TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--
NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI PVC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế toán tổng hợp
MÃ SỐ NGÀNH: 52340301
Tháng 8/2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--
NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG
MSSV: 4114176
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI PVC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
MÃ SỐ NGÀNH: 52340301
GV HƯỚNG DẪN
PHAN THỊ ÁNH NGUYỆT
Tháng 8/2014
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Cần Thơ,
em đã học hỏi và tiếp thu được nhiều kiến thức quý báu nhờ vào sự giảng
dạy tận tình và chu đáo của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh
Tế và Quản Trị Kinh Doanh. Nay, khi đã hoàn thành khóa học của mình, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời tri ân sâu sắc đến quý thầy cô đã tạo điều
kiện để em học tập và tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế.
Đặc biệt em vô cùng cảm ơn cô Phan Thị Ánh Nguyệt, cô là người đã
trực tiếp hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc, đóng góp nhiều ý kiến quý báu
cho em, giúp em có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn Quý Công ty TNHH Sản Xuất và Thương
Mại PVC, các anh chị phòng kế toán, đặc biệt là anh Đinh Văn Ngọc đã giúp
đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Do kiến thức của em còn hạn chế nên luận văn tốt nghiệp này sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô và Ban lãnh đạo công ty
góp ý để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Cuối lời, em xin kính chúc quý
thầy cô dồi dào sức khỏe và gặt hái nhiều thành công trong công việc. Kính
chúc Công Ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại PVC luôn đạt hiệu quả cao
trong công việc kinh doanh.
Cần Thơ, Ngày 17 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Trang
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Trang
ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.....................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN ......................................................................................... 3
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu,
phải trả ............................................................................................................... 3
2.1.2 Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................... 6
2.1.3 Kế toán các khoản phải thu ..................................................................... 10
2.1.4 Kế toán các khoản phải trả...................................................................... 13
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá về quản lí vốn bằng tiền và các khoản phải thu,
phải trả ............................................................................................................. 21
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 24
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI PVC ......................................................................................................... 26
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN........................................... 26
3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN ...................................... 26
3.2.1 Chức năng ............................................................................................... 26
3.2.2 Nhiệm vụ................................................................................................. 27
iv
3.2.3 Quyền hạn ............................................................................................... 28
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN . 28
3.3.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 28
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 29
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN .............................................................. 30
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 30
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán....................................................... 31
3.4.3 Phương pháp kế toán .............................................................................. 32
3.5 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2011, 2012,
2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014............................................................ 33
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN............ 37
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 38
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 38
3.5.3 Phương hướng phát triển ........................................................................ 38
CHƯƠNG 4: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PVC............................................... 39
4.1 CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TRONG THÁNG 1/2014 ......................... 39
4.1.1 Kế toán tăng tiền mặt, TGNH và các khoản phải thu ............................. 39
4.1.2 Kế toán giảm tiền mặt, TGNH và các khoản phải trả ............................. 57
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU PHẢI TRẢ .............................................................................................. 77
4.2.1 Phân tích tổng quát ................................................................................. 77
4.2.2 Đánh giá về tình hình quản lí vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải
trả ..................................................................................................................... 81
4.2.3 Nhận xét chung ....................................................................................... 86
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PVC............................................... 87
5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ BỘ MÁY KẾ TOÁN ...................................... 87
v
5.1.1 Ưu điểm .................................................................................................. 87
5.1.2 Hạn chế ................................................................................................... 87
5.2 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ ................................................... 87
5.2.1 Ưu điểm .................................................................................................. 88
5.2.2 Tồn tại ..................................................................................................... 88
5.2.3 Nguyên nhân ........................................................................................... 88
5.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ ................................................... 89
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 90
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 90
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 90
6.2.1 Đối với Nhà nước ................................................................................... 90
6.2.2 Đối với công ty ....................................................................................... 90
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 93
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tổng hợp tình hình phát sinh vốn bằng tiền và các khoản phải thu,
phải trả giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................ 78
Bảng 4.2 Tổng hợp các khoản phải thu và các khoản phải trả 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 ............................................................................................ 80
Bảng 4.3 Hệ số khả năng thanh toán của công ty ............................................ 81
Bảng 4.4 Hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty .............................. 82
Bảng 4.5 Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty ................................. 83
Bảng 4.6 Hệ số khả năng chuyển đổi tiền của tài sản ngắn hạn ...................... 84
Bảng 4.7 Hệ số giữa nợ phải thu so với nợ phải trả ........................................ 84
Bảng 4.8 Vòng quay các khoản phải thu ......................................................... 85
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt ..................................................... 8
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng .................................. 10
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản phải thu khách hàng ............... 11
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ........................ 13
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán phải trả người bán .................................................. 15
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ................... 17
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán phải trả người lao động .......................................... 19
Hình 2.8 Sơ đồ kế toán phải trả khác ............................................................... 21
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH SX và TM PVC ............. 28
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty......................................... 30
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái .................. 31
Hình 4.1 Lưu đồ xử lý nghiệp vụ tăng tiền mặt ............................................... 40
Hình 4.2 Lưu đồ xử lý nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng .............................. 51
Hình 4.3 Lưu đồ xử lý nghiệp vụ giảm tiền mặt.............................................. 58
Hình 4.4 Lưu đồ xử lý giảm TGNH ................................................................ 66
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐS
BHTN
BHXH
BHYT
CP
DN
DT
DV
GTGT
HH
KH
KPCĐ
NSNN
SX
TGNH
TM
TNHH
TSCĐ
TTĐB
XDCB
NH
MTV
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Bất động sản
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chi phí
Doanh nghiệp
Doanh thu
Dịch vụ
Giá trị gia tăng
Hàng hóa
Khách hàng
Kinh phí công đoàn
Ngân sách nhà nước
Sản xuất
Tiền gửi ngân hàng
Thương mại
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt
Xây dựng cơ bản
Ngân hàng
Một thành viên
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường, việc đổi mới cơ chế quản lý kết hợp với
việc mở rộng thị trường hiện nay đang là xu hướng thị trường của thời đại.
Mỗi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh doanh và chịu trách nhiệm trong
kinh doanh nên việc quản lý đầu tư và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là
vấn đề quan tâm hàng đầu. Hằng ngày, tại các doanh nghiệp luôn có nguồn
vốn thu chi xen kẽ nhau. Các khoản phải thu là để có vốn bằng tiền để chi.
Các khoản chi là để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó có nguồn
thu để đáp ứng các khoản chi. Dòng lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng.
Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và ngược lại.
Như vậy, qua sự luân chuyển vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra,
đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh tế, tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Mặt khác, trong tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn tồn tại các
khoản phải thu, phải trả, tình hình thanh toán các khoản này phụ thuộc vào
phương thức thanh toán đang áp dung tại công ty và sự thỏa thuận giữa các
đơn vị kinh tế. Vốn bằng tiền và các khoản phải thu là một dạng tài sản lưu
động, có vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, là một
trong những nhân tố quan trọng nhằm giúp cho hoạt động kinh doanh diễn ra
một cách thuận lợi, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phả, đó là một trong
những nhân tố hàng đầu để doanh nghiệp đứng vững và phát triển. Công ty
TNHH SX và TM PVC đang trong giai đoạn ổn định và phát triển, việc làm
sao để có thể quản lí tốt các tài sản vốn bằng tiền được chú trọng hàng đầu.
Nó là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty.
Bên cạnh đó, nhờ vào tính thanh khoản và khả năng chi trả, vốn bằng tiền và
các khoản phải thu, phải trả là một thiết yếu của doanh nghiệp không những
có khả năng duy trì các hoạt động hiện có, giữ vững và cải thiện quan hệ với
khách hàng mà còn có khả năng nắm bắt và tận dụng thời cơ trong kinh
doanh.
Với tầm quan trọng như vậy, việc sử dụng làm sao, như thế nào để phát
huy tính năng của vốn bằng tiền và doanh nghiệp luôn có một lượng vốn dự
trữ để đáp ứng kịp thời, không ứ đọng là yêu cầu trọng điểm quyết định sự
tồn tại của doanh nghiệp. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương
Mại PVC” để làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả
tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại PVC. Từ đó đưa ra các giải
pháp để hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu,
phải trả, và nâng cao khả năng thanh toán của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại PVC.
Mục tiêu 2: Phân tích số liệu và các chỉ số tài chính liên quan nhằm
đánh giá được tình hình vốn bằng tiền và tình hình thanh toán của Công ty
TNHH Sản Xuất và Thương Mại PVC. Từ đó có thể thấy được những điểm
mạnh và hạn chế trong công tác quản lí vốn bằng tiền.
Mục tiêu 3: Đưa ra nhận xét và đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại
Công ty TNHH sản xuất và thương mại PVC.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại PVC,
thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Luận văn được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
Các số liệu sử dụng trong bài được lấy trong giai đoạn 2011 – 2013 và
6 tháng đầu năm 2014.
Số liệu hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả
được sử dụng trong bài là tháng 1/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải
trả tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại PVC.
2
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu, phải trả
2.1.1.1 Khái niệm
a. Vốn bằng tiền
Là một bộ phận thuộc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, vốn bằng tiền
là tài sản được sử dụng linh hoạt nhất và nó được tính vào khả năng thanh
toán của doanh nghiệp.
* Nếu phân theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kịm khí,
đá quý, ngân phiếu hiện đang giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kịm khí, đá
quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng.
* Nếu phân theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền bao gồm:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc do Ngân
hàng nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện chính
thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính
thức trên thị trường Việt Nam.
- Vàng bạc, kim khí, đá quý: Là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ
chủ yếu vì mục tiêu an toán hoặc vì một mục đích bất thường khác chứ
không không phải mục đích thanh toán trong kinh doanh.
b. Các khoản phải thu
Là một bộ phận thuộc tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị và
các cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi,
bao gồm các khoản sau: phải thu khách hàng; thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ; phải thu khác; tạm ứng cho công nhân viên,…
3
c. Các khoản phải trả
Là nợ phải trả bao gồm các khoản nợ mà doanh nghiệp đang vay nhằm
bổ sung phần thiếu hụt vốn hoạt động và các khoản nợ khác phát sinh trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như: phải trả người bán, thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước, các khoản chi phí phải trả, phải trả, phải nộp
khác,...
2.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán
a. Vốn bằng tiền
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng
Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”).
- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam, phải theo dõi tỷ giá
giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.
- Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
với tỷ giá đã ghi sổ kế toán thì:
+ Số chênh lệch đó được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính
hoặc chi phí tài chính (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ sản xuất
kinh doanh).
+ Số chênh lệch đó được phản ánh vào tài khoản chênh lệch tỷ giá hối
đoái (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ đầu tư XDCB hay trong
giai đoạn trước hoạt động).
- Các khoản thu chi vốn bằng tiền bằng ngoại tệ phải được theo dõi chi
tiết bằng nguyên tệ trên TK007.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý ở các đơn vị không kinh doanh
vàng bạc, đá quý thì được hạch toán vào tài khoản vốn bằng tiền theo giá hóa
đơn hoặc giá thanh toán. Ngoài ra, kế toán còn phải theo dõi chi tiết về số
lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất của từng loại vàng bạc, kim khí
quý, đá quý.
- Khi tính tỷ giá thực tế của ngoại tệ xuất quỹ được áp dụng một trong
các phương pháp:
+ Bình quân gia quyền;
+ Nhập trước – xuất trước;
+ Nhập sau – xuất trước.
4
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý khi xuất quỹ ngoài các phương
pháp trên cón áp dụng thêm phương pháp thực tế đích danh.
- Đối với các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại là ngoại tệ khi được
thanh toán phải được tính theo tỷ giá lúc nhận nợ.
b. Kế toán các khoản phải thu
- Phản ánh nợ phải thu khách hàng theo từng khách hàng riêng biệt, từ
đó có thể theo dõi thời gian thu hồi nợ.
- Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả,
hoặc phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ
liên quan như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ…
- Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn
và dài hạn theo thời hạn của kỳ doanh nghiệp bình thường của doanh nghiệp.
- Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về
nguyên tệ và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều
chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực tế.
c. Kế toán các khoản phải trả
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả theo từng đối tượng, tiến
hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
- Đối với các khoản phải trả có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về
nguyên tệ và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều
chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực tế.
- Phải phân loại các khoản nợ phải trả theo thời gian thanh toán cũng
như theo từng đối tượng để có biện pháp thanh toán thích hợp.
2.1.1.3 Nhiệm vụ
a. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác số hiện có, tình hình biến động
của các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
- Thường xuyên theo dõi chặt chẽ việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ
thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước.
b. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu
- Tính toán, ghi chép chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải thu
theo từng đối tượng: số nợ phải thu, số đã thu và số còn phải thu. Có biện
5
pháp tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu để nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn.
- Lập và xử lý dự phòng phải thu khó đòi theo quy định của chế độ
quản lý tài chính.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý
các khoản nợ phải thu.
- Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính toán các chỉ tiêu
phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết cho các đối tượng phải thu để
lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán.
c. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách chi tiết, tổng hợp
phần hành của các khoản phải trả.
- Thực hiện giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình
hình chấp hành các kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng.
- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình các khoản phải trả
trong hạn, đến hạn, quá hạn và các khoản nợ khó trả, để có thể quản lý tốt
các khoản nợ, từ đó đưa ra các biện pháp để cải thiện tốt hơn tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
2.1.2 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
a. Khái niệm
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm Tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu chi bằng
tiền mặt, việc bảo quản tiền tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Các chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu;
+ Phiếu chi;
+ Biên lai thu tiền;
+ Bảng kê vàng bạc, đá quý;
+ Bảng kiểm kê quỹ.
- Ngoài ra còn có các sổ sách:
6
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Các Sổ kế toán tổng hợp
c. Tài khoản sử dụng: 111 – Tiền mặt để phản ánh số tiền hiện có tại
quỹ và tình hình thu chi tiền mặt.
TK 111 – Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+ Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt
Nam.
+ Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị
vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
Kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh của tài khoản 111
TK 111
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim quỹ;
khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
khi kiểm kê;
kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do phát hiện khi kiểm kê;
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
với tiền mặt ngoại tệ).
giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ
tiền mặt.
7
d. Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ
TK 111 (1111)
TK 112
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
TK 112
Gửi tiền vào ngân hàng
TK 635
TK 121, 221, 515
Lỗ
TK 152,153,156
Mua vật tư, công cụ, hàng hoá
Thu hồi các khoản
TK 133
đầu tư tài chính
TK 515
Thuế GTGT
Lãi
TK 811
Chi phí bằng tiền mặt
TK 131,135,141,144
TK 133
Thu hồi các khoản nợ, ký quỹ
Thuế GTGT
TK 311,341
TK 121, 211, 221
Vay ngắn hạn, dài hạn
Mua TSCĐ, BĐS đầu tư
TK 411
TK 133
Nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu
Thuế GTGT
TK 311,315,334,338
TK 511,515,711
Thanh toán các khoản nợ phải trả
Doanh thu và thu nhập khác
TK 138
Tiền mặt phát hiện thiếu chưa
TK 338
Tiền mặt phát hiện thừa
xác định được nguyên nhân
Nguồn: Sách chế độ kế toán doanh nghiệp - quyển 2, 2013
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt
2.1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Khái niệm
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở Ngân hàng, Kho bạc, Công
ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản
tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp.
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Các chừng từ được sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng:
+ Ủy nhiệm thu;
8
+ Ủy nhiệm chi;
+ Giấy báo có;
+ Giấy báo nợ.
Ngoài ra, còn có sổ sách kế toán kèm theo như sau:
+ Sổ chi tiết tiền gửi các ngân hàng;
+ Sổ tiền gửi;
+ Sổ cái TK 112.
c. Tài khoản sử dụng: 112 – Tiền gửi ngân hàng để theo dõi số hiện có
và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng (Kho bạc Nhà nước
hay Công ty tài chính).
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và
hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân
hàng.
Kết cấu tài khoản 112
TK 112
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng,
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào
gửi tại Ngân hàng.
Ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn
gửi tại Ngân hàng.
9
- Xem thêm -