NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Page i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Page ii
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Kiến Tường, tôi đã rút ra được rất
nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường tôi chưa được biết.
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết tôi xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa XXX trường YYY đã giảng dạy và trang
bị cho tôi những kiến thức cơ bản. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang
quí báu cho công việc sau này
Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các anh chị em tại công ty
TNHH Kiến Tường đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập tại ngân hàng.
Hơn hết, tôi cũng cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy ZZZ đã giúp đỡ tôi
hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Trong quá trình làm luận văn, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên
không tránh khỏi những sai sót. Tôi mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp tôi hoàn
thành và đạt kết quả tốt hơn.
Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty TNHH
Kiến Tường luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công
việc của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Page
iii
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ................................................................................... i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ vi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH KIẾN TƯỜNG .................... 1
1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN......................................................................... 1
1.1.1. Tổng quát về kế toán vốn bằng tiền .......................................................... 1
1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ.............................................................................. 2
1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................ 6
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ ........................................ 9
1.2.1. Những vấn đề chung về các khoản phải thu, phải trả................................ 9
1.2.2. Kế toán phải thu khách hàng ................................................................... 10
1.2.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ......................................................... 14
1.2.4 Kế toán các khoản phải thu khác ............................................................. 17
1.2.5. Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi ........................................ 21
1.3 Kế toán các khoản phải trả .............................................................................. 26
1.3.1 Kế toán phải trả cho người bán ............................................................... 26
1.3.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước ......................................... 30
1.3.3 Kế toán phải trả khác : .............................................................................. 34
Page
iv
1.3.4 Kế toán chi phí phải trả ............................................................................ 38
1.3.5 Kế toán phải trả người lao động: .............................................................. 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH KIẾN
TƯỜNG ..................................................................................................................... 45
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty ....................................................................... 45
2.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển và đặc điểm hoạt động của công ty .......... 45
2.1.2 Bộ máy tổ chức quản lý ............................................................................ 46
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán .......................................................................... 50
2.2 Thực trạng về công tác hạch toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải
trả tại công ty ......................................................................................................... 56
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................... 56
2.2.2 Kế toán phải thu........................................................................................ 75
2.2.3 Kế toán phải trả ........................................................................................ 87
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU. PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH KIẾN TƯỜNG ..... 109
3.1. Nhận xét và đánh giá .................................................................................... 109
3.1.1.Những mặt đạt được: .............................................................................. 109
3.1.2 Những mặt chưa đạt được ...................................................................... 110
3.2 Một vài giải pháp và kiến nghị ...................................................................... 111
3.2.1 Giải pháp ................................................................................................ 111
3.2.2 Kiến nghị ................................................................................................ 112
3.3 Kết luận.......................................................................................................... 113
Page
v
LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian học tập và rèn luyện ở trường ,em được trang bị một lượng kiến
thức khá đủ nhưng đó chỉ là lý thuyết sách vở . Vì vậy , để củng cố thêm kiến thức
chuyên môn và để hiểu thêm về thực tế, thực hiện phương châm” học đi đôi vơí
hành” từ những kiến thức cơ bản mà em đã được thầy cô truyền đạt đem so sánh với
thực tế nhằm củng cố lại những kiến thức đã học , trang bị thêm một số kiến thức
còn thiếu , nắm biết trong thực tế và từ đó có cái nhìn đúng đắn với thực tiễn.
Được sự phân công của trường và sự đồng ý của công ty TNHH Kiến
Tường, em đã được vào thực tập tại công ty. Trên những cơ sở lý thuyết đã được
học và sự hướng dẫn của thầy cô giáo , các anh chị ở phòng kế toán và ban lãnh đạo
công ty đả giúp em hoàn thành nhiệm vụ với chuyên đề: “KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ” nhằm chuẩn bị cho mình những
kiến thức cơ bản của một nhân viên kế toán khi ra trường công tác.
Trong nền kinh tế thị trường , việc đổi mới cơ chế quản lý kết hợp với việc
mở rộng thị trường hiện nay đang là xu hướng thị trường của thời đại . Mọi doanh
nghiệp , mọi dự án đầu tư đều phải dặt lợi ích kinh tế xã hội là hàng đầu , có như vậy
mới đứng vững trên thị trường.
Mỗi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh doanh và chịu trách nhiệm trong
kinh doanh nên việc quản lý đầu tư và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là vấn đề
quan tâm hàng đầu . Vì nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .
Hằng ngày , tại các doanh nghiệp luôn có nguồn vốn thu chi xen kẽ nhau .
Các khoản phải thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện hoạt
động sản xuất kinh doanh từ đó có nguồn thu để đáp ứng các khoản chi . Dòng lưu
chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng . Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng
tiền chi và ngược lại.
Như vậy , qua sự luân chuyển vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra , đánh
Page
vi
giá hiệu quả của các hoạt động kinh tế , tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mặt
khác, trong tình hình tài chính của doanh nghiệpluôn tồn tại các khoản phải thu ,
phải trả , tình hình thanh toán các khoản nàyphụ thuộc vào phương thức thanh toán
đang áp dung tại công ty và sự thỏa thuận giữa các đơn vị kinh tế . Để theo dõi kịp
thời nhanh chóng và cung cấp đầy đủ thông tin chính xác, với sự nhận định về việc
tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu là những khâu rất
quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động với tính lưu động cao ,
nó được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán , thực hiện mua sắm và chi tiêu của
doanh nghiệp . Đối với hoạt động kinh tế bên ngoài , vốn bằng tiền là yếu tố cơ bản
để đối tác căn cứ đánh giá khả năng thanh toán tức thời của các khoản nợ đến hạn
của công ty.
Với ý nghĩa ấy vốn bằng tiền của công ty TNHH Kiến Tường là yếu tố
xuyên suốt và đặc biệt quan trọng từ khi công ty bắt đầu thành lập và phát triển như
ngày nay .Vốn bằng tiền luôn có mặt kịp thời để đáp ứng nhu cầu của công ty.
Với tầm quan trọng như vậy , việc sử dụng làm sao , như thế nào để phát
huy tính năng của vốn bằng tiền và doanh nghiệp luôn có một lượng vốn dự trữ để
đáp ứng kịp thời , không ứ đọng là yêu cầu trọng điểm quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp . Chính vì vậy em đã chọn đề tài “ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu, phải trả tại công ty Tnhh Máy Tính Kiến Tường” để làm chuyên đề báo
cáo tốt nghiệp .
Page
vii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY
TNHH MÁY TÍNH KIẾN TƯỜNG
1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1. Tổng quát về kế toán vốn bằng tiền
1.1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là tài sản lưu động tồn tại dưới hình thức tiền tệ, bao gồm tiền
Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý… dùng làm phương tiện thanh toán.
Trong doanh nghiệp, vốn bằng tiền là loại tài sản có tính lưu hoạt cao nhất, có
thể dễ dàng chuyển đổi thành loại tài sản khác, do đó, nó giữ vai trò rất quan trọng
trong cơ cấu vốn kinh doanh. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp có thề là tiền hiện có
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, gửi công ty tài chính, hoặc đang trong quá trình luân
chuyển (chuyển khoản, chuyển qua ngân hàng, chuyển qua bưu điện)
1.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán vốn bằng tiền chỉ sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam (VND) để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc được gửi vào ngân hàng được quy đổi ra
VND theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá bình
quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ ghi sổ kế toán. Ngoại tệ xuất quỹ cũng được quy đổi ra VND theo tỷ
giá xuất và được tính theo phương pháp bình quân gia quyền, FIFO hay LIFO, vì
tiền được xem là một loại hàng hóa đặc biệt.
Cuối kỳ hạch toán, phải điều chỉnh số dư các tài khoản vốn bằng tiền theo tỷ
giá thực tế tại thời điểm đó.
Page
1
Phải mở sổ chi tiết cho từng loại nguyên tệ.
1.1.1.3 Sự cần thiết của quản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
Dùng để theo dõi vốn hiện có, biến động tăng, giảm của các tài sản thuộc vốn
bằng tiền.
Quản lý việc thu hồi nợ, kiểm soát chi tiêu, bù đắp thâm hụt ngân sách, dự
báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi.
1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.1.2.1 Khái niệm tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quí
được bảo quản tại quỹ tiền mặt.
1.1.2.2 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
a. Phiếu thu : do kế toán trưởng lập làm 3 liên
- Liên 1: dùng để lưu
- Liên 2: giao cho người nộp tiền
- Liên 3: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ, sau đó sẽ chuyển liên 3 cùng với các
chứng từ gốc cho kế toán tiền.
b. Phiếu chi: do kế toán lập thành 3 liên
- Liên 1: dùng để lưu
- Liên 2: giao cho người nhận tiền
- Liên 3: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ, sau đó sẽ chuyển liên 3 cùng với các
chứng từ gốc cho kế toán tiền.
c. Bảng kiểm kê quỹ :
Page
2
- Dùng trong trường hợp kiểm quỹ đinh kỳ hay đột xuất.
- Được lập thành 2 bản: một bản do thủ quỹ giữ, một bản giao cho kế toán
tiền.
d. Sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ
Do thủ quỹ lập riêng cho từng loại tiền mặt tại quỹ ( tiền Việt nam, ngoại
tệ…), và được thủ quỹ ghi chép hàng ngày.
e. Sổ kế toán sử dụng: do kế toán lập, ghi chép và theo dõi tình hình thu
chi
+ Các bảng kê
+ Sổ chi tiết từng tài khoản
+ Sổ cái
+ Sổ quỹ tiền mặt
Ngoài ra còn có các loại chứng từ:
+ Biên lai thu tiền
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111: tiền mặt
Tài khoản cấp 2
Tài khoản 1111: tiền Việt Nam
Tài khoản 1112: ngoại tệ
Page
3
Tài khoản 1113: vàng bạc, kim khí, đá quý
Là tài khoản tài sản dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của
doanh nghiệp.
* Kết cấu và nội dung
Bên nợ: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý nhập quỹ, số tiền thừa
ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Bên có: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý xuất quỹ, số tiền thiếu
hụt phát hiện khi kiểm kê quỹ.
Số dư nợ: khoản tiền tồn quỹ.
1.1.2.4 Nguyên tắc hạch toán
Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, ngoại tệ thực nhập, xuất .
Khi tiến hành xuất nhập quỹ tiền mặt phải có phiếu thu phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép xuất nhập quỹ theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, phải quy đổi ra theo giá mua
hoặc tỷ giá thanh toán.
Page
4
1.1.2.5 Sơ đồ hạch toán
112
1111
112
Rút TGNH về quỹ tiền mặt gửi tiền mặt vào ngân hàng
121,128,221
121,128,221
,222,223,22
(Giá gốc) thu hồi chứng
8
khoán vốn đầu tư
515
,222,223,22
Đầu tư ngắn hạn, dài
8
hạn bằng tiền mặt
141,627,641,64
635
2,
Chi tạm ứng và chi phí
phát sinh bằng tiền241,635,811
mặt
131,136,138
,141,144,24
4
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt
311,341
133
Thuế GTGT
211,213,217
,152,153,15
vay ngắn hạn
7,611
Mua vật tư, hàng hoá,
công cụ, TSCĐ… bằng
tiền mặt
311,315,331,333
,334,336,338
511
Thu tiền hàng
711
Thu
Thanh toán nợ phải trả
bằng tiền mặt
nhập
khác
144,244
338
Kiềm kê phát hiện
thừa
Ký quỹ , ký cược
bằng tiền mặt
138
Kiểm kê phát hiện thiếu
Page
5
1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.1.3.1 Giới thiêu
Là tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi vào ngân hàng để thực hiện
thanh toán không dùng tiền mặt.
Kế toán phải thường xuyên đối chiếu giữa sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và sổ
phụ của ngân hàng, nếu phát hiện chênh lệch phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh
ngay trong tháng.
1.1.3.2 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
a. Giấy báo có: là giấy báo của ngân hàng cho biết số tiền gởi của doanh
nghiệp tăng lên.
b. Giấy báo nợ: là giấy báo của ngân hàng cho biết số tiền gởi của doanh
nghiệp giảm xuống.
c. Các chứng từ có liên quan khác như: uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc
chuyển khoản, giấy nộp tiền.
d. Sổ phụ:
e. Sổ kế toán sử dụng: theo dõi việc tăng giảm của tiền gửi ngân hàng.
-Sổ chi tiết theo dõi TGNH
-Sổ cái, sổ tổng hợp
1.1.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng
Tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1121: tiền Việt Nam
Tài khoản 1122: ngoại tệ
Tài khoản 1123: vàng bạc, đá quý
Page
6
Kết cấu:
Bên nợ: các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý gửi váo ngân
hàng, chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái.
Bên có: các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý rút ra từ ngân
hàng, chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái.
Số dư bên nợ: số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý hiện còn gửi tại
ngân hàng.
1.1.3.4 Nguyên tắc hạch toán
Căn cứ để hạch toán là các giấy báo nợ, báo có hoăc bản sao kê của ngân
hàng kèm theo chứng từ gốc ( uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản).
Khi nhận được chứng từ hay sổ phụ của ngân hàng, phải tiến hành kiểm tra,
đối chiếu để phát hiện ra chênh lệch ( nếu có). Trường hợp, số liệu của kế toán lớn
hơn số liệu của ngân hàng, phần chênh lệch ghi vào bên nợ TK 138 “Phải thu khác”.
Ngược lại, sẽ được ghi vào TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”.
1.1.3.5 Sơ đồ hạch toán
Page
7
111
1121
111
gửi tiền mặt vào ngân hàng
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
121,128,221
121,128,221
,222,223,22
(Giá gốc) thu hồi chứng
8
khoán vốn đầu tư
515
,222,223,22
Đầu tư ngắn hạn, dài
hạn bằng TGNH, trả lãi
8
vốn góp, cổ tức
635
222,
131,136,138
,141,144,24
4
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ, ký cược bằng TGNH
223,
Thanh toán các khoản
228
CK TM, giảm giá, hàng
bị trả lại
133
Thuế GTGT
311,341
211,213,217
,152,153,15
vay ngắn hạn
511
Thu tiền hàng
711
Thu
nhập
7,611
Mua vật tư, hàng hoá,
công cụ, TSCĐ… bằng
311,315,331,33
TGNH
3,334,336,338
Thanh toán nợ phải trả
bằng TGNH
khác
144,244
338
Chênh lệch số dư
TGNH < sổ phụ NH
Ký quỹ , ký cược
bằng TGNH
138
Chênh lệch số dư
TGNH > sổ phụ NH
Page
8
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ
1.2.1. Những vấn đề chung về các khoản phải thu, phải trả
1.2.1.1 Nội dung về các khoản phải thu, phải trả
Quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thừơng có quan
hệ thanh toán với nhiều đối tượng như khách hàng, người bán, ngân sách nhà nước,
trong nội bộ đơn vị… về các khoản tiền mua hàng, bán hàng, các khoản phải thu,
phải trả trong nội bộ, các khoản phải nộp ngân sách, trả lương cho công nhân viên…
nên phát sinh các khoản phải thu, phải trả mà doanh nghiệp cấn phải theo dõi.
Nợ phải thu
Là một phần tài sản của doanh nghiệp, là một phần nguồn lực do doanh
nghiệp kiểm soát.
Phân loại nợ phải thu theo các giao dịch phát sinh từ các quan hệ kinh tế tài
chính gồm:
_ Phải thu khách hàng
_ Thuế GTGT được khấu trừ
_ Các khoản phải thu nội bộ
_ Các khoản phải thu khác
_ Các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi
Nợ phải trả
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dich và sự kiện
đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Phân loại nợ phải trả được trình bày trong đề tài gồm:
_ Phải trả cho người bán.
Page
9
_ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
_ Chi phí phải trả.
_ Các khoản phải trả khác.
_ Các khoản phải trả người lao động.
1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán
Mọi khoản nợ phải thu, phải trả phải được theo dõi chi tiết cho từng đối
tượng.
Cuối tháng, bộ phận kế toán sẽ kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã
phát sinh.
Cuối niên độ kế toán, số dư về các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ
phải được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập
bảng CĐKT cuối năm tài chính. Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại
tệ của các khoản mục tiền tệ có gôc tiền tệ được hạch toán váo tài khoản 413 “
Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. Sau khi bù trừ giữa chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng,
hoặc giảm do đánh giá lại phải kết chuyển ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu
hoạt động tài chính.
Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên nợ, nhưng trong quan hệ thanh
toán có thể xuất hiện số dư bên có trong trường hợp nhận tiền ứng trước.
Ngược lại, các khoản phải trả chủ yếu có số dư bên Có, nhưng có thể có số
dư bên Nợ trong trừơng hơp đã trả tiền trươc.
1.2.2. Kế toán phải thu khách hàng
1.2.2.1 Khái niệm
Khoản phải thu khách hàng là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ…theo phương thức bán chịu hoặc
Page
10
theo phương thức nhận tiền trước.
1.2.2.2 Chứng từ hạch toán
Chứng từ sử dụng: _ Hoá đơn GTGT
_ Phiếu thu
_ Giấy báo có của ngân hàng ( trong trừơng hợp thanh
toán qua ngân hàng).
Sổ kế toán chi tiết: kế toán mở sổ chi tiết thanh toán với người mua theo từng
đối tượng
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 131: Phải thu của khách hàng
Nội dung và kết cấu:
Bên nợ: Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
giao, đã cung cấp.
Bên có: Số tiền khách hàng đã trả nợ
Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
Khoản giảm giá hàng bán
Doanh thu của số hàng bị người mua trả lại
Số tiền chiết khấu cho người mua
Số dư bên nợ: Số tiền cón phải thu của khách hàng.
1.2.2.4 Nguyên tắc hạch toán:
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là
Page
11
các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá,
nhận cung cấp dịch vụ.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ thu tiền ngay .
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả
năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có
biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được .
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận
của doanh nghiệp với khách hàng, nếu hàng hoá đ giao, dịch vụ đ cung cấp khơng
đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh
nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
Page
12
131-phải thu khách hàng
511,515
635
Chiết khấu thanh toán
Doanh
thu
Tổng giá phải
chưa
thu
thanh toán
Chiết khấu thương 521, 531, 532
tiền
33311
mại giảm giá, hàng
bán bị trả lại,
Thuế GTGT
(nếu có)
33311
711
Thuế GTGT
(nếu có)
Thu nhập do Tổng số tiền
thanh
lý, khách hàng
nhượng bán phải thanh toán
111,112,113
Khách hàng ứng
trước hoặc thanh
toán tiền
TSCĐ chưa thu tiền
111,112
331
Bù trừ nợ
Các khoản chi hộ khách hàng
413
139,642
Chênh lệch tỷ giá tăng khi
đánh giá các khoản thu
phải trả của khách hàng
bằng ngoại tệ cuối kỳ
Nợ khó đòi xử lý xoá
sổ
004
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh
giá các khoản phải thu của khách
hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
Page
13
Đồng thời ghi
- Xem thêm -