Đ TV NĐ
Viêm ruột thừa (VRT) là một bệnh th
ng g p nh t trong các c p c u
ngo i khoa v bụng. VRT có bệnh c nh đa d ng, không có triệu ch ng lâm
sàng và c n lâm sàng đ c hiệu, do v y việc chẩn đoán VRTc p v n là một thử
thách lớn đối với các bác sƿ. Ngày nay, dù đã có sự hỗ trợ c a các ph
ng tiện
hiện đ i nh siêu âm các lo i, chụp cắt lớp điện toán các lo i, cộng h
nhân… th những việc chẩn đoán các tr
ng từ
ng hợp VRTkhông có triệu ch ng
điển hình v n có thể b bỏ sót và chúng ta v n còn g p nhi u các d ng bi n
ch ng c a VRTkhông có triệu ch ng điển hình v n có thể b bỏ sót và chúng ta
v n còn g p nhi u các d ng bi n ch ng c a VRTnh viêm phúc m c và áp xe
r ợt thừa.
Ph
ng pháp đi u tr hiệu qu nh t đối với VRTchính là ph u thu t cắt
bỏ ruột thừa. Sau khi ph u thu t cắt bỏ ruột thừa, hầu h t các bệnh nhân (BN)
đ u h i phục. Nh ng n u trì hoãn, ruột thừa có thể vỡ, gây bệnh n ng và th m
chí có thể tử vong.
Ph u thu t nội soi cắt ruột thừa trong đi u tr VRT ngày càng đ ợc sử
dụng ph bi n và đã khẳng đ nh có nhi u u điểm h n so với ph
ng pháp
truy n thống.
Đã có nhi u đ tài y học nghiên c u v đ c điểm lâm sàng và k t qu
đi u tr ph u thu t viêm ruột thừa, nh ng có ít đ tài nghiên c u v chăm sóc
BN sau khi m . Do v y, để góp phần chăm sóc, theo dõi tốt h n những BN m
ruột thừa, tôi đã ti n hành nghiên c u đ tài: “Kết quả chăm sóc người bệnh
sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang năm 2013”
với hai mục tiêu chính sau:
1. Mô t k t qu chĕm sóc ng
i b nh sau m nội soi viêm ruột th a
t i b nh vi n Đa khoa Đ c Giang nĕm 2013
2. Mô t một s y u t liên quan đ n k t qu chĕm sóc ng
i b nh
sau m nội soi ruột th a t i B nh vi n Đa khoa Đ c Giang nĕm 2013.
1
CH
1.1. S l
NG I -T NG QUAN
c gi i ph u và ch c nĕng sinh lí c a ruột th a
1.1.1. Giải phẫu
Ruột thừa là đo n cuối c a manh tràng, có hình chóp lộn ng ợc, dài
trung bình 8 - 10cm, lúc đầu nằm
đáy manh tràng song do sjw phát triển
không đ ng đ u c a manh tràng làm cho ruột thừa xoay dần ra và lên trên để
cuối cùng ruột thừa nằm
hố ch u ph i.
V trí c a ruột thừa so với manh tràng là không thay đ i, ruột thừa nằm
hố ch u ph i nh ng đầu tự do c a ruột thừa di động và có thể tìm th y
nhi u
v trí khác nhau nh trong tiểu khung, sau manh tràng, sau h i tràng. Ngoài ra,
có một tỷ lệ b t th
hố ch u pahir mà
tr
ng v v trí c a ruột thừa nh : ruột thừa không nằm
d ới gan, giữa các quai ruột ho c
v trí
hố ch u trái trong
ng hợp ng ợc ph t ng.[1] [2]
Điểm g p nhau c a 3 d i c dọc c a manh tràng là chỗ nối manh tràng
với ruột thừa, các góc h i manh tràng kho ng 2 - 2,5cm. Có thể dựa vào chỗ
hợp l i c a 3 d i c dọc
manh tràng để xác đ nh gốc ruột thừa khi ti n hành
ph u thu t cắt ruột thừa. [2]
Hình 1.1: Vị trí của ruột thừa
2
Thang Long University
Library
1.1.2. Sinh lý ruột thừa
− Tr ớc đây cho rằng ruột thừa là một c quan v t tích không có ch c
năng, nh ng các bằng ch ng gần đây cho th y ruột thừa là một c quan miễn
d ch, nó tham gia vào sự ch ti t globulin miễn d ch nh IgA.
− Các t ch c lympho
lớp d ới niêm m c phát triển m nh lúc 20 - 30
tu i, sau đó thoái triển dần, ng
i trên 60 tu i ruột thừa hầu nh x teo, không
th y các h ch lympho và làm cho lòng ruột thừa nhỏ l i [1], [2].
1.2. S l
c d ch t học viêm ruột th a c p
Viêm ruột thừa đã đ ợc bi t đ n từ th k XVI và đ n th k Xƾ, Pitz R
giáo s gi i ph u bệnh
Boston lần đầu tiên đã báo cáo v những v n đ chung
c a viêm ruột thừa c p và h u qu c a nó tr ớc hội ngh các thầy thuốc Mỹ,
đ ng th i đ ngh đ t tên cho bệnh này là viêm ruột thừa.
Viêm ruột thừa c p là nguyên nhân hay g p nh t trong c p c u bụng
ngo i khoa. T i Pháp, tỷ lệ viêm ruột thừa từ 40 đ n 60 tr
dân. T i Mỹ kho ng 1% các tr
ng hợp /100.000
ng hợp ph u thu t là do viêm ruột thừa.
Việt
Nam, theo Tôn Th t Bách và cộng sự, viêm ruột thừa chi m 53,38% m c p
c u do bệnh lý bụng t i Bệnh viện Việt Đ c. Bệnh r t hi m g p
tu i, tăng dần và hay g p nh t
theo tu i nh ng không hi m g p
sau đó gi m dần và
ng
trẻ em d ới 3
thanh thi u niên, sau đó tỷ lệ g p gi m dần
ng
i già. Tỷ lệ nam/nữ
ng
i trẻ là 2/3,
i già tỷ lệ này là 1/1.
Theo nhi u thống kê, tỷ lệ viêm ruột thừa c p đã gi m trong những năm
gần đây và tỷ lệ tử vong th p. Nghiên c u trên 1.000 tr
ng hợp viêm ruột c p
t i bệnh viện Royal Peeth - Australia t lệ tử vong là 0,1%.
Bulgari (1996)
nghiên c u trong 10 năm, tỷ lệ tử vong do viêm ruột thừa là 0,29%. Việt Nam
tuy ch a có thống kê đầy đ nh ng theo một thống kê trong 5 năm (1974 1978) t i bệnh viện Việt Đ c, viêm ruột thừa c p chi m trung bình 35,7% trong
t ng số c p c u ngo i khoa. T i khoa ngo i bệnh viện B ch Mai (1998), viêm
ruột thừa c p chi m 52% c p c u bụng nói chung. Viêm ruột thừa c p g p
mọi l a tu i nh ng nhi u nh t
ng
tu i từ 11 - 40, ít g p
i già trên 65 tu i [7].
3
trẻ nhỏ d ới 2 tu i và
1.3. Nguyên nhân hình thành viêm ruột th a c p
VRT c p th
ng do ba nguyên nhân: lòng ruột thừa b tắc, nhiễm trùng
và tắc ngh n m ch máu.
Tắc lòng ruột thừa do một số nguyên nhân
− Do t bào niêm m c ruột thừa bong ra nút l i, ho c do sỏi phân lọt vào
lòng ruột thừa, do giun chui vào, do dây chằng đè g p gốc ruột thừa, ho c do
phì đ i quá m c c a các nang lympho.
− Co thắt
gốc ho c đáy ruột thừa.
− Ruột thừa b g p do dính ho c do dây chằng.
Nhiễm trùng ruột thừa
− Sau khi b tắc, vi khuẩn trong lòng ruột thừa phát triển gây viêm.
− Nhiễm khuẩn ruột thừa do nhiễm trùng huy t, xu t phát từ các
trùng
nhiễm
n i khác nh : ph i, tai, mũi, họng… tuy v y nguyên nhân này th
ng
hi m g p.
Tắc ngh n m ch máu ruột thừa
− Tắc lòng ruột thừa làm áp lực lòng ruột thừa tăng lên gây tắc ngh n các
m ch máu nhỏ tới nuôi d ỡng thành ruột thừa gây rối lo n tuần hoàn.
− Nhiễm trùng: do độc tố c a vi khuẩn Gram âm, gây tắc m ch ho c có thể
tắc m ch tiên phát là nguyên nhân c a viêm ruột thừa. [3] [5] [6]
1.4. Tri u ch ng lâm sàng và c n lâm sàng c a viêm ruột th a c p
1.4.1. Đặc điểm lâm sàng
− Triệu ch ng toàn thân
BN th
cao 39-40oC th
ng sốt nhẹ kho ng 37,5-38oC, m ch 90-100 lần/phút. N u sốt
ng là VRT đã có bi n ch ng nh viêm phúc m c hay áp xe
ruột thừa.
− Triệu ch ng c năng
− Đau bụng: là triệu ch ng khi n BN ph i nh p viện, lúc đầu đau
quanh rốn ho c hố ch u ph i, r i sau vài gi
khu trú
vùng
hố ch u ph i hay lan
khắp bụng. Đau âm th nh tho ng trội lên. Đau không thành c n lúc đầu đau ít
sau đó đau tăng lên [ ]. VRT do sỏi phân, do giun chui vào ruột thừa đau nhi u
4
Thang Long University
Library
h n nh ng sốt nhẹ ho c không sốt. Th
ng dễ nhầm chẩn đoán với c n đau
qu n th n, u nang bu ng tr ng ph i xoắn ho c viêm m vòi tr ng [ 2].
− Nôn hay bu n nôn: th
ng xu t hiện sau đau bụng vài gi , tuy nhiên có
BN b VRT không nôn [1],[2].
− Các biểu hiện khác:
+ Có khi BN không trung tiện, đ i tiện, bụng ch ớng h i.
+ Đôi khi a ch y kèm nôn dễ nhầm với rối lo n tiêu hóa do ngộ độc th c ăn
hay viêm ruột.
+ Triệu ch ng ti t niệu khi ruột thừa nằm
tiểu khung sát bàng quang [2 ],
[5].
− Triệu ch ng thực thể
− Điểm đau: tùy thuộc v trí ruột thừa mà điểm đau có thể
trên mào ch u, d ới gan, c nh rốn, hố ch u trái, h v …thông th
hố ch u ph i,
ng là điểm
Mac Burney [5 ].
− Ph n ng thành bụng: đó là ph n x co c thành bụng gây nên do bác sƿ
n sâu vào thành bụng. Vùng đau và ph n ng thành bụng lan rộng thì nhiễm
trùng càng n ng. Trong tr
ng hợp nghi ng ph i khám và theo dõi nhi u lần
để so sánh.
− Co c ng thành bụng: nhìn th y thành bụng kém di động, các thớ c n i
lên rõ. Khi s nắn c m giác thành bụng nh một v t c ng, BN có c m giác r t
đau.
− Ph n ng dội (d u hiệu Blumberg): phúc m c khi b kích thích bằng biểu
hiện ph n ng dội d
ng tính. Khi tình tr ng viêm phúc m c đã rõ thì không
nên làm ph n ng dội vì BN r t đau. Ngoài ra còn có d u hiệu Rovsing, d u c
thắt l ng, d u c b t.
− Thăm trực tràng: đối với trẻ nhỏ ph i dùng ngón tay út, mục đích tìm
điểm đau
túi cùng Douglas ho c túi cùng bên ph i. Nh ng đối với trẻ nhỏ d u
hiệu này ít có giá tr và th
ng VRT đã muộn.
5
1.4.2. Triệu chứng cận lâm sàng
− Làm xét nghiệm công th c máu, máu ch y máu đông.
+ B ch cầu tăng từ 10.000 đ n 15.000, song cần l u ý có từ 10% đ n
30% tr
ng hợp số l ợng b ch cầu không tăng.
+ B ch cầu đa nhân trung tính tăng (> 80%)
− Siêu âm: th y đ
ng kính ruột thừa to h n bình th
ng. [4]
1.5. Di n ti n và bi n ch ng c a viêm ruột th a c p
1.5.1.Viêm phúc mạc
Tình tr ng nhiễm trùng không còn khu trú
trong
phúc m c, g p đa số
ruột thừa nữa mà lan rộng
trẻ nhỏ. VRT ti n triển thành viêm phúc m c
theo nhi u cách, Monder chia viêm phúc m c ruột thừa nh sau:
− Viêm phúc m c ti n triển: sau 24 – 48 gi kể từ lúc có triệu ch ng đầu
tiên, đau dữ dội h n, bụng co c ng, c m giác phúc m c rõ h n, tình tr ng
nhiễm trùng nhiễm độc với sốt cao và b ch cầu tăng cao.
− Viêm phúc m c hai thì: VRT không đ ợc chẩn đoán và đi u tr ph u
thu t, sau một th i gian triệu ch ng t m lắng, kho ng vài ba ngày các d u hiệu
l i xu t hiện n ng h n và biểu hiện thành viêm phúc m c với tình tr ng co c ng
thành bụng lan rộng, biểu hiện tắc ruột do liệt ruột và tình tr ng nhiễm trùng
nhiễm độc r t n ng.
− Viêm phúc m c ba thì: VRT ti n triển thành áp xe, sau đó
áp xe vỡ
m tràn vào phúc m c gây viêm phúc m c r t n ng [7] [8]
1.5.2. Áp xe ruột thừa
Là thể viêm phúc m c khu trú c a VRT đã vỡ nh ng đ ợc m c nối lớn
và các quai ruột đ n bao l i ho c do đám quánh ruột thừa áp xe hóa. Sau giai
đo n biểu hiện bệnh kiểu viêm ruột thừa, các triệu ch ng lâm sang gi m đi, vài
ngày sau đau l i với sốt và b ch cầu tăng cao th
ng trên 20 x 10 9/L [5] [7]
1.5.3. Đám quánh ruột thừa
Đám quánh ruột thừa là do ruột thừa b viêm nh ng đã đ ợc m c nối lớn
và các quai ruột đ n bao quanh, nh s c đ kháng c a BN tốt và th
ng đã
dùng kháng sinh nên quá trình viêm lui dần và d p tắt[2]
6
Thang Long University
Library
BN vào viện sau vài ngày đau vùng hố ch u ph i, sốt vừa và khám bụng
s đ ợc một m ng c ng
vùng hố ch u ph i ranh giới không rõ rang.
Đám quánh ruột thừa không có ch đ nh m c p c u vì m s phá vỡ
hàng rào b o vệ làm tình tr ng nhiễm khuẩn lan rộng. Bệnh s đ ợc đi u tr với
kháng sinh và theo dõi, sau 3 đ n 6 tháng s đ ợc cắt ruột thừa nguội [5].
1.6. Ch đ nh và ch ng ch đ nh ph u thu t viêm ruột th a
Ch đ nh: BN viêm ruột thừa
Chống ch đ nh:
+ Chống ch đ nh tuy t đối: đối với ng
i bệnh thuộc chống ch đ nh c a
gây mê h i s c, b m khí phúc m c, bệnh nhân rối lo n đông máu...
+ Chống ch đ nh t
ng đối trong tr
ng hợp áp xe ruột thừa, viêm ruột
thừa ho i tử có ho c ch a có bi n ch ng viêm phúc m c, nghi ng có bệnh lý
ác tính, ti n sử m bụng d ới rốn và phụ nữ có thai [3]
1.7. Ph
ng pháp đi u tr viêm ruột th a c p
V nguyên tắc mọi VRT đ u ph i m càng sớm càng tốt, đ c biệt những
tr
ng hợp đã có bi n ch ng viêm phúc m c, trừ tr
ng hợp đám quánh và áp
xe ruột thừa.
Không đi u tr nội khoa bằng kháng sinh vì kháng sinh có thể làm gi m
nhẹ triệu ch ng
giai đo n đầu, nh ng khi viêm phúc m c hai thì x y ra là r t
quan nguy hiểm. Tuy rằng dùng kháng sinh tr ớc m là cần thi t vì nó h n ch
quá trình viêm và các bi n ch ng sau m .
Cho đ n nay v n có hai ph
ng pháp đi u tr cắt ruột thừa đó là:
− M cắt ruột thừa kinh điển với đ
hợp ch a có bi n ch ng và đ
ng m Mac Burney cho những tr
ng giữa ho c đ
ng thẳng bên cho tr
ng
ng hợp
viêm phúc m c nh ng ph i đ m b o làm sao thám sát đ ợc h t toàn bộ và làm
s ch đ ợc phúc m c.
− M cắt ruột thừa bằng nội soi: đ ợc thực hiện lần đầu tiên vào năm 1987
do Phillipe Mouret thực hiện, và sau đó ph u thu t nội soi đ ợc phát triển m nh
nh vào sự phóng đ i hình nh các t ng trên màng hình. T i n ớc ta, ph u thu t
cắt ruột thừa nội soi đ ợc thực hiện lần đầu tiên vào tháng 2 năm 1999 t i bệnh
7
viện Trung
ng Hu và sau đó nó đ ợc áp dụng rộng rãi. Ph u thu t nội soi
ngày càng đ ợc a chuộng h n nh tính những u điểm nh gi m đau sau m ,
th i gian nằm viện ngắn, h i phục s c khỏe nhanh và có tính thẩm mỹ cao…[8]
8
Thang Long University
Library
CH
NG II - Đ I T
NG VÀ PH
NG PHÁP NGHIÊN
C U
2.1. Đ i t
ng nghiên c u
BN đ ợc chẩn đoán VRTc và đ ợc ti n hành đi u tr bằng ph
ng pháp
m nội soi t i Bệnh viện Đa khoa Đ c Gian
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn BN
− BN sau m nội soi VRT đang đ ợc đi u tr t i bệnh viện
− BN ≥ 15 tu i
− BN có bệnh án ghi chép đầy đ , rõ ràng
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
− BN ph u thu t m m
− BN không đ ng ý tham gia nghiên c u
2.2. Th i gian và đ a điểm nghiên c u
− Th i gian nghiên c u: từ 01/02/2013 đ n 15/11/2013
− Đ a điểm nghiên c u: Khoa Tiêu hóa t i Bệnh viện Đa khoa Đ c Giang
2.3. Thi t k nghiên c u: ph
ng pháp nghiên c u h i c u
2.4. C m u, chọn m u nghiên c u
M u nghiên c u đ ợc lựa chọn theo ph
ng pháp chọn m u toàn bộ,
chọn những BN m nội soi VRT đang đ ợc đi u tr t i Bệnh viện Đa khoa Đ c
Giang từ 01/02/2013 đ n 15/10/2013.
2.5. Công c thu th p s li u
− H s bệnh án c a BN
− Phi u thu th p thông tin
2.6. Kỹ thu t thu th p s li u
Nghiên c u viên dựa vào bệnh án c a đối t ợng nghiên c u để đi n vào
phi u đi u tra, từ đó t p hợp số liệu để phân tích thống kê.
9
2.7. Bi n s nghiên c u
− Các nhóm bi n số thông tin chung c a đối t ợng nghiên c u: tu i, giới
tính, trình độ học v n, ngh nghiệp.
− Nhóm bi n số v k t qu chăm sóc ng
i bệnh sau m : d u hiệu sinh
t n, ch độ ăn, ch độ v n động, tình tr ng thay băng v t th
ng, th i
gian cắt ch , tình tr ng v t m , th i giant rung tiện sau m , tình tr ng đau
sau m .
− Nhóm bi n số v một số y u tố liên quan đ n k t qu chăm sóc ng
i
bệnh sau m : tu i, giới, ki n th c c a BN và gia đình, thái độ chăm sóc
c a đi u d ỡng viên, sự hài lòng c a BN
2.8. Ph
ng pháp xử lý s li u
Số liệu đ ợc nh p và xử lý bằng phần m m SPSS. Thống kê mô t (giá
tr trung bình, ph
ng sai, tỷ lệ phần trăm) đ ợc sử dụng để mô t đ c điểm
nhóm nghiên c u và các bi n số. Hệ số t
ng quan (Spearman’s Rho) đ ợc sử
dụng để đánh giá mối liên quan giữa các bi n số. M c ý nghƿa thống kê sử
dụng là p < 0.05
2.9. Các sai s có thể có và cách kh c ph c:
− Sai số ghi chép: bệnh án c a BN có thể không đ ợc rõ ràng, d p xóa,
nhi u lỗi chính t gây nh h
ng đ n k t qu c a cuộc nghiên c u.
Cách khắc phục: Nghiên c u viên lựa chọn các bệnh án rõ ràng phù hợp
để ti n hành lựa chọn và nghiên c u.
2.10. Đ o đ c trong nghiên c u
− Nghiên c u đ ợc ti n hành d ới sự cho phép c a Bệnh viện Đa khoa
Đ c Giang.
− BN và gia đình đ ợc quy n từ chối tham gia nghiên c u ho c dừng tr
l i các câu hỏi c a nghiên c u mà không cần gi i thích lý do.
− T t c các thông tin thu th p đ ợc ch đ ợc sử dụng cho mục đích c a
nghiên c u này. Mọi thông tin nh n diện cá nhân ng
i tr l i đ u đ ợc b o vệ
và giữ kín. Ch nghiên c u viên và gi ng viên h ớng d n đ ợc ti p c n với
phi u tr l i và các dữ liệu liên quan.
10
Thang Long University
Library
CH
NG III - K T QU NGHIÊN C U
3.1. Đ c điểm chung c a m u nghiên c u
Bảng 3.1: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Thông tin chung c a ĐTNC
Giới tính
Tu i
Ngh nghiệp
Trình độ
S l
ng
Tỷ l
Nam
34
72,34
Nữ
13
27,6
T ng
47
100
< 30
20
42,8
31 - 45
16
34,3
> 45
9
22,9
T ng
47
100
Cán bộ - Công nhân
viên
12
25,7
Sinh viên - Học sinh
16
34,3
Cán bộ h u trí
5
11,4
Lao động tự do
14
28,6
T ng
47
100
< Trung học ph thông
16
34,3
≥ Trung học ph thông
31
65,7
T ng
47
100
T ng số BN tham gia nghiên c u đi u tra là 47 ng
i, trong đó tỷ lệ nam
nhi u h n kho ng 2,62 lần so với nữ (72,34% so với 27,6).
Tu i cúa nhóm nghiên c u t p trung ch y u vào nhóm tu i d ới 30 tu i,
chi m 42,8%.
11
Ngh nghiệp c a đối t ợng ch y u t p trung vào cán bộ công nhân viên
ch c và học sinh - sinh viên, với tỷ lệ lần l ợt là 25,7% và 34,3%.
Trình độ học v n c a đối t ợng nghiên c u đa số đã tốt nghiệp trung học
ph thông, chi m 65,7%.
Bảng 3.2: Đặc điểm liên quan tới tình trạng bệnh của đối tượng nghiên cứu
Thông tin chung c a ĐTNC
Th i gian từ
lúc nh p
viện đ n khi
đ ợc ch
đ nh m
Bệnh k t
hợp
Phát hiện
bệnh sớm
Sự hiểu bi t
v bệnh c a
BN và gia
đình
S l
ng
Tỷ l
≤ 12h
35
69,17
> 12h
12
59,17
T ng
47
100
Có
29
60,95
Không
18
39,05
T ng
47
100
Có
41
88,57
Không
6
11,43
T ng
47
100
Có
45
95,71
Không
2
4,29
T ng
47
100
Số l ợng BN đ ợc ch đ nh m tr ớc 12 gi kể từ lúc nh p viện là
69,17%.
Có 60,95% BN có các bệnh k t hợp
Số l ợng BN đ ợc phát hiện bệnh sớm chi m tỷ lệ 88,57%.
95,71% BN và gia đình có sự hiểu bi t v bệnh và ph
ng pháp ph u
thu t.
12
Thang Long University
Library
3.2. K t qu chĕm sóc b nh nhân sau m nội soi ruột th a
3.2.1. Tình trạng đau sau mổ
Bảng 3.3: Tình trạng đau sau mổ
Tình tr ng
đau
< 24 gi
24 - 48 gi
48 - 72 gi
> 72 gi
p
n
%
n
%
n
%
n
%
Không đau
0
0
3
5,7
32
68,6
40
85,7
Đau ít
3
5,7
5
11,4
8
17,1
5
11,4
0,002
Đau vừa
9
20
17
37,1
5
11,4
2
2,9
Đau nhi u
11
22,9
13
28,6
2
2,9
0
0
R t đau
24
51,4
9
14,3
0
0
0
0
47
100
47
100
47
100
47
100
T ng
K t qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y có sự thay đ i đáng kể v t lệ
BN đau sau m từ đau nhi u và r t đau chi m 74,3% trong 24 gi đầu sau m
xuống còn 0% sau 72 gi . Sự thay đ i này có ý nghƿa thống kê với p < 0,05.
13
3.2.2 Tình trạng nhiễm trùng sau mổ
Bảng 3.4: Tình trạng nhiễm trùng vết mổ sau mổ
Tình tr ng nhi m trùng sau
m
S l
ng (n)
Tỷ l (%)
Có nhiễm trùng
1
2,1
Không có nhiễm trùng
46
97,9
47
100
T ng
Trong nghiên c u c a chúng tôi ch có 1 BN b mắc nhiễm trùng sau m ,
chi m tỷ lệ 2,1%.
3.2.3. Thời gian trung tiện sau mổ
Bảng 3.5: Thời gian trung tiện sau mổ
Th i gian trung ti n sau m
S l
ng (n)
Tỷ l (%)
12 - 24h
37
77,9
24 - 48h
10
22,1
> 48h
0
0
T ng
47
100
K t qu nghiên c u
b ng 3.4 cho th y,th i giant rung tiện sau m c a
bệnh nhân ch y u là th i gian từ 12 - 24 gi sau m chi m tỷ lệ 77,9%.
14
Thang Long University
Library
3.2.4. Hướng dẫn chế độ ăn
Bảng 3.6: Hướng dẫn chế độ ăn cho bệnh nhân
H
ng d n ch độ ĕn
S l
ng (n)
Tỷ l (%)
Tr ớc 6h
0
0
6 - 12h
9
20
12 - 24h
32
71,4
Sau 24h
4
8,6
T ng
47
100
K t qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y, đa số BN đ ợc h ớng d n
ch độ ăn từ 12 - 24 gi sau m (71,4%).
3.2.5. Hướng dẫn chế độ vận động
Bảng 3.7: Hướng dẫn chế độ vận động cho bệnh nhân
H
ng d n ch độ
v n động
S l
ng (n)
Tỷ l (%)
Tr ớc 12h
27
57,1
12 - 24h
16
34,3
Sau 24h
4
8,6
T ng
47
100
Ch độ v n động cho BN trong nghiên c u c a chúng tôi ch y u đ ợc
h ớng d n trong vòng 12 gi sau m , chi m tỷ lệ 57,1%.
15
3.2.6. Thời gian cắt chỉ
Bảng 3.8: Thời gian cắt chỉ
S l
Th i gian c t ch
ng (n)
Tỷ l (%)
Tr ớc 5 ngày
46
97,9
Sau 5 ngày
1
2,1
T ng
47
100
Trong nghiên c u c a chúng tôi ch có 1 BN (2,1%) đ ợc cắt ch sau 5
ngày, còn l i 46 BN (97,9%) đ ợc cắt ch tr ớc 5 ngày kể từ ngày ti n hành
ph u thu t.
3.2.7. Thời gian nằm viện
Bảng 3.9: Thời gian nằm viện
Th i gian nằm vi n
S l
ng (n)
Tỷ l (%)
1 - 2 ngày
34
72,4
3 - 6 ngày
12
25,5
7 - 10 ngày
0
0
≥ 10 ngày
1
2,1
T ng
47
100
Theo k t qu b ng 3.8; 72,4% số BN đ ợc xu t viện sau 1 - 2 ngày ti n
hành ph u thu t, 25,5% số BN đ ợc xu t viện sau khi ph u thu t từ 3 - 6 ngày
và ch có 1 BN (2,1%) đ ợc xu t viện sau 10 ngày
16
Thang Long University
Library
3.2.8. Biến chứng sau mổ
Bảng 3.10: Biến chứng sớm sau mổ
Bi n ch ng sau m
S l
ng (n)
Tỷ l (%)
Có bi n ch ng
1
2,1
Không bi n ch ng
46
97,9
T ng
47
100
Trong cuộc nghiên c u c a chúng tôi, ch có 1 BN (2,1%) b mắc bi n
ch ng sớm sau khi m .
17
3.3. Một s y u t
nh h ởng đ n k t qu chĕm sóc
3.3.1. Mối liên quan giữa tình trạng vết mổ và một số yếu tố
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa tình trạng vết mổ với một số yếu tố
Tình tr ng v t m
Đ c điểm
Bình th
T t
ng
Không t t
n
%
n
%
31
79,4
8
20,6
V trí m
B t th
Th i gian từ
ng
≤ 12h
6
15,4
17,14
84,6
27
84,3
5
15,7
lúc nh p
viện đ n khi
> 12h
7
46,7
8
53,3
42
93,3
3
6,7
OR
p
2,2
0,02
1,23
0,01
0,64
0,7
3,6
0,1
1,31
0,04
ch đ nh m
Quy trình
Tuân th
chăm sóc
Không tuân th
2
100
0
0
Đ mb o
43
97,7
1
2,3
Ch độ dinh
d ỡng
Không đ m b o
3
100
0
0
Ch độ v n
≤ 24h
38
90,4
,4
9,6
động
> 24h
4
80
1
20
Có mối liên quan giữa v trí m với tình tr ng v t m . Những BN có v
trí bình th
th
ng có tình tr ng v t m tốt g p 2,2 lần so với BN có v trí m b t
ng. Sự khác biệt có ý nghƿa thống kê p < 0,05.
Có mối liên quan giữa th i gian từ lúc nh p viện đ n khi ch đ nh m với
tình tr ng v t m . Những BN đ ợc ch đ nh m sớm kể từ lúc nh p viện có v t
18
Thang Long University
Library
m tốt g p 1,23 lần so với BN đ ợc ch đ nh m muộn. Sự khác biệt có ý nghƿa
thống kê p < 0,05.
Có mối liên quan giữa ch độ v n động với tình tr ng v t m . BN đ ợc
ch đ nh v n động sớm d ới 24 gi có tình tr ng v t m tốt h n so với BN
đ ợc ch đ nh v n động muộn. Sự khác biệt có ý nghƿa thống kê p < 0,05.
Trong nghiên c u này ch a tìm đ ợc sự liên quan giữa tình tr ng v t m
với các bi n: quy trình chăm sóc, ch độ dinh d ỡng…
3.3.2. Mối liên quan giữa khả năng hồi phục sau mổ và một số yếu tố
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa khả năng hồi phục sau mổ và một số yếu tố
Kh nĕng ph c h i v t m
Đ c điểm
Giới
Tu i
Bệnh k t hợp
Phát hiện bệnh sớm
Sự hiểu bi t v bệnh
c a BN và gia đình
Ph h i t t
Ph c h i
không t t
OR
p
1,26
0,01
n
%
n
%
Nam
29
82,8
6
17,2
Nữ
8
61,5
5
38,5
< 30
17
85
3
15
1
31 - 45
14
87,5
2
12,5
1,28
> 45
6
66,7
3
32,3
2,32
Có
19
65,5
10
34,5
Không
16
88,9
2
11,1
Có
38
92,6
3
7,4
Không
4
66,7
2
32,3
Có
39
86,7
6
13,4
Không
2
100
0
0
0,01
0,2
0,03
1,8
0,01
4,2
0,8
Có mối liên quan giữa kh năng h i phục v t m với giới tinh. Những
BN nam có kh năng h i phục v t m tốt h n BN nữ là 1,26. Sự khác biệt có ý
nghƿa thống kê p < 0,05.
19
Có mối liên quan giữa kh năng h i phục v t m với độ tu i BN. Những
BN
độ tu i d ới 30 có kh năng h i phục cao h n 1,28 lần so với nhóm tu i
30 - 45, cao g p 2,32 lần so với nhóm tu i trên 45. Sự khác biệt có ý nghƿa
thống kê p < 0,05.
Có mối liên quan giữa kh năng h i phục v t m với bệnh k t hợp.
Những BN có y u tố bệnh k t hợp thì kh năng h i phục v t th
ng kém h n
so với BN không có y u tố bệnh k t hợp. Sự khác biệt có ý nghƿa thống kê p <
0,05.
Có mối liên quan giữa kh năng phát hiện bệnh sớm với kh năng h i
phục sau m . Những BN đ ợc phát hiện bệnh sớm có kh năng h i phục tốt
h n g p 1,8 lần so với những BN phát hiện bệnh muộn. Sự khác biệt có ý nghƿa
thống kê p < 0,05.
20
Thang Long University
Library
- Xem thêm -