Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn...

Tài liệu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tân thành

.PDF
83
156
72

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ______________________________________ NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG DUY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TÂN THÀNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Ngành: KẾ TOÁN Mã số ngành: 52340301 Ngày 15 tháng 9 năm 2014 1 LỜI CẢM TẠ Qua hơn ba năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ, được sự dạy dỗ và chỉ dẫn tận tình của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian hơn ba tháng thực tập tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại Tân Thành, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại Tân Thành”. Để đạt được kết quả này,ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, áp dụng lý thuyết vào thực tiễn, em còn được sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong Công ty. Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô Hồ Hồng Liên, người đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn em làm bài luận văn từ đề cương sơ bộ đến bản chính, đồng thời em cũng xin cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt hơn ba năm qua. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại Tân Thành, cùng với các cô chú, anh chị trong Công ty, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất cho em trong suốt thời gian hơn ba tháng thực tập tại Công ty. Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian thực hiện bài luận văn có hạn nên luận văn của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong quý thầy cô thông cảm và chỉ dạy thêm để bài luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô luôn mạnh khỏe và thành công trong công việc, kính chúc Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương 2 mại Tân Thành ngày càng phát triển vững mạnh và gặp nhiều thuận lợi trong quá trình kinh doanh. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày 15, tháng 06, năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Nhật Trường Duy 3 TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày 15, tháng 06, năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Nhật Trường Duy 4 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày.…, tháng…, năm 2014 Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) 5 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………1 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu….………………………………………1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………2 1.2.1. Mục tiêu chung……….……………………….……………...2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể…………………….…………………………2 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU…………………..…………………3 1.3.1. Không gian……………………...….……...…………………3 1.3.2. Thời gian……………………...….….………………..………3 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu………………..…….....………………3 1.4. Lược khảo tài liệu……………………...…….....………………3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN…………………………………………………………....4 2.1. Lý thuyết về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươn..........................................................………………….……….4 2.1.1. Lý thuyết về kế toán tiền lương……………………...………4 2.1.1.1. Một số vấn đề về tiền lương……………….………….……4 a) Khái niệm tiền lương………………….………………….………4 b) Chức năng của tiền lương……………………………….….……5 c) Đặc điểm của tiền lương……………………….…………..……6 d) Nguyên tắc tính trả lương ………………...………………..……6 e) Các hình thức trả lương………….…………………...……..……8 f) Quỹ lương………………....……………………………………....….…11 6 g) Các khoản thu nhập khác của người lao động……..……………12 2.1.1.2. Hạch toán kế toán tiền lương…………....…………………12 a) Nguyên tắc hạch toán…………..………………………...………12 b) Tài khoản hạch toán…………..……………….…………………12 c) Hạch toán nghiệp vụ…………….………….……………………14 2.1.2. Kế toán các khoản trích theo lương…….…...………………14 2.1.2.1. Các khoản trích theo lương………………...………………14 a) Bảo hiểm xã hội …………………………………………………15 b) Bảo hiểm y tế………………..……………………...……………15 c) Bảo hiểm thất nghiệp……………………...………………..……15 d) Kinh phí công đoàn……………………...………………………16 2.1.2.2 Kế toán các khoản trích theo lương……………..…………17 a) Nguyên tắc hạch toán…………………….……………...………17 b) Tài khoản hạch toán………………..……………………………17 c) Hạch toán nghiệp vụ………………….…………….……………22 2.1.3. Kế toán thuế thu nhập cá nhân………………………………23 2.1.3.1. Thuế thu nhập cá nhân………….…………………………23 a) Khái niệm……………………...…………………...……………23 b) Xác định thuế thu nhập cá nhân……………………......……….23 2.1.3.2. Kế toán thuế thu nhập cá nhân……………………....……26 a) Nguyên tắc hạch toán………………...….………………………26 b) Tài khoản sử dụng……………….………………………………26 c) Hạch toán nghiệp vụ……………………….……………………26 2.1.4. Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm…………...……28 2.1.4.1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm……………………….28 7 a) Khái niệm………………………………...………………………28 b) Quy định về quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm…………….…28 2.1.4.2. Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm…...….....……29 a) Nguyên tắc hạch toán…………...……………………..…....……29 b) Tài khoản hạch toán……...…...……………….……….…...……29 c) Hạch toán nghiệp vụ...………...…………………………....……30 2.1.1.5. Các hình thức kế toán…………...………….……...….……30 a) Hình thức kế toán Nhật ký chung……………………....….……31 b) Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái………………………….…32 c) Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ……………………..……..…34 d) Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ……………………..……35 2.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………………37 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu……………….………………37 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu…………….…………..……37 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TÂN THÀNH 3.1. Quá trình hình thành và phát triển……………………………39 3.2. Ngành nghề kinh doanh…………….…………………………39 3.3. Tổ chức công tác quản lý………………………………………40 3.3.1. Sơ đồ bộ máy Công ty………………..…...…………………40 3.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận………...……………40 3.4. Tổ chức công tác kế toán…………..………………………..…44 3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán……………………...……..…….…44 3.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán…………...………..………44 3.4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận…………...…...…44 8 3.4.2. Các chính sách kế toán đang áp dụng………………………48 3.4.2.1. Hệ thống tài khoản kế toán……………………......………48 3.4.2.2. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ………………………48 3.4.2.3. Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho………….………48 3.4.2.4. Hình thức kế toán áp dụng…………...……...……………48 3.5. Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh…..……50 3.6. Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển…………......……51 3.6.1. Thuận lợi…………...…………………….…………………51 3.6.2. Khó khăn…………...………………….……………………52 3.6.3. Định hướng phát triển………………….……………………52 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TÂN THÀNH……………….……………………53 4.1. Tình hình và cơ cấu lao động của công ty………………….…53 4.1.1. Tình hình lao động của Công ty………………….….………53 4.1.1.1. Tình hình lao động………..…...……….……..……………53 4.1.1.2. Cơ cấu lao động………..…...……….……..………………53 a) Cơ cấu theo trình độ…………..…………………………………53 b) Cơ cấu lao động theo giới tính………….....……………….……55 c) Cơ cấu lao động theo độ tuổi……….…...……………………....56 4.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM Tân Thành.…………………………57 4.2.1. Quỹ lương…….…...…………………...……………………57 4.2.2. Hình thức trả lương……….....…………………………...…58 4.2.3. Phương pháp tính lương……………………...……….……58 9 4.2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán……………………...…………..59 4.2.5 Hệ thống tài khoản……………………...….………….……59 4.2.6 Trình tự hạch toán……………………...…….……..………59 4.2.7. Trình tự ghi sổ……………………...…….…………………69 4.3. Phân tích tình hình quỹ lương của công ty…………………...70 4.3.1. Phân tích tình hình kế hoạch quỹ lương………………...…70 4.3.2. Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương……………………..71 4.3.3. Phân tích tỷ suất chi phí lương…………………………...…73 4.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương…………….………………...…………………………74 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TÂN THÀNH………………….…………………………………..……76 5.1. Đánh giá chung……………..…………...……………………76 5.1.1. Ưu điểm…………………..……………....…………………76 5.1.2. Nhược điểm……………………......………..………………76 5.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty……………………...……………...…77 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………...…78 6.1. Kết luận……………………...……..…………………………78 6.2. Kiến nghị……………………...…….…………………………78 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………….………………………80 PHỤ LỤC......................................................................................…81 10 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tỷ lệ các khoản trích theo lương giai đoạn 20112012……….………………………………………………………..16 Bảng 2.2. Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2014…………….17 Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011, 2012, 2013…………………………………………………………………30 Bảng 4.1. Cơ cấu lao động theo trình độ tại công ty……….....54 Bảng 4.2. Cơ cấu lao động theo giới tính tại công ty…………..…..55 Bảng 4.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại công ty………………...56 Bảng 4.4. Bảng chấm công……….………………………….…..…67 Bảng 4.5. Bảng thanh toán tiền lương của Phòng Hành chính nhân sự…………………………………………………………………....68 Bảng 4.6: Bảng tình hình quỹ lương thực tế và kế hoạch của công ty…….……………………………………………………………...70 Bảng 4.7: Tình hình sử dụng quỹ lương của công ty………….….…71 Bảng 4.8: Tỷ suất chi phí lương của công ty…………….…………..73 Bảng 4.9. Mối quan hệ giữa số lượng nhân viên và doanh thu.……..74 11 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ hạch toán Tài Khoản 334………………………..14 Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương…………...22 Hình 2.3. Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký chung……..32 Hình 2.4. Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái.…..33 Hình 2.5. Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ….…35 Hình 2.6 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ…37 Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy công ty………………..…………….……40 Hình 3.2. Sơ đồ bộ máy kế toán…………..……………….………44 Hình 3.3. Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung của công ty..…49 Hình 4.1. Lưu đồ quy trình thanh toán tiền lương tại công ty……62 Hình 4.2. Phiếu tạm ứng……………………………….………….63 Hình 4.3. Danh sách nhân viên tạm ứng…………………………...63 Hình 4.4. Phiếu Chi…………………………….…………………..64 Hình 4.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương.………………………………………………………………69 12 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1:Trích các nghiệp vụ phát sinh nêu trên tại Sổ Nhật ký chung..................................................................................................81 Phụ lục 2: Trích sổ Cái của các tài khoản 334, 3382, 3383, 3384, 3389………………………………………………………………....83 13 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TNCN : Thu nhập cá nhân TK : Tài khoản LN : Lợi nhuận ĐVT : Đơn vị tính 14 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức WTO, bên cạnh các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để phát triển thì môi trường kinh doanh ngày càng khó khăn như: sự canh tranh khốc liệt, công nghệ - kĩ thuật ngày càng lạc hậu, nhu cầu chất lượng sản phẩm của người tiêu dùng ngày càng cao.Vì vậy, để các doanh nghiệp Việt Nam có thể cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải đề ra các chiến lược dài hạn; đăc biệt là cải tiến, đổi mới các nguồn lực. Trong đó, con người là nguồn lực quan trọng nhất. Có rất nhiều nhà Quản trị sử dụng các biện pháp thúc đẩy người lao động làm việc tốt như: thưởng, bắt buộc, phạt…, nhưng con người chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động bỏ ra được bù đắp xứng đáng dưới dạng tiền lương. Tiền lương là khoản tiền các doanh nghiệp trả cho người lao động nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động của họ đã bỏ ra trong quá trình lao động. Ngoài ra, người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: tiền thưởng, phụ cấp…. Gắn liền với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp. Đây là các quỹ thể hiện sự quan tâm của xã hội dành cho người lao động, các quỹ này được hình thành trên cơ sở từ nguồn đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại Tân Thành” cho luận văn của mình với mong muốn được góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương sao cho phù hợp với chế độ và điều kiện của công ty. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại Tân Thành, từ đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. 15 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại Tân Thành. - Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp giúp Công ty hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài nghiên cứu đươc thực hiện và hoàn thành tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại Tân Thành. 1.3.2 Thời gian - Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm 2012 – 6/2014 - Thời gian thu thập số liệu từ ngày 11/8/2014 đến ngày 17/11/2014 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại Tân Thành. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Trần Thảo Nghi (2014). Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Đại Học Cần Thơ, đã thực hiện đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật”. Đề tài này nghiên cứu đặc điểm lao động và công tác quản lý lao động tiền lương của xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật, các hình thức trả lương, hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp từ đó đánh giá chung, đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp in và bao bì Duy Nhật. Võ Thị Diện (2014). Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Đại học Cần Thơ, đã thực hiện đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần SADICO Cần Thơ”.Đề tài này nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền lương và sự ảnh hưởng của chi phí tiền lương đối với công ty. Cụ thể là tìm hiểu hình thức trả lương và phương pháp tính lương của công ty, tìm hiểu công tác kế toán tiền lương tại công ty và ảnh hưởng của chi phí đến lợi nhuận của công ty. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn 16 thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần SADICO Cần Thơ. 17 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.1.1 Lý thuyết về kế toán tiền lương 2.1.1.1 Một số vấn đề về tiền lương a) Khái niệm tiền lương Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp (người sử dụng lao động) trả cho người lao động tương ứng với thời gian lao động, chất lượng sản phẩm, kết quả lao động mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp. Về bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng say lao động. Thực tế, cái mà người lao động quan tâm đến không phải là khối lượng tiền lương, mà họ quan tâm đến khối lượng tư liệu sinh hoạt mà họ nhận được thông qua tiền lương. Vấn đề này liên quan đến hai khái niệm về tiền lương đó là: Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế. - Tiền lương danh nghĩa: là số lượng tiền mà người lao động nhận được khi họ hoàn thành một khối lượng công việc nhất định. - Tiền lương thực tế: là số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà người lao động mua được bằng tiền lương danh nghĩa. Ngoài ra chúng ta còn một số khái niệm khác liên quan đến tiền lương: - Tiền lương cơ bản: là tiền lương được chính thức ghi trong các hợp đồng lao động, các quyết định về lương hay qua các thỏa thuận chính thức.Tiền lương cơ bản phản ánh giá trị của sức lao động và tầm quan trọng của công việc mà người lao động đảm nhận. - Tiền lương tối thiểu: là tiền lương trả cho lao động giản đơn nhất trong điều kiện bình thường của xã hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật bảo vệ. Nó là cơ sở là nền tảng để xác định mức lương trả cho các loại lao động khác và là công cụ để nhà nước quản lý và kiểm tra việc trao đổi mua bán sức lao động. Trong đời sống kinh tế hiện nay thì tiền lương có ý nghĩa vô cùng to lớn, bởi đó là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, nó đảm bảo cuộc 18 sống của mỗi cá nhân, nó quy định mức sống, sự tồn tại của mỗi con người trong xã hội. Còn đối với doanh nghiệp có thể sử dụng tiền lương để làm đòn bẩy kinh tế thúc đẩy tinh thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. b) Chức năng của tiền lương - Chức năng thước đo giá trị sức lao động: Tiền lương biểu thị giá cả sức lao động có nghĩa là nó là thước đo để xác định mức tiền công các loại lao động, là căn cứ để thuê mướn lao động, là cơ sở để xác định đơn giá sản phẩm. - Chức năng tái sản xuất sức lao động: Thu nhập của người lao động dưới hình thức tiền lương được sử dụng một phần đáng kể vào việc tái sản xuất giản đơn sức lao động mà họ đã bỏ ra trong quá trình lao động nhằm mục đích duy trì năng lực làm việc lâu dài và có hiệu quả cho quá trình sau. Tiền lương của người lao động là nguồn sống chủ yếu không chỉ của người lao động mà còn phải đảm bảo cuộc sống của các thành viên trong gia đình họ. Như vậy tiền lương cần phải bảo đảm cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng cả về chiều sâu lẫn chiều rộng sức lao động. - Chức năng kích thích lao động: Trả lương một cách hợp lý và khoa học sẽ là đòn bẩy quan trọng hữu ích nhằm kích thích người lao động làm việc một cách hiệu quả. - Chức năng tích lũy: Tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo duy trì được cuộc sống hàng ngày trong thời gian làm việc và còn dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hay gặp rủi ro. - Chức năng công cụ quản lý của Nhà nước: Tiền lương với chế độ của nó là những đảm bảo có tính chất pháp lý của Nhà nước buộc người sử dụng lao động phải trả theo công việc đã hoàn thành của người lao động, đảm bảo quyền lợi tối thiểu mà họ được hưởngqua mức lương tối thiểu. Từ đó mới phát huy được chức năng kích thích người lao động, căn cứ vào yêu cầu cơ bản này thông qua thực hiện tình hình kinh tế xã hội mà Nhà nước đặt ra chế độ tiền lương phù hợp, như một văn bản bắt buộc đối với người sử dụng lao động. Các cơ sở sản xuất kinh doanh lấy một phần thu nhập của mình để trả lương. Chính vì điều này người sử dụng lao động phải biết tiết kiệm sức lao động cũng như những chi phí khác. c) Đặc điểm của tiền lương - Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động tiền tệ và nền sản xuất hàng hóa. 19 - Trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hóa tiền tệ, tiền lương là một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ. - Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích người lao động tích cực lao động, nâng cao hiệu quả công tác. d) Các hình thức trả lương  Hình thức trả lương theo thời gian Chủ yếu áp dụng cho những người làm công tác quản lý. Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. Ở hình thức này có hai cách trả lương: Trả lương theo thời gian giản đơn và trả lương theo thời gian có thưởng tùy thuộc vào đặc điểm, quy mô sản xuất kinh doanh hoặc là quy định của từng doanh nghiệp. Trả lương theo thời gian giản đơn được chia thành: - Lương tháng: Là tiền lương trả cho người lao động theo bậc lương quy định gồm có tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp( nếu có). Thường được áp dụng cho cán bộ công nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các cán bộ công nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất. Hình thức này có nhược điểm là không tính được số ngày làm viêc thực tế trong tháng. - Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc theo chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên, tính trả lương cho công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng. Hình thức này có ưu điểm là thể hiện được trình độ và điều kiện làm việc của người lao động, nhược điểm là chưa gắn tiền lương với sức lao động của từng người nên không động viên tận dụng thời gian lao động để nâng cao năng suất lao động. - Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày theo chế độ. Lương giờ thường làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ. Hình thức này có ưu điểm là tận dụng được thời gian lao động nhưng lại có nhược điểm là theo dõi phức tạp. Trả lương theo thời gian có thưởng: là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với các chế độ tiền lương thưởng trong sản xuất. Hình thức trả lương theo thời gian có ưu điểm là dễ tính toán xong có nhiều hạn chế, vì tiền lương tính trả cho người lao động nhưng chưa đầy đủ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan