LỜI CAM ĐOAN.
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH KOMEGA SPORTS VN,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2014
Trương Văn Thanh Tuấn.
i
LỜI CẢM ƠN !
Lời đầu tiên em xin gởi lời cám ơn chân thành nhất tới Cô Nguyễn Lan Hương là
giáo viên hướng dẫn em làm khóa luận tốt nghiệp này. Với tấm lòng tận tụy của mình –
Cô đã luôn quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cũng như giúp đỡ em hoàn thành tốt báo cáo
thực tập này này.
Thứ hai em cũng xin cảm nhà trường đã tạo cơ hội cho em.có dịp được nghiên
cứu, tổng hợp, cũng cố lại những kiến thức đã học qua báo cáo thực tập này. Cái quan
trọng nhất là em đã có cơ hội cọ xác thực tế, học hỏi, làm quen với môi trường làm việc
trong công ty. Từ đó tạo một nền tảng vững chắc cho ngành nghề mà em đã chọn.
Cuối cùng em xin gởi đến Cô Hương lời chúc sức khoẻ và sự thành công hơn
trong công việc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Kính thư!
Sinh viên: Trương Văn Thanh Tuấn.
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng 8 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
iii
DANH SÁCH BẢNG VIẾT TẮT
1. TNHH
Trách nhiệm hữu hạn.
2. BHXH
Bảo Hiểm xã hội
3. BHYT
Bảo hiểm y tế
4. BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
5. KPCĐ
Kinh phí công đoàn
6. QĐ – BTC
Quyết định – Bộ Tài Chính
7. BPBH
Bộ phận bán hàng
8. BPQLPX
Bộ phận quản lý phân xưởng
9. PBTTSX
Bộ phận trực tiếp sản xuất
iv
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1. Sơ đồ hạch toán tài khoản 334
Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 338
Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 335
Sơ đồ 1. 4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 353
Sơ đồ 1. 5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 512
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.6: Quy trình lưu chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ các khoản trích theo lương.
v
MỤC LUC.
Mục lục
Trang
Lời mở đầu .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương”. 4
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương ........................................................................................................................... 4
1.1.1.Khái niệm ....................................................................................................... 4
1.1.2. Ý nghĩa về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ....................... 4
1.1.3. Nhiệm vụ về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương .................... 4
1.1.4. Yêu cầu quản lý .............................................................................................. 5
1.2. Phân loại tiền lương và các phương pháp tính lương............................................. 6
1.2.1. Phân loại tiền lương ........................................................................................ 6
1.2.1.1 Phân loại theo tính chất lương .................................................................... 6
1.2.1.2 Phân loại theo chức năng tiền lương. .......................................................... 6
1.2.1.3 Phân loại theo đối tượng được trả ............................................................... 6
1.2.1.4 Phân loại theo hình thức trả lương .............................................................. 6
1.2.1.5 Những cơ sở pháp lí của việc quản lí tiền lương trong doanh nghiệp ......... 7
1.2.2 Các phương pháp tính tiền lương ..................................................................... 8
1.2.2.1 Phương pháp tính tiền lương theo thời gian ............................................... .8
1.2.2.2 Phương pháp tính tiền lương theo sản phẩm ............................................... 9
1.2.3 Cách tính tiền lương trong một số trường hợp đặt biệt ................................... 11
1.2.3.1 Trường hợp công nhân làm thêm giờ ........................................................ 11
1.2.3.2 Trường hợp làm vào ban đêm ................................................................... 12
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ........................................... 13
1.3.1 Quỹ tiền lương ............................................................................................... 13
1.3.2 Quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ............................................................... 13
1.3.2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội. .............................................................................. .13
1.3.2.2 Quỹ bảo hiểm y tế .................................................................................... 14
1.3.2.3 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp ......................................................................... 14
vi
1.3.2.4 Kinh phí công đoàn. ................................................................................. 14
1.4. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương............................................ 15
1.4.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng .......................................................................... 15
1.4.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................................... 15
1.4.3 Quy trình tính và thanh toán tiền lương ......................................................... 16
1.4.4. Phương pháp hạch toán ................................................................................. 17
1.4.4.1 Hạch toán tổng hợp tiền lương.................................................................. 17
1.4.4.2 Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương ........................................ 21
1.4.5. Phương pháp hạch toán các trường hợp đặc biệt............................................ 23
1.4.5.1. Phương pháp hạch toán kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công
nhân trực tiếp sản xuất............................................................................................... 23
1.4.5.2. Phương pháp hạch toán kế toán tiền thưởng trả cho công nhân viên ........ 24
1.4.5.3. Phương pháp hạch toán trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân
viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá ................. 25
CHƯƠNG 2 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty TNHH KOMEGA SPORTS VN ......................................................................... 27
2.1 Tổng quan về công ty TNHH TNHH KOMEGA SPORTS VN ........................... 27
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH KOMEGA SPORTS VN ..................... 27
2.1.2 Lịch sử hình thành ......................................................................................... 27
2.1.2.1 Quá trình thành lập. .................................................................................. 28
2.1.2.2 Mục đích thành lập doanh nghiệp ............................................................. 29
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm kinh doanh của đơn vị ...................................... 29
2.2.1 Chức năng và nhiệm vụ.................................................................................. 29
2.2.2. Đăc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................... 29
2..3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................... 30
2.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý..................................................................................... 30
2.3.2 Chức năng từng bộ phận ................................................................................ 30
2.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH SX & TM Cát Thái ......................... 32
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty...................................................... 32
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.......................................................... 32
2.4.3. Chính sách kế toán ....................................................................................... 33
2.4.4. Hệ thống tài khoản sử dụng ........................................................................... 33
vii
2.4.5 Hình thức kế toán ........................................................................................... 34
2.4.6. Kết quả hoạt động của công ty ...................................................................... 37
2.4.7. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp ............................................. 37
2.5. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
KOMEGA SPORTS VN ........................................................................................... 38
2.5.1 Sơ lược về công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH KOMEGA SPORTS
VN ............................................................................................................................ 38
2.5.1.1 Phân loại lao động trong công ty .............................................................. 38
2.5.1.2. Tình hình nhân sự hiện nay...................................................................... 39
2.3.1.3 Hình thức trả lương tại công ty ................................................................ .39
2.5.2. Phương pháp tính lương ................................................................................ 40
2.5.2.1 Phương pháp tính lương cho bộ phận quản lý văn phòng .......................... 40
2.5.2.2. Phương pháp tính lương cho bộ phận bán hàng ....................................... 41
2.5.2.3. Phương pháp tính lương cho bộ phận quản lý phân xưởng....................... 42
2.5.2.4. Phương pháp tính lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất ........................... 43
2.5.3 Cách tính các khoản trích theo lương ............................................................. 44
2.5.3.1 Cách tính các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương ........................ 44
2.5.3.2 Cách tính các khoản trích theo lương tính vào chi phí............................... 45
2.6. Thực trạng hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tháng
3/2014 ....................................................................................................................... 46
2.6.1 Chứng từ sổ sách sử dụng .............................................................................. 46
2.6.2 Tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng 9/2011 của công
ty TNHH SX & TM Cát Thái .................................................................................... 47
2.6.3 Phương pháp hạch toán kế toán tiền lương ..................................................... 47
2.6.3.1 Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 47
2.6.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ ............................................................... 48
2.6.3.3 Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 50
2.6.3.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 50
2.6.3.5 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng ở công ty ............................................. 51
2.6.4 Phương pháp hạch toán các khoản trích theo lương ........................................ 53
2.6.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................................ 53
2.6.4.2. Quy trình luân chuyên chứng từ .............................................................. 53
viii
2.6.4.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 54
2.6.4.4. Phương pháp hạch toán các khoản trích theo lương ................................. 54
2.6.4.5. Hệ thống sổ sách áp dụng ở công ty......................................................... 55
CHƯƠNG 3: Một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH KOMEGA
SPORTS VN ........................................................................................................... 62
3.1. Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
KOMEGA SPORTS VN ........................................................................................... 62
3.1.1 Nhận xét chung ............................................................................................. .62
3.1.2 Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
KOMEGA SPORTS VN ........................................................................................... 62
3.1.2.1 Ưu điểm ................................................................................................... 62
3.1.2.1 Nhược điểm.............................................................................................. 64
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty ........................................................................................ 64
Kết luận..................................................................................................................... 66
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 67
ix
Phụ Lục
1. Bảng chấm công tháng 3/2014................................................................... PL01
2. Bảng lương Tháng 3/2014 ......................................................................... PL02
3. Phiếu hạch toán thanh toán tiền lương ....................................................... PL03
4. Phiếu hạch toán khấu trừ BH cho nhân viên .............................................. PL04
5. Phiếu hạch toán các khoản trích theo lương ............................................... PL05
6. Bảng lương thu nhập ( Bao gồm các khoản trích theo lương) ................... PL06
7. Bảng lương báo tăng giảm tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN trong tháng
3/2014 ....................................................................................................... PL07
8. Danh sách lao động lương ngoài, thai sản, truy thu, quỹ tiền lương trích nộp
BHXH tháng 3/2014 .................................................................................. PL08
9. Bảng giải trình đóng BHXH tháng 3/2014 ................................................. PL09
10. Phiếu chi thanh toán lương đợt 1 ngày 21 tháng 3 cho từng bộ phận KCS . PL10
11. Phiếu chi thanh toán lương đợt 1 ngày 21 tháng 3 cho từng bộ phận nhân viên văn
phòng ...................................................................................................... PL 11
12. Phiếu chi thanh toán lương đợt 1 ngày 21 tháng 3 cho từng bộ phận KT .. PL 12
13. Phiếu chi thanh toán lương đợt 2 ngày 08 tháng 3 cho từng bộ phận SX.... PL13
14. Phiếu chi thanh toán lương đợt 2 ngày 08 tháng 3 cho từng bộ phận KT ... PL14
15. Giấy báo nợ thanh toán lương đợt 1........................................................... PL15
16. Giấy báo nợ thanh toán lương đợt 1........................................................... PL16
x
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, doanh nghiệp muốn xác định
được vị thế của mình trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị trường, thì cần phải nắm rõ
nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng để tác động đến phát triển sản xuất, cải tiến công tác
kinh doanh, nâng cao chất lượng nhằm đạt đến mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi
nhuận. Ngoài những yếu tố cơ bản đó thì vấn đề đào tạo lao động, chăm lo đến đời sống
vật chất và tinh thần của đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng là một yếu tố quan trọng
không kém. Bởi vì được quan tâm, khích lệ tinh thần và nhận lương đúng hạn thì người
lao động sẽ có động lực để làm việc ngày càng tốt hơn.
Tiền lương là phần thu nhập của người lao động trên cơ sở số lượng và chất lượng lao
động trong khi thực hiện công việc của bản thân người lao động theo cam kết giữa chủ
doanh nghiệp và người lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là một khoản chi
phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lương đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách
hợp lý và chính xác. Tiền lương được trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích người
lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc,
sáng tạo trong quá trình lao động. Ngoài tiền lương chính mà người lao động được hưởng
thì các khoản tiền thưởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà
người lao động được hưởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến
từng thành viên trong doanh nghiệp.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Vì vậy, muốn đẩy mạnh
hoạt động kinh doanh thì cần phải hạch toán một cách kịp thời và chính xác tiền lương và
các khoản trích theo lương. Công tác này giúp phản ánh đúng năng lực của từng nhân
viên trong doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lương là một phần không hề nhỏ của
chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý sẽ tạo động lực
tăng năng xuất lao động…
Tiền lương có vai trò tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến người lao
động. Chi phí nhân công chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của
doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác quản lý lao động, công
1
tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cần chính xác, kịp thời để đảm bảo
quyền lợi của người lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn
thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình. Do đó tiền
lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động, nếu họ được
trả theo đúng sức lao động mà họ đóng góp. Vì vậy cần phải xây dụng chế độ tiền lương
cho hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu
cầu của cuộc sống đồng thời vừa làm động lực để thúc đeẩy người lao động làm việc tốt
hơn, mang lại hiệu quả cao hơn.
Chính vì tầm quan trọng của trên của tiền lương mà em đã chọn đề tài cho khóa luận
là “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại công ty TNHH KOMEGA
SPORTS VN. Trong thời gian thực hiện khóa luận này tại công ty TNHH KOMEGA
SPORTS VN, em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu, nghiên cứu và thực tế về kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Nó giúp em rất nhiều trong việc
cũng cố kiến thức đã học ở lớp cũng như học hỏi thêm những kiến thức mới trong quá
trình thực tế tại công ty.
Mục tiêu nghiên cứu.
- Mục tiêu chung.
Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH KOMEGA SPORTS VN. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết có cái nhìn
thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Mục tiêu cụ thể.
Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương.
Phản ánh thực tế hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
doanh nghiệp.
Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp để hoàn thiện công tác kế toán
tiền lương tại doanh nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu ở đậy chủ yếu sử dụng phương pháp phỏng vấn, điều tra để
tìm hiểu về tiền lương và các khoản trích theo lương.
2
Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH KOMEGA SPORTS VN.
Kết cấu.
Kết cấu của khóa luận gồm ba chương gồm:
Chương 1 : Cơ sở lý luận về Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 2 : Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công Ty TNHH KOMEGA SPORTS VN.
Chương 3 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH KOMEGA SPORTS VN.
Kết luận
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1.1 Khái niệm
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận xã hội mà người lao động được sử dụng
để bù đắp chi phí lao động của mình trong quá trình sản xuất sức lao động.
Tiền lương là thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, ngoài ra họ còn được hưởng
chế độ trợ cấp xã hội trong thời gian nghỉ việc vì đau ốm, thai sản, tai nạn lao động,…và
các khoản tiền lương thi đua, thưởng năng suất lao động.
1.1.2. Ý nghĩa về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra người lao động
còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: trợ cấp BHXH, tiền thưởng, tiền ăn…
Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động trên
cơ sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan
từ đó kích thích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng lao động,
chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiệm chi phí
về lao động sống, hạ giá thành cho sản phẩm, tăng lợi nhuận, tạo điều kiện nâng cao vật
chất, tinh thần cho người lao động
1.1.3. Nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi
của người lao động mà còn liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp liên quan tình hình chấp hành các chính sách chế độ của nhà
nước về lao động và tiền lương. Để có thể thực hiện tốt công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp kịp thời chính xác tình hình hiện có và
biến động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết
quả lao động.
4
+ Tính toán chính xác kịp thời đúng chính sách chế độ tiền lương, tiền thưởng, trợ
cấp phải trả cho người lao động, kiểm tra tình hình chấp hành chính sách chế độ về lao
động: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
+ Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tính vào sản xuất kinh
doanh hay thu nhập của đơn vị sử dụng lao động .
+ Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị, bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng
đắn, đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương.
+ Lập các báo cáo về lao động tiền lương và góp phần quản lý, khai thác tốt tiềm
năng lao động trong doanh nghiệp.
1.1.4 Yêu cầu quản lý
Tiền lương là giá trị của sức lao động là một yếu tố của chi phí sản xuất. Do đó muốn
tiết kiệm được chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm các doanh nghiệp phải sử
dụng tiền lương của mình có kế hoạch thông qua các phương pháp quản lý và sử dụng có
hiệu quả quỹ tiền lương.
Việc trả lương cho công nhân trong các doanh nghiệp phải theo từng tháng. Muốn làm
tốt tất cả các vấn đề trên các doanh nghiệp phải lập kế hoạch quản lý nguồn vốn tạm thời
này. Nếu thực hiện tốt sẽ tạo ra khả năng sử dụng có hiệu quả đồng vốn, nâng cao hơn
nữa kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Trong điều kiện kinh tế thị trường quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp luôn chịu sự tác động của các quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị. Cơ chế thị
trường khắc nghiệt sẵn sàng đào thải những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không có hiệu
quả. Trong điều kiện đó chất lượng sản phẩm và giá cả là những nhân tố quan trọng giúp
cho sự đứng vững và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Để công nhân gắn bó với doanh nghiệp, phát huy hết khả năng sáng tạo tinh thần,
trách nhiệm trong sản xuất, luôn tìm ra cách cải tiến mẫu mã, chất lượng sản phẩm, tiết
kiệm nguyên vật liệu và hạ giá thành. Các doanh nghiệp phải có phương pháp quản lý
hiệu quả tiền lương nói riêng và quỹ tiền lương nói chung.
5
1.2. PHÂN LOẠI TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG
1.2.1. Phân loại tiền lương
1.2.1.1. Phân theo tính chất lương
Tiền lương chính: Là tiền lương phải trả cho công nhân viên trong thời gian thực hành
nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương phải trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp
kèm theo ( như: phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực ..)
Tiền lương phụ: Là tiền lương phải trả cho công nhân viên trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian nghỉ theo chế độ được hưởng như:
đi nghỉ phép, đi học, nghỉ vì ngừng sản xuất.
1.2.1.2. Phân theo chức năng tiền lương
- Tiền lương gián tiếp
Người lao động được hưởng lương từ chính sản lượng sản phẩm do chính cá nhân
tạo ra (dựa trên định mức công việc của công ty để xác định lương)
- Tiền lương trực tiếp
Công ty trả lương dựa trên kết quả công việc và năng lực của từng cá nhân.
1.2.1.3. Phân theo đối tượng được trả lương
-
Tiền lương sản xuất
-
Tiền lương bán hàng
Năng lực và kết quả công việc được đo bằng kết quả kinh doanh đạt được trong kỳ
trả lương
- Tiền lương quản lý
Năng lực được đo bằng hệ số lương của cá nhân ( năng lực được đánh giá hằng năm
) và kết quả công việc được đánh giá, thể hiện bằng hệ số chi lương trong kỳ trả lương.
1.2.1.4. Phân theo hình thức trả lương
- Hình thức trả lương theo thời gian:
Là tiền lương tính trả cho người lao động làm việc theo thời gian, cấp bậc công việc
và thang lương cho người lao động.
Trả lương theo thời gian giản đơn.
Trả lương theo thời gian có thưởng.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm
Căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra và theo đơn giá tiền lương tính
cho 1 đơn vị sản phẩm.
6
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: số lượng * đơn giá
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng cho công nhân phục vụ sản xuất
Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là việc kết hợp trả lương theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: trả trên cơ sở sản phẩm trực tiếp và căn cứ vào
mức độ hoàn thành định mức sản xuất.
1.2.1.5 Những cơ sở pháp lí của việc quản lí tiền lương trong doanh nghiệp
Nhà nước quy định chế độ tiền lương như sau:
Lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê
mướn lao động.
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng như sau:
- 2.700.000 đồng/tháng đối với vùng I.
- 2.400.000 đồng/tháng đối với vùng II.
- 2.100.000 đồng/tháng đối với vùng III.
- 1.900.000 đồng/tháng đối với vùng IV.
Nội dung này được quy định tại Nghị định 182/2013/NĐ-CP và Thông
tư 33/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 182.
Lương cơ sở
Mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương,
phụ cấp và người lao động (sau đây gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội và hội có tính chất đặc thù ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã) và
lực lượng vũ trang.
Theo đó, mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.
Nội dung này được quy định tại Nghị định 66/2013/NĐ-CP và Thông tư 07/2013/TTBNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 66.
Lương đối với người giúp việc gia đình
Mức lương này áp dụng đối với người lao động giúp việc gia đình theo quy định tại
khoản 1 Điều 179 Bộ luật Lao động 2012.
7
Theo đó, mức lương đối với người giúp việc gia đình không thấp hơn mức lương tối
thiểu vùng.
Nội dung này được quy định tại Nghị định 27/2014/NĐ-CP.
Lương tối thiểu ngành
Mức lương tối thiểu ngành được xác định thông qua thương lượng tập thể ngành,
được ghi trong thỏa ước lao động tập thể ngành.
Theo đó, mức lương tối thiểu ngành không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Nội dung này được quy định tại Bộ luật Lao động 2012.
1.2.2. Các phương pháp tính tiền lương
1.2.2.1. Phương pháp tính tiền lương theo thời gian
Tiền lương tính theo thời gian tính trên cơ sở tiền lương và thời gian làm việc thực tế
của người lao động và thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng
Tiền lương tính theo thời gian có thể được thực hiện theo tháng, ngày hoặc giờ làm
việc tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp
Công thức tính tiền lương theo thời gian
-
Lương tháng: tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định
gồm tiền lương cấp bậc và khoản phụ cấp ( nếu có ). Lương tháng thường được áp dụng
trả lương nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên
thuộc các nghành hoạt động không có tính chất sản xuất
Mức lương tháng =
Mức lương *
cơ bản
Tiền lương phải trả =
hệ số
+ HS phụ cấp
lương
được hưởng
Mức lương căn bản
* Số ngày làm việc thực tế
Số ngày làm việc định mức
của người lao động
trong tháng
8
-
Lương tuần : là tiền lương trả cho 1 tuần làm việc và được xác định như sau:
Tiền lương tháng * 12 tháng
Tiền lương tuần =
52 tuần
- Lương ngày : được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc theo
chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính trả lương cho
CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng
Mức lương tháng
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
-
Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho 1 ngày làm việc
-
Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định như sau
Tiền lương ngày
Tiền lương giờ =
Số giờ làm việc trong ngày theo quy định
Hình thức tiền lương tính theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lương tính trả cho
người lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động vì chưa tính
đến một cách đầy đủ chất lượng lao động, do đó chưa phát huy đầy đủ chức năng đòn
bẩy kinh tế của tiền lương trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chưa phát huy
hết khả năng sẳn có của người lao động
1.2.2.2. Phương pháp tính tiền lương theo sản phẩm
Xây dựng được định mức lao động, đơn giá lương hợp lý trả cho từng loại sản phẩm,
công viêc, kiểm tra nghiệm thu các sản phẩm chặt chẽ.
9
Tiền lương tính theo sản phẩm bao gồm các hình thức:
- Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:
Hình thức lương theo sản phẩm là: tiền lương trả cho người lao động được tính theo
số lượng, chất lượng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lượng công việc đã làm xong
được nghiệm thu. Để tiến hành trả lương theo sản phẩm cần phải xây dựng được định
mức lao động, đơn giá lương hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công việc được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
Tổng tiền lương phải trả = số lượng sản phẩm công việc hoàn thành * đơn giá
tiền lương
- Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:
Là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản phẩm
hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lượng sản phẩm. Đây là hình thức được
các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương trả cho CNV trực tiếp sản xuất hàng
loạt sản phẩm.
Tổng tiền lương phải trả = tổng tiền lương phải trả của bộ phận gián tiếp * tỉ lệ
lương gián tiếp
- Tiền lương khoán theo khối lượng công việc:
Tiền lương được trả theo khối lượng công việc được hoàn thành. Thường áp dụng cho
những công việc có tính đơn giản như: sữa chữa, bốc dỡ vật tư, … hoặc những công việc
không tách rời cụ thể được
- Tiền lương theo sản phẩm có thưởng, phạt:
Là hình thức tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với thưởng nếu có thành
tích tiết kiệm vật tư, tăng năng suất lao động hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm…
Ngược lại, nếu người lao động làm lãng phí vật tư hoặc sản xuất ra sản phẩm kém chất
lượng sẽ bị phạt lương
- Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến:
Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động gồm tiền lương tính theo sản
phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo tỷ lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao
10
- Xem thêm -