TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI NGỌC MAI THI
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á CHÂU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: 52340301
Tháng 08 - Năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI NGỌC MAI THI
MSSV: 4114054
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á CHÂU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LƯƠNG THỊ CẨM TÚ
Tháng 08 - Năm 2014
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến Quý thầy cô
Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh cũng như tất cả giảng viên của trường
Đại học Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức chuyên
môn cần thiết, những kinh nghiệm thực tiễn quý báu để em có đủ tự tin và
kiến thức hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Lương Thị Cẩm Tú đã
tận tình hướng dẫn, sửa chữa những thiếu sót, khuyết điểm của em trong suốt
thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi đến Ban lãnh đạo tại Công ty TNHH Tin học Á Châu
lời cảm ơn chân thành vì đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện
cho em tiếp xúc với tình hình thực tế phù hợp với đề tài nghiên cứu của mình.
Em cũng xin cảm ơn các anh chị trong phòng Kế toán tại Công ty đã nhiệt tình
đóng góp những ý kiến bổ ích, thiết thực cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt thời gian thực tập.
Do thiếu kinh nghiệm thực tiễn, kiến thức chuyên môn và thời gian
nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi sai sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô để đề tài luận văn của em được
hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Ban giám hiệu, Quý thầy cô cùng Ban lãnh
đạo, các cô chú, anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe và ngày càng thành
công trong công việc. Kính chúc quý Công ty TNHH Tin học Á Châu phát
triển hơn nữa cả trong hiện tại và tương lai.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm .....
Người thực hiện
Bùi Ngọc Mai Thi
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm .....
Người thực hiện
Bùi Ngọc Mai Thi
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm .....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
iii
MỤC LỤC
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Về không gian ...................................................................................... 2
1.3.2 Về thời gian .......................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tiền lương ..................................................... 4
2.1.2 Các khoản trích theo lương, tiền thưởng và phụ cấp.......................... 10
2.1.3 Tổ chức hạch toán kế toán về tiền lương và các khoản trích theo lương
......................................................................................................................14
2.1.4 Phân tích tình hình quỹ tiền lương tại Công ty...................................22
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 24
2.2.2 Phương pháp phân tích đánh giá ........................................................ 24
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á CHÂU ......... 26
3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ MỤC ĐÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY TNHH TIN HỌC Á CHÂU....................................................................... 27
3.2.1 Chức năng ........................................................................................... 27
3.2.2 Nhiệm vụ.............................................................................................28
3.2.3 Mục đích hoạt động.............................................................................28
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN CỦA CÔNG
TY TNHH TIN HỌC CHÂU...........................................................................28
3.3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty.......................................................................28
3.3.2 Nhiệm vụ các phòng ban của Công ty................................................28
3.3.3 Tình hình lao động tại Công ty...........................................................30
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á
CHÂU...............................................................................................................30
iv
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán............................................................. 30
3.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................... 31
3.4.3 Chế độ kế toán .................................................................................... 33
3.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán ..................................................................... 33
3.4.5 Phương pháp kế toán khác..................................................................33
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TIN HỌC Á CHÂU TRONG 3 NĂM 2011, 2012, 2013 VÀ 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2014 ............................................................................................. 34
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á CHÂU .......................................................... 37
3.6.1 Thuận lợi............................................................................................. 37
3.6.2 Khó khăn.............................................................................................37
3.6.3 Phương hướng hoạt động ................................................................... 38
4.1 TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á CHÂU....................................39
4.1.1 Hình thức tính lương...........................................................................39
4.1.2 Phương pháp trả lương........................................................................39
4.1.3 Các khỏan trích theo lương.................................................................39
4.2 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á
CHÂU...............................................................................................................40
4.2.1 Chứng từ kế toán.................................................................................40
4.2.2 Sổ sách kế toán....................................................................................41
4.2.3 Hệ thống tài khoản..............................................................................41
4.2.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán tiền lương.......43
4.2.5 Nghiệp vụ kế toán tiền lương thực tế phát sinh..................................44
4.2.6 Kế toán tổng hợp.................................................................................48
4.2.7 Kế toán chi tiết....................................................................................49
4.2.8 Nhận xét về công tác kế toán tiền lương tại Công ty..........................49
4.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
TIN HỌC Á CHÂU..........................................................................................56
4.3.1 Chứng từ kế toán.................................................................................56
v
4.3.2 Sổ sách kế toán....................................................................................56
4.3.3 Hệ thống tài khoản..............................................................................56
4.3.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán các khoản trích
theo lương....................................................................................................58
4.3.5 Nghiệp vụ kế toán các khoản trích theo lương thực tế phát
sinh...............................................................................................................59
4.3.6 Kế toán tổng hợp.................................................................................63
4.3.7 Kế toán chi tiết....................................................................................64
4.3.8 Nhận xét về công tác kế toán các khoản trích theo lương tại Công
ty..................................................................................................................76
4.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIN
HỌC Á CHÂU.................................................................................................77
4.4.1 Phân tích tình hình biến động chi phí lương .......................................77
4.4.2 Phân tích tình hình thực hiện quỹ lương kế hoạch..............................78
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á
CHÂU .............................................................................................................. 80
5.1.1 Ưu điểm .............................................................................................. 80
5.1.2 Nhược điểm ........................................................................................ 81
5.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC
Á CHÂU ...........................................................................................................82
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện chế độ kế toán...................................................83
5.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán................................................83
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 85
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 85
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tỷ lệ trích lập các khoản trích theo lương áp dụng theo giai đoạn
năm 2010 – 2011..............................................................................................12
Bảng 2.2 Tỷ lệ trích lập các khoản trích theo lương áp dụng theo giai đoạn
năm 2012 - 2013...............................................................................................12
Bảng 2.3 Tỷ lệ trích lập các khoản trích theo lương áp dụng theo giai đoạn
năm 2014 trở về sau.........................................................................................12
Bảng 3.1 Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tin học Á
Châu trong giai đoạn 2011 – 2013...................................................................35
Bảng 3.2 Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tin học Á
Châu trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014......................................35
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp tiền lương.................................................................48
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương.......................................63
Bảng 4.3 Tình hình biến động chi phí lương của Công ty TNHH Tin học
Á Châu qua 3 năm 2011-2013..........................................................................77
Bảng 4.4 Tình hình thực hiện quỹ lương kế hoạch của Công ty TNHH Tin học
Á Châu trong 3 năm 2011-2013.......................................................................78
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương....................................20
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tiền lương................................................................21
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tin học Á Châu.......................29
Hình 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Tin học Á Châu................30
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại
Công ty TNHH Tin học Á Châu......................................................................34
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương tại Công ty...........45
Hình 4.2 Trích sơ đồ chữ T tài khoản tiền lương.............................................55
Hình 4.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán các khoản trích theo lương tại
Công ty.............................................................................................................60
Hình 4.4 Trích sơ đồ chữ T các tài khoản trích theo lương.............................75
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
LĐ
Lao động
TLBQ
Tiền lương bình quân
QLKD
Quản lý kinh doanh
DN
Doanh nghiệp
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế nước ta đang chuyển mình từng bước cùng với sự cạnh tranh
gay gắt của thị trường, muốn đứng vững và phát triển đòi hỏi các doanh
nghiệp phải không ngừng nỗ lực trong việc hoàn thiện bộ máy quản lý, bộ
máy kế toán cũng như liên tục tìm tòi, nghiên cứu thị trường trong và ngoài
nước nhằm đề ra những chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nâng cao
hiệu quả hoạt động, đáp ứng nhu cầu khách hàng nhằm mang lại lợi nhuận
cao.
Trong các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố con người
luôn được đặt ở một trong những vị trí hàng đầu, bởi nếu muốn thực hiện quá
trình kinh doanh thì vấn đề lao động là rất quan trọng. Tiền lương là chi phí
mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động để bù đắp sức lao động mà họ đã
bỏ ra. Ngoài tiền lương doanh nghiệp còn phải tính vào chi phí Quản lý kinh
doanh một bộ phận chi phí bao gồm các khoản trích theo lương: Bảo hiểm y tế
(BHYT), Bảo hiểm xã hội (BHXH), Kinh phí công đoàn (KPCĐ), Bảo hiểm
thất nghiệp (BHTN). Đó là các khoản phúc lợi mà người lao động được nhận
từ doanh nghiệp.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng
bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và
gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy chất lượng lao động nếu
người lao động được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có
thể làm giảm chất lượng lao động khiến cho quá trình kinh doanh không đạt
hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động của người lao động đã
bỏ ra. Vì vậy, tất cả các hoạt động kế toán liên quan đến chi phí lương và các
khoản trích theo lương rất quan trọng, bởi nó hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức sử
dụng lao động hợp lý và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền
lương và các khoản trích theo lương kịp thời sẽ kích thích người lao động
quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động, từ đó nâng cao năng suất lao
động, tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn
giúp doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với ngân sách Nhà
nước.
1
Trên cơ sở đó, em quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương tại Công ty
TNHH Tin học Á Châu” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo
lương tại Công ty, từ đó rút ra những mặt tích cực và hạn chế của Công ty
nhằm mục đích đề xuất các giải pháp giúp hoàn thiện tốt công tác tiền lương
và các khoản trích theo lương của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Xem xét chứng từ sổ sách của công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty có đúng với quy định của Bộ Tài Chính hay
không; cách tính lương và các khỏan trích theo lương, các chế độ chi trả cho
người lao động có thực hiện theo Bộ luật lao động và các Thông tư, Nghị định
liên quan hay không; tình hình thực hiện quỹ lương kế hoạch của Công ty như
thế nào. Từ đó thấy được những mặt tích cực Công ty đạt được cũng như
những hạn chế mà Công ty mắc phải và đề xuất những giải pháp khắc phục
nhằm hoàn thiện công tác tiền lương và các khỏan trích theo lương tại Công
ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Về không gian
Đề tài được thực hiện dựa trên số liệu thu thập được tại Công ty TNHH
Tin học Á Châu. Trụ sở tại: số 41, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận
Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.
1.3.2 Về thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài là thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tin
học Á Châu từ 11/08/2014 đến 17/11/2014.
- Các số liệu được sử dụng trong luận văn giai đoạn năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 do Công ty cung cấp.
- Đề tài lấy số liệu từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014 của Công ty.
2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Để thực hiện đề tài “Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Tin học Á
Châu”với mục đích chính là nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương của Công ty, tác giả tập trung vào nghiên cứu đối
tượng chính là thông tin về việc thực hiện công tác kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương, bao gồm các số liệu, chứng từ, sổ sách...về tình hình
lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương và quỹ tiền lương tại Công ty
TNHH Tin học Á Châu.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tiền lương
2.1.2.1 Khái niệm tiền lương
“Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương
theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do
Chính phủ quy định. Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất
lao động và chất lượng công việc. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả
lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công
việc có giá trị như nhau.” (Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13, Điều 90,
chương VI).
2.1.2.2 Bản chất tiền lương
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp, đồng thời tiêu hao các yếu tố cơ
bản (lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động). Trong đó, lao động với tư
cách là hoạt động chân tay và trí óc của con người, sử dụng các tư liệu lao
động nhằm tác động, biến đổi đối tượng lao động thành các vật phẩm có ích
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người. Để đảm bảo tiến hành liên tục
quá trình sản xuất, trước hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa
là công sức mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù lao lao
động. Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, tuân
theo quy luật cung – cầu và pháp luật của nhà nước.
2.1.2.3 Chức năng của tiền lương
Chức năng thước đo giá trị sức lao động: Tiền lương biểu thị giá cả sức
lao động có nghĩa là nó là thước đo để xác định mức tiền công các loại lao
động, là căn cứ để thuê mướn lao động, là cơ sở để xác định đơn giá sản phẩm.
Chức năng tái sản xuất sức lao động: Thu nhập của người lao động dưới
hình thức tiền lương được sử dụng một phần đáng kể vào việc tái sản xuất giản
đơn sức lao động mà họ đã bỏ ra trong quá trình lao động nhằm mục đích duy
4
trì năng lực làm việc lâu dài và có hiệu quả cho quá trình sau. Tiền lương của
người lao động là nguồn sống chủ yếu không chỉ của người lao động mà còn
phải đảm bảo cuộc sống của các thành viên trong gia đình họ. Như vậy tiền
lương cần phải bảo đảm cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng cả về chiều sâu lẫn
chiều rộng sức lao động.
Chức năng kích thích lao động: Trả lương một cách hợp lý và khoa học
sẽ là đòn bẩy quan trọng hữu ích nhằm kích thích người lao động làm việc một
cách hiệu quả.
Chức năng tích lũy: Tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo duy
trì được cuộc sống hàng ngày trong thời gian làm việc và còn dự phòng cho
cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hay gặp rủi ro.
Chức năng công cụ quản lý của Nhà nước: Tiền lương với chế độ của nó
là những đảm bảo có tính chất pháp lý của Nhà nước buộc người sử dụng lao
động phải trả theo công việc đã hoàn thành của người lao động, đảm bảo
quyền lợi tối thiểu mà họ được hưởng qua mức lương tối thiểu. Từ đó mới
phát huy được chức năng kích thích người lao động, căn cứ vào yêu cầu cơ
bản này thông qua thực hiện tình hình kinh tế xã hội mà Nhà nước đặt ra chế
độ tiền lương phù hợp, như một văn bản bắt buộc đối với người sử dụng lao
động. Các cơ sở sản xuất kinh doanh lấy một phần thu nhập của mình để trả
lương. Chính vì điều này người sử dụng lao động phải biết tiết kiệm sức lao
động cũng như những chi phí khác.
2.1.2.4 Nguyên tắc tổ chức tiền lương
Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận với nhau những
quyền lợi và nghĩa vụ của đôi bên thông qua hợp đồng lao động. Điều 94,
chương VI của Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 quy định rằng: “Người
sử dụng lao động có quyền lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản
phẩm hoặc khoán. Hình thức trả lương đã chọn phải được duy trì trong một
thời gian nhất định; trường hợp thay đổi hình thức trả lương, thì người sử dụng
lao động phải thông báo cho người lao động biết trước ít nhất 10 ngày.”
Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất
lượng công việc và phải đảm bảo 4 nguyên tắc sau:
5
- Áp dụng trả lương ngang nhau cho lao động cùng một đơn vị sản xuất
kinh doanh, không phân biệt tuổi tác, dân tộc, giới tính.
- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền
lương.
- Đảm bảo mối tương quan hợp lý về tiền lương giữa những người làm
nghề khác nhau trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.
- Đảm bảo tiền lương thực tế tăng khi tăng tiền lương danh nghĩa.
2.1.2.5 Phương pháp tính lương
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 thì tiền lương trả
cho người lao động được tính theo chế độ cấp bậc. Tiền lương cấp bậc là tiền
lương áp dụng cho công nhân căn cứ trên số lượng và chất lượng lao động.
Theo chế độ này doanh nghiệp phải áp dụng hoặc vận dụng các thang lương,
mức lương hiện hành của nhà nước.
- Thang lương: là biểu hiện xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương theo
trình tự và theo cấp bậc giữa các công nhân cùng nghề hoặc nhiều nghề giống
nhau. Mỗi thang lương đều có hệ số cấp bậc và tỷ lệ tiền lương ở các cấp bậc
khác nhau so với lương tối thiểu.
- Mức lương: là lượng tiền trả cho người lao động cho một đơn vị thời
gian (giờ, ngày, tháng...) phù hợp với các cấp bậc trong thang lương. Thông
thường nhà nước chỉ quy định mức lương bậc I hoặc mức lương tối thiểu với
hệ số lương của cấp bậc tương ứng.
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là quy định về mức độ phức tạp của công
việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở một bậc nào đó phải
biết gì về mặt chuyên môn và phải làm được gì về mặt thực hành.
Ngoài ra, cán bộ quản lý trong doanh nghiệp được thực hiện chế độ tiền
lương theo chức vụ thông qua các bảng lương chức vụ do nhà nước quy định.
Bảng lương chức vụ quy định các nhóm chức vụ, bậc lương, hệ số lương và
mức lương cơ bản.
6
Theo quy định hiện hành tại Nghị định 66/2013/ NĐ-CP, mức lương tối
thiểu chung áp dụng chính thức kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013 là 1.150.000
đồng/người/tháng.
2.1.2.6 Hình thức trả lương theo thời gian
Điều 7, Nghị định số 114/2002/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
“Tiền lương theo thời gian (theo tháng, theo tuần, theo ngày hoặc theo
giờ), áp dụng đối với những người làm công tác quản lý, chuyên môn, kỹ
thuật, nghiệp vụ; những người làm các công việc theo dây chuyền công nghệ,
máy móc thiết bị và những người làm các công việc mà trả lương thời gian có
hiệu quả hơn các hình thức trả lương khác.”
- Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán.
- Nhược điểm: chưa chú ý đến chất lượng lao động, đồng thời chưa gắn
với kết quả lao động cuối cùng, do đó không có khả năng kích thích người lao
động tăng NSLĐ. Nên hình thức tiền lương theo thời gian không mang lại cho
người lao động sự quan tâm đầy đủ đối với thành quả lao động của mình,
không tạo điều kiện thuận lợi để uốn nắn kịp thời những thái độ sai lệch và
không khuyến khích họ nghiêm chỉnh thực hiện chế độ tiết kiệm thời gian, vật
tư trong quá trình công tác.
- Hình thức này được áp dụng đối với những công việc chưa định mức
được, công việc tự động hóa cao, đòi hỏi chất lượng cao.
- Các hình thức trả lương theo thời gian: tiền lương trả theo thời gian có
thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay tính theo thời gian có thưởng.
a. Trả lương theo thời gian giản đơn: tính theo thời gian làm việc và
đánh giá lương thời gian.
Tiền lương theo thời gian giản đơn = Lương cơ bản + Phụ cấp theo chế
độ hoàn thành công việc và đạt yêu cầu
+ Tiền lương tháng:
7
Là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lươngtrong các
tháng lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồnglao động.
Lương tháng tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến nhất đốivới
công nhân viên chức.
Lương
Mức lương căn bản * (Hệ số lương +∑ HS phụ cấp)
Số ngày
x làm việc
tháng =
thực tế
26 ngày
t
t
h
h
b. Trả lương theo thời gian có thưởng
á
á
n
Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độntiền
g
g
lương trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng NSLĐ, tiết kiệm nguyên vật liệu,… nhằm khuyến khích người lao
động hoàn thành tốt các công việc được giao.
Trả lương theo thời gian có thưởng = Trả lương theo thời gian giản đơn + Các
khoản tiền thưởng
c. Trả lương làm thêm giờ
Theo Thông tư 13/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn NĐ 114/2002/NĐCP về tiền lương đối với người lao động làm việc trong DN hoạt động theo
Luật doanh nghiệp:
“Theo khoản 1, 2 và 3, Điều 10, Nghị định số 114/2002/NĐ-CP được
quy định cụ thể như sau:
Đối với lao động trả lương theo thời gian, nếu làm thêm ngoài giờ tiêu
chuẩn thì doanh nghiệp phải trả lương làm thêm giờ theo cách tính sau:
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương thực trả * 150% hoặc 200% hoặc
300% * số giờ làm thêm
Trong đó:
8
- Tiền lương giờ thực trả được xác định trên cơ sở tiền lương thực trả của
tháng mà người lao động làm thêm giờ (trừ tiền lương làm thêm giờ, tiền
lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền thưởng và các khoản thu nhập
khác không có tính chất lương) chia cho số giờ thực tế làm việc trong tháng
(không kể số giờ làm thêm) nhưng không quá 208 giờ, đối với công việc có
điều kiện lao động, môi trường lao động bình thường hoặc 156 giờ, đối với
công việc có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Trường hợp trả lương ngày, thì tiền lương giờ thực trả được xác định trên cơ
sở tiền lương thực trả của ngày làm việc đó (trừ tiền lương làm thêm giờ, tiền
lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền thưởng và các khoản thu nhập
khác không có tính chất lương) chia cho số giờ thực tế làm việc trong ngày
(không kể số giờ làm thêm) nhưng không quá 8 giờ, đối với công việc có điều
kiện lao động, môi trường lao động bình thường hoặc 6 giờ, đối với công việc
có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Mức 150%, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường;
- Mức 200%, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần quy
định tại Điều 72 của Bộ Luật Lao động;
- Mức 300%, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có
hưởng lương (trong mức 300% này đã bao gồm tiền lương trả cho thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương theo điều 73, 74, 75 và 78 của Bộ Luật Lao
động);
- Thời giờ làm thêm được quy định tại Nghị định số 109/2002/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Trường hợp làm thêm giờ nếu được bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm
thì doanh nghiệp chỉ phải trả phần chênh lệch 50% tiền lương giờ thực trả của
công việc đang làm, nếu làm thêm giờ vào ngày bình thường; 100%, nếu làm
thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần; 200%, nếu làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày
nghỉ có hưởng lương.”
9
- Xem thêm -