp vai với các ƣu điểm nổi bật về khả năng đánh giá chính xác thƣơng tổn, chấn thƣơng phẫu thuật ít hơn và sau mổ bệnh nhân tập vận động sớm hơn thì nhiều phẫu thuật viên đã thực hiện khâu chóp xoay qua nội soi với kết quả phục hồi chức năng tốt đạt đến hơn 90%. Tại Việt Nam, vấn đề chẩn đoán sớm và điều trị rách chóp xoay mới chỉ đƣợc quan tâm nhiều từ những năm 2000 trở lại đây. Phƣơng pháp khâu rách chóp xoay với đƣờng mổ nhỏ có sự trợ giúp cảu nội soi đƣợc Hoàng Mạnh Cƣờng báo cáo lần đầu tại Hội nghị Thƣờng niên Hội Chấn Thƣơng Chỉnh Hình Việt Nam từ năm 2006 và tiếp theo đó là kết quả công bố trong luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2 (2009) với tỷ lệ kết quả tốt đạt khoảng 85,8%. Tiếp theo đó phẫu thuật khâu qua nội soi cũng đã đƣợc nghiên cứu áp dụng và thu đƣợc kết quả rất khả quan. Tuy nhiên cho đến nay chƣa có một công trình nào thực hiện nghiên cứu có hệ thống về hình ảnh tổn thƣơng gân chóp xoay trên phim cộng hƣởng từ, hình ảnh nội soi cũng nhƣ phân tích sự liên quan giữa mức độ tổn thƣơng và kỹ thuật khâu qua nội soi. Do đó việc nghiên cứu tổng kết điều trị rách chóp xoay qua nội soi là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn đối với chuyên ngành chấn thƣơng chỉnh hình. 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của chúng tôi bao gồm: 1. Mô tả các đặc điểm tổn thƣơng rách chóp xoay và các tổn thƣơng kết hợp tại khớp vai trên hình ảnh phim chụp cộng hƣởng từ và hình ảnh nội soi ở các bệnh nhân bị rách chóp xoay đƣợc điều trị khâu gân qua nội soi. 2. Đánh giá kết quả điều trị rách chóp xoay bằng khâu qua nội soi và phân tích các yếu tố liên quan. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHÓP XOAY 1.1.1. Giải phẫu học gân cơ chóp xoay Chóp xoay là tên gọi chung cho nhóm bốn gân bám vào đầu trên xƣơng xƣơng cánh tay đó là gân dƣới vai bám vào củ bé xƣơng cánh tay, gân trên gai, gân dƣới gai bám vào củ lớn xƣơng cánh tay và gân cơ tròn bé bám vào phần sau, dƣới củ lớn xƣơng cánh tay. Ngoài ra tác giả Goutallier còn xem đầu dài gân nhị đầu đoạn nằm trong khớp vai và trong rãnh nhị đầu cũng là một phần của chóp xoay [114]. Hình 1.1. Các gân cơ chóp xoay “Nguồn: Netter F.H (1997), Atlas giải phẫu người” [8] Cơ dƣới vai nguyên ủy ở toàn bộ hố dƣới vai và bờ trong xƣơng bả vai, bám tận ở củ bé xƣơng cánh tay và dính với bao khớp vai. Tác giả Ide [56] đã mô tả gân dƣới vai có diện bám nhƣ hình dấu phẩy. Kích thƣớc diện bám gân đo đƣợc của tác giả Ide lần lƣợt là 26,3mm và 16mm. 5 Hình 1.2. Diện bám gân dƣới vai “Nguồn: Ide J, et al (2008), Arthroscopy: the journal of arthroscopy and related surgery” [56] Cơ trên gai có nguyên ủy ở hố trên gai và bám tận vào củ lớn xƣơng cánh tay, cơ dƣới gai có nguyên ủy ở hố dƣới gai và bám tận vào củ lớn xƣơng cánh tay sau cơ trên gai. Cơ tròn bé có nguyên ủy phần giữa bờ ngoài xƣơng bả vai và bám tận vào phần sau, dƣới củ lớn xƣơng cánh tay. Khoảng không gian nằm giữa cơ dƣới vai và trên gai, có các sợi của dây chằng quạ cánh tay chạy qua đƣợc gọi là khoảng gian chóp xoay theo các tác giả nói tiếng Anh. Đối với diện bám của gân trên và dƣới gai, đây là phần đƣợc nhiều tác giả quan tâm nhất vì tỷ lệ rách của hai gân này khá cao và các kỹ thuật khâu hai gân này cũng đã đƣợc mô tả nhiều [24], [67], [68]. Rất nhiều tác giả mô tả nhiều kiểu bám khác nhau của gân trên và dƣới gai vào củ lớn xƣơng cánh tay. Ngay cả chính tác giả Dugas [42] mặc dù phân định rạch ròi gân trên và dƣới gai bằng cách bóc tách từ phần cơ đi vào tới tận nơi bám của hai gân này cũng thừa nhận là sự phân định này không chính xác. Giữa gân trên gai và dƣới gai có phần chồng lấn lên nhau theo và rất khó phân biệt rạch ròi giữa
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan