Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc bài chuyên đề “Kế toán tiêu thụ các mặt hàng bánh
sinh nhật tại công ty cổ phần và KD thực phẩm Hƣơng Phúc” ngoài sự cố gắng,
nỗ lực của bản than, còn có sự giúp đỡ nhiệt tình của nhà
trƣờng, thầy cô giáo trong quá trình giảng dạy. Cùng với sự giúp đỡ, hợp tác của
ban lãnh đạo công ty và các cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp em hoàn
thành bài chuyên đề này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà trƣờng, các thầy cô giáo
trong khoa Kế toán – Kiểm toán, thầy cô giáo trong bộ môn Kế toán căn bản đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ em trong quá thực tập tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo Nguyễn thiện Giang và TS. Nguyễn Viết Tiến,
đã trực tiếp hƣớng dẫn, góp ý cho em trong suốt thời gian hoàn thành chuyên đề
này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám đốc công ty Hƣơng Phúc đã
tạo mọi điều kiện cho em thực tập và viết bài tại công ty. Cùng với sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh, chị phòng kế toán đã cung cấp cho em những thông tin thực tế cần
thiết cho bài viết.
Sinh viên thực hiên
Phan Thị Thủy
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
1
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hóa đơn bán hàng
Bảng kê 10
Sổ chi tiết công nợ phải thu
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán bán hàng và kết quả bán hàng
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty cổ phần và KD thực phẩm Hƣơng Phúc
Sơ đò 2.2. Sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần và KD thực phẩm
Hƣơng Phúc
Sơ đồ 2.3. trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ.
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
2
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TS: Tiến sỹ
MSV: Mã sinh viên
CP: Cổ phần
KD: Kinh doanh
DN: Doanh nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng.
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
XNK: Xuất nhập khẩu
TK: Tài khoản
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
VAS: Chuẩn mực kế toán
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
QĐ: Quyết định
BTC: Bộ tài chính
NKCT: Nhật ký chứng từ
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
3
Chuyên đề tốt nghiệp
Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển, nhất định phải có phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng
vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp
phải nắm bắt và đáp ứng đƣợc tâm lý, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng với sản
phẩm có chất lƣợng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng
loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu
mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh
tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với Nhà nƣớc, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh. Hơn thế nữa nhu cầu tiêu dùng trên thị trƣờng hiện nay đòi
hỏi Doanh nghiệp phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận. Muốn vậy thì Doanh
nghiệp phải sản xuất cái thị trƣờng cần chứ không phải cái mà doanh nghiệp
có và tự đặt ra cho mình những câu hỏi"Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản
xuất nhƣ thế nào và sản xuất bao nhiêu?
Công ty cổ phần kinh doanh và chế biến thực phẩm Hƣơng Phúc là
một doanh nghiệp sản xuất các loại bánh kem hiện đang rất đƣợc ƣa chuộng
trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chuyên sản xuất sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu
dùng trong và ngoài tỉnh.
Trong quá trình thực tập, em đã đƣợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy,
cô giáo bộ môn kế toán doanh nghiệp sản xuất, trực tiếp là cô giáo Nguyễn
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
4
Chuyên đề tốt nghiệp
Thiện Giang và TS. Nguyễn Viết Tiến cùng các bác, các cô cán bộ kế toán
công ty cổ phần kinh doanh và chế biến thực phẩm Hƣơng Phúc. Tuy nhiên,
phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chƣa nhiều nên khó tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và
các bác, các cô phòng kế toán công ty để chuyên đề của em đƣợc hoàn thiện
hơn
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu
- Đề tài tập trung giải quyết vấn đề kế toán tiêu thụ mặt hàng bánh sinh
nhật tại công ty cổ phần kinh doanh và chế biến thực phẩm Hƣơng Phúc”.
- Tên đề tài cụ thể là: “Kế toán tiêu thụ mặt hàng bánh sinh nhật tại
công ty cổ phần kinh doanh và chế biến thực phẩm Hƣơng Phúc”.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm trong Công ty.
- Làm rõ những vấn đề kế toán tiêu thụ thành phẩm đang gặp phải ở công
ty cổ phần kinh doanh và chế biến thực phẩm Hƣơng Phúc”.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán tiêu thụ mặt hàng
bánh sinh nhật tại công ty cổ phần kinh doanh và chế biến thực phẩm Hƣơng
Phúc”. Thông qua đó để có một cái nhìn tổng quát hơn đến tình hình bán hàng
của công ty, về những mặt làm đƣợc và chƣa làm đƣợc và đƣa ra hƣớng khắc
phục kịp thời nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh của công ty.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Giới hạn nghiên cứu tại công ty cổ phần kinh doanh và
chế biến thực phẩm Hƣơng Phúc”
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa mà trọng
tâm là bánh sinh nhật của công ty qua 3 năm (2007, 2008, 2009)
- Về số liệu nghiên cứu: lấy số liệu minh họa của quý I/2009.
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
5
Chuyên đề tốt nghiệp
1.5. Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty
1.5.1. Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản.
a. Khái niệm bán hàng và bản chất bán hàng.
Một số khái niệm về tiêu thụ hàng hóa nhu:
Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ hàng hóa là quá trình kinh tế bao gồm
nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị truờng, xác dịnh nhu cầu của nguời tiêu
dùng, dặt hàng hoặc tổ chức sản xuất và thực hiện hành vi bán hàng.
Trong đó hành vi bán hàng bao gồm: Lựa chọn và xác lập kênh phân phối;
Lựa chọn các chính sách và hình thức bán hàng; Tiến hành quảng cáo và
xúc tiến; Thực hiện các công việc tại diểm bán.
Theo hiệp hội kế toán quốc tế: Tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ là việc
chuyển dịch quyền sở hữu về sản phẩm hàng hóa, sản phẩm lao vụ, dịch vụ dã
thực hiện cho khách hàng dồng thời thu tiền bán hàng hoặc chuyển quyền thu
tiền từ nguời mua sang nguời bán.
ChiÕt khÊu th-¬ng m¹i: Lµ kho¶n chiÕt khÊu cho kh¸ch hµng mua víi sè
l-îng lín.
Hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i:Lµ gi¸ trÞ cña sè s¶n phÈm, hµng ho¸, lao vô, dÞch vô
®· tiªu thô bÞ kh¸ch hµng tr¶ l¹i do nh÷ng nguyªn nh©n vi ph¹m cam kÕt, vi
ph¹m hîp ®ång kinh tÕ: Hµng ho¸ bÞ mÊt, kÐm phÈm chÊt, kh«ng ®óng chñng
lo¹i, quy c¸ch.
Gi¶m gi¸ hµng b¸n: Lµ kho¶n gi¶m trõ ®-îc ng-êi b¸n chÊp thuËn mét
c¸ch ®Æc biÖt trªn gi¸ ®· tho¶ thuËn v× lý do hµng b¸n ra kÐm phÈm chÊt hay
kh«ng ®óng quy c¸ch theo quy ®Þnh trªn hîp ®ång kinh tÕ.
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính: là số tiền thu đƣợc từ hoạt động đầu tƣ
tài chính. Bao gồm: Lợi nhuận từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, công ty
liên kết; lãi trái phiếu, lãi về đầu tƣ mua bán chứng khoán; lãi cho thuê tài
chính, thuê tài sản cố định dài hạn; lãi từ cho vay, tiền gửi, bán hàng trả góp,
chiết khấu tín dụng đƣợc hƣởng, chênh lệch lãi chuyển vốn; khoản lãi tỷ giá
hối đoái trong kỳ,khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ và thu nhập từ các
hoạt động khác.
Chi phí hoạt động tài chính: là các chi phí, các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động tài chính. Bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn vào
cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, chi phí liên quan đến mua bán chứng
khoán, chi phí kinh doanh ngoại tệ, lỗ do mua bán ngoại tệ, chi phí trả lãi tiền
vay, các khoản chiết khấu tín dụng cho khách hàng, khoản lỗ tỷ giá hối đoái
trong kỳ, khoản chênh lệch lỗ tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ và các chi phí khác…
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
phí bán hàng. Trong đó:
Chi phí bán hàng là toàn bộ khoản hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các khoản chi phí cần thiết khác phát sinh đƣợc phân bổ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp và đƣợc phân bổ cho hoạt
động kinh doanh trong kỳ.
1.5.2. Phân định nội dung nghiên cứu của đề tài
1.5.2.1 Chứng từ sử dụng.
Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng.
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất,
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
7
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phiếu thu tiền mặt.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Bảng kê hàng hoá bán ra.
- Các chứng từ, bảng kê tính thuế..
1.5.2.2. Nhóm tài khoản sử dụng.
* Nhóm tài khoản sử dụng phản ánh doanh thu bán hàng và các
khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
- TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- TK512- Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của
sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một công ty.
- TK521 - Chiết khấu thƣơng mại: Phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm
giá cho khách hàng mua với số lƣợng lớn.
- TK531 - Hàng bán bị trả lại. Phản ánh doanh thu của số thành phẩm
hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ nhƣng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân
lỗi thuộc về doanh nghiệp.
- TK532 - Giảm giá hàng bán; Đƣợc dùng để phản ánh các khoản giảm
bớt giá cho khách hàng do thành phẩm, hàng hoá kém chất lƣợng, không đạt
yêu cầu của khách hàng.
- TK131 - Phải thu của khách hàng: Phản ánh các khoản phải thu của khách
hàng về hoạt động tiêu thụ hàng hoá và tình hình thanh toán các khoản phải
thu.
- TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp; phản ánh tình hình thanh toán
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
8
Chuyên đề tốt nghiệp
với nhà nƣớc về thuế và các khoản có nghĩa vụ khác. Tài khoản này có các
TK cấp 2 sau:
- TK3331: Thuế GTGT phải nộp.
- TK3332: Thuế TTĐB.
- TK3331: Thuế XNK.
- TK3387 - Doanh thu chƣa thực hiện: Phản ánh khoản tiền mà doanh
nghiệp nhận trƣớc cho nhiều kỳ, nhiều năm nhƣ lãi vay vốn, khoản lãi bán
hàng trả góp.
* Nhóm TK sử dụng để kế toán giá vốn hàng bán:
- TK632 - Giá vốn hàng bán. phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng
hoá xuất bán đã đƣợc chấp nhận thanh toán hoặc đã đƣợc thanh toán, các
khoản đƣợc quy định tính vào giá vốn hàng bán và kết chuyển trị giá vốn
hàng bán để xác định kết quả.
- TK155 - Thành phẩm.phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm
thành phẩm theo trị giá thực tế.
- TK157 - Hàng gửi đi bán .phản ánh trị giá thành phẩm hoàn thành đã
gửi bán cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi nhƣng chƣa đƣợc chấp
nhận thanh toán.
Nếu doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ thì TK155, TK157 chỉ sử dụng để phản ánh giá trị vốn của thành
phẩm và hàng gửi bán tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Còn việc nhập, xuất kho
của thành phẩm phản ánh trên TK632.
*Nhóm tài khoản sử dụng để kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp:
- TK641 - Chi phí bán hàng. Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán
hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
- TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Dùng để tập hợp và kết chuyển
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
9
Chuyên đề tốt nghiệp
chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến
hoạt động chung của doanh nghiệp.
1.5.2.3. Trình tự hoạch toán.
S¬ ®å 1.1. Tr×nh tù kÕ to¸n b¸n hµng vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ b¸n hµng.
(tr-êng hîp doanh nghiÖp kÕ to¸n b¸n hµng tån kho theo ph-¬ng ph¸p kª
khai th-êng xuyªn)
TK155
TK632
(1a)
TK521,531
532,333
TK911
(9)
TK111,
112, 131
TK157
(1b)
TK111,
112,131
TK511
(4a)
(4b)
(2)
(1c)
(7)
TK333(1)
TK111,11
2
TK641
(5)
(10)
TK133
TK515
TK642
(8)
(6)
TK338
7
(3b)
(3a)
(11)
TK421
(12a)
(12b)
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Diễn giải trình tự sơ đồ1.1 nhƣ sau:
(1a) Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ theo phƣơng
thức bán hàng trực tiếp.
(1b) Khi đƣa hàng đi gửi đại lý.
(1c) Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ theo phƣơng
thức gửi hàng.
(2) Bán hàng thu tiền ngay.
(3a) bán theo phƣơng thức trả góp.
(3b) kỳ kết chuyển tiền lãi bán hàng trả góp.
(4a) Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại thực tế phát sinh.
(4b) Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại sang TK511 để xác định doanh thu thuần.
(5) Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
(6) Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
(7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả.
(8) cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả.
(9) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ sang TK911.
(10) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911.
(11) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911.
(12a) Kết chuyển lỗ.
(12b) Kết chuyển lãi.
Chú ý: Trong trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
(tổng giá thanh toán). Khi đó để ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán ghi nhƣ
sau:
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK111,112
Có TK511 - Tổng giá thanh toán.
Cuối kỳ xác định số thuế GTGT đầu ra.
Nợ TK511
Có TK333(1) - Số thuế GTGT
Các nghiệp vụ khác vẫn tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế
theo phƣơng pháp khấu trừ thuế.
15.2.4. Sổ kế toán và báo cáo kế toán.
a. Sổ kế toán sử dụng.
* Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung:
+ Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng.
- Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng...
- Sổ cái: TK 511, TK632, TK641, TK911...
- Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642...
* Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ:
+ Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ: ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đã lập chứng từ ghi sổ.
Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK911...
Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642...
* Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái:
+ Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Nhật ký sổ cái: Sổ này phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
12
Chuyên đề tốt nghiệp
phát sinh theo trật tự thời gian.
* Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ:
Kế toán phản ánh tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán
hàng trên các sổ sau:
- Bảng kê số5: Tập hợp CPBH, CPQLDN.
- Bảng kế số 6: bảng kê chi phí trả trƣớc và chi phí phải trả.
- Bảng kê số 10: Hàng gửi bán.
- Bảng kê số 11: phải thu của khách hàng.
- Nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10.
- Các sổ chi tiết liên quan TK641, TK642, TK 511, TK911 và các sổ liên
quan...
b. Báo cáo kế toán.
Báo cáo sử dụng trong kế toán bán hàng và kết quả bán hàng là:
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo theo chỉ tiêu,doanh thu, chi phí.
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch.
- Báo cáo kế toán quản trị...
- Quyết định 15 giúp cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế, thuộc mọi lĩnh vực hoạt động có thể nhất thể hoá công tác kế toán nhằm
nâng cao tính minh bạch trong công tác kế toán, tài chính của doanh nghiệp
và nhằm đảm bảo tính so sánh trong nền kinh tế quốc dân.
- Quyết định 48/2006/QĐ-BTC về Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
13
Chuyên đề tốt nghiệp
Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ
TOÁN TIÊU THỤ CÁC MẶT HÀNG BÁNH SINH NHẬT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KD VÀ CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM HƢƠNG PHÚC
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu các vấn đề
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Để thu thập đƣợc dữ liệu dùng trong nghiên cứu đề tài có nhiều phƣơng
pháp có thể đƣợc sử dụng nhƣ phƣơng pháp điều tra trắc nghiệm, phƣơng pháp
phỏng vấn, hay phƣơng pháp quan sát trực tiếp. Khi nghiên cứu kế toán tiêu thụ
hàng hóa tại Công ty Cổ phần KD và chế biến tực phẩm Hƣơng Phúc phƣơng
pháp thu thập dữ liệu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp phỏng vấn.
Đối tƣợng đƣợc phỏng vấn là cán bộ công nhân viên của công ty chủ yếu là
nhân viên phòng kế toán. Phỏng vấn nhân viên phòng kế toán để tìm hiểu các
vấn đề liên quan đến quy trình kế toán công tác hạch toán kế toán tại công ty
đƣợc thực hiện nhƣ thế nào, các nhân tố nào ảnh hƣởng đến quy trình kế toán
của công ty. Phỏng vấn cả các nhân viên ở phòng ban khác trong công ty nhằm
thu thập đƣợc các thông tin tổng quát về công ty, sự ảnh hƣởng qua lại giữa các
phòng ban trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có tác
động gì đến công tác hạch toán kế toán.
Nội dung chủ yếu cần phỏng vấn là các nội dung về công tác hạch toán kế
toán tại công ty đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? Trƣớc tiên phải tìm hiểu về cơ cấu
tổ chức bộ máy kế toán của công ty, quy trình tổ chức hạch toán, trình độ nhân
viên phòng kế toán, các quy định về chuẩn mực và chế độ kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng.
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
14
Chuyên đề tốt nghiệp
Ngoài phƣơng pháp phỏng vấn còn sử dụng phƣơng pháp phiếu điều tra.
Phiếu điều tra phƣơng pháp mà ta thu thập số liệu từ việc tổng hợp các phiếu
điều tra, đây cũng là phƣơng pháp thu thập đƣợc thông tin khá khách quan
và chính xác về hoạt động kế toán của doanh nghiệp.
Để dễ dàng cho việc phân tích dữ liệu các câu hỏi nên để dƣới dạng trắc
nghiệm, và chấm theo một thang điểm nhất định. Sau khi soạn xong phiếu điều
tra photo làm nhiều bản để nhờ các kế toán viên và ban giám đốc công ty trả lời,
đánh giá. Sau đó thu lại phiếu điều tra để phân tích dữ liệu.
2.1.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Dựa trên các kết quả thu đƣợc từ phỏng vấn, tiến hành phân tích dữ liệu
bằng các phƣơng pháp phân tích. Phƣơng pháp tổng hợp so sánh, phân tích dữ
liệu, kết hợp với các kiến thức kinh tế học, quản trị học và các tài liệu về tình
hình kế toán tài chính của công ty. Dữ liệu sau khi đƣợc phân tích giúp hiểu sâu
hơn về các vấn đề trong công ty từ đó tìm ra đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu của
công ty và các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kế toán của công ty. Trên cơ sở
đó đƣa ra đƣợc các giải pháp hoàn thiện hơn nữa bộ máy kế toán của công ty
nhằm đáp ứng các yêu cầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả của phân tích dữ liệu thu thập đƣợc sử dụng để đánh giá chung
về công ty. Đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu
quả hay không. Các chính sách kế toán công ty áp dụng có phù hợp, đúng quy
định của luật kế toán, chế độ và các chuẩn mực kế toán không.
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán tiêu thụ các mặt hàng bánh sinh
nhật tại công ty
2.2.1. Các nhân tố bên ngoài (hay nhân tố khách quan)
a. Luật kế toán: Việt Nam đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế khu
vực và thế giới nhằm tạo tốc độ phát triển cao nhất về mọi mặt của nền kinh
tế - xã hội. Vì vậy, đòi hỏi các chính sách quản lý kinh tế - tài chính cũng phải
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
15
Chuyên đề tốt nghiệp
thay đổi và dần đƣợc Luật hoá theo các chuẩn mực cụ thể. Kế toán là công cụ
sắc bén để quản lý kinh tế, Luật kế toán và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam
đƣợc ban hành nhằm thống nhất quản lý kinh tế, đảm bảo kế toán là công cụ
quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế - tài chính, cung
cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu
cầu tổ chức và quản lý, điều hành của cơ quan nhà nƣớc, doanh nghiệp, tổ
chức và cá nhân.
b. Chế độ kế toán trong các DN vừa và nhỏ
Quyết định 15 giúp cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế,
thuộc mọi lĩnh vực hoạt động có thể nhất thể hoá công tác kế toán nhằm nâng
cao tính minh bạch trong công tác kế toán, tài chính của doanh nghiệp và
nhằm đảm bảo tính so sánh trong nền kinh tế quốc dân.
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC về Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
b. Các chuẩn mực kế toán trong DN: Chuẩn mực kể toán của DN phải luôn
tuân thủ theo 26 chuẩn mực mà nhà nƣớc đã đề ra.
d. Nhân tố khách hàng: Khách hàng luôn là nhân tố quan trọng, việc tiêu thụ
hàng hóa ảnh hƣởng trực tiếp đến nhu cầu của khách hàng, đến khả năng thanh toán
của khách.
2.2.2. Các nhân tố bên trong (Chủ quan)
a. Chiến lƣợc phát triển của công ty: Các chiến lƣợc ở hiện tại và trong
tƣơng lai của công ty ảnh hƣởng trực tiếp đến việc tiêu thụ hàng hóa tại công
ty. Các chiến lƣợc có đảm bảo đƣợc cung ứng đầy đủ và kịp thời hàng hóa để
xuất không và sự thay đổi về mẫu mã sản phẩm, màu sắc và chủng loại có đáp
ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng không. Ngoài ra công ty dang xây dựng
một hệ thống các cửa hàng đại diện theo quy chuẩn đã phù hợp chƣa?
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
16
Chuyên đề tốt nghiệp
b. Quan điểm của nhà quản trị: Quan điểm của nhà quản trị có đƣợc
thống nhất không? Và các quan điểm đó đã đƣợc nhân viên toàn công ty ủng
hộ hay đối nghịch. Một nhà quản trị giỏi là nhà quản trị mà đƣợc tất cả nhân
viên khâm phục và kính trọng có nhƣ vậy mới thúc đẩy và tạo đông lực làm
việc và phát huy hết khả năng làm việc của nhân viên và tạo hiệu quả cao
trong công việc mà cụ thể năng cao lợi nhuận trong kinh doanh.
c. Trình độ kế toán trong công ty: Nhân viên kể toán của công ty có biết
sử dụng thành thạo các nghiệp vụ và kế toán máy hay chƣa? Kế toán thủ công
sẽ hạn chế và gây nhiều khó khăn cho công tác tính toán và lƣu giữ thông tin
của công ty, chiếm nhiều thời gian mà hiệu quả không cao.
2.3. Thực trạng kế toán Kết quả phân tích các dữ liệu thu thập.
2.3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần KD và chế biến thực phẩm Hƣơng
Phúc.
a. Giới thiệu chung về công ty.
- Tên công ty: Công ty cổ phần KD và chế biến thực phẩm Hƣơng Phúc.
- Địa chỉ: số 17 Nguyễn sỹ sách- TP Vinh - Nghệ An
- Quá trình hình thành và phát triển: Về quy mô, từ tiệm bánh gia đình,
năm 2004 phát triển thành công ty CP Chế biến & kinh doanh thực phẩm
Hƣơng Phúc. Đây là dấu ấn để thƣơng hiệu bánh Hƣơng Phúc phát triển, bởi
trở thành Công ty CP, nguồn vốn huy động đầu tƣ lớn hơn. Nhờ đó mà công
nghệ mới với các loại máy trộn, máy cán bột, máy nghiền, máy kem công
nghệ Đài Loan, Hàn Quốc đƣợc Hƣơng Phúc đầu tƣ ứng dụng.
Uy tín thƣơng hiệu Hƣơng Phúc ngày càng lan toả, khách hàng sử dụng
sản phẩm của Hƣơng Phúc ngày càng lớn nên từ chỗ chỉ một cửa hàng bán và
giới thiệu sản phẩm duy nhất ở số 9 Hồ Tùng Mậu, nay công ty phát triển lên
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
17
Chuyên đề tốt nghiệp
15 cửa hàng rải đều trên TP.Vinh, nhƣ: 17 Nguyễn Sỹ Sách, 45 Hồ Tùng
Mậu, số 2 Ngƣ Hải, 42 Nguyễn Văn Trỗi, siêu thị Intimex…..
- Công ty có số vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, nguồn vốn chủ yếu của công ty
là vốn chủ sở hữu và vốn vay ngân hàng.
- Công ty cổ phần KD và chế biến thực phẩm Hƣơng Phúc chuyên kinh
doanh trong lĩnh vực.
+Chuyên sản xuất và cung ứng các loại bánh sinh nhật ra thị trƣờng.
+ Chuyên sản xuất và cung ứng các loại bánh kem tƣơi, mỳ khô, hamburger,
piza, pate,….
+ Chuyên cung cấp các loại kem, sữa chua….
b. Tổ chức bộ máy quản lý. (Sơ đồ 2.1)
Ban Gi¸m ®èc
Phßng tæ chøc
Phßng kü thuËt
C¸c ph©n x-ëng
S¶n xuÊt
Phßng vËt t- vËn t¶i
Phßng kÕ to¸n
C¸c chi nh¸nh
tiªu thô s¶n phÈm
- Giám đốc chịu trách nhiệm chung.
- Phó Giám đốc: chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về chất lƣợng sản phẩm,
số lƣợng sản phẩm sản xuất ra theo kế hoạch đã định và quản lý toàn bộ qui
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
18
Chuyên đề tốt nghiệp
trình công nghệ trong toàn công ty đồng thời cùng giám đốc thực hiện việc tiêu
thụ sản phẩm
- Kế toán trƣởng làm nhiệm vụ chức năng của kế toán trƣởng đã ghi trong
điều lệ Kế toán trƣởng và chỉ đạo Phòng kinh tế, các bộ phận kế toán Phân
xƣởng thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê giúp cho Giám đốc trong lĩnh vực
tài chính - kế toán và kế hoạch.
- Phòng Tổ chức: Giúp Giám đốc bố trí nhân lực trong sản xuất kinh
doanh, tuyển chọn nhân viên giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm
y tế... cho ngƣời lao động. Cùng với Công đoàn tham gia giúp việc cho Giám
đốc sản xuất kinh doanh theo Bộ luật đối với ngƣơì lao động.
- Phòng vật tƣ vận tải có nhiệm vụ mua các loại vật tƣ phục vụ cho yêu cầu
sản xuất đồng thời điều hành công tác vận chuyển hàng hoá đem đi tiêu thụ.
- Các trƣởng chi nhánh: Có nhiệm vụ nhận sản phẩm của Công ty để bán ra
cho các đối tƣợng mua hàng của Công ty là các đại lý.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra và điều hành sản xuất của các Phân
xƣởng theo từng ka, kiểm tra về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp, chế
thử các sản phẩm mới để khi thị trƣờng có nhu cầu thì Công ty sản xuất hàng
loạt, đăng ký bản quyền, nhãn hiệu hàng hoá và một số việc khác.
- Các nhân viên phòng kinh tế: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trƣởng
về các nghiệp vụ tài chính - kế toán.
- Các tổ sản xuất: chịu trách nhiệm sản xuất ra các loại sản phẩm theo yêu
cầu của Công ty.
c) Tổ chức bộ máy kế toán. (Sơ đồ 2.2)
Bộ máy kế toán ở Công ty cụ phần KD và chế biến thực phẩm Hƣơng Phỳc
đƣợc tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Theo mô hình này phòng kế toán
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
19
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty có nhiệm vụ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh ở Công ty, phân xƣởng sản xuất.
Công việc kế toán ở Công ty đƣợc chia thành các phân hành riêng theo sự
phân công của kế toán trƣởng. Bộ máy kế toán ở công ty gồm có 10 ngƣời,
đứng đầu là kế toán trƣởng và đƣợc tổ chức nhƣ sau:
Kế toán trƣởng kiêm trƣởng phòng kế toán: Là ngƣời giúp giám đốc Công
ty tổ chức bộ máy kế toán Công ty, chịu sự kiểm tra về mặt chuyên môn, theo
dõi chung và lập kế hoạch tài chính năm, tham mƣu cho giám đốc về hoạt động
tài chính và điều hành tài chính.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty cổ phần KD
và chế biến thực phẩm Hƣơng Phúc
KÕ to¸n tr-ëng
Kiªm Tr-ëng phßng kÕ to¸n
Kế toán
TSCĐ, và
nhập xuất
vật tƣ
KÕ to¸n b¸n
hµng
KÕ to¸n theo
dâi c«ng Nî
KÕ to¸n
tæng hîp
KÕ to¸n tËp
hîp chi phÝ
tÝnh Z SP
KÕ to¸n tiÒn l-¬ng
& c¸c kho¶n trÝch
theo l-¬ng
KÕ to¸n
thanh to¸n
KÕ to¸n vèn
b»ng tiÒn
2.3.2. Thực trạng kế toán kết quả phân tích dữ liệu thu thập.
2.3.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
Phan Thị Thủy - Lớp 12G - B2
20
- Xem thêm -