Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
=====//=====
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề Tài : Kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương
Đơn vị thực tập : Công Ty TNHH Thƣơng Mại
Và Dịch Vụ Sao Phƣơng Bắc
HS thực hiện
: Hoàng Thị Linh
Lớp
: KT2G
Ngành
: Kế Toán
Khoá học
: 2007 – 2009
Hà nội, tháng 05 năm 2009
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................... 4
PHẦN I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP ................................................................................... 6
I. Tổ chức bộ máy kế toán: ......................................................................... 6
II. Sơ đồ bộ máy kế toán: ........................................................................... 6
1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán: ........... 7
III. Tổ chức công tác kế toán: .................................................................... 8
II.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: ............................................ 8
II.2. Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng tại công ty ................................... 9
PHẦN II. THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ............................................. 11
I. Kế toán tiền lƣơng: ................................................................................ 11
I.1. Lao động và phân loại lao động: ...................................................... 11
I.1.1 Đặc thù lao động tại nhà máy ................................................... 11
I.2.Phân loại lao động ............................................................................. 12
II. các hình thức trả lƣơng và chế độ trả lƣơng ..................................... 13
II.1.Các hình thức trả lƣơng tại công ty TNHH thƣong mại và dịch vụ
Sao Phƣơng Bắc ...................................................................................... 13
II.1.1 Lương cơ bản:.......................................................................... 13
II.1.2 Lương thời gian: ...................................................................... 14
II.1.3 Tiền lương sản phẩm theo nhóm: ............................................ 14
II.1.4. Tiền lương tăng ca bình thường được tính như sau: .............. 15
II.1.5 Tiền lương nghỉ lễ phép:.......................................................... 16
II.1.6. lương chờ việc: ....................................................................... 17
II.2. Một số chế độ khác:......................................................................... 18
II.2.1. Thưởng ngày công cao: .......................................................... 18
II.2.2. Thưởng năng suất - chất lượng cao: ...................................... 18
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 2
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
III. Kế toán chi tiết tiền lƣơng tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch
vụ Sao Phƣơng Bắc. .................................................................................. 19
III.1. Chứng từ sử dụng: .......................................................................... 19
III.1.1. Theo dõi lao động: ................................................................ 19
III.1.2. Theo dõi thời gian lao động: ................................................. 22
III.1.3. Theo dõi kết quả lao động: .................................................... 27
III.2. Kế toán chi tiết tiền lƣơng cho ngƣời lao động: ............................ 28
III.2.1. Quỹ tiền lương:...................................................................... 28
III.2.2. Các hình thức tiền lương:...................................................... 33
III.2.3. Công tác quản lý tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Sao Phương Bắc: ............................................................................... 37
III.2.4. Đặc điểm về hạch toán lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty: ........................................................................................ 41
IV. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: ......... 42
IV.1. Tài khoản sử dụng: ........................................................................ 42
IV.2 Kế toán trên sổ: ............................................................................... 46
PHẦN III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG & CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ SAO PHƢƠNG BẮC ..................................................................... 52
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƢƠNG: ................... 52
I.1. Ƣu điểm: ........................................................................................... 52
I.2. Nhƣợc điểm: ..................................................................................... 54
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
SAO PHƢƠNG BẮC ................................................................................ 54
KẾT LUẬN ............................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 59
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 3
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nƣớc ta đã ra nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO,
tất cả các lĩnh vực trong nƣớc đều phải chịu sức ép không nhỏ từ cạnh tranh
trực tiếp của các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Để tạo ra lợi thế cạnh tranh và
đứng vững trên thị trƣờng các doanh nghiệp trong nƣớc phải không ngừng
đổi mới, cải thiện tình hình kinh doanh hiện nay, trong số các nguồn lực bao
gồm công nghệ, tài chính và con ngƣời thì con ngƣời đƣợc coi nhƣ là một lợi
thế duy nhất và lâu dài của mỗi doanh nghiệp trong việc tạo lập lợi thế cạnh
tranh. Do vậy, để tạo lập lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp cần có nguồn nhân
lực có trình độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo. Và đặc biệt sẵn sàng
cống hiến hết sức lực của mình cho thành công của doanh nghiệp
Muốn có một nguồn nhân lực luôn chân thành với doanh nghiệp nhƣ
vậy, điều trƣớc hết là doanh nghiệp thể hiện doanh nghiệp cần tới họ và luôn
quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên. Mà điều đó chỉ thể hiện
thông qua hệ thống tiền lƣơng mà doanh nghiệp sử dụng để trả cho ngƣời lao
động. Một hệ thống tiền lƣơng tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp trả công cho
ngƣời lao động công bằng hơn và đảm bảo cho họ cảm thấy xứng đáng với
sức lao động của mình đã cống hiến cho doanh nghiệp. Khi đó hệ thống tiền
lƣơng sẽ là dòn bẩy kinh tế thúc đẩy động cơ làm việc của ngƣời lao động.
Hệ thống tiền lƣơng chuẩn mực sẽ giúp cho doanh nghiệp giữ lại trong Công
ty những nhân viên giỏi và trung thành với doanh nghiệp. Còn hệ thống tiền
lƣơng không bằng, lòng trung thành của nhân viên đối với doanh nghịêp sẽ
giảm dần và lần lƣợt nhân viên giỏi của Công ty sẽ đến những nơi làm việc
tốt hơn và thu nhập thoả đáng hơn.
Do tầm quan trọng của công tác tiền lƣơng đối với mỗi doanh nghiệp.
Đặc biệt là kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Tiền lƣơng là
yếu tố tác động mạnh mẽ nhất, vì thế mà thực hiện tốt vấn đề tiền lƣơng sẽ
đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần cho ngƣời lao động. Với những ý kiến
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 4
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
trên nên tôi đã chọn đề tài Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Công ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Sao Phƣơng Bắc làm
đề tài tốt nghiệp cho mình.
Do thời gian và kinh nghiệm thực tế có hạn nên báo cáo không tránh
khỏi những sai sót vì vậy trong suốt thời gian thực tập tại Công ty TNHH
Thƣơng Mại và Dịch Vụ Sao Phƣơng Bắc, đƣợc sự chỉ bảo tận tình của các
cô chú, anh chị trong phòng kế toán tài chính, phòng nhân sự và các phòng
ban khác trong Công ty. Đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn
Bình Yến tôi ghi nhận và học hỏi đƣợc nhiều điều quý giá trong thực tế công
tác hạch toán nói chung và công tác quản lý tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng nói riêng. Tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô, các
cô chú phòng ban lãnh đạo Công ty để tôi có điều kiện nhằm nâng cao kiến
thức của mình, để phục vụ cho công tác thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
* Bảng báo cáo gồm 3 phần:
- Phần I: Tìm hiểu chung về tổ chức bộ máy kế toán doanh nghiệp.
- Phần II: Thực tế nghiệp vụ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng.
- Phần III: Nhận xét đánh giá và một số giải pháp hoàn thiện kế
toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Sao Phƣơng Bắc.
Hà Nội ngày 20 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Linh
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 5
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
PHẦN I
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP
I. Tổ chức bộ máy kế toán:
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, sự phân cấp quản lý
của Công ty đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo sản xuất, khối lƣợng công
việc kế toán, địa bàn hoạt động, đảm bảo thông tin gọn nhẹ, chính xác theo
dõi kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công ty tổ chức bộ máy kế toán
riêng thực hiện theo dõi tài sản từng đơn vị. Giữa phòng kế toán Công ty và
bộ phận kế toán đơn vị trực thuộc.
II. Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế toán trƣởng
Phó phòng kế toán
Kế toán
vốn
bằng
tiền
lƣơng,
BH
Kế toán
công nợ
Thủ quỹ
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán
vật tƣ
Kế toán
tài sản
cố định
Kế toán
giá thành
kiêm KT
tổng hợp
Bộ
phận kế
toán
nhà
máy sợi
Bộ
phận kế
toán
nhà
máy sợi
thanh
toán
Bộ
phận kế
toán
nhà
máy sợi
Bộ
phận kế
toán
nhà
máy sợi
Bộ
phận kế
toán
nhà
máy sợi
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Bộ
phận kế
toán
nhà
máy sợi
Trang 6
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Ghi chú:
Viện Đại Học Mở Hà Nội
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
- Kế toán trƣởng: Là ngƣời trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán tại Công ty,
tham mƣu cho giám đốc về vấn đề tài chính trong công ty xây dựng kế hoạch
tài chính của đơn vị, tham mƣu và ra quyết định tài chính nhƣ vay vốn, xây
dựng phƣơng án kinh doanh…đồng thời kế toán trƣởng còn chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật, giám đốc và các cơ quan tài chính cấp trên về mọi hoạt động
tài chính kế toán của công ty.
- Phó phòng kế toán: có nhiệm vụ tập hợp số liệu của từng bộ phận kế
toán, kiểm tra đối chiếu, xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán tiêu thụ: có nhiệm vụ theo dõi hàng bán ra, xác định doanh thu
lập bảng kê nộp thuế, theo dõi và thanh toán công nợ của ngƣời mua.
- Kế toán vốn bằng tiền: theo dõi, phản ánh tình hình tăng giảm quỹ tiền
mặt, tiền gửi. Đồng thời theo dõi các tài khoản: tiền lƣơng, tạm ứng. chi phí
phải trả.
- Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ, kiểm tra đôn
đốc việc thu hồi nợ nhằm nâng cao tốc độ, vòng vay vốn, tránh tình trạng
chiếm dụng vốn của công ty.
- Kế toán vật tƣ thanh toán: có nhiệm vụ lập các chứng từ thu, chi tiền
mặt, tiền gửi thu trả công nợ. Theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho vật tƣ,
cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp để tính thành giá, đồng thời kế toán vật
tƣ thanh toán kiêm luôn phần công nợ đối với nhà cung cấp.
-Kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động của tài sản.
- Kế toán giá thành kiêm KT tổng hợp: xác định đƣợc kết quả giá thành,
hạch toán phân bổ chi phí sản xuất, xác định kết quả sản xuất trong kì.
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 7
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
- Bộ phận kế toán ở các đơn vị trực thuộc: có nhiệm vụ theo dõi hoạt
động tài chính đơn vị nào đó, thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại đơn vị, tính ra giá thành thực tế của sản phẩm tại đơn vị đó và thƣờng
xuyên thực hiên đối chiếu kiểm tra với kế toán Công ty qua TK 136 và TK
336 - phải thu phải trả nội bộ.
III. Tổ chức công tác kế toán:
II.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Công ty áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi số. Đặc điểm của
hình thức này là dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu phù hợp với Công ty cũng nhƣ
các đơn vị trực thuộc.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc
sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng
sổ đăng ký CT
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát
Báo cáo kế toán
* Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi định kỳ (cuối tháng)
: Ghi vào cuối quý
: Quan hệ kiểm tra đối chiếu
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 8
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hằng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán đơn vị sau khi xem
xét chứng từ gốc đầy đủ, hợp lý, hợp lệ sẽ lập các tờ kê chi tiết tài khoản. Các
tờ kê này đƣợc mở định kỳ (cuối tháng), tuỳ theo nghiệp vụ phát sinh nhiều
hay ít mà kế toán mở tờ kê. Đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết nhƣ
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ…kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã
kiểm tra vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Bên cạnh đó các nguồn tiền
thu vào hoặc chỉ ra đều đƣợc thông qua sổ quỹ, sổ quỹ này luôn chứa một
lƣợng tiền mặt nhất định dùng để chi trả những hoạt động hàng ngày của
doanh nghiệp.
- Định kỳ (cuối tháng) tuỳ theo số lƣợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhiều hay ít mà kế toán đơn vị sẽ cộng các số liệu trên bằng tổng hợp chứng
từ, lấy dòng tổng cộng sau đó lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập
xong (kèm đầy đủ chứng từ gốc) sẽ đƣợc ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
và Sổ cái. Các sổ, thẻ chi tiết đựơc kế toán tiến hành cộng số liệu để lập bảng
tổng hợp chi tiết và lấy kết quả đó đối chiếu với sổ cái để lập bảng cân đối số
phát sinh vào cuối mỗi quý. Để đảm bảo số liệu không sai lệch kế toán tiến
hành đối chiếu số liệu trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với số liệu trên bảng
cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối phát sinh cuối quý toán lập báo cáo tài
chính.
- Bảng cân đối phát sinh sẽ đƣợc lập cho toàn công ty, do đó cuối mỗi
quý kế toán các đơn vị sẽ đƣợc gửi toàn bộ chứng từ, báo cáo đơn vị chi kế
toán Công ty, kế toán Công ty sau khi xem xét hợp lý về các sổ sách của đơn
vị thì tiến hành lập báo cáo toàn quý Công ty.
II.2. Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Sao Phƣơng Bắc áp dụng chế độ
kế toán Việt Nam, ban hành quyết định số 1141/QĐ/TC/CĐKT
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 9
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
ngày01/11/1995. Chế độ BTC ban hành quyết định số 167/2000 QĐ-BTC
ngày 25/01/2000.
Hệ thống chuẩnt mực kế toán và các quy định về sửa đổi có liên quan
của BTC.
Niên độ kế toán đƣợc bắt đầu từ ngày 01/1 và kết thúc ngày 31/12
hàng năm.
Phƣơng pháp tính khấu hao tài sản cố định đƣợc áp dụng là phƣơng
pháp khấu hao theo đƣờng thẳng.
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho áp dụng là phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên.
Phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán ra đƣợc áp dụng theo phƣơng
pháp NT-XT.
Phƣơng pháp hạch toán chi tiết mà đơn vị áp dụng là phƣơng pháp sổ
thẻ song song.
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 10
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
PHẦN II
THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
I. Kế toán tiền lƣơng:
I.1. Lao động và phân loại lao động:
I.1.1 Đặc thù lao động tại nhà máy
Trong nền kinh tế thị trƣờng, nguồn lao động luôn đƣợc xem là yếu tố
quan trọng. Bởi vậy, nhà máy muốn hoạt động hiệu quả đòi hỏi phải có chiến
lƣợc lâu dài và phƣơng pháp quản lý lao động hợp lý. Doanh nghiệp muốn thu
hút đƣợc nhiều lao động giỏi thì yếu tố đầu tiên là mức lƣơng cao và chế độ
đãi ngộ để mở rộng sản xuất, tăng doanh thu và lợi nhuận, tại Công ty TNHH
thƣơng mại và dịch vụ Sao Phƣơng Bắc tình hình lao động cũng rất đa dạng,
do đó để căn cứ tính lƣơng, thƣởng cho từn cá nhân và từng bộ phận nhƣ:
tuyển dụng, bố trí đào tạo thêm hoặc giảm số lƣợng lao động…bởi những
kiến thức chuyên môn mà ngƣời lao động đƣợc học sẽ đƣợc vận dụng để tăng
năng suất lao động, phát huy sáng kiến.
Hàng năm, tuỳ thuộc vào yêu cầu hoạt động của Công ty, phòng tổ chức
hành chính tham mƣu cho Giám Đốc về việc xem xét lại cơ cấu lao động của
Công ty cho phù hợp với tình hình thực tế để hoạt động có hiệu qủa cao nhất.
Toàn công ty với tổng số là: 340 ngƣời.
Trong đó:
- Lao động phân theo giới tính:
+ Lao động nam: 85 ngƣời
+ Lao động nữ: 255 ngƣời
- Lao động phân theo trình độ học vấn và chuyên môn:
+ Trình độ đại học: 4 ngƣời
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 11
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
+ Trình độ trung cấp: 68 ngƣời
+ Trình độ phổ thông: 238 ngƣời
I.2.Phân loại lao động
Với tổng số 340 lao động, để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán cần
tiến hành phân loại. Hiện nay có 3 tiêu thức phân loại lao động: theo thời gian
lao động, theo quan hệ với quá trình sản xuất, theo chức năng của lao động
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Sao Phƣơng Bắc áp dụng theo
tiêu thức: theo quan hệ với quá trình sản xuất.
Theo tiêu thức này, toàn bộ lao động trong công ty đƣợc chia thành hai
loại sau:
+ Lao đông trực tiếp sản xuất: Bộ phận lao động này tham gia trực tiếp
vào quá trình sản xuất sản phẩm. Công việc của họ có tính chất tƣơng đối độc
lập có thể định mức, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm một cách chính xác nên
công ty áp dụng trả lƣơng theo sản phẩm, có thể sử dụng đối với cá nhân hoặc
nhóm công nhân cùng làm việc với nhau. Hình thức lƣơng này có tính kích
thích cao, tạo động lực làm việc mạnh mẽ vì nó gắn liền với thù lao mà họ
nhận đƣợc. Cụ thể:
Tổ kiến thiết: 06 ngƣời
Tổ KCS: 04 ngƣời
Xƣởng cắt: 34 ngƣời
Chuyền may: 238 ngƣời
Trong đó:
- Chuyền may 1: 70 ngƣời
- Chuyền may 2: 80 ngƣời
- Chuyền may 3: 88 ngƣời
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 12
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
+ Lao động gián tiếp sản xuất: Bộ phận lao động này tham gia một
cách gián tiếp vào quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nhƣ đội
ngũ quản lý, các bộ phận văn phòng hay một số bộ phận khó tiến hành định
mức chính xác chất lƣợng sản phẩm thì công ty áp dụng hình thức trả lƣơng
theo thời gian. Cụ thể:
Bộ phận quản lý: 10 ngƣời
Phòng kế toán: 04 ngƣời
Phòng kinh doanh: 16 ngƣời
Phòng kỹ thuật: 12ngƣời
Phòng tổ chức lao động: 06 ngƣời
Nhân viên tạp vụ: 10 ngƣời
Theo cách phân loại trên công ty đã phát huy hết khả năng phù hợp với
năng lực của ngƣời lao động, mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên để sử dụng
hình thức tiền lƣơng này một cách hiệu quả thì công ty phải: Tính toán cụ thể
và chính xác, xây dựng hệ thống định mức cơ sở khoa học, rèn luyện ý thức
cho công nhân trong việc đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, sử dụng tiết kiệm các
nguồn nhân lực sản xuất chung bảo quản và sử dụng hiệu quả máy móc thiết
bị theo đúng quy chế của công ty.
II. các hình thức trả lƣơng và chế độ trả lƣơng
II.1.Các hình thức trả lƣơng tại công ty TNHH thƣong mại và dịch vụ
Sao Phƣơng Bắc
II.1.1 Lương cơ bản:
Mức lƣơng tối thiểu xác định dựa trên hệ số lƣơng cơ bản và mức lƣơng
tối thiểu hiện nay mà công ty đang áp dụng là 540.000 đồng, và hệ số lƣơng
cơ bản của công nhân may thấp nhất hiện nay là 1.67.Từ đó ta có:
Lcbi = Hcbi x Mtt = 540000 x 1.67 = 901.800 đồng
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 13
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
Trong đó:
Lcbi: Mức tiền lƣơng tối thiểu của công nhân I
Hcbi: Hệ số lƣơng cơ bản của công nhân I
Mtt: Mức lƣơng tối thiểu hiện đang hƣởng
II.1.2 Lương thời gian:
Tiền lƣơng
Lƣơng bình quân của xí nghiệp trong tháng
=
thời gian
số ngày công
x
số ngày công chế độ
thời gian
Ví dụ: Công nhân A trong tháng có 01 ngày làm việc hƣởng lƣơng thời
gian; Lƣơng bình quân của CBCNV xí nghiệp = 1.200.000đồng/ ngƣời/
tháng.
Ngày công huy động trong tháng là 26 công
Vậy tiền lƣơng một ngày công thời gian sẽ là:
Tiền lƣơng một ngày công thời gian = 1.200.000 đồng: 26 x 01 ngày =
46.153 đồng/ngày.
Trong cách tính này ta thấy công ty bình quân lƣơng của xí nghiệp trong
tháng để tính lƣơng thời gian. Nhƣ vậy sẽ tạo ra sự thiếu công bằng cho
những nhân viên trong xí nghiệp có hệ số lƣơng cao.
II.1.3 Tiền lương sản phẩm theo nhóm:
-Hình thức trả lƣơng sản phẩm theo nhóm áp dụng tính lƣơng cho cán bộ
tổ công nhân trực tiếp sản xuất.
Tổng quỹ lƣơng của nhóm trong mã hàng Z sẽ đƣợc tính nhƣ sau:
QN = Dt x Tkl x St
Trong đó:
QN: quỹ lƣơng của nhóm mã hàng Z
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 14
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
Dt: đơn giá sản phẩm mã hàng Z
Tkl: tỷ lệ tiền lƣơng (khối 1) của tổ
St: số lƣợng sản phẩm của tổ
-Tiền lƣơng của tổ trƣởng, tổ phó, kỹ thuật trong tổ đƣợc tính nhƣ sau:
QN x St x Hcbi x Ncv
Lcbi =
Ld x Nu
Trong đó:
Lcbi: lƣơng cán bộ I tổ may
Ntt: số ngày công làm việc thực tế của tổ
Ncv: số công thực tế làm việc của cán bộ I
Ld: tổng số lao động trong tổ
Hcbi: hệ số công việc cán bộ I của tổ may
- Lƣơng của công nhân may đƣợc tính nhƣ sau:
Lcni = Scd x Dcd
Trong đó:
Lcni: tiền lƣơng công nhân I
Scd: sản lƣợng công đoạn
Dcd: đơn giá tiền lƣơng công đoạn
Ví dụ: Công nhân A thực hiện công đoạn đính bộ sản phẩm mã hàng Z,
thực hiện đƣợc 2000 sản phẩm. Đơn giá tiền lƣơng của công đoạn đƣợc quy
định 930đồng/sản phẩm.
Vậy tiền lƣơng của công nhân A sẽ là: 2000 x 930 = 1860000 đồng/sản
phẩm.
II.1.4. Tiền lương tăng ca bình thường được tính như sau:
Tiền lƣơng tăng ca bình thƣờng = Đơn giá tiền lƣơng/giờ x tổng số
giờ tăng ca bình thƣờng x 1.5lần.
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 15
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
Trƣờng hợp thời gian tăng ca nếu trên 02giờ/ngày thì đƣợc trả theo
lƣơng cơ bản thời gian nghỉ giữa ca 1/2 giờ ( trả theo mức lƣơng cơ bản của
ngƣời lao động).
Tiền lƣơng
hệ số lƣơng cơ bản x mức lƣơng tối thiểu nhà nƣớc hiện hành x 0.5
Tăng ca trong giờ =
nghỉ giữa ca
26/8
= (2.01 x 540.000)/26/8 x 0.5 x 12giờ = 27.291đồng
- Tiền lƣơng tăng ca chủ nhật:
Tiền lƣơng tăng ca chủ nhật = Đơn giá tiền lƣơng/giờ x tổng số tăng ca
chủ nhật x 2lần
Ví dụ: công nhân A hệ số lƣơng cơ bản tham gia bảo hiểm la 2.01, mức
lƣơng tối thiểu là 540.000đồng, ngày công làm việc trong tháng là 25; tiền
lƣơng sản phẩm công đoạn là 950.000đồng, thời gian tăng ca trong tháng là
24giờ ( cho 12ngày, mỗi ngày 2giờ). Thời gian tăng ca chủ nhật 01ngày.
Ta có:
Tổng số giờ làm việc = (25 x 8) + 24 + 8 = 232giờ
Đơn giá tiền lƣơng/giờ = 950.000đồng/232giờ = 4.094,8đồng
Vậy nếu trong tháng công nhân A có 2ngày tăng ca chủ nhật thì lƣơng
tăng ca chủ nhật của công nhân A sẽ là: 4.094,8 x 2 x 12 x 2lần = 196.550,4
đồng.
II.1.5 Tiền lương nghỉ lễ phép:
Tiền lƣơng công hệ số lƣơng cơ bản x lƣơng tối thiểu theo qđịnh x số ngày lễ phép
=
lễ phép
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Ngày công chế độ
Trang 16
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
II.1.6. lương chờ việc:
- Trƣờng hợp di bất khả kháng lỗi không do ngƣời sử dụng lao động
nhƣ: Thiên tai, bão lụt, mất điện…
Tiền lƣơng
mức tiền lƣơng tối thiểu của nhà nƣớc
=
số ngày công
x
chờ việc
số ngày công chế độ
nghỉ chờ việc
Ví dụ: Công nhân A trong tháng có 01 ngày công nghỉ việc do nguyên
nhân bất khả kháng, mất điện.
Vậy tiền công 01 ngày công chờ việc là: 540.000đồng: 26 x 1 ngày =
20.769 đồng/ngày.
- Trƣờng hợp lỗi do ngƣời sử dụng lao động:
Tiền lƣơng chờ việc = hệ số LCB x Mức lƣơng tối thiểu x số ngày công
nghỉ chờ việc/ số ngày công chế độ.
Ví dụ: Công nhân A có hệ số lƣơng cơ bản là: 2.01, trong tháng có
01ngày công nghỉ chờ việc do nguyên nhân thiếu nguyên liệu
Vậy tiền công 01ngày công chờ việc là: 2.01 x 540.000đồng: 26ngày x
01 ngày = 41.746 đồng/ngày.
* Tiền lƣơng của CBCNV trong tháng trên bảng lƣơng sẽ bao gồm:
A=B+C+D+E
Trong đó:
A: tổng số tiền lƣơng trong tháng
B: tiền lƣơng sản phẩm
C: tiền lƣơng thời gian
D: tiền lƣơng lễ phép
E: tiền thƣởng.
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 17
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
II.2. Một số chế độ khác:
Tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Sao Phƣơng Bắc ngoài tiền
lƣơng mà CBCNV đƣợc nhận, còn có chế độ về tiền thƣởng, tiền thƣởng
đƣợc trích từ nguồn quỹ lƣơng hàng tháng 3% để thƣởng cho CBCNV công
ty làm việc trong tháng có năng suất - chất lƣợng ngày công cao và không vi
phạm nội quy – quy định của nhà máy và pháp luật của Nhà Nƣớc cụ thể
nhƣ sau:
II.2.1. Thưởng ngày công cao:
Những CBCNV công ty làm việc trong tháng đảm bảo ngày giờ công
làm việc không thấp hơn ngày công chế độ và ngày công công ty huy động
làm việc thực tế của đơn vị, không vi phạm nội quy, quy định và thực hiện
nghiêm túc các quy định của pháp luật. Đƣợc xét thƣởng cá nhân xuất sắc,
tiên tiến sẽ đƣợc nhận một khoản tiền thƣởng nhất định mà công ty quy định.
Ví dụ: Cá nhân tiên tiến thƣởng 100.000 đồng, đƣợc thƣởng vào cuối
năm thông qua cuộc bình bầu của công ty.
II.2.2. Thưởng năng suất - chất lượng cao:
Những CBCNV công ty hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao, đảm
bảo chất lƣợng sản phẩm đƣợc xét thƣởng cá nhân đạt năng suất - chất lƣợng
cao với 3 mức cụ thể nhƣ sau:
- Loai A: Những CBCNV công ty hoàn thành vƣợt mức chỉ tiêu kế
hoạch sản lƣợng, nhiệm vụ đƣợc giao trong tháng từ 10% trở lên, đảm bảo
chất lƣợng sản phẩm tốt hoặc hoàn thành suất sắc nhiệm vụ đƣợc giao, đƣợc
thƣởng 150.000đồng/ngƣời/tháng
- Loại B: Những CBCNV công ty hoàn thành vƣợt mức chỉ tiêu kế
hoạch sản lƣợng, nhiệm vụ đƣợc giao trong tháng từ 1 đến 10%, đảm bảo chất
lƣợng sản
phẩm tốt hoặc hoàn
thành nhiệm vụ đƣợc thƣởng
90.000đồng/ngƣời/tháng.
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 18
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
- Loại C: Những CBCNV công ty hoàn thành tốt chỉ tiêu kế hoạch sản
phẩm, chất lƣợng sản phẩm hoặc hoàn thành nhiệm vụ công tác giao trong
tháng đƣợc hƣởng 45.000đồng/ngƣời/tháng
- Loại D: Những CBCNV công ty không hoàn thành tốt chỉ tiêu kế
hoạch sản lƣợng và nhiệm vụ giao không đƣợc xét thƣởng.
III. Kế toán chi tiết tiền lƣơng tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ
Sao Phƣơng Bắc.
III.1. Chứng từ sử dụng:
III.1.1. Theo dõi lao động:
Để quản lý lao động toàn đơn vị, công ty sử dụng danh sách lao động do
phòng tổ chức lao động lập trên cơ sở các hợp đồng lao động. Từ đó có biện
pháp hợp lý để huy động kịp thời, đáp ứng mọi yêu cầu, thực hiện tốt nhiệm
vụ quản lý kinh doanh và góp phần tránh lãng phí, mất cân đối lao động toàn
đơn vị .
Sau đây ,là mẫu "danh sách lao động của nhà máy"
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
Trang 19
Đề tài: kế toán TL & các khoản trích theo lương
Viện Đại Học Mở Hà Nội
SỔ DANH SÁCH LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY
Họ và tên
Ngày sinh
Stt
Quê quán Thƣờng
trú
Ngày vào
Đảng
Dự
bị
1
2
3
Huỳnh Khanh
Nguyễn Thị Bích
Trần Thị Hà
5/8/1963
10/2/1972
9/10/1972
Đà Nẵng
Đại lộc
Q.Nam
4
Lê Quốc Anh
26/04/79
ĐNẵng
5
6
7
Nguyễn Thị Liên
Trịnh Thu Thuỷ
Trần Gia Bảo
11/3/1979
21/4/1980
15/8/1982
ĐNẵng
ĐNẵng
Q.Ngãi
SVTH: Hoàng Thị Linh_lớp KT2G
11-Hải Hồ
Tổ 3- BT
Số 12
TKX
tổ 10AHC
tổ O2-BT
22T.Phú
36-H.Nghị
Chính
thức
3/2/88
Trình độ CM
ĐH
TC
Chức vụ
Đảng
Đ.viên
X
X
X
X
X
X
X
Trang 20
Xếp
Hạng
Năm
Thời gian công Ghi
tác
Chú
Chức
quyền
G.Đốc
T.Phòng
P.Phòng
Đến
K.T.Tr
01/04
Kt.viên
C.viên
C.Sự
04/05
02/04
02/04
1/9/95
02/96
01/04
Đi