LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian học tập và rèn luyện ở trường ,em được trang bị một
lượng kiến thức khá đủ nhưng đó chỉ là lý thuyết sách vở . Vì vậy , để củng
cố thêm kiến thức chuyên môn và để hiểu thêm về thực tế, thực hiện phương
châm” học đi đôi vơí hành” từ những kiến thức cơ bản mà em đã được thầy
cô truyền đạt đem so sánh với thực tế nhằm củng cố lại những kiến thức đã
học , trang bị thêm một số kiến thức còn thiếu , nắm biết trong thực tế và từ
đó có cái nhìn đúng đắn với thực tiễn.
Được sự phân công của trường và sự đồng ý của công ty TNHH XD
Đồng Tâm, em đã được vào thực tập tại công ty.Trên những cơ sở lý thuyết
đã được học và sự hướng dẫn của thầy cô giáo , các anh chị ở phòng kế toán
và ban lãnh đạo công ty đả giúp em hoàn thành nhiệm vụ với chuyên đề:
“KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU” nhằm
chuẩn bị cho mình những kiến thức cơ bản của một nhân viên kế toán khi ra
trường công tác.
Trong nền kinh tế thị trường , việc đổi mới cơ chế quản lý kết hợp
với việc mở rộng thị trường hiện nay đang là xu hướng thị trường của thời
đại . Mọi doanh nghiệp , mọi dự án đầu tư đều phải dặt lợi ích kinh tế xã hội
là hàng đầu , có như vậy mới đứng vững trên thị trường.
Mỗi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh doanh và chịu trách
nhiệm trong kinh doanh nên việc quản lý đầu tư và sử dụng vốn sao cho có
hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu . Vì nó gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp .
Hằng ngày , tại các doanh nghiệp luôn có nguồn vốn thu chi xen kẽ
nhau . Các khoản phải thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để
thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó có nguồn thu để đáp ứng các
khoản chi . Dòng lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng . Có thời điểm
lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và ngược lại.
Như vậy , qua sự luân chuyển vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra
, đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh tế , tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Mặt khác, trong tình hình tài chính của doanh nghiệpluôn tồn tại các
khoản phải thu , phải trả , tình hình thanh toán các khoản nàyphụ thuộc vào
phương thức thanh toán đang áp dung tại công ty và sự thỏa thuận giữa các
đơn vị kinh tế . Để theo dõi kịp thời nhanh chóng và cung cấp đầy đủ thông
tin chính xác, với sự nhận định về việc tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải thu là những khâu rất quan trọng trong toàn bộ công
tác kế toán doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động với tính lưu
động cao , nó được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán , thực hiện mua sắm
và chi tiêu của doanh nghiệp . Đối với hoạt động kinh tế bên ngoài , vốn
bằng tiền là yếu tố cơ bản để đối tác căn cứ đánh giá khả năng thanh toán tức
thời của các khoản nợ đến hạn của công ty.
Với ý nghĩa ấy vốn bằng tiền của công ty TNHH XD Đồng Tâm là
yếu tố xuyên suốt và đặc biệt quan trọng từ khi công ty bắt đầu thành lập và
phát triển như ngày nay .Vốn bằng tiền luôn có mặt kịp thời để đáp ứng nhu
cầu của công ty.
Với tầm quan trọng như vậy , việc sử dụng làm sao , như thế nào
để phát huy tính năng của vốn bằng tiền và doanh nghiệp luôn có một lượng
vốn dự trữ để đáp ứng kịp thời , không ứ đọng là yêu cầu trọng điểm quyết
định sự tồn tại của doanh nghiệp . Chính vì vậy em đã chọn đề tài “ KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU “ tại công ty
TNHH XD Đồng Tâm để làm chuyên đề báo cáo tốt nghiệp .
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương :
+Chương I: Những lý luận chung về kế toán “ VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU”.
+Chương II: Thực trạng kế toán “ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU” tại công ty TNHH XD Đồng Tâm.
+Chương III: Giải pháp hoàn thiện những vấn đề tồn tại về “ KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU” tại công ty
TNHH XD Đồng Tâm.
LỜI CẢM ƠN
Trước hết , em xin trân trọng cảm ơn ban giám hiệu tất cả quý
thầy cô giáo khoa kinh tế và các thầy cô giáo trường CĐXD số 3, những
người đã dìu dắt em trong suốt 3 năm học tại trường , đã trang bị cho em
những kiến thức chuyên môn cần thiết về kế toán tài chính doanh nghiệp
làm hành trang vững chắc để em bước vào xã hội .
Đồng thời , em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ , chỉ bảo tận
tình của ban giám đốc , chị kế toán trưởng và các anh chị phòng kế toán
công ty TNHH XD Đồng Tâm trong suốt 7,5 tuần thực tập tại công ty đã
cung cấp nhiều kiến thức thực tế rất bổ ích và quý báu , giúp em nắm
phương pháp hạch toán tại công ty nhằm vận dụng lý thuyết vào thực tiễn ,
nắm vững hơn kiến thức đã học , nâng cao hiểu biết về chuyên môn của
mình , giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp .
Đặc biệt , xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PHẠM ĐÌNH
VĂN đã tận tình chỉ bảo và góp ý hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt
báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình .
Tuy nhiên , do thời gian thực tế chưa nhiều , kiến thức còn hạn
chế và đặc biệt là việc tiếp cận với thực tế còn ít . Do vậy , báo cáo này khó
có thể tránh khỏi những sai sót . Rất mong nhận được ý liến đóng góp của
quý thầy cô , các anh chị phòng kế tóan và ban giám đốc công ty.
Cuối cùng , em xin gửi đến ban giám hiệu , quý thầy cô trường
CĐXD số 3 cùng toàn thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH XD Đồng
Tâm lời chúc sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công về mọi mặt.
CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ “KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU”.
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU .
1.1.1.Khái niệm , ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền :
1.1.1.1.Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt
tại quỹ ; Tiền gửi Ngân hàng , công ty tài chính và tiền đang chuyển . Với
tính lưu động cao nhất , vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh
toán của doanh nghiệp thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí .
1.1.1.2.Ý nghĩa:
Vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh
nghiệp , thực hiện mua bán và chi tiêu.
Lượng vốn bằng tiền hiện có đánh giá khả năng thanh toán tức thời
các khoản nợ đến hạn .
1.1.1.3.Nhiệm vụ :
- Phản ánh đầy đủ kịp thời , chính xác số hiện có , tình hình biến động
của các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp .
- Thường xuyên theo dõi chặc chẽ việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ
thu chi và quản lý tiền mặt , TGNH.
- Tuân thủ các nguyên tắc , chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước .
1.1.2.Nguyên tắc hạch toán :
- Phải sử dụng đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam.
- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam, phải theo dõi tỷ giá
giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán .
- Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
với tỷ giá đã ghi sổ kế toán thì:
+ Số chênh lệch đó được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính
hoặc chi phí tài chính (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ sản
xuất kinh doanh) .
+ Số chênh lệch đó được phản ánh vảo tài khoản chênh lệch tỷ giá hoái
đoái (431) (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ đầu tư XDCB hay
trong giai đoạn trước hoạt động ).
- Các khoản thu chi vốn bằng tiền bằng ngoại tệ phải được theo dõi chi
tiết bằng nguyên tệ trên TK007.
-
- Đối với vàng bạc , kim khí quý , đá quý ở các đơn vị không kinh
doanh vàng bạc , đá qúy thì được hạch toán vào tài khoản vốn bàng tiền theo
giá hóa đơn hoặc giá thanh toán . Ngoài ra, kế toán còn phải theo dõi chi tiết
về số lượng , trọng lượng , quy cách , phẩm chất của từng loại vàng bạc ,
kim khí quý, đá quý .
Khi tính tỷ giá thực tế của ngoại tệ xuất quỹ được áp dụng một trong các
phương pháp :
+ Bình quân gia quyền .
+ Nhập trước - xuất trước .
+ Nhập sau - xuất trước .
- Đối với vàng bạc , kim đá quý, đá quý khi xuất quỹ ngoài các phương
pháp trên còn áp dụng thêm phương pháp thực tế đích danh .
- Đối với các khoản nợ phải thu , phải trả có gốc là ngoại tệ khi được
thanh toán phải được tính theo tỷ giá lúc nhận nợ .
1.2.KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ:
1.2.1.Khái niệm :
Tiền mặt lá số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản taị quỹ của doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng bạc , kim đá quý , đá quý,
tín phiếu và ngân phiếu .
1.2.2.Chứng từ và thủ tục kế toán :
1.2.2.1.Chứng từ :
- Phiếu thu( Mẫu số 01_TT/BB).
- Phiếu chi( Mẫu số 02_TT/BB).
- Biên lai thu tiền ( Mẫu 06_TT/BB).
- Bảng kê vàng bạc đá quý( Mẫu số 07_TT/BB).
- Bảng kiểm kê quỹ( Mẫu 08a_ TT/BB dùng cho Việt Nam Đồng và 08b_
TT/BB dùng cho ngoại tệ ,vàng bạc ,đá quý).
1.2.2.2.Thủ tục kế toán:
- Phiếu thu , phiếu chi được gọi là hợp pháp khi ghi đầy đủ các yếu tố trên
chứng từ và phải kèm theo chứng từ gốc để chứng minh nguồn gốc xuất xứ
của nghiệp vụ kinh tế xảy ra.
- Phiếu thu, phiếu chi do bộ phận kế toán lập luân chuyển và lưu trữ .
- Phiếu thu được lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết một lần ). Thủ quỹ giữ
1 liên để ghi vào sổ quỹ , 1 liên giao cho người nộp tiền , 1 liên lưu tại nơi
lập phiếu . Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc sẽ chuyển
cho kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi lập thành 2 hoặc 3 liên trong trường hợp công ty chi tiền cho các
đơn vị cấp dưới : liên 1 lưu tại nơi lập phiếu , liên 2 giao cho thủ quỹ ghi sổ
sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán , liên 3 ( nếu có) giao cho người
nhận tiền.
1.2.3.Kế toán tổng hợp tiền mặt :
1.2.3.1.Tài khoản sử dụng: TK111_ Tiền mặt.
- Phản ánh số hiện có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp
bao gồm : Tiền Việt Nam , ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc, kim khí,đá quý .
1.2.3.2.Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ:
+ Phản ánh các khoản tiền mặt ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc , kim khí , đá
quý nhập quỹ .
+ Phản ánh số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
-Bên có:
+Phản ánh các khoản tiền mặt , ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc, đá quý xuất
quỹ.
+ Phản ánh số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Số dư bên Nợ :
+Phản ánh các khoản tiền mặt , ngân phiếu , ngoại tệ , vàng bạc, đá quý tồn
quỹ vào cuối kỳ .
-TK111 có 3 tài khoản cấp 2:
+TK1111: Tiền Việt Nam .
+TK1112: Ngoại tệ .
+TK1113: Vàng bạc , kim khí quý , đá quý.
1.2.4. Phương pháp hạch toán :
1.2.4.1.Kế toán các khoản thu chi bằng tiền Việt Nam:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN MẶT
TK511,512
TK111(1111)
Thu tiền cung cấp lao vụ
dịch vụ
TK112
Nộp tiền vào ngân hàng
TK152,153.,156,211,213
TK3331
Thuế GTGT
Mua sắm vật tư ,tài sản
,hàng hóa bằng tiền mặt
TK133
TK515,711
Thu từ HĐTC và HĐ khác
TK131,136,138,141
Thu hồi các khoản nợ phải thu
Thuế GTGT
TK311,315,331,333,336,338
Thanh toán các khoản nợ
TK121,128,221,222,228
Thu hồi lại vốn đầu tư dài
hạn,ngắn hạn
TK144,244
Thu hồi các khoản ký
cược ,ký quỹ
TK3381
TK621,622,627,635,641,642,811
Chi cho HĐSXKD,đầu tư
XDCB và các HĐ khác
TK 141,142,144,242,244
Tạm ứng ,chi phí trả trước ký
quỹ , ký cược bằng tiền mặt
Thừa chưa rõ nguyên nhân
TK311,341,112
Vay ngắn hạn , vay dài hạn,
rút TGNH về nhập quỹ
TK512,531,532
Chi trả các khoản CKTM
giảm giá hàng bán
TK1381
TK411,415,461
Nhận vốn góp liên doanh ,vốn
ngân sách, cấp dưới cấp
Chi cho các quỹ
Thiếu chưa rõ nguyên nhân
1.2.4.2.kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ:
- Doanh thu , thu nhập bằng ngoại tệ nhập quỹ.
Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế
Có TK511,711 Tỷ giá thực tế
Có TK333
Thuế tính trên tỷ giá thực tế
Đồng thời , ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại .
-Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế
Nợ TK635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK131,136,138 Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại .
- Xuất quỹ ngoại tệ mua vật tư, hàng hóa và chi trả các khoản chi phí .
Nợ TK152,153,156,611
Tỷ giá thực tế
Nợ TK211,213
Tỷ giá thực tế
Nợ TK623, 627,641,642,621 Tỷ giá thực tế
Nợ TK133
Tỷ giá thực tế
Nợ TK635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2)
Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại .
- Dùng tiền mặt để mua noại tệ thanh toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 311,315, 331
Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2)
Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại.
- Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ.
Nợ TK111(2)
Tỷ giá thực tế
Có TK111(1)
Tỷ giá thực tế
Đồng thời ghi nợ TK 007_Nguyên tệ các loại .
- Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam
Nợ TK111(1) Tỷ giá thực tế
Nợ TK635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(2)
Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng
- Cuối năm tài chính đánh giá lại số nguyên tệ theo tỷ giá thực tế tại thời
điểm cuối năm.
+Trường hợp tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ:
Nợ TK111(2)
giá trị chênh lệch
Có TK413(1)
giá trị chênh lệch
+Trường hợp tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ:
Nợ TK413(1) Gíá trị chênh lệch
Có TK111(2)
Gíá trị chênh lệch
1.2.4.3.Kế toán các khoản thu chi bằng vàng bạc ,kim khí quý…
- Khi nhập vàng bạc , kim khí quý …
Nợ TK 111(3)
Tỷ giá thực tế
Có TK111(1),112(2)
Tỷ giá thực tế
Có TK515,512
Tỷ giá thực tế
Có TK411
Tỷ giá thực tế
- Các nghiệp vụ giảm vàng bạc , kim khí quý…
Nợ TK111(3), 112(1),311,331
Tỷ giá thực tế
Nợ TK635
Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK111(3)
Tỷ giá ghi sổ
Có TK515
Chênh lệch tỷ giá tăng.
1.3.KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG:
1.3.1.Khái niệm:
TGNH là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng,
kho bạc nhà nước , các công ty tài chính (nếu có).
1.3.2.Chứng từ và thủ tục kế toán :
1.3.2.1.Chứng từ:
- Giấy báo nợ , giấy báo có.
- Ngoài ra ngân hàng còn gửi cho doanh nghiệp bảng sao kê kèm theo chứng
từ gốc như:ủy nhiệm chi , ủy nhiêm thu, séc chuyển khoản , séc bảo chi,
lệnh chuyển có …
1.3.2.2.Thủ tục kế toán:
- Khi nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra , đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp, có sự chênh lệch giữa số liệu
trên sổ kế toán TGNH của đơn vị , số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên
chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cuùng
đối chiếu , xác minh và xử lí kịp thời . Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác
định rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán sẽ ghi sổ theo số liệu trên giấy
báo hoặc bảng sao kê ngân hàng và khoản chênh lệch sẽ được hạch toán vào
bên nợ TK1381(Nếu số liệu trên sổ kế toán lớn hơn số liệu trên giấy báo
hoặc bảng sao kê ngân hàng)hoặc hạch toán vào bên có TK3381(Nếu số liệu
trên sổ kế toán nhỏ hơn số liệu trên giấy báo hoặc bảng sao kê ngân hàng).
- Sang tháng sau, phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh
lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
- Kế toán TGNH phải được theo dõi chi tiết theo từng loại tiền gửi và chi tiết
cho từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu .
1.3.3.Kế toán tổng hợp TGNH:
1.3.3.1.Tài khoản sử dụng : TK112_Tiền gửi ngân hàng.
1.3.3.2.kết cấu tài khoản:
-Bên nợ:
+Phản ánh các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
+Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân.
- Bên có:
+Phản ánh các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
+Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân.
- Số dư bên nợ :
+Phản ánh số tiền đang gửi tại ngân hàng( kho bạc , công ty tài chính ).
- TK112 có 3 tài khoản cấp 2:
+TK1121 : Tiền Việt Nam .
+TK1122: Ngoại tệ.
+TK1123:Vàng bạc , đá quý , kim khí quý …
1.3.4.Phương pháp hạch toán:
1.3.4.1. Cácnghiệp vụ liên quan đến Tiền Việt Nam gửi ngân hàng:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TGNH
TK511,512,515,711
TK112(1121)
DTBH,DTHDTC, thu
nhập khác bằng TGNH
TK121,221,222,228…
Đầu tư chứng khoán , đầu
tư ngắn hạn ,dài hạn
TK152,153,156,211,213,611
TK3331
Thuế GTGT
Mua sắm vật tư ,tài sản
,hàng hóa bằng tiền mặt
TK133
TK131,136,138141
Thu hồi các khoản phải thu
TK338,344
Nhận ký cược, ký quỹ
Thuế GTGT
TK311,334,331,333,336,338
Thanh toán các khoản nợ
TK121,128,221,222,228
Thu hồi lại vốn đầu tư dài
hạn,ngắn hạn
TK144,244
Thu hồi các khoản ký
cược ,ký quỹ
TK3381
TK621,622,627,635,641,642,811
Chi cho HĐSXKD,đầu tư
XDCB và các HĐ khác
TK 144,242,244,111
Chi thế chấp ký cược ký quỹ,
rút tiền gửi về nhập quỹ
Thừa chưa rõ nguyên nhân
TK311,341,111
Vay ngắn hạn , vay dài hạn,
gửi tiền vào ngân hàng
TK512,531,532
Chi trả các khoản CKTM giảm
giá hàng bán,hàng bị trả lại
TK1381
TK411,415,461
Nhận vốn góp liên doanh ,vốn
ngân sách, cấp dưới cấp
Chi cho các quỹ
Thiếu chưa rõ nguyên nhân
1.3.4.2.Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ:
(Hạch toán tương tự như kế toán thu chi bằng ngoại tệ)
1.3.4.3. Các nghiệp vụ liên quan đến vàng bạc , đá quý,.
(Hạch toán tương tự như kế toán thu chi bằng vàng bạc , đá quý…)
1.4.KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN:
1.4.1.Khái niệm:
Tiền đang chuyển là khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng ,
vào kho bạc nhà nước mà chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hay kho
bạc hoặc doanh nghiệp đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh
toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị thụ hưởng. Tiền đang
chuyển gồm :Tiền Việt Nam và ngoại tệ.
1.4.2.Chứng từ sử dụng :
- Phiếu chi .
- Giấy nộp tiền .
- Biên lai thu tiền .
- Phiếu chuyển tiền .
1.4.3.Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển:
1.4.3.1.Tài khoản sử dụng: TK113_Tiền đang chuyển.
- phản ánh tiền đang chuyển của doanh nghiệp.
1.4.3.2.Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ:
+Phản ánh các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc hoặc chuyển vào
bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hoặc đơn vị thụ
hưởng.
- Bên có :
+ Phản ánh số kết chuyển vào TK112_Tiền gửi ngân hàng hoặc các tài
khoản khác có liên quan.
- Số dư nợ:
+Phản ánh số khoản tiền còn đang chuyển.
- TK113 có 2 tài khoản cấp 2:
+TK1131: Tiền Việt Nam.
+TK1132: Ngoại tệ .
1.4.4.Phương pháp hạch toán :
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
TK111
TK113
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo
TK112
Nhận GBC của ngân hàng về số
tiền dang chuyển kỳ truứơc
TK111
TK131
Thu nợ khách hàng , khách hàng
ứng trước tiề hàng gửi vào NH
nhưng chưa nhận GBC
TK112
Chuyển tiền từ ngân
hàng trả nợ cho người
bán nhưng chưa nhận
được giấy báo
Tiền đang chuyển đã về tài
khoản của doanh nghiệp
TK311,331,341,342
Nhận GBN của ngân hàng
về số tiền chuyển trả nợ
TK3331,511,512,515,711
Thu tiền bán hàng , các khoản
thu nhập khác bằng tiền mặt,
séc nộp thẳng vào NH
1.5.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU:
1.5.1.Kế toán phải thu của khách hàng:
- Là các khoản nợ về việc bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ…
1.5.1.1.TK sử dụng: TK131_Phải thu của khách hàng.
1.5.1.2.Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ:
+Phản ánh số tiền bán vật tư, hàng hoá,tài sản, lao vụ , dịch vụ phải thu
khách hàng.
- Bên có:
+Phản ánh khách hàng ứng trước tièn hàng cho doanh nghiệp.
+Phản ánh khách hàng đả trả tiền hàng cho doanh nghiệp.
+Phản ánh số giảm giá chiết khấu mà doanh nghiệp được hưởng trừ vào
khoản phải thu.
- Số dư nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu khách hàng.
-Số dư có : Phản ánh số tiền khách hàng đặt trước còn thừa.
1.5.1.3.Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK511
TK131
DT bán chịu sản phẩm
,hàng hóa,dịch vụ
TK531,532
Giảm nợ phải thu do giảm giá
hàng bán , hang bán bị trả lại
TK3331
thuế GTGTđàu ra
TK3331
Thuế GTGT đầu ra
TK111,112
Số dư nợ đã thu hoặc khách hàng
ứng tiền trước
TK711,515
DTHĐTC,HĐ khác
TK152,153,156
Thu nợ bằng vật tư , hàng hóa ,công
cụ dụng cụ
TK133
Thuế GTGT đầu vào
TK331,311,315
Thu nợ khách hàng trả cho
người bán hoặc trả nợ vay
TK642
Xóa nợ cho khách hàng không
có khả năng trả nợ
1.5.2.Kế toán phải thu nội bộ:
1.5.2.1. TK sử dụng: TK136_Phải thu nội bộ .
- Phải thu nội bộ là khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hay giữa
các đơn vị phụ thuộc với nhau và các khoản chi trả hộ , các khoản phải thu ,
phải nộp theo nghĩa vụ hoặc khoản cấp phát .
1.5.2.2. Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ :
+Cấp trên cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc .
+Các khoản thu hồi từ đơn vị phụ thuộc .
+Các khoản cấp dưới phải trả hoặc được cấp trên cấp .
+Các khoản chi trả hộ cho đơn vị khác .
-Bên có :
+Các khoản đã thu , đã nhận.
+Các khoản thanh toán bù trừ.
-Số dư nợ:Phản ánh số còn phải thu của các đơn vị nội bộ .
1.5.2.3.Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK411
TK136
Các khoản làm tăng vốn kinh
doanh ở các đơn vị trực thuộc
TK111,112
Nhận lại vốn do đơn vị
trực thuộc hoàn lại
TK152,111,112
Cấp vốn kinh doanh
bằng tiền mặt
TK211,213
TK411
Khoản vốn kinh doanh
nộp cho nhà nước
Cấp tài sản còn mới
Cấp tài sản
đã hao mòn
TK214
1.5.3.Kế toán phải thu khác :
1.5.3.1.TK sử dụng : TK138_Phải thu khác.
- Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản không phải là mua bán như :
cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời hay thu về bồi
thường vật chất, mất mát hư hỏng về tài sản hoặc có lãi về cho thuê TSCĐ,
lãi về đầu tư đến hạn nhưng chưa thu hoặc giá trị TS chưa rõ nguyên nhân.
1.5.3.2.Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ :
+ Phản ánh số tài sản thiếu chờ xử lý.
+ các khoản phải thu khác tăng lên trong kỳ.
- Bên có:
+ phản ánh các khoản phải thu khác , thu hồi giá trị tài sản thiếu chờ xử lý và
đã xử lý.
- Số dư nợ :
+Phàn ánh số còn phải thu về các khoản phải thu khác .
-TK138 có 2 tài khoản cấp 2:
+TK 1381: Tài sản thiếu chờ giải quyết.
+TK 1388:Phải thu khác .
1.5.3.3.Phương pháp hạch toán :
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK111,112,152,153
TK138
Tiền vật tư hàng hóa thiếu
xác định ngay nguyên nhân
và bắt bồi thường
TK111,112,152
Xuất tiền vật tư cho vay
mượn tạm thời
TK111,112
Số đã thu được về các
khoản phải thu khác
TK334,411
Xử lý tài sản thiếu (trừ
vào lương hoặc được ghi
giảm vốn kinh doanh)
TK152,153,155,156
TK515
Lãi từ hoạt động tài chính
Thu hồi vật tư công cụ
cho mượn
TK141
TK138
Mua hàng về kiểm nhận nhập
kho phát sinh thiếu từ người áp
tải và bắt bồi thường
Số tiền tạm ứng thừa đã thu
1.5.4.Kế toán dự phòng phải thu khó đòi:
1.5.4.1.TK sử dụng: TK139_Dự phòng phải thu khó đòi.
- Là tài khoản dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó đòi có thể xảy
ra. Để đảm bảo phù hợp với doanh thu và chi phí trong kỳ thì cuối mỗi niên
độ kế toán phải dự tính số nợ có khả năng khó đòi để lập dự phòng.
1.5.4.2.kết cấu tài khoản:
- Bên nợ:
+ Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi.
+Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi.
- Bên có :
+Trích lập dự phòng phải thu khó đòi .
- Số dư có:
+ Phản ánh các khoản dự thu khó đòi dự phòng.
1.5.4.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK642
TK139
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi(Nếu số phải
lập cuối kỳkế toán năm nay lớn hơn số đã lập cuối
kỳ năm trước )
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi (Nếu số phải
lập cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn số đã lập cuối
kỳ năm trước)
- Khi xóa sổ, đồng thời ghi nợ TK004
1.5.5.Kế toán tạm ứng:
1.5.5.1.TK sử dụng: TK141_Tạm ứng
- Tạm ứng là khỏan thuộc vốn bằng tiền ứng trước cho cán bộ công nhân
viên của doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất
định thuộc hoạt động SXKD hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp , sau đó
phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng:
+ Giấy đề nghị tạm ứng .
+ Giấy thanh toán tạm ứng .
+ Phiếu chi .
+ Chứng từ gốc .
+ Hóa đơn mua hàng.
+ Biên lai thu tiền , phí vận chuyển…
1.5.5.2.kết cấu tài khoản:
- Bên nợ :
+ Phản ánh số tiền tạm ứng cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
- Bên có:
+ Các khoản tạm ứng dùng chi thực tế đã được duyệt.
+ Số tạm ứng còn thừa nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương .
- Số dư nợ:
+Số tiền tạm ứng chưa thanh toán .
1.5.5.3. Phương pháp hạch toán :
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK111,112
Chi tiền tạm ứng cho
CBCNV
TK141
TK152,153,156
Dùng tiền tạm ứng mua vật tư ,
hàng hóa
TK133
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK627,641,642
Dùng tiền tạm ứng chi cho
HĐSXKD
TK111
Số tạm ứng còn thừa hoàn ứng
lại
TK334
Số tạm ứng thừa trừ vào
lương
TK138
Các khoản tạm ứng thừa
phải thu
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN “VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU” TẠI CÔNG TY TNHH XD
ĐỒNG TÂM
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XD ĐỒNG TÂM.
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH
XD Đồng Tâm:
2.1.1.1. Lịch sử hình thành công ty:
Ngày 01/07/1989, sau khi tách tỉnh Phú Khánh ra thành 2 tỉnh : Phú Yên
và Khánh Hòa , cơ chế thị trường có sự thay đổi lớn do đó dẫn tới các thành
phần kinh tế khác cũng thay đổi theo, trong đó có sự thay đổi của cơ sở hạ
tầng. Đứng trước tình hình đó , Hợp tác xã Đồng Tâm đã xin đăng ký giải
thể tự nguyện theo Luật Hợp tác xã.
Sau đó , một số xã viên cũ đứng ra xin thành lập công ty. Đến ngày
17/03/2000, Sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cho công ty với tên gọi là công ty TNHH XD Đồng Tâm.
2.1.1.2.Qúa trình phát triển của công ty :
Từ khi hình thành cho đến nay , công ty đã không ngừng hoạt động ,
lợi nhuận thu về ngày càng tăng . Điều này cho thấy công ty đã có sự phát
triển tương đối khả quan về mặt tài chính lẫn vật chất .
Với đội ngũ cán bộ trẻ , có trình độ và năng lực cao, hệ thống điều
hành giúp việc cho Giám đốc như: kỹ thuật , cấp phát vật tư kinh doanh , kế
toán và các đội thi công đầy đủ chuyên môn và kinh nghiệm , trách nhiệm
trong công tác , đảm nhận tham gia triển khai trực tiếp , hiệu quả , đúng đắn
theo luật nhà nước ban hành.
Ngoài ra, công ty còn cộng tác với các công ty , xí nghiệp khác để hỗ
trợ về máy móc , thiết bị và phương tiện vận chuyển như công ty TNHH XD
Khánh Thuận .
Cơ sở pháp lý hoạt động kinh doanh :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH có 2 thành viên
trở lên số 3602000002.(Đăng ký lần đầu ngày 17/03/2000 . Đăng ký thay đổi
lần 05 ngày 28/07/2006)
2.1.1.3. Thông tin chung:
- Tên giao dịch : Công ty TNHH XD Đồng Tâm .
- Đơn vị quản lý : Sở Kế hoạch và Đầu tư phát triển Phú Yên .
- Giám đốc công ty : Võ Đông Khánh.
- Trụ sở chính : 387_ Hùng Vương _P.9_TP.Tuy Hòa _Phú Yên .
- ĐT/FAX: 057.250077__250044.
- Mã số thuế : 44002740066.
- Vốn điều lệ : 1.500.000.000 đồng , với các thành viên góp vốn :
STT
Tên thành viên
Tỉ lệ góp
Số vốn góp
1
Võ Đông Khánh
60,00%
900.000.000 đồng
2
Võ Đông Châu
6,70%
100.000.000 đồng
3
Lương Thị Tuyết
33,30%
500.000.000 đồng
Tổng
100%
1.500.000.000 đồng
- Tài khoản: 5901000000223 Tại 55202016 NHĐT và PT tỉnh Phú Yên .
- Tổng số CB_CNV trong công ty năm 2007 là 32 người , trong đó :
+ Đại học
6 người
+ Cao Đẳng
14 người
+ Trung cấp
5 người
+Công nhân kỹ thuật
7 người.
2.1.2.Chức năng và nhịêm vụ của công ty TNHH Xây Dựng Đồng Tâm:
2.1.2.1. Chức năng:
Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm là đơn vị SXKD thực hiện hạch
toán độc lập có đủ tư cách pháp nhân có con dấu riêng và được phép kinh
doanh. Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm là đơn vị hạch tóan độc lập
đươc pháp luật công nhận là một công ty TNHH, được mở tài khoản tiền
việt nam và ngoại tệ tại các ngân hàng trong tỉnh và thành phố.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
Đây là công ty TNHH xây dựng nên quá trình hình thành và đi vào hoạt
động có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Công ty phải kinh doanh theo đúng ngành nghề ghi trong giấy phép, đồng
thời phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của một công ty TNHH.
- Phải tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
-Bảo vệ vệ sinh môi trường, an toàn lao động và trật tự xã hội, phòng chống
cháy nổ.
-Phải thực hiện nộp thuế và các nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật.
-Thực hiện đúng chế độ kế toán, lập sổ, ghi chép sổ sách, ghi hóa đơn chứng
từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời gian qui định.
-Quản lý vốn, bảo toàn vốn, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
-Thực hiện các công việc xây dựng như: Đào đất, đắp đá, nghề mộc, nề, bê
tông, cốt thép, lắp đặt điện nước trong nhà, xây dựng công trình và nhà dân
dụng...
-Thực hiện xây dựng các công trình gồm: nhận thầu thi công các công trình
xây dựng dân dụng với qui mô từ nhóm B trở xuống, và trang trí nội thất.
-Các công trình giao thông thủy lợi thuộc nhóm B và nhóm C được phê
duyệt thiết kế kỹ thuật không đi qua đô thị và có sự thõa thuận của chủ tịch
UBND tỉnh.
2.1.2.3. Quyền hạn:
- Công ty được quyền tự do kinh doanh, lựa chọn ngành nghề qui mô trong
khuôn khổ pháp luật.
- Công ty được quyền tuyển dụng lao động , được quyền lựa chọn khách
hàng.
- Có quyền sử dụng tư liệu sản xuất, quyền thừa kế bình đẳng trước pháp
luật.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng Đồng
Tâm:
2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
- Xem thêm -